TRAN THI THIN
Tyan ve SD.
*
'NHỮNG BÀI LÀM VĂN MẪU.
(Tái bản có sửa chữa, bổ sung)
.
\
Ị
'
.
TẬP MỘT
* Phu huynh, giáo viên tham khảo.
* Bồi dưỡng
học sinh giỏi.
NHÀ SÁCH THANH TRÚC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍMINH
-
-:
“
So
"
“
Sa
a
NHÀ XUẤT BẢN TỔNG HỢP
--. - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
| show coms TEM CHONG oi |
LỜI NĨI ĐẦU
om
Hién nay,
Ngữ pháp,
ở bậc: Tiểu
học, các phân
mơn:
Chính. tả, Tập viết, Kể chuyện và
Tập đọc, Từ ngữ,
Tập làm văn được sáp: -
_ nhập thành một chỉnh thể là môn Tiếng Việt theo hướng tích hợp. .
Để giúp học sinh nắm vững được cách học của sách giáo khoa
mới, chúng tôi biên soạn bộ sách Những bài làm văn mẫu 5 (gồm.
haini tập, tương ứng với hai cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt5).
_ Nội dung
sách
hướng dẫn
các em phương
pháp
|
tự học theo
trình tự: từ gợi ý khám phá, tiếp sân và lĩnh hội kiến thức đến thực. c.
-hànhvà cảm
luyện tập để các em
thụ văn
từng bước
rèn luyện kĩ năng nói, viết
học.
| Ngồi ra, bộ sách này còn là tài liệu để giáo viên và phụ: huynh
_ học sinh tham khảo.
Với
phương
_.cấp cho các em
pháp
những
biên soạn trên,
chúng
tơi hi vong
điều bổ ích và thiết thực,
cao chat.
ất lượng học tap mơn Tiếng Việt.
góp
Sẽ:cung
phần
TÁC GIÁ
nang ©
ng
Để chống in lậu, làm giả, sách của chú
co dat logo tem chéng gia 6 dau sách.
Xin quý khách lưu ý kiểm tra.
tôi
|
Tuan 1
I. Doc ki bai:
- xĐọc nhiều lần bức thư, nhớ Kĩ các hình ảnh và chỉ tiết nổi bật.
- Đọc diễn cảm bằng giọng thân ái, xúc động, đầy.hi vọng,
người sẽ kế tục sự ngitệp của ông:cha trong tương lai.
tin tưởng của Bác vào Họo sinh - những
- Chú ý các từ ngữ khó phát âm: khai trường, Việt Nam, Dân chủ, Cộng hoà,
vui về,
sung sướng,
hoàn toàn, may mắn,
hi sinh, _nghĩ
tưởng tượng, tựu trường,
hãy, 'siêng năng, ngoan ngỗn,
nơ lệ, ' hoàn cầu,
làm, kiến thiết, cường quốc, năm châu,..
Ii. Tom tắt nội dụng:
:
ˆ
-
Đây là bức thư của Chủ
tịch Hồ Chí Minh gửi học sinh cả nước; nhân ngày
khai giảng: đầu tiên khi nước
nhà: giành được độc lập sau 80 năm
bị thực dân
Pháp đô hộ. Qua bức thư, Bác nêu lên trách nhiệm to lớn của học sinh đối với
tương
lai đất nước; _khuyện
hoc sinh cham -+hoc, nghe
thay,
yéu
ban. ‘Bac tin
_ tưởng, hi vọng vào thế hệ trẻ, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của
ông
cha,
xây
dựng
thành : công
'quốc năm châu.
nước Việt
Nam mới, sánh
vai với các: cường.
ị
m. . Gợi ý trả lời câu hỏi:
1. Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những
ngày khai trường khác?
(- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày
khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được chủ quyền độc tập từ tay thực dân :
Pháp xâm lược.
/
_~ TƯ nay, các em
học sinh sẽ được
_: của Việt Nam.) 2. Sau Cách
- (Xây dựng
mạng
một nền giáo dục mới,
hồn tồn
,
tháng, Tám,
nhiệm
vụ của tồn dân
là gì?
lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước
. các nước khác trên hồn cầu.)3. Hoc sinh
hưởng
có trách nhiệm
Tủ
như thế nào trong cơng
‘
ta phát triển theo kịp
¬
ĐẦU
cuộc: kiến thiết đất nước?
:
- (Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngỗn nghe lời thầy cơ, u
-. mến
bạn bè. Có như vậy thì lớn lên mới trở thành cơng dân có trình độ hiểu biết -
cao, co du: năng lực để xây ¡ dưng
đất nước, thực hiện sứ mệnh
mà Báo đã trao:
5
-
làm cho non sông
Việt Nam
ớc tới
tươi đẹp, làm cho dân Tộc Việt Nam-bư
“ee đài vinh
co
quốc năm châu.) _quang, để sánh vai với các cường
tậu:
Iv. Thực hành - - Luyện
1/ Học thuộc lịng đoạn thư từ Sau 80 năm giới nơ ie. ... đến nhờ một phần
lớn ở công học
tập
của các em.
2/ Qua bài học, em hãy liên hệ bản thân, tự đánh giá mình đã học tập tốt chưa? Tại sao?
