Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Khbd vật lí 11 bài 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.62 KB, 13 trang )

VẬT LÍ 11 – HK1

Trường: THPT Trần Hưng Đạo
Tổ: Vật lí - CNCN

Chương 1
Bài

1

Họ và tên giáo viên:

DAO ĐỘNG

MƠ TẢ DAO ĐỘNG
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí ; lớp: 11
Thời gian thực hiện: 04 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động.
- Mơ tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa chu kì, tần số thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để
mơ tả dao động điều hồ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc và nghiên cứu bài tại nhà. Chuẩn bị các câu
hỏi cần trao đổi với giáo viên.


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm theo u cầu của gv để hồn
thành các câu hỏi trong SGK và PHT.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thiết kế được phương án thí nghiệm và thực
hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận thức vật lí:
+ Mơ tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
+ Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
+ Nêu được định nghĩa chu kì, tần số thông qua đồ thị li độ - thời gian.
+ Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:
+ Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mơ
tả dao động điều hồ.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân. Có ý chí vượt qua
khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm.
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia hoạt động nhóm để thiết kế được phương án thí
nghiệm và thực hiện được thí nghiệm.

1


VẬT LÍ 11 – HK1

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh, slide powerpoint và video liên quan đến nội dung bài học.
- Phiếu học tập.
- Laptop, màn hình TV, Bảng đen.

- Dụng cụ thí nghiệm.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, kế hoạch bài dạy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tị mị, tạo sự hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung:
- HS xem slide powerpoint (hoặc video clip) và trả lời câu hỏi “Dao động có đặc điểm
gì và được mơ tả như thế nào?

c. Sản phẩm:
- Dao động cơ là sự chuyển động có giới hạn trong khơng gian của một vật quanh
một vị trí xác định. Dao động được mơ tả theo định luật hình sin (cos) theo thời gian
- Dao động đó có thể được mơ tả bằng lời hoặc thơng qua các phương trình tốn học
dựa vào các thơng tin như biên độ, li độ, tần số, chu kì.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- HS xem hình ảnh (hoặc video clip) và trả lời câu hỏi “Dao động có đặc điểm gì và
được mơ tả như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.
- HS hình thành giả thuyết để giải quyết vấn đề được đặt ra. Sau đó sẽ tiến hành hoạt
động cụ thể như quan sát, tìm hiểu, làm thí nghiệm, lập luận…để kiểm chứng giả thuyết
đó.
- HS báo cáo kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề.
- GV theo dõi, gợi ý nếu HS gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
+ Dao động cơ là sự chuyển động có giới hạn trong khơng gian của một vật quanh
một vị trí xác định. Dao động được mơ tả theo định luật hình sin (cos) theo thời gian

+ Dao động đó có thể được mơ tả bằng lời hoặc thơng qua các phương trình tốn

2


VẬT LÍ 11 – HK1

học dựa vào các thơng tin như biên độ, li độ, tần số, chu kì.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho HS trình bày tốt câu trả lời.
- Hướng dẫn HS vào bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Khái niệm dao động tự do
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
- Mơ tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 1, câu luyện tập trang 6.
c. Sản phẩm:
1. Khái niệm dao động tự do
a. Khái niệm dao động
- Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong khơng gian của một vật
quanh một vị trí xác định. Vị trí đó gọi là vị trí cân bằng.
- Dao động tuần hồn: Dao động mà trạng thái chuyển động của vật (vị trí và vận
tốc) được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
+ Ví dụ: dao động của con lắc đồng hồ, chuyển động của con lắc đơn; chuyển động
lên xuống của lị xo; dao động của sóng điện từ,… 
+ Ứng dụng: Ứng dụng vào chuyển động của pit-tông trong động cơ xe, dao động
con lắc đồng hồ…

b. Dao động tự do: Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi
là dao động tự do (dao động riêng).
Ví dụ: dao động của con lắc lò xo, con lắc đơn.
d. Tổ chức thực hiện:
 Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.
- HS hình thành giả thuyết để giải quyết vấn đề được đặt ra. Sau đó sẽ tiến hành hoạt
động cụ thể như quan sát, tìm hiểu, làm thí nghiệm, lập luận…để kiểm chứng giả thuyết
đó.
- HS báo cáo kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề.
- GV theo dõi, gợi ý nếu HS gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
Câu TL1:
a) Thực hiện hai thí nghiệm.
b) Mơ tả chuyển động của các vật:
- Cả hai vật đều dao động quanh một vị trí cân bằng (VTCB) xác định: đối với con

3


VẬT LÍ 11 – HK1

lắc lị xo thì VTCB là vị trí sau khi treo quả nặng đến khi lị xo cân bằng; đối với con
lắc đơn là vị trí thấp nhất của vật (khi sợi dây có phương thẳng đứng).
- Trong quá trình dao động thì vật sẽ chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng đó.

- Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng.
- Con lắc đơn dao động trên một cung tròn với biên độ góc xác định.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
 Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, trả lời câu luyện tập trang 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó
khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
Câu LT trang 6: Ví dụ dao động tự do: dao động của con lắc lò xo, con lắc đơn.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
Hoạt động 2.2: Dao động điều hòa
a. Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa chu kì, tần số thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để

mơ tả dao động điều hoà.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 4, 5, 7, 9.
c. Sản phẩm:
2. Dao động điều hịa
a. Giới thiệu thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc tọa độ của vật dao động theo
thời gian
- Hình dạng đồ thị toạ độ – thời gian của vật là một đường cong (hình sin) có sự lặp
lại sau những khoảng thời gian bằng nhau.
b. Li độ, biên độ, chu kì dao động, tần số dao động

4


VẬT LÍ 11 – HK1

- Li độ x của vật dao động là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với vị trí
cân bằng.
- Biên độ A là độ lớn cực đại của li độ.
- Chu kì dao động T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động. Tần số
dao động f được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây

- Trong hệ SI, chu kì dao động có đơn vị là giây (s), tần số dao động có đơn vị là
Héc (Hz)
c. Khái niệm dao động điều hòa
- Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn mà li độ của vật dao động là một hàm
cosin (hoặc sin) theo thời gian.
d. Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc
- Pha dao động là một đại lượng đặc trưng cho trạng thái của vật trong quá trình dao
động. Độ lệch pha giữa hai dao động điều hịa cùng chu kì (cùng tần số) được xác

định theo cơng thức:

- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha dao
động. Đối với dao động điều hòa, tần số góc có giá trị khơng đổi và được xác định
theo công thức

Với φ 1 và φ2 lần lượt là pha dao dộng tại thời điểm t1 và t2
Trong hệ SI, tần số góc có đơn vị là radian trên giây (rad/s).
d. Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mơ tả dao động điều hịa
- Vd1 (SGK tr11)
- Vd2 (SGK tr11)
d. Tổ chức thực hiện:
 Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 4.
- Các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 5a, 5b, nêu được định nghĩa biên độ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.

5


VẬT LÍ 11 – HK1

- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó
khăn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
Câu TL4: Quan sát đồ thị, ta thấy được

- Hình dạng đồ thị toạ độ – thời gian của vật là một đường cong (hình sin) có sự lặp
lại sau những khoảng thời gian bằng nhau.
- Toạ độ của vật có thể nhận các giá trị dương, âm hoặc bằng 0.
- Khoảng cách từ gốc toạ độ đến các vị trí mà toạ độ có độ lớn cực đại là không
đổi.
Câu TL5:

a) Các điểm G, P có tọa độ dương; điểm E, M, R có tọa độ âm; điểm F, H, N, Q có
tọa độ bằng 0.
b) Các điểm E, G, M, P, R có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.
- Li độ x của vật dao động là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với vị
trí cân bằng.
- Biên độ A là độ lớn cực đại của li độ.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 5c.
 Nêu được định nghĩa chu kỳ, tần số thông qua đồ thị li độ - thời gian.

6


VẬT LÍ 11 – HK1

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).

- Các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 5c, nêu được định nghĩa chu kì, tần
số.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó
khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
Câu TL5:
c) Các cặp điểm G và P; F và N; H và Q; E, M và R là những điểm gần nhau nhất
có cùng trạng thái chuyển động.
- Chu kì dao động T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động. Tần
số dao động f được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây

- Trong hệ SI, chu kì dao động có đơn vị là giây (s), tần số dao động có đơn vị là
Héc (Hz).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận 7.
 Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân công nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 7, nêu được định nghĩa độ lệch pha,
tần số góc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.

- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó
khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
Câu TL7:

7


VẬT LÍ 11 – HK1

- Biên độ của hai dao động 1 và 2 bằng nhau.
- Tại mỗi thời điểm, li độ của hai dao động khác nhau:
+ Tại thời điểm ban đầu, dao động 1 có li độ bằng 0 (vật đang ở VTCB) trong khi
đó dao động 2 đang có li độ âm.
+ Sau khoảng thời gian Δt  thì dao động 1 đang có li độ cực đại dương, dao động 2
đang có li độ bằng 0 (ở VTCB).
+ Sau đó hai dao động có thời điểm cùng li độ (điểm giao nhau của hai đồ thị).
- Pha dao động là một đại lượng đặc trưng cho trạng thái của vật trong quá trình
dao động. Độ lệch pha giữa hai dao động điều hịa cùng chu kì (cùng tần số) được
xác định theo cơng thức:

- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha
dao động. Đối với dao động điều hịa, tần số góc có giá trị khơng đổi và được xác
định theo công thức

