TRINH CAM LY (Chu bién)
VU THI AN ~ NGUYEN THI LY KHA~ PHAM THI KIM OANH
-NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRỊNH CAM LY (Chủ biên)
VŨ THỊ ÂN - NGUYÊN THỊ LY KHA - PHẠM THỊ KIM OANH
Vở bài tập
Tiéng Việt
A
zx
l——
———
NHA XUAT BAN GIAO DUC VIET NAM
`.
BANG Ki HIEU DUNG TRONG SACH
Luyện †ừ và câu
M:
Mẫu
Viết“
Ø@
Chứa lỗi
Nói và nghe
.
Tự đánh giá
Đọc
$ŒGK: Sách giáo khoo Tiếng Việt 4. tập một
tr: trang
LOI NOI DAU
Các em học sinh yéu quy!
Ve
bai tập Tiếng Việt 4, tập
một
lè tòi liệu học tập
kèm theo sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập một - Bộ sách
Chân trời sóng tạo. Các bài tập được biên soạn theo sót
từng
bời học trong sách giáo khoa, nhằm
ôn luyện, củng cố, mở
rộng các nội dung
giúp các em
đð được
học.
Riêng Nhật kí đọc sách được thiết kế ở cuối cuốn vở để
các em thuên tiện ghi chép, trang trí, lưu giữ,...
Các em ghi nhớ ý nghĩa của từng kí hiệu ở trang 2 của
cuốn vở này để thực hiện đúng các yêu cầu học tập trong
từng bài học.
Chúc các emtìm thấy niềm vui, niềm yêu thích và những
điểu
bổ ích khi học
những
bài học từ sách
giáo khoa
Tiếng Việt 4 - Bộ sách Chên trời sáng tạo.
Các tác giả
Trang
TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ (TUẦN 1- 4)
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Những
ngày hè tươi đẹp
Đoá hoa đồng thoại
Gieo ngày mới
Lên nương
Cô bé ấy đã lớn
Người thiếu niên anh hùng
Sắc màu
Mùa thu
12
15
19
22
23
26
MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG (TUẦN 5 - 8)
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Về thăm bà
Ca dao vé tinh yêu thương
Quổ ngọt cuối mùa
Thân thương xứ Vàm
Một li sữa
Vì Hồng §Ša - Trường Sa thân u
Gió vườn
Cây trái trong vườn Bác
30
33
34
37
4
44
46
49
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9)
Tiết 2
Tiết 4
Tiết 5
Tiết 6 và tiết7
ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
52
Sỹ
55
56
NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ (TUẦN 10 - 13)
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Yết Kiêu
Mạc Binh Chi
Sáng tháng Năm
Trống đồng Đông Sơn
61
64
65
69
Bài5:
Aj tai gidi nhat?
71
Baié:
Ki quan dé bién
75
Bài 7:
Bai 8:
Chuyện cổ tích về lồi người
Những mùa hoa trên cao ngun đó
76
79
NHỮNG
ƯỚC
MƠ XANH
(TUẦN 14 - 17)
Bait:
Ở Vương quốc Tương Ldi
83
Bài2:
Bài 3:
Cậu bé ham học hỏi
Thuyền trưởng và bầy ong
85
87
Bài4:
Hạt táo đã nảy mầm
91
Bai
Bài
Bồi
Bai
Hái trăng trên đỉnh núi
Hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ
Nếu chúng mình có phép lạ
Những gioi điệu gió
94
97
99
102
5:
6:
7:
8:
Tiết 2
Tiết 4
Tiết 5
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TUẦN 18)
Tiết 6 và tiết7
_ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
106
108
T10
”
NHAT Ki BOC SACH
Bai 3:
Gieo ngày mới
116
Quả ngọt cuối mùa
T18
Bai7:
Sắc màu
Bài 7:
Gió vườn
119
Bai
Bài
Bài
Bồi
Sáng tháng Năm
Chuyện cổ tích về lồi người
Thuyền trưởng và bầy ong
Nếu chúng mình có phép lọ
120
121
122
123
Bài3:
3:
7:
3:
7:
17
TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
(Tuần
1- 2 - 3 - 4)
Bài 1: Những ngày hè tươi đẹp (SGK, tr10)
1. Tim cdc tir chi su vat trong hai khé thơ dưới đây rồi viết vào
nhóm thích hợp.
a.
Đơi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn di biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố.
Nguyễn Lãm Thắng
b.
Tàu chú cưỡi sóng đi
Gió mặn đùa chơn tóc
Bãi cát trắng, dừa xanh
Biển vàng đêm trăng biếc.
Cao Xuân Sơn
Ta
`
Từ chỉ người |
M: ông
`
Từ chỉ vật
Từ chỉ
thời gian
Từ chỉ hiện
eng hynhien
M: cây
M: chiều
M: sóng
2. Gạch dưới 5 - 7 danh từ trong đoạn van sau:
Cánh đồng thênh thang gió nắng. Cái xóm nhỏ ngó ra
kênh. Khơng gian sống động đến nãi có thể cảm nhận được
hương của bơng súng nở trong đìg, tiếng con chim tu hú gọi
tao tác, cá quẫy dưới váng bào. Trên bờ vườn, dưới do, mấy
ga, bay vit ta thong dong bới tìm mổi trong rào sộy.
Theo Nguyễn Ngọc Tư
con
mùi
bầy
bầy
3. Viét 2 - 3 câu có các danh từ sau:
buổi sáng
T
ánh nắng T
con đường y
học sinh
T
|
1. Dựa vào bài văn kể lại câu chuyện “Tích Chu” (SGK, tr.12), xác
định các sự việc ở phần diễn biến của câu chuyện và kết quả
của các sự việc ấy.
