Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tự học indesign CS_2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.63 KB, 65 trang )

2. Tính toán các giá trị trong các Palette và hộp thoại.
Bạncóthể thựchiện phép toán đơngiản trong bấtkỳ ôhiệuchỉnh bằng số nào Ví
Bạn



thể

thực

hiện

phép

toán

đơn

giản

trong

bất

kỳ

ô

hiệu

chỉnh



bằng

số

nào
.


d

, n
ế
u b

n mu

n di chuy

n m

t
đố
i t
ượ
ng
đượ
c ch

n 3

đơ
n v

sang bên ph

i sử

dụng đơn vị đo hiện tại, bạn không phải làm thi hành vị trí theo chiều ngang mới –
đơ
n gi

n nh

p +3 sau giá tr

hi

n t

i trong Transform Palette.

Các Palette sử dụng hệ th

ng đo lường đã chọn trong hộp thoại Preferences, tuy
nhiên thay vào
đ
ó b

n có th


xác
đị
nh các giá tr

theo phép
đ
o khác.
-
Trong m

t textbox ch

pnh

ngiátr

s

,làmm

t trong các thao tác sau :
Trong

m

t

textbox

ch


p

nh

n

giá

tr


s

,

làm

m

t

trong

các

thao

tác


sau

:
• Để thay thế toàn bộ giá trị hiện tại với một biểu thức toán học, chọn toàn bộ giá
tr

hiệ
n t

i.

Đ

s

d

n
g

g
iá tr

hi

n t

i nh
ư
m


t
p
h

n c

a m

t bi

u th

c toán h

c, click tr
ướ
c
-Nhập một biểu thức toán học đơn giản sử dụng một toán tử đơn, như + ( dấu
cộng )
-
(dấutrừ )x(dấu nhân ) / ( dấu chia ) hay % ( phầntrăm) Vídụ 0p0

gg




p



hay sau giá tr

hiệ
n t

i.
cộng

)
,
(

dấu

trừ

)
,
x

(

dấu

nhân

)
,
/


(

dấu

chia

)
,
hay

%

(

phần

trăm

)
.


dụ
,
0p0

+3 hay 5mm + 4
-Nhấn Enter để áp dụng.
VIII. Thiết lập thông số

Preferences bao gồ
mcácthiế
tlậ
pnhư
vị
trí Palette, tùy chọ
n đơ
nvị
đo, và các tùy
Preferences

bao

gồ
m

các

thiế
t

lậ
p

như

vị

trí


Palette,

tùy

chọ
n

đơn

vị

đo,



các

tùy

chọn hiển thị cho hình và chữ. Các thiết lập Preferences xác định tài liệu và đối
t
ượ
ng InDesign
đố
i x

lúc
đầ
u nh
ư th

ế
nào.
Các thi
ế
tl

pm

c
đị
nh
đượ
cs

d
ụng cho m

itàili

u hay
đố
it
ượ
ng m

ib

nt

oVí

Các

thi
ế
t

l

p

m

c

đị
nh

đượ
c

s


d

ng

cho

m


i

tài

li

u

hay

đố
i

t
ượ
ng

m

i

b

n

t

o
.



d

b

n có th

ch


đị
nh phông ch

m

c
đị
nh và các
đặ
c
đ
i

m cho t
ất c

tài li

u m


i
hay khung văn bản mới.
Nhi

u thông s

ch
ươ
ng trình và thi
ế
t l

p m

c
đị
nh
đượ
c ch

a trong các t

p tin
thông số Adobe InDesign, được gọi là InDesign Default và InDesign Saved Data.
Các tập tin mặc định này được lưu mỗi khi bạn thoát khỏi InDesign.
1. Đặt thông số chung và thông số mặc định

Đặt thông số
chung

-Chọn Edit > Preferences > General
- Trong ph

n Page Numbering, ch

n m

t ph
ươ
ng pháp
đ
ánh s

trang trong menu View.
-
Trong ph

n General Options ch

nm

ttùych

nhi

nth
ị trong menu Tool Tips Nó thay

Đặt


thông

số

chung

-
Trong

ph

n

General

Options
,
ch

n

m

t

tùy

ch

n


hi

n

th


trong

menu

Tool

Tips
.


thay

đổi khoảng thời gian trôi qua trước khi lời nhắc công cụ được hiển thị.
- Trong ph

n General Options, ch

n tùy ch

n b

trí trong menu Floating Tools Palette.

Nó tha
y

đổ
i các b

trí h

p
côn
g
c

thành c

t
đơ
n ha
y

đ
ôi
,
ha
y
hàn
g

đơ
n.

y

pg


y
,y g
- Trong ph
ần Font Downloading và Embedding, xác
đị
nh m

t ng
ưỡ
ng cho b

kích nhóm
phụ dựa trên số glyph một phông chứa đựng. Thiết lập này ảnh hưởng các tùy chọn tải
phông trong h

p thoạ
i Print và Export.
- Click Reset All Warning Dialogs để hiển thị tất cả các cảnh báo, ngay cả những cái bạn
đã chọn không hiển thị.

