MARKETING NHÀ HÀNG
648728
NỘI QUY LỚP HỌC
Tham
gia đầy đủ.
Thảo luận nhóm.
Không sử dụng điện thoại trong giờ học.
Tài liệu tham khảo
Thạc sỹ Nguyễn Văn Dung (2009), Marketing du lịch, NXB Giao thông vận tải.
Thạc sỹ Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang (2005), Marketing, NXB tp Hồ Chí
Minh.
648728
NỘI DUNG CHÍNH
Khái
niệm cốt lõi của Marketing
Khái quát chung về du lịch
Marketing du lịch
CHƯƠNG1:Môi trường Marketing
nhà hàng
Mục
tiêu: học xong chương này, người học
có khả năng:
Mơ
tả được sơ đồ mơi trường kinh doanh nhà
hàng và liệt kê được các yếu tố của môi trường
marketing nhà hàng, tác động của các yếu tố đó
đến xu hướng phát triển kinh doanh nhà hàng.
Philip Kotler sinh ngày 27 tháng 5 năm 1931 tại Chicago, Hoa Kỳ; là
Giáo sư Marketing nổi tiếng thế giới; “cha đẻ” của marketing hiện đại,
được xem là huyền thoại duy nhất về marketing, ông tổ của tiếp thị hiện
đại thế giới, một trong bốn “Nhà quản trị vĩ đại nhất mọi thời đại” cùng
với Peter Drucker, Fack Welch và Bill Gates (theo bình chọn của
Financial Times). Ơng là giáo sư của Trường Đại học Northwestern,
Hoa Kỳ; là chuyên gia hàng đầu của Tập đoàn tiếp thị Kotler trong lĩnh
vực hoạch định chiến lược marketing, và là giáo sư tại các trường đại
học như Johnson & son, Viện Marketing Kellogg. Ông đã từng tư vấn
cho nhiều chính phủ và các công ty nổi tiếng trên thế giới như IBM,
General Electric, AT&T, Honeywell, Bank of America, v.v... Những
nguyên lý và phương pháp tiếp thị của ông được tiếp nhận, áp dụng
rộng rãi trong giới kinh doanh toàn cầu.[1]
Cái tên của Philip Kotler đã trở nên đồng nghĩa với tiếp thị, một chuyên
gia hàng đầu của Kotler Marketing Group trong lĩnh vực hoạch định
chiến lược marketing. Ông được hàng triệu người trên thế giới biết đến
như một chuyên gia cừ khôi trong lĩnh vực marketing, một thuyết trình
viên cao cấp, tác giả hoặc đồng tác giả của hơn 100 cuốn sách và bài
báo chuyên về marketing và quản trị kinh doanh; trong đó có
Marketing Management (ấn hành lần đầu năm 1967), một trong những
cuốn sách kinh điển nhất của ngành tiếp thị và gối đầu giường giới
quản trị kinh doanh thế giới. Những cuốn sách của ông đã được bán
trên ba triệu bản bằng 20 thứ tiếng và được coi như kinh thánh về tiếp
thị tại 58 quốc gia trên thế giới
Một số khái niệm
Sản phẩm du lịch: tổng hợp của nhiều thành
phần khác nhau, bao gồm hữu hình và vơ hình,
hầu hết là những dịch vụ
Đơn vị cung ứng dịch vụ: là cơ sở kinh doanh,
cung cấp sản phẩm du lịch cho khách du lịch.
Ví dụ:………..
Khách du lịch: là một người từ quốc gia này đi
tới một quốc gia khác với một lý do nào đó, có
thể là kinh doanh, thăm viếng hoặc làm một việc
gì khác. ( Theo Tổ chức du lịch Thế giới 1968).
Một số khái niệm (tt)
Du
khách: là khách du lịch, còn gọi là khách
ở lại qua đêm, lưu trú tại một quốc gia trên
24 h, với lý do kinh doanh, thăm viếng hay
làm một việc gì khác.
Khách tham quan: là khách du lịch đến viếng
thăm ở một nơi nào đó dưới 24h và khơng ở
lại qua đêm, với lý do kinh doanh, thăm viếng
hay làm một việc gì khác.
Một số khái niệm cốt lõi về
Marketing
Giá
trị: là tổng hịa những cảm nhận của
khách hàng về lợi ích mà sản phẩm mang lại.
Giá trị có 3 thành phần:
Giá trị nhận được từ sản phẩm.
Giá trị nhận được từ dịch vụ.
