đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
Cộng Hoà x hội Chủ Nghĩa Việt Namã
Độc Lập -Tự Do - Hạnh Phúc
***
đề cơng kiểm định
Công Trình: kiểm định cầu Trì
địa điểm: phố vân gia tx.sơn tây - Thành phố hà nội
I. căn cứ lập đề cơng kiểm định:
- Căn cứ Quyết định số 234/QĐ-SGTVT ngày 19 tháng 03 năm 2012 của Sở
Giao thông vận tải về việc phê duyệt danh mục phân bổ kinh phí kiểm định
cầu năm 2012.
- Căn cứ kết quả thị sát hiện trờng cầu Trì do công ty TNHH Giao thông vận
tải thực hiện tháng 04 năm 2012.
- Các quy trình, quy phạm hiện hành và đã áp dụng
+ Quy trình thử nghiệm cầu 22TCN - 170 - 87.
+ Quy trình kiểm định cầu trên đờng ôtô 22TCN - 243 - 98.
+ Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN - 272 - 05.
+ Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN-19-79.
II. Giới thiệu chung cầu Trì
Cầu Trì vợt sông Tích tại địa bàn phố Vân Gia thuộc thi xã Sơn Tây
thành phố Hà Nội.
Cầu gồm 3 nhịp giản đơn, chiều dài mỗi nhịp 12m, chiều rộng phần xe
chạy 7.0m, chiều rộng chân lan can mỗi bên rộng 0.25m. Tổng chiều rộng mặt
cắt ngang cầu là 7.5m.
Kết cấu nhịp dạng dầm bê tông cốt thép, mặt cắt ngang gồm 5 dầm mặt
cắt chữ T, khoảng cách tim các dầm chủ là 1,5m. Chiều cao dầm chủ 0.95m,
chiều rộng sờn dầm 0.2m, chiều dày bản cánh 0.15m.
Công ty TNHH giao thông vận tảI
1
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
Mỗi nhịp có 3 dầm ngang, chiều rộng dầm ngang 0.2m.
Mố cầu dạng mố chữ U bằng bê tông cốt thép.
Trụ cầu dạng trụ thân cột, theo phơng ngang cầu mỗi trụ có 2 cột đờng
kính 1m.
Mặt cầu bằng bê tông cốt thép.
Lan can bê tông cốt thép
Khe co giãn dạng bản thép trợt.
III. Hiện Trạng cầu
Trên dầm chủ xuất hiện các vết nứt nhỏ theo phơng thẳng đứng, các vết
nứt này tập trung ở khu vực giữa nhịp.
Nớc chảy qua khe co giãn làm đất đá đọng trên đỉnh xà mũ mố trụ và ớt
gối cầu.
Đờng hai bên mố cầu ô nhiễm nặng do rác thải đổ xuống
Hiện nay hai đầu cầu không có biển hạn chế tải trọng và hạn chế tốc độ.
iv. nội dung công tác kiểm định cầu
1. Đo cao đạc mặt cầu
Cao đạc mặt cầu tại ba vệt:
+ Vệt mép lan can thợng lu ;
+ Vệt tim đờng;
+ Vệt mép lan can hạ lu ;
- Trên mỗi vệt đo cao đạc tại các điểm: Trên cầu đo các điểm giữa nhịp và trên
đỉnh mố, trụ. Phần đờng dẫn vào cầu đo từ đuôi mố sang mỗi bên 30m
- Toàn cầu có 106.4x3 = 319.2m dài đo cao đạc mặt đờng xe chạy.
2. Cao đạc lòng sông
- Đo chiều sâu lòng sông tại hai mặt cắt thợng lu và mặt cắt hạ lu. Mặt cắt th-
ợng lu tơng ứng dới lan can phía thợng lu còn mặt cắt hạ lu tơng ứng dới lan
can phía hạ lu.
- Trên mỗi vệt đo tại các điểm: đuôi mố, mố, giữa các nhịp, các trụ.
- Mỗi vệt có 46.4 m dài đo cao đạc lòng sông.
Công ty TNHH giao thông vận tảI
2
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
- Toàn cầu có 46.4x2= 92.8m đo cao đạc lòng sông.
3. Đo độ võng tĩnh kết cấu nhịp
- Đo độ võng tĩnh của một nhịp. Trong nhịp đó đo độ võng tĩnh tất cả các dầm
chủ. Để xác định đợc độ võng tĩnh của mỗi dầm đo cao độ đáy dầm tại ba
điểm: đầu, giữa và cuối dầm.
Toàn cầu có 5x12 = 60m đo độ võng tĩnh kết cấu nhịp.