Đặt thông số mặc định
• Nếu bạn thay đổi các thiết lập khi không có tài liệu nào được mở, các thay đổi của
bạn đặt mặc định cho các tài liệu mới. Nếu một tài liệu được mở khi bạn thay đổi
ế ổ ỉ ả ở ế


Đặt

thông

số

mặc

định
các thi
ế
t lập, các thay đ

i ch



nh hư

ng đ
ế
n tài liệu đó.
• Một cách tương tự, nếu bạn thay đổi các thiết lập khi không có đối tượng được
chọn, các thay đổi của bạn đặt mặc định cho các đối tượng mới.
2. Phục hồi tất cả các thông số và các thiết lập mặc định.
Khởi động InDesign sau đónhấn Shift + Ctrl + Alt Click Yes khi đượchỏinếu
Khởi

động


InDesign
,
sau

đó

nhấn

Shift

+

Ctrl

+

Alt
.
Click

Yes

khi

được

hỏi

nếu


b

n mu

n xóa t

p tin m

c
đị
nh.
3. Sử dụng Plug-in

Để cài mộtplug
-
in.
-Nếu một bộ cài đặt được cung cấp, sử dụng nó để cài đặt plug-in. Cách khác, drag bản sao
c

a module và th
ư
m

c Plug-Ins trong th
ư
m

c Adobe InDesign CS
-
Làm theo các hướng dẫncàiđặt đikèmvớiplug

-
in.

Để

cài

một

plug
in.
Làm

theo

các

hướng

dẫn

cài

đặt

đi

kèm

với


plug
in.
Hộ
p tho

i Configure Plug-ins ki

m tra và tùy ch

nh b

plug-in
đượ
c cài. Ví d

, b

n có th


đ
thô ti hi ti
ế
t

ál
i
đ
ãàit

áb

l
itùýh á ô i

h

Đị
nh c

u hình plug-in
đ
ượ
c
thô
ng
ti
n c
hi

ti
ế
t
v

c
á
c p
l
ug-

i
n
đ
ã
c
ài
,
t

o c
á
c
b

p
l
ug-
i
n

y
ý
c
h
o c
á
c c
ô
ng v
i


c
h
ay
nhóm làm việc khác nhau, và cô lập plug-in khi gặp sự cố.
Trong h

p tho

i Configure Plug-ins, các bi

u t
ượ
ng nh

n d

ng các lo

i plug-in khác nhau :
• Các Plug-in có hi

u l

c
đượ
c n

p khi b


n kh

i
độ
ng phiên InDesign hi

n th

i,
và sẽ vẫn được nạp cho đến khi bạn thoát InDesign.
• Các plug-in của Adobe được cung cấp bởi Adobe
• Các plug-in cần thiết phải được hiện hữu để InDesign khởi động.

Để
định c
ấu hình plug-in
-Chọn Help > Configure Plug-ins
- Làm bất kỳ các việc sau rồi click OK :
• Đ

tha
y

đổ
i b


p
lu
g

-in ho

t
đ

n
g,
ch

n m

t cái t

menu Set.
y

pg


g,



Để
t

t ho

c b


t m

t plug-in, ch

c r

ng m

t b

tùy ý
đ
ang ho

t
độ
ng, và click
để


n hay
hiện dấu kiểm ở phía bên trái danh sách plug-in.
• Để thay đổi hiển thị danh sách plug-in, chọn hay bỏ chọn bất kỳ tùy chọ nào trong phần
Display. Vi

c thay
đổ
i các tùy ch

n trong ph


n này ch



nh h
ưở
ng danh sách hi

n th
ị,
không ảnh hưởng đến trạng thái thực của plug-in.
• Để tạo một bộ plug-in mới từ một một bản sao của bộ hoạt động, click Duplicate, đặt tên
b

àlikOKB

b
t
t
ở thà h b

h
t
độ
b

, v
à
c

li
c
k

OK
.
B


b

n
t

o
t
r


thà
n
h

b


h
o

t


độ
ng.
• Để đặt lại tên cho bộ plug-in hoạt động, click Rename, đặt tên cho bộ, click OK.
• Để xóa bỏ vĩnh viễn bộ hoạt động, click Delete, và click OK khi một cảnh báo xuất hiện.

Để nhậpmộttậptincủabộ plug
in click Import định vị và chọntậptinchứacácbộ bạn

Để

nhập

một

tập

tin

của

bộ

plug
-
in
,
click

Import

,
định

vị



chọn

tập

tin

chứa

các

bộ

bạn

muốn nhập, click OK.
• Để xuất tất cả các bộ plug-in tùy chỉnh thành một tập tin, click Export, chỉ đến thư mục
muốnchứatậptin chọn Export All Sets và click OK Trong Window các bộ plugin được
muốn

chứa

tập


tin
,
chọn

Export

All

Sets
,


click

OK
.
Trong

Window

các

bộ

plugin

được

xuất với phần mở rộng .pset.
• Để xem thông tin chi tiết về một plug-in, chọn plug-in và click Show Info. Khi bạn đã hoàn

tất
,
click OK để đón
g
h
ộp
tho

i Plu
g
-in Information.
, g ộp ạ g
IX. Phục hồi và hoàn tác
1. Phục hồi một tài liệu
InDesign bảo vệ dữ liệu của bạn chống lại các lỗi nguồn điện hay hệ thống không
mong mu

n s

d

ng m

t ch

c n
ă
ng ph

c h


i t


độ
ng.