Giá trị nhận được từ mối quan hệ với người bán.
Một số khái niệm cốt lõi về
Marketing
Nhu
cầu
Mong muốn
Cầu
Thị trường
Trao đổi
Giá trị
Sự hài lòng
Một số khái niệm cốt lõi về
Marketing
Sự
hài lòng
Sự kỳ vọng >= Sự cảm nhận – Sự hài lòng
Nghiên cứu về tiêu dùng du lịch:
Khách hàng thỏa mãn – nói cho 3 khách khác
Khách hàng khơng thỏa mãn – nói cho n người
khác.
Một số khái niệm cốt lõi về
Marketing
Kết
quả của sự hài lịng
Tạo ra và duy trì lịng trung thành của khách hàng
Tăng phần khách hàng
Tăng tài sản khách hàng
Một số khái niệm cốt lõi về
Marketing
Lòng
trung thành của khách hàng
Biểu hiện:
Chỉ mua từ 1 nhà cung cấp duy nhất
Việc mua hàng ngày càng nhiều hơn từ một nhà cung
cấp
Cung cấp những phản hồi tốt nhất
Dễ dàng bỏ qua những thiếu sót của sản phẩm, dịch
vụ
Có những đánh giá tốt về nhà cung cấp
Nói tốt về thương hiệu
=> Tạo tài sản vô giá cho công ty
Lợi
ích khách hàng mang lại cho tổ chức
Xu hướng mua lại nhiều hơn trong tổng thời gian
tiêu dùng đối với cùng thương hiệu.
Chi phí duy trì mối quan hệ thấp hơn so với chi
phí thu hút khách hàng mới
Lượng khách hàng ổn định
Giá trị vòng đời khách hàng cao
Marketing
Là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định
những nhu cầu chưa được thỏa mãn của khách hàng, những thị
hiếu và đòi hỏi của họ.
Philip Kotler ‘ Marketing là một q trình quản lý mang tính
xã hội nhờ đó mà cá nhân và tập thể có được những gì mà họ
cần và mong muốn thơng qua việc tạo ra, chào hàng và trao
đổi những sản phẩm có giá trị với người khác.’’
Là làm thế nào để đưa sản phẩm, dịch vụ đúng, đến đúng
khách hàng, đúng điạ điểm, đúng thời gian, đúng giá cả trên
kênh phân phối đúng và hoạt động yểm trợ đúng.
Marketing du lịch
Là
một triết lý quản trị mà nhờ nghiên cứu,
dự đoán,tuyển chọn dựa trên nhu cầu của du
khách nó có thể đem sản phẩm du lịch ra thị
trường sao cho phù hợp mục đích thu nhiều
lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó –(WTO).
Michael Coltman “marketing du lịch là một
hệ thống những nghiên cứu và lập kế hoạch
nhằm tạo lập cho tổ chức du lịch một triết lý
quản trị hoàn chỉnh với các chiến lược và
chiến thuật thích hợp để đạt được mục đích.”
Quy luật 80/20
80%
doanh tu của doanh nghiệp do 20%
khách hàng trung thành mang lại
20% doanh thu của doanh nghiệp do 80%
khách hàng tiêu dùng 1 lần mang lại.
Các nhóm khách hàng bỏ đi
Khách
hàng chủ động bỏ công ty
Công ty chủ động bỏ khách hàng
Khách hàng bỏ đi một cách tự nhiên
Marketing dựa trên quan hệ
Các quan hệ doanh nghiệp đạt được trên mối quan
hệ lâu dài:
Các cơ hội kinh doanh mới: sản phẩm mới và thị trường
mới.
Định giá cao cho các sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao.
Giảm chi phí bán hàng và marketing
Tăng doanh thu từ khách hàng cũ và sự giới thiệu của họ.
Các lợi ích xã hội: niềm tin, sự hiểu biết nhau, được tôn
trong, giúp đỡ khi khó khăn, tình bạn.
Marketing
là quá trình đạt được sự trao đổi
tự nguyện giữa 2 bên: khách hàng và nhà
sản xuất.
Về phía khách hàng, marketing liên quan
đến:
Hiểu được nhu cầu, mong muốn của người mua.
Họ có thơng tin về sản phẩm bằng cách nào?
Họ chọn sản phẩm nào, khi nào, giá nào, mức
độ?
Họ mua sản phẩm từ đâu?
Họ cảm thấy thế nào sau khi mua và tiêu dùng
sản phẩm?