.(Học sinh tự làm.)
Câu 1. Nghe - viết:
“VIỆT NAM THÂN YÊU
.Việt Nam đất nước ta ơi!
Ménh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
_
Cánh cò bay lả dập dờn,,
,
' May mé che dinh Trường Sơn sớm: chiều.
„Quê
hương biết mấy thân.yêu,
Bào nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau.
Mặt
‘
ni
"
-Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn.
rr
Đó
người vất vả:in sâu,
- _
Đất nghèo ni những anh hùng,
Chim trong máu chảy lại vùng đứng lên.
Đạp quân thù xuống đất đen,
.
¬
Súng gươm vứt bỏ lại Hiển như:xưa.
Nguyễn Đình Thi
(- Các em nghe thầy, cơ đọc hết câu mới viết.
âm '- Khi viết xong, cần kiểm tra lại những chữ phải viết hoa, những chữ có
_-đầu, âm cuối, dấu thanh dễ sai chính ta: .Việt Nam, mênh mơng,: biển lúa, trời.'bay
la, dap dờn, che, Trường
guar,»Xưa,
"
Sơn, vất vả, gái. trai, áơ nâu, ni, chìm, vùng, xuống,
Câu 2. Tìm những tiếng thích hợp với mỗi 6 trống để hoàn chỉnh bài văn sau.
Biết rằng:
|
)
: chua tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh.
.
:_ chứa tiếng bắt đầu bằng ø hoặc gh...
:_ chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
z
.NGÀY ĐỘC LẬP
_ Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một [1]
HF đáng Ja|mẻ.
*
Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một ving |
trời bát L] cờ, đèn, hoa và biểu [4].
[1
. Cac
nha máy đều [7] viec.
Cho búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn
thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, E1.
trai đều xuống đường.
bán của
Mọi người đều thấy mình cần
mặt trong [1] hội lớn [3] dan tộc.
Chủ tịch. Hồ Chí Minh. đọc bản Tuyên. ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào.
Lời của:vị
lãnh tụ điềm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người.
Đọc: đến nửa chừng, Bác dừng lai, hồi:
~Tơi nói, đồng: ‘bao nghe: rõ không?
Người người
⁄
cùng đáp, tiếng dây vang như sấm:
» 7 CO....0., 6!
.
_. TỪ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà: làm một.
_ Buổi lễ [3] thúc bằng những lời thể độc lập. Đó là ý chí [3]toan ¢ dân Việt Nami [5] quyết
thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tun' ngơn: “Nước Việt Nam:có quyền
hưởng tự do và
.
độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết dem
tất ca tinh than va lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự. do, déc lap ay”. 2:
Lich sti đã sang trang. 'Một[3] nguyên mới ¡bất đầu: [alm nguyén
phúc.
cua Độc lập, Tự do, Hạnh
ị
x
, Theo Võ Nguyên Giáp
(The tự điển từ như, sau:
[i] : Chita tiéng bắt đầu bang ng ¡hoặc nợ: ngày,
HỆ
Chứa
“BH: Chita
nga
ngữ, nghịƒ ngày. `
tiếng:bắt đầu bằng g hoặc gh ah gai.
tiếng bắt đầu bằng
c hoặc k có, của, ket, ella, kiên, ki, kỉ)
|
Câu 3. Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
Viếtà..
|
Âm“
Âm “gỡ”
_ Âm “ngờ”
Đứng trước các âm còn lại
_Diing trude i, 6, e "
Am dau
Vista.
ViếHà.
|
'
Viết là ...
Viếtlà...
Viếtlà...
_ |
|
—...
_* Tham khảo bảng dưới đây: -
Âm đầu
Đứng trước i, é,e
Âm “cờ”
co
Viết là k. (Ví dụ : kỉ, kể, kết,
Ta
SỐ
kiên,...)
Đứng trước các âm cịn lại
:
Viết là e. (Ví dụ : cá, có, của, ca, cam,
._€8U,...)
gị...
dụ: gái, gái, ga, ga, gị....)
(Ví dụ:
u: :Ø ghi | Viết | là g.g.(Ví
Am4 “go” .| Viếtlết là gh. gh. ( (Vi du:
:
an
=.
ghé....)
.
kim “ngar | Viết là ngh. (Ví dụ: nghỉ | Viết là ng. (Ví dụ: ngày, ngát, ngủ,
-
9
ngỗ,...)
_nghé, nghe....)_
Le Nhgn xét:
-.,
4.80 sánh nghĩa của các từi ịn đậm trong mỗi ví dụ
sau:
a) Sau 80 năm giời nơ lệ làm cho. nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần
phái xây dung lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta
theo kịp các nước khác trên "hồn cầu. Trong cơng cuộc kiến thiết đó, nước nhà
trơng mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Hổ Chí Minh :
“(+ Từ xây dựng có các nghĩa như sau:
nên cơng trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
xây dựng một sân vận động, xây dựng nhà cửa; công nhân xâ y dung...
- Nghia 1: Làm
os Nghia 2:
Hinh thành
một tổ chức hay một
Ví dụ:
chỉnh thể về xã hội, chính tri, kinh:
tế, văn hố theo một phương hướng nhất định. Ví dụ: xây dựng chính quyền; 'xây
|
nước; xây dựng gia đình (lấy vợ hoặc lấy chồng, lập gia đình riêng).