ể ìáàệ ồ
-Khởi động lại máy tính
-Kh

i
độ
ng InDesign
N
ế
d

li

h
h

it
độ
t

t
iID i t
độ

hi

th

tài li

h
hồ
iT


Để
t
ì
m c
á
c t
à
i li

u được phục h

i
N
ế
u
d


li


u p
h

c
h

i

t


độ
ng
t

n
t

i
,
I
n
D
es
i
gn
t



độ
ng
hi

n
th


tài

li

u p
h

c
h

i
.
T


[Recovered] xuất hiện sau tên tập tin trong thanh tiêu đề của cửa sổ tài liệu cho
bi
ế
t tài li

u
đ

ó ch

a các thay
đổ
i ch
ư
a
đượ
c l
ư
u mà
đã
đượ
c ph

c h

i t


độ
ng.
- Làm m

t tron
g
các thao tác sau :
ộ g

Để lưu dữ liệu đã phục hồi, chọn File > Save As, chỉ định một vị trí và tên tập tin

mới, và click Save.
• Để hủy bỏ các thay đổi đã tự động phục hồi và sử dụng phiên bản gần đây nhất

Để th đổi ị tí ủ tài liệ h hồi
của tài liệu đã được lưu rõ ràng và đĩa trước khi sự cố xuất hiện, đóng tập tin mà
không lưu và mở tập tin trên đĩa cứng, hay chọn File > Revert.
-Chọn Edit > Preferences > File Handling
-Dưới Document Recovery Data, click Choose.
Xác định vị trí cho tậptinphụchồi click OK và click OK lầnnữa

Để

th
ay
đổi
v


t
r
í
c

a
tài

liệ
u p
h
ục

hồi
-
Xác

định

vị

trí

cho

tập

tin

phục

hồi
,
click

OK
,


click

OK


lần

nữa
.
2. Hoàn tác
 Làm m
ột trong các cách sau :
• Để hủy bỏ thay đổi gần đây nhất, chọn Edit > Undo [hành động]
• Để làm lại một hành động vừa hủy bỏ, chọn Edit > Redo [hành động]
• Để h

y b

t

t c

các thay
đổ
i
đ
a làm t

l

n sau cùng b

n l
ư
u d


án, ch

n File > Revert
ể ổ ấ

Để
dừng một thay đ

i mà InDesign đang chưa được hoàn thành, nh

n Esc
• Để đóng một hộp thoại mà không áp dụng các thay đổi, click Cancel.
CH
ƯƠ
NG 2
LAYOUT
LAYOUT
I. Tạo tài liệu
1. Tạo tài liệu mới
-Chọn File > New > Document
Hộp thoại New Document kết hợp các hộp thoại Document Setup và Margins and
Columns, vì vậy bạn có thể thiết lập cỡ trang, lề, và cột trang tất cả tai một chỗ.
-Ch

n m

t c

gi


y ( Page Size ) hay xác
đị
nh m

t chi

u r

ng ( Width ) và chi

u cao
( Height ) tùy ý cho tài liệu.
- Click
đị
nh h
ướ
ng cho trang, chi

u
đứ
ng ( Portrait ) hay chi

u ngang (Landscape )
-Xác định các tùy chọn trong các mục Margins và Columns, nếu cần.
-
Để
xác
đị
nh kích th

ướ
c c

a vùng Bleed và Slug, click More Options.
Để
làm các vùng
bleed và slug mở rộng bằng nhau trên tất cả các cạnh, click biểu tượng Make all
tti th
se
tti
ngs
th
e same
2. Các tùy chọn trong hộp thoại New Document
Facing Pages : ch
ọn tùy ch
ọn này
để làm các trang trái và ph
ải
đối m
ặt v
ới nhau trong
ể ỗ
một dải hai trang ( double-page spread ). Bỏ tùy chọn này đ

m

i trang đứng một mình,
như khi bạn dự định in cả hai mặt của một tờ giấy hay muốn các đối tượng in tràn lề
( bleed ) trong s