Sự việc 1: Bà bị ốm nhưng khơng có di chăm sóc.
Kết quả: Bị biến thành chim.
Sự việc 2:.
Kết quả: Chim vẫn vỗ cánh boy đi.
Sự việc 3: Tích Chu gặp bà tiên.
KEẲ'QUGI ngnntntoottpgnt0lGGaNGGBSIUGRGGIGIS0S04061600009080000
0000%08g
Sự VIỆC Ả:.............................
HH.“ HH. HH. HH...
2. Dựa vào bài văn kể lại câu chuyện "Người ăn xin" (SGK, tr.14),
xác định các sự việc chính và kết quả của mỗi sự việc ở phần
diễn biến của câu chuyện.
Sự việc 1:
Kết quả: .
Sự việc
Kết quả: .
Sự việc
Kết quả: .
Van dung
Viết về một kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất.
@) fa La &
Bai 2: Bod hoa déng thogi (SGk, tr15)
ey
””
Dua vdo bai tap 1(SGK, tr16), ghi chép một số việc cần làm dé
xây dựng tủ sách của lớp em.
`
Hoàn thành dàn ý cho bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc,
đã nghe nói về lịng trung thực hoặc lòng nhân hậu dựa vào gợi ý
(SGK, tr.17).
Mở
bài
Két bai ist
Van dung
Viết và trang trí "Nội quy sử dụng tủ sách” của lớp em.
Sb Bh Bb
Bài 3: Gieo ngày mới
(SGK, tr18)
„ 1. Viết từ in đậm trong các câu ca dao dưới đây vào nhóm thích
hợp.
a.
Sâu nhất là sơng Bạch Đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan
Cao nhốt lờ núi Lam Sơn
Có ơng Lê Lợi trong ngàn bước ra.
Ca dao
b.
Bình Định có núi Vọng Phu
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Ca dao
CE
Ai về Quảng Ngõi quê ta
Mía ngon, đường ngọt trắng ngờ dễ ăn.
Ca dao
Tên người
Tên sông, núi, đầm
Tên tỉnh
2. Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp và nhận xét cách
viết các từ thuộc mỗi nhóm.
người
Bình Định
Bach Bang
Lam Sơn
núi
Lê Lợi
Thi Nai
sơng
tỉnh
đầm
Quảng Ngõi
Vong Phu
d. Nhóm từ lị tên gọi của một sự vột cụ thể.
b. Nhóm từ là tên gọi chung của một loại sự vột.
3, Viết 2 - 3 danh từ riêng cho mỗi nhóm sau:
d. Tên nhị văn hoặc nhà thơ.
b. Tên sông hoặc núi.
c. Tên tỉnh hoặc thành phố.
4. Viết 3 - 4 câu giới thiệu về quê hương
dụng danh từ riêng.
a
—”
em, trong đó có sử
Viết đoạn mở bài trực tiếp và đoạn kết bài mở rộng cho bài
văn kể lại câu chuyện đã đọc, đố nghe nói về lòng trung thực
hoặc lòng nhân hậu.
a. Mở bời trực tiếp.
b. Kết bài mở rộng.
Sh Bb ân
Bài 4: Lên nương
(SGK, tr.23)
fa. 1. Tim danh từ trong các câu cơ dao, tục ngữ, đoạn văn dưới
`
đây rồi viết vào nhóm thích hợp.
a.
Tháng Chẹp lờ tháng trồng khoai,
Tháng Giêng trồng đệu, tháng Hơi trồng cò.
Tháng Ba còy vỡ ruộng ro,
Tháng Tư làm mạ mưc sơ đầy đồng.
Ca dao
b.
Chuồn chuồn boy thếp thi mua,
Bay cao thi nang, bay vira thi ram.
Tục ngữ
c. Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tơi khơng có qua.
Mở thúng cơu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng
niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhao. Hoa sen đỏ, nhị sen
vàng toả hương thơm lừng. Những
toé nước, mắt thao láo...
con cá sộp, có chuối quẫy
Theo Duy Khán
Chỉ con vật
M: cị cuống,.......
Chỉ cây cối
—...
Chỉ thời gian
M: tháng,..........
M: khooi,.............................--.-c.e-c+
Chỉ hiện tượng tự nhiên
o.
M: mưa,..............
2. Viết 2 - 3 danh từ cho mỗi nhóm squ:
da. Từ chỉ nghề nghiệp.
b. Từ chỉ đề dùng, đồ chơi.
c. Từ chỉ các buổi trong ngày.
d. Từ chỉ các mùa trong năm.
3. Viết 1— 2 câu nói về một hiện tượng tự nhiên.
Â
1. Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng
trung thực hoặc lòng nhân hậu dựa vào gợi ý (SGK, tr.25).
2. Đọc lại và chỉnh sửa bài viết ở bài tập 1.
8b Bb Sâu
Bài 5: Cô bé ấy đã lớn (SGK, tr.26)
_, 1. Gạch một gạch dưới từ chỉ hoạt động, gạch hai gạch dưới từ
chỉ trạng thái của người, vật trong các đoạn thơ, đoạn văn squ:
a.
Ơng trời nổi lửa đồng đơng
Bè sân vốn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách
điếu đi cày
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau.
Trần Đăng Khoa
b.
Tuổi con là tuổi ngựa
Nhưng mẹ ơi đừng buồn
Dấu cách núi cách rừng
Dấu cách sông cách bể
Con tim về với mẹ
Ngựa con vốn nhớ đường,
Xuân Guỳnh
c. Ngoòi Hồ Têy, dân chời đơng tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ
nở đỏ quanh céc lối đi ven hồ.
Theo Lưu Quang Vũ
2. Viết động từ chỉ hoạt động, trạng thái của mỗi sự vật sau:
M: boy, dừng,....