€
dựng đất
% Nghĩa 3: Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị:tính thần, Có ý nghĩa trừu tượng. Ví. có
-dụ: xây dựng cốt truyện; xây dựng một giả thuyết mới.
Ầ
n
ow
- Nghia 4: Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm
mục đích làm cho tốt hơn. Ví dụ:
góp ý phê bình trên tỉnh thần xâ y dựng; thái độ xây dựng...
+ Kiến thiết: là từ ghép Hán Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của
từ kiến thiết trong ví dụ 1 là xây dựng với quy mơ lớn. Ví dụ: Sự nghiệp kiến thiết
nước nhà.
bó
+* Nghia của †ừ xây dựng, kiến thiết giống nhau
(cùng chỉ một hoạt động)
đồng nghĩa.)
là tu
4
_'b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong
vườn, lắc lư những chùm quả xoan. vàng lịm không trông thấy cuống, như những
, chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
oe
⁄
"Tô Hồi
_{- vàng xuộm: lúa vàng Xuộm là lúa đã chín đều,
- vang hoe:
mau. vang tươi, ánh
đông.
lên. - Nẵng
,
đến lúc. thu hoạch.
vàng
hoe là nắng
ấm ! giữa mua
|
:
_:- vàng lim: mau vang thẫm của quả đã chín già.
x Nghĩa của các từ này giống nhau ở chỗ cùng chỉ mot
đc.
Su
đồng nghĩa.)
mau, do dé6 chung là tử
2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên
t
cho: nhau rồi rút 'ra nhận. xét: Những từ nào thay
: thế được cho nhau? Những. tử nào khơng thay thế được cho nhau? Vì sao?
_(a. Sau 80 nam gidi nộ lệ làm cho nước nhà bi yéu hén, ngay
cần
phải. .,kiến thiết lại cơ dé mà
tổ tiên đã để. lại cho chúng
nay chúng ta
ta, làm. Sao cho
chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong: cơng cuộc xây dựng đó,
nước nhà: trơng mong chờ đợiở các em rất nhiều.
* Nhận
xét: Hai từ kiến thiết và xây dựng có thể thay thế cho nhau, vì nghĩa
của các từ ấy giống
nhau hồn tồn
(làm
nên
một cơng trình
kiến Trúc ; hình
thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).
b. Màu
vườn,
a
lúa chín dưới đồng
lắc lu nhdng
những chuỗi
chum
qua
Vàng hoe lại. Nắng
xoan
cố
l
ị
nhạt ngả màu Vàng lịm. Trong.
vàng xuộm không
trông thấy cuống,. như
tràng hại bồ dé treo lơ lửng.
* Nhận xét: Trên cơ sở' phân: tích sắc thái. tu từ của ba từ: vàng xuộm, văng
hoe, vang lim, ta thay nha van Tơ Hồi đã dùng
từ rất chính xác, khơng thay thé
được như ví dụ trên vì nghĩa của chúng khơng giống nhau hồn tồn. )
Aa
.
:
3. Thế nào là từï đồng nghĩa?.
(+ Từ đồng nghĩa là những tus có nghĩa giống nhau hoặc gần giống n nhau.
Ví dụ:
cù,.
‹
siêng năng, chăm chỉ, cần
.+ Có những từ. đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho. nhau
trong lời nói.
Ví dụ: hổ, ‘cop, hum; me, ma, U,..
+ Có những từ đồng nghĩa không hoan:toan. Khi dung
sẽ
. cân nhắc để lựa chọn cho đúng. Ví dụ:
những từ này, ta phải
khác nhau đối với người
- ấn, xơi, chén,.. . (biểu thị những thái độ, tình cảm
đối thoại hoặc điều được nói đến).
." mang, khiêng vác,.. . (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).)
Luyện
18
tập:
Câu 1 Xếp những từ in đậm thành tung nhóm đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nơ lệ làm cho nước nhà bị yếu-hèn, ngày nay chúng ta cần phải
xây. dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp
các nước khác trên hồn cầu. Trong cơng cuộc kiến thiết đó, nước nhà trơng mong
chờ đợiở các em rất nhiều. Non sơng Việt Nam có trổ nên tưởi đẹp hay khơng, dân
.
' tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu
được hay khơng, chính là nhờ một phần lớn ởở cơng học tập của các em.
(Ta đồng nghĩa: hồn cầu- năm châu
nước nhà - non sông).
từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
r
Câu 2. 'Tìm 'những từ đồng nghĩa với mỗi
(- Đẹp:
đẹp đẽ, xinh,
xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ riệ,...
-.To lớn: : to dung, to. tướng,. to kénh, vii dai, khổng lồ, hùng vĩ...
có
: Học tập: học, học hành, học hỏi,.. -)
Câu 3. Đặt câu với một cặp +ừ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2- |
-
_* Tham khảo cách đặt câu dưới đây: _
- Khung. cảnh thiên nhiên'Hương Sơn
¬
núi sơng.miĩ lệ, đồng. ruộng xinh tươi.