đ
óng sách.
Sau khi b

nt

om

ttàili

ub

ncóth

s

d

ng Pages Palette
để
t

ocácd

i nhi

uh
ơ

n
Sau

khi

b

n

t

o

m

t

tài

li

u
,
b

n



th



s


d

ng

Pages

Palette

để

t

o

các

d

i

nhi

u

h

ơ
n

hai trang hay ép hai trang đầu mở như một dải.
Master Text Frame : chọn tùy chọn này để tạo khung văn bản heo kích thước của vùng
bên trong các đường chỉ lề phù hợpcácthiếtlậpcộtbạn đãxácđịnh Khung vă bảnchủ
bên

trong

các

đường

chỉ

lề
,
phù

hợp

các

thiết

lập

cột


bạn

đã

xác

định
.
Khung



bản

chủ

đượ
c thêm vào A-Master.
Bleed : Vùng bleed được sử dụng để canh lề các đối tượng mà bạn muốn mở rộng mọi
hướng đến đường cắtxéncủatàiliệu được in Vùng Bleed cho phép bạnincácđốitượng
hướng

đến

đường

cắt

xén


của

tài

liệu

được

in
.
Vùng

Bleed

cho

phép

bạn

in

các

đối

tượng

được sắp xếp tại cạnh ngoài của cỡ trang đã định nghĩa. Đối với một trang của kích thước
đòi hỏi, nếu một đối tượng được đặt tại cạnh của nó, một vài vùng trắng có thể xuất hiện tại

cảnh của vùng được in do sự canh lề sai một ít trong quá trình in. Vì lý do này, bạn nên đặt
ố ằ ủ ủ ố ỏ
Slu
g
: vùn
g
slu
g
đư

c sử d

n
g
cho vi

c hướn
g
dẫn cho n
g
ười in
,
d

n
g
dấu hi

u
(

si
g
n-off
),

một đ

i tượng mà n

m tại cạnh c

a trang c

a các kích thước mong mu

n ra xa một ít kh

i
cạnh, và cắt xén sau khi in. Vùng Bleed được thể hiện bởi đường màu đỏ trong tài liệu.
g
ggợ ụ g ệ g g , ạ g ệ (g
),
hay thông tin khác liên quan đến tài liệu. Vùng slug được loại bỏ khi tài liệu được cắt xén tới
kích thước trang sau cùng của nó. Vùng slug giữ thông tin in, thông tin thanh màu tùy chỉnh,
hay hiển thị các hướng dẫn và mô tả khác cho thông tin khác trong tài liệu. Các đối tượng
( bao gồm khung vănbản)đã đặt trong bùng slug sẽ đượcinnhưng sẽ biếnmấtkhitàiliệu
(

bao


gồm

khung

văn

bản

)

đã

đặt

trong

bùng

slug

sẽ

được

in

nhưng

sẽ


biến

mất

khi

tài

liệu

được cắt xén tới kích thước trang sau cùng của nó.
3. Cửa sổ tài liệu
M
ỗi tran
g
ha
y
d
ải tron
g
tài li

u có
p
asterboard và
đườn
g
ch
ỉ d
ẫn riên

g
c
ủa nó
,
mà nhìn th

y

gy
g ệ
p g
g ,
y
đượ
c trong ch
ế

độ
Normal View. Pasteboard đượ
c thay th
ế
v

i m

t n

n xám khi tài li

u

đượ
c
xem sử dụng một trong các chế độ Preview.
A
G
B
C
F

C
D
A-Trang (Page), B- L

(Margin)
C- Bleed, D-Slug, E – Spread
(Dải hai trang), F- Cột (Column),
G- Gutter
(
rãnh
g
iữa các c

t
)
E
(g ộ )
4. Tùy chỉnh pasteboard và đường chỉ dẫn
Bạ
n có thể
đ

iề
u khiể
n màu sử
dụ
ng để
hiể
n thị
các đườ
ng chỉ
dẫ
n cho trang và cộ
t, cũ
ng
h đờ
hỉ
dẫ
háùbldàl bdĐể
dễ
dà hâ biệ
n
h
ư
đ
ư

n c
hỉ

dẫ
n c

h
o c
á
c v
ù
ng
bl
ee
d
v
à
s
l
ug trong paste
b
oar
d
.
Để

dễ


ng p

n
biệ
t
hơn giữa các chế độ Normal và Preview, bạn có thể thay đổi màu của nền Preview.
InDesign c

ũ
ng
để
b

n
đ
i
ều khi

n kho

ng cách bao xa m

t
đố
i t
ượ
ng c

n
đượ
c bám vào
m
ột
đườ
ng ch

d


n,chodùcác
đườ
ng ch

d

ncóth

đượ
chi

nth

bên trên hay bên d
ướ
i
-Chọn Edit > Preferences > Guides & Pasteboard
D ới Cl h áà ố từ ỗitứ hhCt để
m
ột

đườ
ng

ch


d
ẫn,


cho



các

đườ
ng

ch


d
ẫn



th


đượ
c

hi
ển

th


bên


trên

hay

bên

d
ưới

đố
i tượ
ng, c
ũ
ng nh
ư
kích th
ướ
c c

a pasteboard.
-
D
ư
ới
mục
C
o
l
or, c

h
ọn c
á
c m
à
u mong mu

n
từ
m
ỗi
menu
t
ương

ng
h
ay c
h
ọn
C
us
t
om
để

xác định một màu tùy ý sử dụng bảng chọn màu.
-
Để


đặ
t kho

ng cách bao xa m

t
đố
i t
ượ
ng ph

i
đượ
c bám vào
đườ
ng ch

d

n hay l
ướ
i,
xác định mộtgiátrị cho Snap to Zone
xác

định

một

giá


trị

cho

Snap

to

Zone
.
- Để hiển thị đường chỉ dẫn bên dưới các đối tượng, chọn Guides in Back
- Để xác định bao xa pasteboard mở rộng ra từ trang hay dải, nhập một giá trị cho Minimum
Vertical Offset.
Vertical

