Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ngân hàng câu hỏi tập huấn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.97 KB, 4 trang )

Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Tiếng
Việt sách Chân trời sáng tạo
Câu 1:
C. Tập một: 8 chủ điểm; 17 tuần bài mới, 1 tuần ôn tập. Tập hai: 7 chủ
điểm; 15 tuần bài mới, 1 tuần ôn tập; 1 tuần kiểm tra đánh giá, 4 văn bản
đọc/ chủ điểm; 4 bài học chủ điểm (bài 1 và bài 2: 4 tiết, bài 3 và bài 4:6
tiết)
D. Tập một: 8 chủ điểm; 16 tuần bài mới, 2 tuần ôn tập. Tập hai: 7 chủ
điểm; 15 tuần bài mới, 2 tuần ôn tập; 2 tuần/chủ điểm, riêng chủ điểm 15
có 3 tuần; 4 văn bản đọc chủ điểm; 4 bài học chủ điểm (bài 1 và bài 3: 4
tiết; bài 2 và bài 4:6 tiết)
Câu 2: Bài học 4 tiết trong sách Tiếng Việt 2, bộ sách CTST có cấu
trúc như thế nào?
A. Khởi động" Khám phá" Luyện tập (1. Đọc: văn bản đọc và tranh minh
hoạ Cùng tìm hiểu Cùng sáng tạo; 2. Tập viết; 3. Luyện từ; 4. Luyện câu)
"Vận dụng (trong phạm vi bài học vào thực tiễn cuộc sống)
B. Khởi động" Khám phá và luyện tập (1. Đọc: văn bản đọc và tranh
minh hoạ "Cùng tìm hiểu "Cùng sáng tạo; 2. Tập viết: 3. Luyện từ; 4.
Luyện câu).
Câu 3:
B. Nói và nghe kết nối bài học (Quan sát và nói về tranh khởi động hoặc
tranh minh hoạ, So sánh các bức tranh; Trải nghiệm ngữ cảnh); Nói và
nghe theo nghi thức giao tiếp; Hỏi - đáp tương tác; Nghe - nói trong kể
chuyện


C. Nói và nghe kết nối bài học (Nói về tranh minh hoạ, So sánh các bức
tranh; Trải nghiệm ngữ cảnh); Nói và nghe theo nghi thức giao tiếp, Hỏi –
đáp tương tác; Nghe - nói trong kể chuyện
D. Nói và nghe kết nối bài học (Nói về tranh minh hoạ hoặc tranh trong
bài kể chuyện; So sánh các bức tranh; Quan sát)


Câu 4:
B. Chính tả nhìn- viết: Chính tả nghe- viết: Chính tả nhớ – viết; Chính tả
có quy tắc; Chính tả phương ngữ; Chính tả ngữ nghĩa
C. Chính tả nghe- viết; Chính tả nhớ – viết: Chính tả đoạn bài: Chính tả
âm, vần; Chính tả phương ngữ; Chính tả so sánh
D. Chính tả nhìn – viết: Chính tả nghe – viết: Chính tả có quy tắc, Chính
tả phương ngữ; Chính tả ngữ nghĩa
Câu 5:
B. Mở rộng vốn từ và phát triển lời nói: Cách thức: 1. Tích hợp trong mọi
hoạt động dạy học; 2. Thông qua bài đọc; 3. Theo nghĩa; 4. Theo trường
nghĩa của từ; 5. Theo cấu tạo từ ghép, từ láy; 6. Tích hợp với bài tập
chính tả
C. Mở rộng vốn từ và phát triển lời nói; Cách thức: 1. Dùng tranh gợi ý; 2.
Thơng qua bài đọc; 3. Theo cấu tạo tử; 4. Theo nghĩa của từ; 5. Theo
trường nghĩa; 6. Tích hợp với bài tập chính tả qua kiểu bài tập tìm từ
chứa âm vần.
Câu 6: Khi dạy học Hoạt động vận dụng trong SGK Tiếng Việt 2 bộ
CTST, GV cần lưu ý những điều gì?


A. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào
thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; tích hợp các kĩ năng liên mơn, xun mơn
với các môn học khác, thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình giáo dục thực tiễn
B. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào
thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp
với tình hình.
Câu 7:
B. Mục tiêu phẩm chất, năng lực)/ Chuẩn bị của GV/ Các hoạt động dạy
học (tổ chức hoạt động dạy học)

C. Mục tiêu phẩm chất, năng lực) / Chuẩn bị của HS / Các hoạt động dạy
học (tổ chức hoạt động dạy học)
D. Mục tiêu bài học viết dưới dạng mục tiêu hoạt động) / Phương tiện dạy
- học / Các hoạt động dạy học (tổ chức hoạt động dạy học).
Câu 8:
D. Thiết kế thành 2 giai đoạn: 1. Nhận diện thể loại (bao gồm nhận diện
thể loại và viết nháp): sử dụng phương pháp học theo mẫu; 2. Luyện tập –
thực hành (bao gồm nói, viết theo thể loại): tạo ra ngữ cảnh giao tiếp từ
đề bài được cho tổ chức cho HS thực hành viết dựa vào bài nói và những
nhận xét của GV và các bạn
Câu 9: Khi xây dựng Kế hoạch dạy học, GV cần lưu ý những điểm
nào?
A. Cần đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của HS, phù hợp
với giáo dục địa phương và các hoạt động giáo dục của nhà trường ở từng
tháng và từng học kì


B. Cần đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của HS; cần thể
hiện sự sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của lớp 2 được nêu trong
chương trình mơn học; cần xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt
không áp đặt, không khn mẫu.
Câu 10: Giáo viên cần lưu ý điều gì khi sử dụng Vở bài tập SGK
Tiếng Việt 2 - bộ CTST?
A. GV có quyền lựa chọn bài tập và số lượng bài cần dạy phù hợp với đặc
điểm ngôn ngữ của HS trong lớp; GV có quyền thay đổi, chỉnh sửa nội
dung bài tập để phù hợp với đặc điểm ngôn ngữ của HS trong lớp.
B. GV cần tổ chức hướng dẫn HS thực hiện hết số lượng bài tập có trong
vở bài tập SGK và Vở tập viết; GV có thể thay đổi, chỉnh sửa nội dung
bài tập để phù hợp với đặc điểm ngôn ngữ của HS trong lớp.




×