4. Đo ứng suất dầm chủ (Hình 1)
- Đo ứng suất của một nhịp, trong mỗi nhịp bố trí điểm đo ứng suất tất cả các
dầm chủ, mỗi dầm bố trí 2 diểm đo ứng suất, một điểm ở đáy dầm và 1 điểm ở
đáy bản cánh dầm T (bố trí điểm đo nh ở Hình 1).
Toàn cầu có 5x2 = 10 điểm đo ứng suất dầm chủ
T11
T12
T21
T22
T31
T32
T41
T42
T51
T52
Hình 1: Bố trí điểm đo ứng suất dầm chủ
6. Đo độ võng do hoạt tải (hình 3)
- Đo độ võng dầm chủ của một nhịp, trên nhịp đo độ võng của tất cả các dầm,
mỗi dầm bố trí 1 điểm đo độ võng ở đáy dầm ở vị trí giữa nhịp (bố trí điểm đo
hình 3)
Toàn cầu có 5 điểm đo võng
V1 V2 V3 V4 V5
Hình 3: Bố trí điểm đo độ võng dầm chủ
7. Đo dao động kết cấu nhịp (Hình 4).
Công ty TNHH giao thông vận tảI
3
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
- Đo dao động của cả 3 kết cấu nhịp, đo dao động ở vị trí giữa nhịp. Trên vị trí
(giữa nhịp) bố trí ba điểm đo dao động theo ba phơng: thẳng đứng, nằm ngang
ngang cầu và nằm ngang dọc cầu.
Kết cấu nhịp có 3 điểm đo dao động kết cấu nhịp.
é1
é2
é3
Hình 4: Bố trí điểm đo dao động kết cấu nhịp
8. Đo dao động và chuyển vị mố, trụ (Hình 5).
- Đo dao động và chuyển vị của 2 trụ và 2 mố, mỗi vị trí bố trí ba điểm đo dao
động theo ba phơng: thẳng đứng, nằm ngang ngang cầu và nằm ngang dọc
cầu.
Phần mố trụ có 4 điểm đo dao động mố trụ cầu.
A
1
A
3
2
A
Công ty TNHH giao thông vận tảI
4
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
P1
P3
P2
Hình 5: Bố trí điểm đo dao động và chuyển vị mố, trụ
9. Đo cờng độ và độ đồng nhất bê tông bằng máy siêu âm kết hợp với
súng bật nẩy.
Kết cấu nhịp: Kiểm tra bê tông của một nhịp, trên nhịp kiểm tra bê
tông của 2 dầm chủ, mỗi dầm kiểm tra 2 cấu kiện bê tông. Kiểm tra 1 cấu
kiện bê tông dầm ngang và 1 cấu kiện bê tông mặt cầu.
Mố, trụ: Kiểm tra bê tông một mố và một trụ. Trên mố kiểm tra bê
tông tại 1 vị trí. Trên trụ kiểm tra bê tông tại 1 vị trí.
Toàn cầu có 8 cấu kiện kiểm tra bê tông.
9. Đo chiều dày bê tông bảo vệ và đờng kính cốt thép của kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp: Kiểm tra cốt thép của một nhịp, trên nhịp kiểm tra cốt
thép của 2 dầm chủ, mỗi dầm kiểm tra 1 cấu kiện cốt thép. Kiểm tra 2 cấu
kiện cốt thép mặt cầu.
Mố, trụ: Kiểm tra cốt thép một mố và một trụ. Trên mố kiểm tra cốt
thép tại 1 vị trí. Trên trụ kiểm tra cốt thép tại 1 vị trí.
Toàn cầu có 5 cấu kiện kiểm tra cốt thép.
Bảng tổng hợp khối lợng các điểm đo kiểm định
Cầu Trì - tp.Hà nội
STT Đại lợng đo Số lợng điểm đo Ghi chú
1 Đo cao đạc mặt cầu 319.2 m
Công ty TNHH giao thông vận tảI
5
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
2 Đo cao độ lòng sông 92.8 m
3 Đo độ võng tĩnh 60 m
4 Đo ứng suất dầm 10 điểm
5 Đo độ võng kết cấu nhịp 5 điểm
6 Đo dao động kết cấu nhịp 3 điểm
7
Đo dao động và chuyển
vị của mố, trụ
4 điểm
8
Đo cờng độ và độ đồng
nhất bê tông
8 Cấu kiện
9
Đo đờng kính và chiều
dày bê tông bảo vệ cốt
thép
6 Cấu kiện
10 Kiểm tra các khuyết tật Toàn cầu
V. Tải trọng và các sơ đồ tải trọng:
5.1. Tải trọng thử:
- Tải trọng thử xếp trên cầu phải đảm bảo gây ra hiệu ứng tải tại các mặt cắt
cần đo bằng 80% đến 100% hiệu ứng tải do tải trọng thiết kế gây ra tại mặt
cắt đó.