Offset.
- Click OK để đóng hộp thoại Preferences.
5. Thay đổi các thiết lập tài liệu
Việ
c thay đổ
icáctùychọ
n trong hộ
pthoạ
i Document Setup ả
nh hưở
ng đế
nmọ
i trang
Việ

c

thay

đổi

các

tùy

chọ
n

trong

hộ
p

thoạ
i

Document

Setup

ảnh

hưở
ng


đến

mọ
i

trang

trong tài liệu. Nếu bạn thay đổi kích thước hay định hướng trang sau khi các đối tượng
đ
ã
đượ
c thêm vào trang, b

n có th

s

d

ng ch

c n
ă
ng Layout Adjustment
để
gi

m
thi


uth

igianc

nthi
ế
tchoviệ
cs

px
ế
pcác
đố
it
ượ
ng
đ
ang t

nt

i
thi

u

th

i


gian

c

n

thi
ế
t

cho

vi

c

s

p

x
ế
p

các

đố
i

t

ượ
ng

đ
ang

t

n

t

i
.
-Ch

n File > Document Setup
-Xác định các tùy chọn tài liệu, và click OK.
6. Thay đổi các thết lập lề và cột của trang.
Bạ
n có thể
thay đổ
i các thiế
t lậ
p lề
và cộ
t cho các trang và dả
i. Khi bạ
n thay đổ
i các thiế

t
lập lề và cột trong một trang chủ, bạn thay đổi thiết lập cho tất cả các trang mà trang chủ
đ
ó
đượ
c áp d

ng. Vi

c thay
đổ
i c

t và l

c

a các trang bình th
ườ
ng ch



nh h
ưở
ng
đế
n
nh


ng trang
đượ
c ch

n trong Pages Palette.
• Để thay đổi các thiết lập lề và cột cho một dải hoặc một trang, chuyển đến dải bạn muốn
thay đổi, hay chọnmột trang trong Pages Palette.
- Làm m

t trong các thao tác sau :
thay

đổi,

hay

chọn

một

trang

trong

Pages

Palette.

Để
thay

đổ
i các thi
ế
t l

p l

và c

t cho nhi

u trang, ch

n các trang trong Pages Palette,
hay chọn một trang chủ mà điều khiển các trang bạn muốn thay đổi.
-
Chọn Layout
>
Margins and Columns, xác định các tùy chọnvàclickOK.
Chọn

Layout

Margins

and

Columns,

xác


định

các

tùy

chọn



click

OK.
7. Tạo chiều rộng cột không bằng nhau
Khi bạ
n có nhiề
u hơ
n mộ
t cộ
t trong mộ
t trang, các chỉ
dẫ
n cộ
t ở
giữ
a xuấ
t hiệ
n theo cặ
p.

Khi b d
ộ đờ
hỉ
dẫ
ộ ặ
đờ h
ẳ di h
ể Khô i
á đờ
Ch ể đế thủ hdảib ố th đổi
Khi

b
ạn
d
rag m

t
đ
ư

ng c
hỉ

dẫ
n c

t, c

p

đ
ư

ng t
hẳ
ng
di
c
h
uy

n.
Khô
ng g
i
ữa c
á
c
đ
ư

ng
chỉ dẫn cột là giá trị Gutter bạn đã xác định; cặp đường thẳng di chuyển cùng với nhau để
duy trì giá tr

.
-
Ch
uy


n
đế
n
t
rang c
hủ

h
ay
dải

b
ạn mu

n
th
ay
đổi
-S

d

ng công c

Selection , drag m

t
đườ
ng ch


d

n c

t. B

n không th

drag nó qua kh

i
đường chỉ dẫn cột gần kề hay ra xa khỏi cạnh của trang.
8
Chú ý : bạn phải bỏ chọn Lock Column Guides trong menu View > Grids & Guides
m

i có th

di chuy

n
đượ
c
đườ
ng ch

d

n c


t.
Kéo một chỉ dẫn cột để tạo độ rộng cột không bằng nhau.
II. Tạo kích thước trang tùy ý
1. Tạo kích thước trang tùy ý
N
ế
u b

n th
ườ
ng xuyên xác
đị
nh m

t c

trang tùy ý, b

n có th

thêm nó vào menu Page
Size trong hộp thoại New Document. Bạn thêm các cỡ trang tùy ý vào menu Page Size
b