.~ Em thấy: trong Thảo Cầm Viên có ba con voi to kénh va à mấy chú hà mã to
x
_
.
'
/
ding.
_*'Trong quá trình. họcc tập, chúng
bạn..
‹
thầy, của
-T0
ta nên học hỏi: những điều. hay lẽ phải của
x
có
ca
'
í
Câu 1. Dựa theo lời kể của cô giáo (thay giáo), em hãy thuyết minh cho nội dung mỗi tranh dưới
đây bằng.1 hoặc 2 cấu:
4
* Tham khảo cách thuyết minh dưới đây:
1: Lý
e Tranh
là một thiếu
Tự Trọng
ˆ cách mạng giác ngộ và gửi ra nước ngoài
niên rất sáng dạ. Anh. được
học tập.
nhận thư từ, -
nước, anh được cấp 'trên giao nhiệm vụ chuyển
tài liệu, trao đổi với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển.
e Tranh 2: Về
s Tranh
Nhiều lần,
3: Lý Tu
Trong
rất
trí, gan dạ và bình tĩnh trong cơng việc.
anh thốt khỏi sự vây bủa của lũ mật thám Pháp.
mít-tinh, anh đã
4: Trong. một buổi
e Tranh
đồng chí nên bị giặc bắt.
e Tranh
nhanh
tổ chức:
bắn chết tén mật thám
để cứu.
- |
5: Trước toà án thực dân,
anh vẫn hiên ngang
định lí. tưởng
khẳng
cách mạng của mình.
Lý Tự Trọng \ vẫn hát vang bài
` Tranh 6: Ra pháp trường,
`
Câu 2.
Kế lại toàn bộ câu chuyện.
Quốc tế ca.
-„
:
- * Tham khảo cách kể dưới đây:
1. Anh Ly Tự Trọng sinh ra trong một gia đình nơng dân n nghèo 6 Ha Tĩnh.
Anh giác ngộ cách mạng rất sớm và được. tổ chức đừa ra nước ngoài học tập..
cT
Vốn thơng: minh, anh học rất giỏi, nói thạo tiếng Trung: Quốc và tiếng Anh.
1929, Lý Tự Trọng về nước. Các đồng chí lãnh đạo giao cho
~ anh nhiệm vụ liên lạc, chuyển nhận thư từ, tài liệu tới các tổ chức Đảng bạn.
qua đường tàu biển. Để tạo điểu kiện thuận lợi: cho cơng tác, anh đã đóng vai
.
người nhặt than ở bến cảng Sài Gòn.
(2. Mùa thu năm
a
Co lan, anh buéc chat gói tài liệu giấu trong một chiếc màn đăng sau xe đạp
. rồi thong thả đạp xe trên đường. Bất ngờ, tên. đội sếp Tây gọi
Lý
lại đòi khám.
-_ Tự Trọng xuống xe; vờ lúi húi cởi dây nhưng thực ra là buộc chặt hơn. Chờ lâu
sốt ruột, tên đội Tây quăng xe bên vệ đường, tự tay mở bọc. Lý Tự Trọng liền
nhảy lên.xe đạp của hắn, phóng rất nhanh, mất hút, Lần khác, anh chuyển tài.
Anh nhay | um xuống nước, lặn
k
. liệu từ tàu biển lên, bị bọn lính giữ lại định khám.
_
qua gầm tàu, trốn thoat. :
⁄
1931, một cán bộ ta dang tuyên. truyền t trước đông đảo công nhần -:
| va dan chung trong một cuộc mít-tinh thì tên thanh tra mat tham Pháp tên là
Los -grang ập tới, định bắt. Lý Tự Trọng nhanh tay rut súng: bắn. chết hắn, cứu
Đầu: năm
thoát đồng
12
—
chí của mình. Riêng anh, vì chạy khơng kịp nên đã bị giặc bắt.
X.,
:
‘
3. Trong tù, anh bị chúng tra tấn da man, chết đi sống lại nhưng chúng không
‘moi dude từ anh bất cứ bí mật nào của phong
trào. cách
người Việt khâm phục gọi anh là “Ơng Nhỏ”.
Chinh
run
qun thực dân Pháp
sợ mà
móng
lớn tiếng
ngựa thành
anh cịn
nhỗ
bản
lược của
mạng.
thiếu suy nghĩ.
chúng
tơi đủ trí khơn
để hiểu
cơn đường duy nhất là làm cách mạng
và
biến vành:
Luật sư bào chữa
Anh
khẳng
rằng thanh
nói rằng vì...
định là mọi
mình đều xuất phát từ suy nghĩ, cân nhắc chín chắn: “Toi
niên thật nhưng
cai ngục
py
chất xâm
nợi tuyên, truyền cách
động
Đám
đưa Lý Tự: -Trọng ra xử trước tồ. Anh khơng hề
vạch trần
nên hành
mạng.
việc của
chua dén tuổi thành
niên Việt Nam
chỉ có một
giải phóng dân tộc ra khỏi ách áp bức,
nô lệ của thực dân, phong kiến. Không thể có con đường nào khác”..