- Tải trọng thử gồm có 2 xe tải trọng 22 đến 27 (T), mỗi xe có:
+ Khoảng cách từ trục trớc đến trục sau 3,2m;
+ Khoảng cách tim hai bánh theo chiều ngang 1,8m đến 1,9m;
5.2. Các sơ đồ tải trọng:
a. Sơ đồ tải trọng I (hình 6):
Sơ đồ tải trọng I để đo ứng suất và độ võng dầm ở mặt cắt giữa nhịp. Khi
đo xếp 2 xe thành một hàng, trục giữa của hàng xe nằm vào mặt cắt giữa
nhịp.
Theo chiều ngang cầu xếp xe theo hai phơng án:
+ Xếp xe đúng tâm (sơ đồ tải trọng Ia);
+ Xếp xe lệch tâm (sơ đồ tải trọng Ib).
Công ty TNHH giao thông vận tảI
6
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
Công ty TNHH giao thông vận tảI
1.9 0.8
a.S I
b.S Ia
12
1.2
6 6
3.2
7
12
0.8 1.9 1.6
7
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
Hình 6:: Sơ đồ tải trọng I
a. Theo phơng dọc cầu
b. Sơ đồ xếp xe đúng tâm (sơ đồ tải trọng Ia)
c. Sơ đồ xếp xe lệch tâm (sơ đồ tải trọng Ib)
c. Sơ đồ tải trọng II:
Sơ đồ tải trọng II để đo dao động kết cấu nhịp, dao động và chuyển vị mố.
Cho một xe chạy qua cầu với vận tốc 25 đến 35 km/h, xe chỉ dừng lại khi
không còn ảnh hởng đến đại lợng đo. Có thể đo với xe nặng chạy ngẫu
nhiên qua cầu.
Vi. an toàn lao động và nhân lực thử tải:
a. An toàn lao động:
- Chỉ những ngời đã đợc học và đã qua sát hạch về kiến thức bảo hộ lao
động theo những yêu cầu hiện hành mới đợc phép tham gia vào công việc
kiểm tra và thử nghiệm cầu.
- Trớc khi bắt đầu công việc ở hiện trờng về kiểm tra và thử nghiệm
cầu, tất cả những ngời tham gia phải đợc ngời phụ trách hớng dẫn về các biện
Công ty TNHH giao thông vận tảI
7
12
1.1
1.9 1.6 1.9
0.5
c.S Ib
8
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
pháp an toàn khi tiến hành công việc, có tính đến những đặc điểm của công
trình cụ thể này và về các hành động cần thiết khi phát hiện có hiện tợng
không bình thờng của công trình.
- Để có thể thực hiện việc kiểm tra và thử nghiệm (thị sát, đo vẽ, lắp đặt
và tháo rỡ các công cụ đo và ghi chép các số đo trên đó), cơ quan quản lý
công trình bắt buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm các điều kiện lao
động an toàn.
- Trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các yêu cầu bảo hộ lao động và
kĩ thuật an toàn của các nhân viên đơn vị kiểm tra và thử nghiệm cầu khi tiến
hành công việc ở hiện trờng là thuộc về ngời phụ trách trực tiếp đơn vị này.
- Các công việc kiểm tra và thử nghiệm cầu ở nơi mà giao thông (xe
chạy) vừa kiểm tra, kiểm định và vừa khai thác, thì không đợc làm trở ngại và
vi phạm an toàn giao thông, còn việc tổ chức lao động lại phải bảo đảm an
toàn cho ngời lao động. Việc soạn thảo các biện pháp cần thiết để bảo đảm an
toàn cho ngời lao động và việc thực hiện các biện pháp này là thuộc trách
nhiệm của cơ quan quản lý công trình.
- Khi tiến hành kiểm tra và thử nghiệm cầu mà trên cầu hay gần đó có
đờng điện cao thế (kể cả mạng điện tiếp xúc) thì nghiêm cấm đến gần hay đa
vật gì đến gần dây có điện và không bọc, hoặc các bộ phận của mạng điện tiếp
xúc dới 2 mét. Đặc biệt cần lu ý điểm này khi làm việc với các vật có chiều
dài lớn (các thanh, thớc cuộn kim loại, các đoạn dây dẫn v.v )
- Làm việc đồng thời ở hai hoặc nhiều tầng trên dới nhau theo phơng
thẳng đứng thì chỉ đợc phép tiến hành khi đã có các biện pháp bảo đảm an
toàn cho những ngời làm việc bên dới.