ng cách hi

u ch

nh t


p tin v
ă
n b

n New Doc Sizes trong th
ư
m

c Presets ( trong th
ư

ài I D i ) Để đị hhĩ á
ỡ ttù
ý ở tậ ti à t t ì h biê tậ
mục c
ài

I
n
D
es
i
gn
)
.
Để

đị
n
h

ng

a c
á
c c


t
rang

y
ý
, m


tậ
p
ti
n n
à
y
t
rong
t
r
ì
n
h

biê

n
tậ
p
v
ă
n b

n và làm theo h
ướ
ng d

n trong t

p tin.
Ví dụ, để thêm cỡ trang Poster có kích thước 17" x 22" vào menu Page Size. Mở tập tin
New Doc Sizes và thêm vào

cu

it

p tin dòng sau :
Các dòng trống và dòng bắt đầubằng dấuchấmphẩy

;

sẽ đượcbỏ qua
New

Doc


Sizes



thêm

vào



cu

i

t

p

tin

dòng

sau

:
Poster 17in 22in
8 Chú ý
-
Các


dòng

trống



dòng

bắt

đầu

bằng

dấu

chấm

phẩy

;

sẽ

được

bỏ

qua

.
- Tên của cỡ trang có thể có khoảng cách và bạn có thể dùng nhiều khoảng cách hay
tab giữa tên và các giá trị đo.
-Chiều r

n
g
và chiều cao tối thiểu cho
p

p
là 12
p
t, và tối đa là 15552
p
t.
ộ g pp p p
-Bạn có thể đặt đơn vị khác nhau cho chiều rộng và chiều cao cho một cỡ trang.

Inches (i in hay
"
)
Các đơn vị đo có thể sử dụng :

Inches

(i
,
in
,

hay

)
• Centimeters (cm)
• Millimeters (mm)
• Points (pt)
• Picas (p)
• Ciceros (c)
2. Định nghĩa các bộ định sẵn
B

n có thể l
ưu các thi
ết l
ập
tài li

u cho cỡ tran
g,
c

t
,
lề
,
và các vùn
g
bleed và slu
g
tron

g

-
Chọn File > Document Presets > Define
ạ ập
ệ g,
ộ ,
,g gg
m

t b


đị
nh s

n ( preset )
để
ti
ế
t ki

m th

i gian và
đả
m b

o tích nh


t quán khi t

o các tài
liệu tương tự nhau.
-
Chọn

File

>

Document

Presets

>

Define
- Click New trong hộp thoại xuất hiện
-Xác
đị
nh m

t tên cho presset và ch

n các tùy ch

n layout c
ơ
b


n trong h

p tho

i
New Document Preset.

- Click OK hai l

n.
3. Tạo tài liệu sử dụng bộ định sẵn

-Chọn File > Document Preset > [tên c

a preset]
hay File > New > Document, và ch

n m

t preset t

menu Preset
trong h

p tho

i New Document.
Làm các thay đổi(nếucần ) và click OK
-

Làm

các

thay

đổi

(

nếu

cần

)



click

OK
.
III. Thước và đo lường.
1. Ẩn hiện cây thước
B óthể th đổi đ ị đ háâthớ tê à hì h à h iệ ử d
Trong chế
độ
xem Normal, chọ
n View > Show Rulers hay Hide Rulers.
2. Th

ướ
c và
đơ
n v


đ
o
B
ạn c
ó

thể

th
ay
đổi

đ
ơn v


đ
o c
h
o c
á
c c
â
y

th
ư

c
t
r
ê
n m
à
n

n
h
v
à
c
h
o v
iệ
c s


d
ụng
trong các Palette và h

p tho

i; b


n c
ũ
ng có th

thay
đổ
i nh

ng thi
ế
t l

p này b

t c


lúc nào và t

m th

i ghi
đ
è lên
đơ
n v


đ
o hi


n t

i khi b

n nh

p m

t giá tr

. Theo m

c
đị
nh, các cây th
ướ
cb

t
đầ
u
đ
ot

góc trên bên trái c

a trang hay d

i. B


ncóth

thay
đị
nh,

các

cây

th
ướ
c

b

t

đầ
u

đ
o

t


góc


trên

bên

trái

c

a

trang

hay

d

i.

B

n



th


thay

đổi bằng cách di chuyển điểm Zero.

Vi

c thay
đổ
i
đơ
n v


đ
o không di chuy

n
đườ
ng ch

d

n, l
ướ
i, và các
đố
i t
ượ
ng, vì v

y
khi các vạ
ch chia th
ướ

c thay
đổ
i, chúng có th

không canh hàng v

i các
đố
i t
ượ
ng
đ
ã
hhà ớiá hhi ũ
can
h


ng v
ới
c
á
c vạc
h
c
hi
a c
ũ
.
Bạn có thể thiết lập các hệ thống đo khác nhau cho cây thước ngang và dọc. Hệ

thống bạn chọn cho cây thước ngang ảnh hưởng đến tab, lề, thụt lề, và các sự đo
lường khác. Mỗi spread có cây thướcdọc riêng của nó; tuy nhiên, tấtcả các cây
lường

khác.