Bất chấp sự phản đối của dư luận và báo chí, thực dân Pháp
đã xử bắn Lý
Tự Trọng: vào một ngày cuối năm 1931. Trước khi chết, người. anh hùng thiếu
- nién 'ấy vẫn hat vang bài Quốc tế ca. -tý Tự Trọng ngã xuống vĩ quê hương,
nước lúc anh mới
Câu 3.
đất
17 tuổi.
Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
a/ Gợi ý trao đổi:
.
a
"
.
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “Ơng Nhỗ”?
(Vì họ khâm phục anh Trọng. tuy tuổi
nhỏ
nhưng
.
chí lớn, có › khí phách
bất
._ khuất của một người anh hùng.}
+ Anh Trọng. đã gạt phắt lời luật sư bảo chữa nói rằng. anh chưa đến tuổi thành
niên, Bạn hãy nhắc lại lời nói của anh.
có
(Tơi
hành động
có Suy nghĩ. Mọi việc tơi làm đều có mục đích cách
mạng.
,
Tơi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tơi đủ trí khơn để hiểu rằng thanh niên.
-_ Việt Nam
chỉ có một con đường
đường nào. khác...)
¬
duy r nhất là làm. cách
ca
VỆ
mạng,
khơng thể có con
4,
+Vì sao thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp đã xử ban
anh chua dén tudi thanh nién?(Vi chúng. sợ khí phách
chúng)
_
anh hùng
của ảnh và muốn _.
anh Trọng dù
bố tinh, than dan
.
|
. |
°
_+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gi?
(Người anh
thiếu
niên anh
hùng
nhỏ tuổi Lý Tự Trọng dám
hùng hhiên: ngang,
quên mình vì đồng
đội. / Người
bất khuất trước kẻ thù. / Là thanh. niên, phải
130-5
_
sống có lí tưởng vì dân, vì nước. / Làm người, phải biết yêu đất nước, dám hi sinh -
vì Tổ quốc.)
b/ Ý nghĩa của câu chuyện:
(Ca
mạng
ngợi anh
\
nhô mà
Lý Tự Trọng tuổi
chí lớn,
u
nước,
có lí tưởng
cách_
cao đẹp, dũng cảm bảo vệ đồng cchí, 'hiên ngang bất khuất trước ke thu. )
I. Đọc kĩ bài:
„ - Đọc nhiều lần bài văn, nhớ Kĩc các hình ảnh, chỉ tiết nổi bật.
: . - Đọc diễn cảm
bằng giọng, chậm
nhàng,
rãi, nhẹ
nhấn
mạnh
những
miêu re
từ ngữ
những
màu vàng
rất khác nhau của cảnh vật.
- Chú ý các từ ngữ khó phát âm: quang cảnh, lầng: mạc, dễ, sương sà, lúa, nắng, ngã, hoe, lắc lư,'
xoan, lịm, trông, chuỗi, tràng, to lửng, sắn, xoã xuống, nắng, lan, vay vay, lac đác,, lạ lùng, mải miết,...
ˆ Cha ý các từ ngữ chỉ màu sắc: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lim, vang ối, vàng tươi, chín tăng
: xọng, vàng giịn, vàng mượt, vàng mới,..
vàng
mw. Tóm tắt nội dung:
_—
Với sự quan sát tỉnh tế và cách dùng từ ngữ gợi cam, 'chính xác, tác giả đã
vẽ lên một bức tranh làng quê ngày mủa tươi đẹp,
| hiện tình yêu tha thiết đối với quê hương.
no ấm. Qua đó, tác giả thể
“il. Gợi ý trả lời cau hỏi:
1. Kể tên những sự vật trong bài co mau vàng, t từ chỉ
\ đó gợi ‹ cho em’
màu vàng va cho biết từ
:
cam giác gì?
(- lúa vàng. xuộm: lúa vàng x xuộm là lúa đã chín đều, màu hơi sam n lại.
- nang vang hoe: màu vàng
giữa. ngày đông.
qua
Joos
xoan
ngot.
vang
Be
la mit, la chuối
- tàu đu. đủ,
lim: mau
nhạt tươi, ánh
vang
thấm của
lên. Nắng vàng hoe la nang ấm
quả. chín -gi,
|
gợi cảm
eo!
vàng Or vàng rất đậm, đều khắp trên mặt tá,
lá;sắn héo vàng tươi: màu vàng sáng.
os qua chuối chín vâng: màu vàng đẹp tự nhiên củaa quả. chín cây.
14-
giác
cm
rất
|
- bụi mía vàng xọng:
màu vằng gợi cảm giác
mọng nước. _-
- rơm, thóc vàng giịn: màu vàng của rơm, thóc được phơi già nắng, rất khơ.
_- gà, chó: vàng
mượt: mau
vang
gợi tả những con vat béo tốt, có bộ lơng
óng ả, mượt mà.
- mái
nhà rơm vàng mới: màu vàng tươi của rơm mới gặt.
- tất cả đượm
một màu vàng trù phi, đâm
ấm: màu vàng
của sự ấm no,
sung túc.)
`.
9%
Những
chỉ tiết nào. về thời tiết và con người làm cho bức
tranh làng quê thêm
đẹp và sinh
động?