- Khi làm những việc phải di chuyển dới sông suối (trên mặt nớc), ngời
làm việc phải đợc trang bị các phơng tiện cấp cứu (phao, dây v.v.)
- Làm việc trên cầu vừa mới khử trùng cũng nh làm việc với keo có
thành phần polime, tay cần phải mang găng cao su. Khi chất khử trùng hay
keo rơi, dây, dính vào ngời thì phải nhanh chóng rửa kĩ bằng nớc.
- Những cán bộ công nhân viên đợc phái ra hiện trờng kiểm tra và thử
nghiệm phải đợc trang bị túi cứu thơng có đủ thuốc men cần thiết và các ph-
ơng tiện sơ cứu (cấp cứu ban đầu).
Công ty TNHH giao thông vận tảI
9
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
- Các cán bộ công nhân viên tham gia kiểm tra và thử nghiệm ở hiện tr-
ờng phải đợc cung cấp các phơng tiện phòng hộ cá nhân (quần áo bảo hộ, giầy
bảo hộ, và các phơng tiện bảo hiểm) theo quy định hiện hành. Khi làm việc,
quần áo phải gọn gàng, không có chỗ rách và phải đi loại giầy không trơn.
- Dàn giáo và các lối đi để xem xét, nếu cách mặt đất, mặt nớc hay kết
cấu từ 1 mét trở lên phải có lan can.
- Ngời lên hay xuống dàn giáo chỉ đợc đi theo những cầu thang đã liên
kết chắc chắn. Cầu thang phải chếch không quá 60 độ. Cấm đặt thang trên các
đệm chân thang khác nhau.
- Khi gõ các đinh tán (ri-vê), các mối hàn có xỉ, sắt thép bị gỉ, bề mặt
bêtông, cần phải mang kính bảo vệ hoặc có tấm che.
- Khi tiến hành công việc ở hiện trờng, cán bộ nhân viên kiểm tra và thử
nghiệm cũng phải đội mũ bảo vệ, còn khi làm việc ở lòng đờng của cần vẫn
đang có xe chạy thì bắt buộc phải mặc gi-lê phản xạ màu da cam.
- Trong thời gian tiến hành thử nghiệm cầu, những ngời không có việc
trong thử nghiệm không đợc phép có mặt trên cầu hoặc dới gầm cầu.
Cán bộ công nhân viên trực tiếp tham gia thử nghiệm phải ở đúng vị trí
làm việc của mình: cán bộ thử nghiệm - ở chỗ ngời lãnh đạo thử nghiệm chỉ
định; lái xe của những xe dùng làm tải trọng thì ở trong cabin xe mình, các
cán bộ công nhân viên khác thì ở đúng chỗ ngời phụ trách trực tiếp mình chỉ
định.
- Khi tiến hành thử nghiệm về dao động, nghiêm cấm đến gần bánh
lệch tâm không có che chắn của máy rung đang hoạt động dới 1,5 mét.
- Khi tiến hành thử nghiệm với tải trọng xung, nghiêm cấm đến gần dới
3 mét nơi dự kiến cho tải trọng rơi xuống.
b. Nhân lực thử tải:
- Nhân lực chuẩn bị trong phòng thí nghiệm: 5 kỹ s 7/8, 3 kỹ s 4/8 và 4
KTV 7/12.
- Nhân lực thực hiện tại hiện trờng : 12 kỹ s 7/8 và 6 kỹ s 4/8
Công ty TNHH giao thông vận tảI
10
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
VII. Máy móc, thiết bị phục vụ công tác kiểm định
Stt Tên thiết bị Nớc sản xuất Ghi chú
1 Máy siêu âm bêtông TICO Thụy Sỹ
2 Súng bắn bêtông Schmidt Thụy Sỹ
3
Máy đo chiều dày bê tông bảo vệ
và đờng kính cốt thép
Thụy Sỹ
4 Máy đo độ sâu Nhật
5 Máy thuỷ bình + mia Đức
6 Tenjômét đòn Trung quốc, Nga
7 Indicateur và các bộ gá Nhật
8 Máy đo dao động và đầu đo Nhật
9 Máy tính xách tay Nhật
10 Máy phát điện Nhật
11 Máy ảnh kỹ thuật số Nhật
12 Máy quay kỹ thuật số Nhật
13 Máy bộ đàm Nhật
14 Thuyền và canô
15
Thiết bị bảo đảm an toàn cho ngời
và máy
16 Đà giáo, quang treo
17 Ô tô chuyển thiết bị
ViI. hồ sơ kiểm định
- Báo cáo kết quả kiểm định lập thành 7 bộ và gửi cho bên A.