Mỗi

spread



cây

thước

dọc

riêng

của

nó;

tuy

nhiên,

tất


cả

các

cây

thước dọc sử dụng cùng các thiết lập bạn xác định trong hộp thoại Unit & Increments.
Đơn vị đo mặc định cho thước là Pica ( một Pica bằng 12 Point). Tuy nhiên, bạn có
thể thay đổi đơn vị thước tùy ý, và điều khiển nơi các dấu chia vạch chính xuất hiện
tê th ớ
t
r
ê
n
th
ư

c.
3. Thay đổi đơn vị đo và thước
-Ch

n Edit > Preferences > Unit
&
Increments
ọ &
- Để thay đổi gốc của điểm zero, trong menu Origin dưới Ruler Units, làm một
trong các thao tác sau :
• Để đ

t

g
ốc của thước t

i
g
óc trên bên trái của mỗi dải
,
ch

n S
p
read. Câ
y
thước
ặ g ạ g , ọ py
ngang đo băng qua toàn bộ spread.

Để
đặ
t g

c c

a th
ướ
c t

i góc trên bên trái c

a m


i trang, ch

n Page. Cây th
ướ
c
ngang bắt đầu tại zero cho mỗi trang trong một dải.

Để đặtgốccủathướcchocácdải nhiều trang trên góc trên bên trái của trang bên
-
Để thay đổihệ thống đo đãsử dụng cho thướchộpthoại và Palette chọnhệ thống

Để

đặt

gốc

của

thước

cho

các

dải

nhiều


trang

trên

góc

trên

bên

trái

của

trang

bên

trái nhất, cũng như tại đỉnh của gáy đóng sách, chọn Spine. Cây thước ngang đo từ
trang bên trái nh

t
đế
n c

nh bìa; và t

gáy
đ
óng sách

đế
n trang bên ph

i nh

t.
-
Để

thay

đổi

hệ

thống

đo

đã

sử

dụng

cho

thước
,
hộp


thoại
,


Palette
,
chọn

hệ

thống

mong muốn cho Horizontal và Vertical, hay chọn Custom, và nhập số điểm tại đó
bạn muốn thước hiển thị các dấu chia vạch chính.
- Để thay đổi giá trị bạn đã sử dụng cho việc tính toán các điểm, xác định kích thước
ể ỗ ố
• Cursor Key : điều khiển mức tăng cho các phím mũi tên khi nhích các đối tượng
Si /L di điề khiể ứ tă hiệ tă hiả kí h th ớ điể hkhả
đi

m trên m

i in mong mu

ng cho Points/Inch.
- Đặt bất kỳ Keyboard Increments sau :

Si
ze

/L
ea
di
ng :
điề
u
khiể
n m

c

ng c
h
o v
iệ
c

ng
h
ay g
iả
m

c
h

th
ư

c

điể
m
h
ay
kh
o

ng
cách dòng sử dụng phím tắt.
• Baseline Shift : điều khiển mức tăng cho việc dịch chuyển đường cơ sở sử dụng phím tắt.

Kerning : điềukhiểnmứctăng
- Click OK.
Kerning

:

điều

khiển

mức

tăng
4. Tạm thời ghi đè đơn vị đo
Quét chọngiátrị có sẵn trong một Palette hay hộpthoạivànhậpgiátrị
Quét

chọn


giá

trị



sẵn

trong

một

Palette

hay

hộp

thoại
,


nhập

giá

trị

mới sử dụng chỉ dẫn trong bảng sau :
Để

ch


đị
nh
Nh

p các ký t

này
sau giá tr

Ví d

( g

c )
Ví d

( ký hi

u InDesign )
Inches i, in, inch, hay " 5 1/4 inches 5.25i
Millimeters mm 48 millimeters 48mm
Picas p 3 picas 3p
Points
p(tr
ướ
cgiátr


)
6 points
p6 6pt
Points
p

(tr
ướ
c

giá

tr

)

pt (sau giá tr

)
6

points
p6

6pt
Picas and points p (sau giá tr

) 3 picas, 6 points 3p6
Ciceros c 5 ciceros 5c
5. Thay đổi điểm zero

Đ
iể
m zero ( zero point ) là vị
trí tạ
i đ
ó các giá trị
0 trên các cây thướ
c ngang và dọ
c giao nhau.
Theo mặc định điểmzeronằm ở góc trên bên trái của trang đầutiêncủamộtdải Điều này có
Theo

mặc

định
,
điểm

zero

nằm



góc

trên

bên


trái

của

trang

đầu

tiên

của

một

dải
.
Điều

này



nghĩa là vị trí mặc định của điểm zero luôn liên hệ như nhau đối với một dải, như có thể trông
khác nhau liên quan tới pasteboard.
H