Với φ1 và φ2 lần lượt là pha dao dộng tại thời điểm t1 và t2

Trong hệ SI, tần số góc có đơn vị là radian trên giây (rad/s).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, trả lời câu TL9.
 Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha
để mơ tả dao động điều hoà.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 9.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó
khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
Câu TL9:

8


VẬT LÍ 11 – HK1

- Hai vật dao động cùng biên độ A = 20 cm
- Hai vật dao động cùng chu kì T = 2 s
- Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì vật 2
đi qua vị trí biên dương theo chiều âm. Nghĩa là sau khoảng thời gian ngắn nhất để hai

vật có cùng trạng thái chuyển động là Δφ = T/4.
- Khi đó hai dao động lệch pha Δφ =


∆t = π/2 (rad) tức là dao động vuông pha
T

với nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK và nội dung PLT; trả lời PLT, câu luyện tập trang 10,
12.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức vừa học trả lời PLT, câu luyện tập trang 10, 12.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK và PLT (xem slide powerpoint), trả lời PLT và câu luyện tập trang 10,
12.
c. Sản phẩm:
- Đáp án và lời giải của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK và PLT (xem slide powerpoint), trả lời PLT và câu luyện tập
trang 10, 12.

9



VẬT LÍ 11 – HK1

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó
khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
PHIẾU LUYỆN TẬP
Câu 1. Dao động điều hòa là:
A. Dao động được mô tả bằng 1 định luật dạng sin (hay cosin) đối với thời gian
B. Những chuyển động có trạng thái lặp đi lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian
bằng nhau
C. Dao động có biên độ phụ thuộc vào tần số riêng của hệ dao động.
D. Những chuyển động có giới hạn trong khơng gian, lặp đi lặp lại quanh 1 VTCB
Câu 2. Chu kì dao động là
A. thời gian để trạng thái dao động lặp lại như cũ.
B. thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.
C. thời gian để vật thực hiện được một dao động.
D. Câu B và C đều đúng.
Câu 3. Tần số của dao động tuần hoàn là
A. số chu kì thực hiện được trong một giây.
B. số lần trạng thái dao động lặp lại như cũ trong 1 đơn vị thời gian.
C. số dao động thực hiện được trong thời gian 1 giây.
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
Câu 4. Pha của dao động được dùng để xác định:
A. Biên độ dao động

B. Tần số dao động
C. Trạng thái dao động
D. Chu kỳ dao động
Câu 5. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là:

A. 10 rad/s
B. 10 rad/s
C. 5 rad/s
D. 5 rad/s.
Câu 6. Đồ thị nào trong các đồ thị sau mô tả 2 dao động cùng pha:
x
x1
O

A.
Câu LT trang 10:

B.

C.

t
x2

D.

10



VẬT LÍ 11 – HK1

- Hai vật dao động cùng biên độ A = 10 cm
- Hai vật dao động cùng chu kì T = 1 s
- Hai vật dao động cùng tần số f = 1/T = 1 Hz
- Tần số góc của hai dao động: ω = 2πf = 2π (rad/s).
- Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua VTCB theo chiều dương thì vật 2 đi qua
VTCB theo chiều âm. Nghĩa là khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật có cùng trạng
thái dao động là Δt = 0,5 s nên độ lệch pha là Δφ =


∆t  = π (rad) hay nói cách khác
T

hai dao động ngược pha với nhau.
Câu LT trang 12: Vật thứ nhất bắt đầu dao động điều hồ từ vị trí cân bằng, mà
hai dao động lệch pha Δφ = π/4 rad tức là vật thứ 2 sẽ bắt đầu dao động từ vị trí 

A2 √ 2
2

. Giả sử hai dao động đều cùng chuyển động từ vị trí ban đầu của chúng đi theo chiều
dương, ta có đồ thị sau:

- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu HS về nhà tìm kiếm thơng tin, trả lời câu vận dụng trang 12 SGK.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu trước bài học mới.

Hoạt động 4: Vận dụng.
a. Mục tiêu:

11


VẬT LÍ 11 – HK1

- Tìm hiểu và trình bày một số ứng dụng thực tiễn của hiện tượng dao động.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu vận dụng trang 12 SGK.
c. Sản phẩm:
- Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm về nhà, tìm kiếm thơng tin, trả lời câu vận dụng trang 12 SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên tìm hiểu thơng tin từ các nguồn khác nhau.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
* Các nhóm nộp báo cáo cho GV vào giờ học tới.
- Một số ứng dụng thực tiễn của hiện tượng dao động:
+ Dao động của dây đàn ghita khi ta gẩy dây đàn làm phát ra âm thanh.

+ Dao động của pittong trong các xilanh động cơ.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.

12


VẬT LÍ 11 – HK1

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×