VIII. Tổng dự toán
1. Các căn cứ lập dự toán
- Đề cơng kiểm định Cầu Trì phố Vân Gia TX.Sơn Tây TP.Hà Nội
do Công ty TNHH Giao thông vận tải lập tháng 04/2012.
- Quyt nh 4602/Q-UBND ngy 05/10/2011 v vic cụng b h s iu
chnh chi phớ nhõn cụng v chi phớ mỏy thi cụng cho cỏc cụng trỡnh xõy
dng s dng vn Nh nc do UBND Thnh ph H ni qun lý.
- Bng giỏ ca mỏy v thit b thi cụng ban hnh kốm theo Quyt nh s
5477/Q-UBND ngy 24/11/2011 ca UBND Thnh ph H ni.
- Bng giỏ ca mỏy v thit b thi cụng ban hnh kốm theo Quyt nh s
870/2006/Q-UBND ngy 23/05/2006 ca UBND tnh H Tõy.
Công ty TNHH giao thông vận tảI
11
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
- nh mc d toỏn xõy dng cụng trỡnh Phn xõy dng cụng b kốm theo
cụng vn 1776/BXD-VP ngy 16/08/2007 ca B Xõy dng.
- nh mc d toỏn xõy dng cụng trỡnh Phn kho sỏt xõy dng cụng b
kốm theo cụng vn 1779/BXD-VP ngy 16/08/2007 ca B Xõy dng.
- nh mc cụng tỏc kim nh th ti cu (ỏp dng trờn a bn Thnh ph
H Chớ Minh) ngy 20/02/ 2006.
- n giỏ cụng tỏc kim nh th ti cu ng b (Ban hnh theo Quyt
nh s 2170/Q-UBND ngy 15/05/2007 ca UBND Thnh ph H Chớ
Minh)
- n giỏ xõy dng cụng trỡnh Thnh ph H ni Phn xõy dng cụng b
kốm theo Quyt nh s 5481/Q-UBND ngy 24/01/2011 ca UBND
Thnh ph H ni.
- n giỏ xõy dng cụng trỡnh Thnh ph H ni Phn xõy kho sỏt dng
cụng b kốm theo Quyt nh s 5478/Q-UBND ngy 24/01/2011 ca
UBND Thnh ph H ni.
- nh mc d toỏn cụng trỡnh Phn thớ nghim vt liu cu kin v kt cu
xõy dng cụng b kốm theo Vn bn s 1780/BXD VP ngy 16/08/2007
ca B Xõy dng.
- Nhõn cụng ỏp dng theo Ngh nh s 70/2011/N-CP ngy 22/08/2011 ca
Chớnh ph quy nh mc lng ti thiu vựng i vi ngi lao ng
Cụng ty, doanh nghip, hp tỏc xó, t hp tỏc, trang tri . . . . ca Vit
Nam cú thuờ mn lao ng.
- Bng cụng b giỏ võt liu xõy dng Thnh ph H ni quý IV nm 2011
(kốm theo cụng b s 2011/ CBGVL ca Liờn s Xõy dng Ti chớnh).
- Giỏ vt liu c chng tớnh theo giỏ bỏn l trờn th trng H ni.
- Thụng bỏo v vic iu chnh giỏ xng du ngy 29/03/2011 ca B ti
chớnh.
Công ty TNHH giao thông vận tảI
12
đề cơng kiểm định Cầu Trì - tx.sơn tây - TP.Hà nội
- Cụng b giỏ Vt liu Quý I nm 2012 kốm theo cụng b s
01/2012/CBGVL LS ngy 15/03/2012 ca Liờn s Xõy dng Ti
chớnh H ni.
- Xem dự toán chi tiết.
Tổng kinh phí kiểm định cầu Trì:
Trong đó:
Chi phí kiểm định cầu:
Chi phí Ban QLDA:
Chi phí phê duyệt thẩm tra quyết toán:
214.512.000
209.486.000
4.302.000
724.000
đồng
đồng
đồng
đồng
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Ban QLDA duy tu hạ tầng giao thông Công ty tnhh giao thông vận tải
Giám đốc
Nguyễn văn nhậm
Công ty TNHH giao thông vận tảI
13