t

a
độ

v

trí X và Y trong Control Palette, Info Palette và Transform Palette
đượ
c hi

n th

liên
đế
đ
i

B
óth

di h

đ
i

đế
ákh

áh
đ
để
t

t

đ
i

quan
đế
n
đ
i

m zero.
B

n c
ó

th


di
c
h
uy

n
đ
i

m zero
đế
n c

á
c
kh
o

ng c
á
c
h

đ
o,
để

t

o m

t

đ
i

m
tham chiếu mới cho việc đo, hay để xếp kề các trang quá khổ. Theo mặc định mỗi dải có một
điểm zero tại góc trên bên trái của trang đầu tiên, nhưng bạn cũng có thể đặt nó tại gáy đóng
sách, hay chỉ định rằng mỗi trang trong một dải có điểm zero riêng của nó.
Khi b

n di chuy


n
đ
i

m zero, nó di chuy

n t

i v

trí liên quan t
ươ
ng t

trong t
ất c

các
dải. Ví dụ, nếu bạn di chuyển điểm zero đến góc trên bên trái của trang thứ hai của một
 Để điều chỉnh điểm zero
dải, nó sẽ xuất hiện trong vị trí đó trên trang thứ hai của tất các dải khác trong tài liệu.

Để di chuyển điểmzero dragtừ vùng
Làm một trong các thao tác sau :

Để

di


chuyển

điểm

zero
,
drag

từ

vùng

giao nhau của cây thước ngang và dọc
đến vị trí trong layout nơi bạn muốn đặt
điểm zero.
• Để reset điểm zero, double click vùng
giao của cây thước dọc và ngang.
Để khóa ha bỏ khóa điểm ero click phải điểmerocủath ớcàchọn Lock Zero Point

Để

khóa

ha
y
bỏ

khóa

điểm

z
ero
,
click

phải

điểm
z
ero

của

th
ư
ớc
v
à

chọn

Lock

Zero

Point

hay Unlock Zero Point trong menu ngữ cảnh.
6. Info Palette
Info Palette hiể

n thị
thông tin về
các đố
i tượ
ng đượ
c chọ
n, tài liệ
u hiệ
n hành, hay vùng bên
ồ ề
dưới công cụ hiện tại, bao g

m các giá trị v

vị trí, kích thước và góc xoay. Khi bạn di
chuyển một đối tượng, Info Palette cũng hiển thị vị trí của nó liên quan với điểm bắt đầu.
Không gi

ng nh
ư
các Palette InDesign khác, Info Palette thì ch

cho xem, b

n không th


nh

p hay s


a các giá tr

nó hi

nth

B

ncóth

xem thông tin b

sung v

đố
it
ượ
ng
đượ
c
nh

p

hay

s

a


các

giá

tr




hi

n

th

.
B

n



th


xem

thông


tin

b


sung

v


đố
i

t
ượ
ng

đượ
c

chọn vằng cách chọn Show Options từ menu Palette.
Để hiển Info Palette, chọn Window > Info.
Để
th
đổ
ih

đ

hi


th

ilikt iá h

k
ế
bi

t
d


(+) à h

t
C
B
Để

th
ay
đổ
i

h


đ
ơ

n v


hi

n
th

i
, c
li
c
k

t
am g

c n
h


k
ế

bi

u
t
ượ
ng

d

u c

ng
(+)
v
à
c
h

n m

t

đơn vị.
A
D
E
F
Info Palette
A – Tọa độ ngang (X) và dọc ( Y) của con trỏ; B – Kích thước chiều rộng ( W ) và chiều
cao (H) của đối tượng được chọn; C – Góc xoay của đối tượng; D – Khoảng cách một
đối tượng hay công cụ đã được di chuyển liên hệ với điểm bắt đầu của nó (D), hay độ
dài ủ đờ thứ hất (D1) à đờ thứ h i (D2) t ộtóE
Thô ti ề à
dài
c

a

đ
ư

ng
thứ
n
hất

(D1)
v
à

đ
ư

ng
thứ

h
a
i

(D2)

t
rong m
ột


c;

E


Thô
ng
ti
n v

m
à
u
tô; F – Thông tin về màu đường viền.
7. Đo khoảng cách giữa hai điểm
Côn
g
c

Measure tính toán kho
ản
g
cách
g
i
ữa hai
đi
ểm b
ất k

tron
g

vùn
g
làm vi

c. Khi b

n
đo
-Chắc rằn
g
Info Palette đư

c hi

n
(
Window > Info
)
g
ụ gg
ỳ gg
ệ ạ
t

m

t
đi

m

đế
n
đ
i

m khác, kho

ng cách
đ
o
đượ
c hi

n th

trong Info Palette. T

t c

các phép
đo ngoài trừ góc được tính theo đơn vị đo hiện đặt cho tài liệu.
g ợ ệ ()
-Chọn công cụ Measure ( có thể bị ẩn dưới công cụ Eyedropper )
- Click
đ
i

m
đầ
u tiên và drag

đế
n
đ
i

m th

hai. Shift-drag
để
ép chuyể
n
độ
ng c

a công
c

theo các
g
óc 45
0
. B

n khôn
g
thể dra
g
ra khỏi m

t

p
asteboard đơn ha
y
dải của nó.
ụ g
ạ g g ộ p y

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×