-
-
*Câu này có thể chia thành 2 câu hỏi nhỏ như sau:
a) Nhiing chi tiét nào về thời tiết làm cho: bức tranh lang. qué thém dep va sinh |
động?
no,
|
_£ Quang. cảnh: Khơng ccon có cảm giác héo tàn, hạnh
mùa2 đồng
:
hao lúc sắp bước \ vào
- Hơi thở củaa đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ
-- Nga y không nắng, không mua.
.
.
- Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp, thuận lợi cho vụ
gặt hái. Con người chăm chỉ, mai miết, say mê với công việc. Những. chỉ tiết về
thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm hoàn hảo. )
b) Những
chỉ tiết nao vé con người
:
sinh động?
(.:. không
:
làm cho bức tranh làng quê thêm
đẹp va
'
ai¡ tưởng đến ngày: hay đêm, mà chỉ ‘mai miét di gat, kéo da, cat. fa,
_- chia thóc hợp tác xa. Ai cũng
_ đồng ngay.
:
-
vậy, cu buông bát đũa lại đi ‘gay, cu trã dậy là ra.
Ce
|
. Những chỉ tiết về hoạt động của con người làm cho bức tranh. làng quê
hóa
_ mua la mét bức tranh lao động tràn đầy: SứC sống. ).
3. Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
ngày
„
(Phải rất yêu quê. hương mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trén
_ quê hương hay như thế. / Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình u của
người viết đối với cảnh tượng đó, với quê hương. )
_
IV.
Thực hành - Luyện tập:
1/ Đọc
nhiều lần bài văn.
2/ Dựa vào. bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em hãy
viết bài văn tả cảnh: làng em vào mùa
thu hoạch.
_* Tham khảo bài viết dưới đây:
_ Trời mới tang tảng sáng, sương vẫn còn đọng trên
- lang đã rộn rã tiếng bước chân, tiếng cười nói của các
lúa. Gia đình em thức dậy từ sớm, chuẩn bị đầy đủ và
ra cánh đồng làng. Anh Hai vác chiếc cộ đập lúa, ba
nước, còn mẹ xách giỏ thức ăn \ trưa.
lá cây, ngọn có nhưng đường
cơ bác nơng dân ra đồng gặt
cùng hồ vào dòng người đổ :
mang liềm, hái. Em xách ấm
. Mấy công ruộng, nhà em nằm kề ngay bên con đường đất đỏ nối liền mấy xã.
Đứng trên đường nhìn xuống, thấy đồng lúa trải ra xa tắp. Những bông lúa chín. .
'vàng, nặng tu uốn cong, ngả đầu về một hướng, chờ tay người gặt. Hương. lúa
thoang thoảng trong gió sớm mát lành.
- Trên đồng đã khá đơng người. Từng tốp, từng tốp dăm bảy người dàn thành
_ hàng ngang, lom khom gặt lúa. Tiếng liềm cắt lúa soan soat. Những con chim ngủ,
đêm trong ruộng lủa sợ hãi bay vụt lên: Lúa đã gặt xếp thành hàng ngay ngắn trên.
. mặt ruộng. Những người đi sau bó lúa thành từng bó chặt chẽ và chất gọn thành :
từng đống cao. Anh Thi, anh Thiện con bác Sáu giăng lưới kín ba phía của chiếc cộˆ
rồi giơ từng bó lúa lên cao, đập xuống. Tiếng lúa văng rào rào xuống đáy cộ. Lúa
- đầy, các anh xúc đổ vào bao, buộc chat, rồi vác để lên bờ ruộng. Đằng xa, chiếc
máy tuốt lúa nhà bác Tư Sơn: đang chạy ầm ầm, phun rơm lên cao thành. một đống.
lớn có ngọn.
. Xế chiều, cánh đồng đã gặt \ van. ‘Tren
- đống rơm tươi. Ai nấy mồ hôi nhễ nhại ướt
vụ lúa bội thu. Tiếng cười đùa, tiếng hò đối
làm tăng thêm: khơng khí náo nức của ngày
gia -đình những cơng việc nhö.
mặt ruộng, ngốn ngang gốc rạ và những.
đẫm lưng áo nhưng vẻ mặt vẫn vui tươi vì
đáp của các anh chị thanh niên vang rộn
mùa. Các bạn thiếu nhỉ. chăm chi phụ giúp
wot
Mấy thửa ruộng nhà: em cũng đã gặt xong. Ba em mượn chiếc xe bị của ơng nội
dé chở lúa về. Ngồi cạnh ba, em chăm chú ngắm cặp bò: vàng to khoẻ đang vươn cổ.
.' kéo xe. Đồn xe bị nối đi nhau. Tiếng móng bị khua: lộp cộp. trên con đường đất
đỏ đang: sam
Trong làng,
lại trong
hôn.
nhà đang. nổi lửa nấu ‘com chiều. Khoi lam ven quanh mai
bếp: gợi: cam giac bình yên, no ấm. Ngày: mai, trên sân phơi sé ruc lên màu vàng ,của lúa chín, hạt lúa do bản \ tay cần cu của người nơng ¢ dân làm ra để ni sống -
__ con người.
1Ð
nhiều
hoàng
{
I1. Nhận xét:
"
1. Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn dưới đây:
HỒNG HƠN TRÊN SÔNG HƯƠNG
_ Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vê yên tĩnh 4ạ lùng,
đến nỗi tôi cảm thấy
hình như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong
thành phố vốn hằng ngày
đã rất yên tĩnh này.
:
oe
"¬.
¬
"
_ Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sơng, mặt nước phía dưới cầu.
Tràng Tiền đen sẫm lại, „
trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long,
mặt sông sáng màu
ngọc lam
in những vệt
mây hồng rực rỡ của trời chiều. Hình như con sơng Hương rất nhạy
cảm với ánh sáng nên _
đến lúc tối hẳn, đứng trên cầu chăm chú nhìn xuống, người ta vẫn cịn
thấy những mảng sắc
:
mơ hồng ửng lên như một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm. Phố ít người,
con đường ven
_... Sơng như dài thêm ra dưới vòm lá xanh của hai hàng cây. _ :
Phía bên sơng, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều, thâ khói nghi ngút cả
một vùng tre trúc...
Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dịng sơng, tiếng lanh canh
của thuyền chài gỡ
. những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe
như rộng hơn. Và khi
dấy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả trịn màu tím nhạt, chuyển
dần sang màu
xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng Soi rõ mặt
người qua lại thì khoảnh khắc
yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.
ee
sẻ
TH
Huế thức dậy trong một nhịp chuyển động mới, đi vào cuộc sống ban đầu của
nó.
"
- (Bài văn có 3 phần:
a
__Ì
...
TU
_.
Theo Hồng Phủ Ngọc Tường
Sa
oe
+ Mở bài: (Từ đầu đến ...rong thành phố vốn hằng ngày đã rất n tinh nay):
Lúc hồng hơn, Huế đặc biệt yên fĩnh..
.
"¬
+ Thân bài: (Từ Mùa thu... đến....khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng
-
chấm dứt): Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con
người.
bên sơng
từ lúc hồng hơn đến lúc thành phố lên đèn. .
.Phần thân
bài có hai đoạn:
bón
“ự
1
-
pee
- ~ Đoạn † (Từ Mùa thu... đến ...hai hàng cây): Sự đổi thay sắc màu liên tục
của sơng Hương từ lúc hồng hơn cho đến lúc tối hẳn.
`
.
`
,
.
.
*
,
Í
,
`
'
"¬
- Đoạn 2 (con lại): Hoạt động của con người bên bờ sơng, trên mặt
sơng từ
lúc hồng hơn đến lúc thành phố lên đèn.|
:
_
|
"¬
^
+ Kết bài (câu cuối): Sự thức dậy của Huế sau hoàng
.
_8-Những bài làm văn mẫu BT1-Trần Thị Thìn-NXB.TH.TP.HCM
'
mo
2 Ị
a
.
-
;
:
+
A
hơn.)
¿
`
:
17
-
:
Quang cảnh làng mạc ngày mùa mà em
2. Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài
của bài văn tả cảnh.
tạo
cấu
về
mới học? Từ hai bài văn đó, hãy rútra nhận xét
.
(* Khác nhau:
thời gian.
+ Bài Hồng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh vật theo
- Nêu nhận xét chung về sự yến tinh của Huế lúc hồng hơn.
của sơng
- TA su thay đổi sắc màu
Hương
từ lúc bắt đầu hồng
1
hơn đến
lúc: tối han.
mặt sơng lúc bat đầu
- Tả cảnh hoạt động của con người bên bờ sơng, trên
hồng hơn đến lúc thành phố lên đèn. :
- Tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
+ Bài Quang cảnh
làng mạc
ngày mùa tà từng bộ phận của cảnh.
- Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê là màu vàng.
- Tả các màu vàng khác nhau của cảnh, của vật.
_- Tả thời
tiết và con người trong ngày mùa.
* Nhận xét:
_
oo!
nà
- Bài văn tả cănh thưởng cớ ba phần: — 7 Mở
bài: Giới thiệu
- Than bai:
;
Ta tung
bao quát về cảnh
phần
gian.
- Kết bài: Nếu nhận xét hoặc
.Ịị_M.
Luyện
của cảnh
hố
|
sẽ ta.
hoặc
sự thay đổi của cảnh
theo › thời
cảmn nghĩ củaa người viết)
tập:
Nhận xét cấu tạo của bài văn sau:
| _ NANG TRUA
Nắng cứ như từng dịng lữa xối xuống mặt đất.
khín nhồ. bé, mơng rmảnh,
Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân, thấy rất rõ những sợi khơng
. nhẹ tênh, . vịng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi.
nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng,
Tiếng gì xa vắng: thế? Tiếng võng kẽo: kẹt kêu buồn: buồn từ
ngủ và chị cũng thìu thiu ngủ theo.
“eau ru em cất lên từng đoạn a Gi... Hinh như chị ru em. Em
cậu: :hát cứ cất lên từng đoạn rồi.
Em chợt thức làm chị bừng tỉnh và tiếp tục câu ạ ời. Cho nên
mi mắt khép lại.
ngừng lại, rồi cất lên, rồi lại fịm' đi trong cái nặng nề của hai
tác làm nắng trưa thêm oi a,
Con gà nào cất lên. một tiếng gáy. Và ở góc vườn, tiếng cục
cũng ngủ, tau: lá lặng đi như
ngột ngạt. Khơng một tiếng chim, khơng một sợi gió. Cây chuối
cũng lang im.
duối
thiếp v vào trong nắng. Đường làng vắng ngắt. Bóng tre, bóng
18
t
Ấy thế mà mẹ phải vơ vội cái nón cũ, đội lên đầu, bước
vào trong nắng, ra đồng cấy nốt
thửa ruộng chưa xong.
"Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi! —
. (Bài văn có ba phần:
`
Theo Băng Sơn
_
+ Mở bài (câu văn đầu) : Nhận xét chung về nắng trưa...
: + Thân bài: Tả cảnh vật trong nắng trưa, gồm. các đoạn
nhỏ:
". Đoạn 1 (Tw Buổi trưa ngồi trong nha.. „ đến.. ..Đốc lên
mãi)::
Hơi đất trong nắng trưa gay gắt. .
"
- Doan 2 (Từ Tiếng gì xa vắng... đến ...hai mí mắt khép lại):
Tiếng võng đưa và câu hát ru rời rạc trong nắng trưa.
- Đoạn 3 (Từ Con gà nào.. . đến .. :bóng duối cũng lặng im):
Cây cối và con vật trong nắng trựa.
- Đoạn 4 (Từ Ấy thế mà.. . đến ...cấy nốt thửa ruộng chưa xong):
_ Hình
ảnh. người mẹ
làm việc vất. vả trong nắng trưa.
+ Kết bài (cau cuối- Kết bài mở rộng):
`
'
Cảm nghĩ về mẹ: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ
{
:
:
Câu 1. Tìm các từ đồng nghĩa:
a) Chỉ màu xanh.
b) Chỉ màu đỏ.
(a. Chi mau xanh:
_' -
ˆ
l
:
số
:
=6
--ˆ
di!)
}
-
+
"
Chỉ màu trắng..
đ) Chỉmàu đen.
xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh tươi, xanh
sam, xanh dam, xanh thẫm, xanh um, xanh thắm, xanh:
thẳm, xanh da trời,
xanh nước biển, xanh lơ, xanh xanh, xanh nhạt, xanh non,
xanh lục, xanh ngọc,
xanh ngát, xanh ngắt, xanh rì, xanh _ngút ngàn, xanh mướt,
xanh. rớt, xanh xao,
vi xanh rờn, xanh mượt, xanh bóng, xanh đen,...
b. Chi mau dé: dé
dé dong đọc, dé gay,
khé, dé lom, đỏ lừ, đỏ
đỏ đậm, đỏ thắm, đỏ
đó nhạt,..
-
au, dé bừng, đỏ cạch, đỏ cờ, đỏ choé, đồ chói, đỏ chót,
dé hoe, đỏ hoét, đỏ loét, đổ hon hén, đỏ hỏn, đồ loè,
dé
lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đô rực, đỏ ting, đỏ hồng,
thẫm, dé sam, d6 ruc, đỏ hừng hực, đỏ tía,. đồ tím, đo đỏ,
19:
“
c. Chi mau trang: trang tinh, trắng toát, trắng
muốt, trắng phau, trắng
nõn,.
trang ởn, trắng bong,’
trắng nuột, trắng bóc, trắng ngà, trắng ngần, trắng nhớn,
lốp, trắng phốp,: trắng
trắng, trắng dã,..
bạch, trắng bệch, trắng hếu, trắng mờ, trắng. trẻo, trăng
‘den thui, đen thủi đen
d, Chỉ màu đen: đen sì, đen sịt, đen kịt, đen bóng,
trắng
bốp,
trắng
lố, trắng
xố,
lốp,
trắng
trắng
lơm
giịn, đen nhánh,
thui, đen trũi, đen nghịt, đen ngòm, den nhém, đen nhức, đen:
đen láy, đen den,. .)
Câu 2.
Đặt câu với một từ em vừa tìm được
ở bài tập. 1.-
mướt.
là Ruộng mạ mới gieo hôm nào nay đã lên xanh
nóng.
- Chị tơi mới đi học. về, hai má đỏ lựng vì nắng
- Những bó ngó sen trắng ngần trơng thật thích mat.
.~ Con trâu mộng
nhà bác Đức nước. da đen bóng. )
chỉnh bài văn sau:
Câu 3. Chọn từ thích hợp trong ngoac đơn để hồn
CÁ HỔI VƯỢT THÁC
.
Sốc
HH
vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điền
. Đàn cá hồi gặp thác phải nghĨ lại lấy sức để sáng mai
trang nhu to Suốt dém dan ca ram
cuồng, dữ dần, điền dao). Nước tung lên thành những búi
-tich.
\
trưng, sáng quắc, sáng rực)
Mat trời vừa (mọc, ngoi, nhơ) lên. Dịng thác óng ánh (sáng
Những con cá hồi lấy đà lao vút
dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung, gầm vang, gầm gào).
đôi vây xoè ra như đôi cánh.
én nhu chim. Chúng xé toạc màn mưa tháctrắng. Những
thác, chúng chưa kip chờ
cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn
quyt) lên đường.
cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuỗng,. hối ha, cuống
Đàn
sáng rực, sám' vang, hối
(The tu chon từ như sau là đúng: điên cuồng, nhô lên,
| 20 -
-