Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

vật lí 11 Bai 28: lăng kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.13 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 10/03/2017
Ngày dạy: 14/03/2017
Tiết 55 - Bài 28: LĂNG KÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo của lăng kính, công dụng của lăng kính.
- Trình bày được cấu hai tác dụng của lăng kính: tán sắc ánh sáng và làm lệch về
đáy một chùm tia sáng đơn sắc.
- Viết được công thức lăng kính.
- Nêu được các ứng dụng của lăng kính trong khoa học và kỹ thuật.
2. Kĩ năng
- Vẽ đường truyền ánh sáng qua lăng kính.
- Vận dụng các công thức lăng kính để giải một số bài tập liên quan.
3. Thái độ, phẩm chất và năng lực
a, Thái độ:
- Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức mới
b, Phẩm chất
- Trung thực, tự lập, tự chủ, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với cộng đồng.
c, Năng lực chung.
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, máy chiếu, lăng kính
- Thí nghiệm ảo về tán sắc ánh sáng qua lăng kính và về đường truyền của tia sáng
đơn dắc qua lăng kính
- Hình ảnh về máy quang phổ và hiện tượng phản xạ toàn phần
2. Học sinh:
- Ôn tập về sự khúc xạ ánh sáng và sự phản xạ toàn phần.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY


1. Phương pháp dạy học
1


-

Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật dạy học
-

Kĩ thuật đặt câu hỏi

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút)
- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.
3. Vào bài (2 phút)
Ở chương VI các em đã được học về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ
toàn phần. Vậy 2 hiện tượng này được ứng dụng trong những dụng cụ nào? Để biết
được điều này chúng ta chuyển sang học chương VII: MẮT, CÁC DỤNG CỤ
QUANG.
Trong chương này, ta sẽ tìm hiểu một số dụng cụ quang thường dùng như: lăng
kính, thấu kính, kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn. Đầu tiên, chúng ta đi tìm hiểu
BÀI 28: LĂNG KÍNH
3.Tiến trình dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của lăng kính (5 phút)
Hoạt động của thầy và trò

Thời gian


Cho hs quan sát lăng kính và hỏi:
Cạnh của lăng
kính

Nội dung ghi bảng
CHƯƠNG VII:
MẮT. CÁC DỤNG CỤ

Góc
chiết
quang

QUANG
Bài 28: LĂNG KÍNH

quang
Mặt bên
của lăng kính.

5 phút
Mặt đáy

I. CẤU TẠO CỦA
LĂNG KÍNH

- Hãy quan sát và mô tả lăng kính? (Hình
dạng? màu sắc?)

- Định nghĩa lăng kính:


- Lăng kính là gì?

SGK

- GV: Lăng kính có thể là thủy tinh,
nhựa, …
- Lăng kính có những phần tử nào?

- Các phần tử của lăng

- GV nhận xét, bổ sung.

kính: cạnh, đáy, hai mặt
2


+ Cạnh là giao tuyến của 2 mặt bên.

bên.

+ hai mặt bên là hai mặt trong suốt khi ta
chiếu ánh sáng vào.
+ Đáy là mặt còn lại, thường không được
sử dụng và được bôi đen.
- GV: Khi sử dụng lăng kính, chùm tia
sáng hẹp được chiếu truyền qua lăng kính
trong một mặt phẳng vuông góc với cạnh
của khối lăng trụ. Do đó, lăng kính được
biểu diễn bằng tam giác tiết diện thẳng.

(chỉ trên lăng kính)

- Về phương diện quang học, một lăng
kính được đặc trưng bởi:
+ Góc chiết quang A là góc hợp bởi hai
mặt bên.
+ Chiết suất n là chiết suất tỉ đối của chất
làm lăng kính với chiết suất của môi
trường bên ngoài.
- Thông thường ở THPT ta thường xét
với lăng kính đặt trong không khí, mà
không khí có chiết suất là 1. Do đó chiết
suất tỉ đối của lăng kính với môi trường
đối trùng với chiết suất tuyệt đối của chất
làm lăng kính.
3

- Lăng kính được đặc
trưng bởi:
+ Góc chiết quang A;
+ Chiết suất n.


- Vậy khi ta chiếu ánh sáng qua lăng kính
thì ánh sáng được truyền đi như thế nào?
Để trả lời câu hỏi chúng ta cùng sang
phần II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA
SÁNG QUA LĂNG KÍNH.
Hoạt động 2: Khảo sát đường truyền các tia sáng qua lăng kính (25 phút)
Hoạt động của thầy và trò

- Ở lớp 9, ta đã biết ánh sáng là tập hợp

Thời gian
6 phút

Nội dung ghi bảng
II. ĐƯỜNG TRUYỀN

của vô số ánh sáng có màu biến thiên từ

CỦA TIA SÁNG QUA

đỏ đến tím và lăng kính có tác dụng phân

LĂNG KÍNH

tích chùm ánh sáng truyền qua nó thành

1. Tác dụng tán sắc ánh

nhiều chùm sáng khác nhau.

sáng trắng..

- Cho học sinh quan sát TN tán sác ánh
sáng trắng bàng thí nghiệm ảo.
- Từ thí nghiệm trên em có nhận xét gì về
hình ảnh quan sát thu được trên màn sau
lăng kính?
=> Ánh sáng thu được là 1 dải màu từ đỏ

đến tím.
- Hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều

- Lăng kính có tác dụng

chùm sáng màu như trên gọi là sự tán sắc

làm tán sắc ánh sáng.

ánh sáng bởi lăng kính, hiện tượng này do
Newton khám phá ra năm 1669.
- Bây giờ ta chỉ xét sự truyền của một
chùm tia sáng đơn qua một lăng kính. Tia
sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc
khi đi qua lăng kính và chỉ có 1 màu nhất
định. Vậy đường truyền của tia sáng đơn
sắc đi qua lăng kính như thế nào? Chúng
ta cùng chuyển sang phần 2: Đường truyền
của tia sáng qua lăng kính.
4


2. Đường truyền của tia
sáng qua lăng kính.
- Chia lớp thành 4 nhóm tiến hành thí

3 phút

nghiệm chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng
kính.

- Mục đích thí nghiệm: khảo sát đường
truyền của ánh sáng đơn sắc qua lăng kính.
- Sau khi tiến hành thí nghiệm các em có
nhận xét gì về đường truyền của tia sáng
khi đi qua lăng kính?
A

- Tại sao ánh sáng lại bị lệch đi như vậy
chúng ta cùng chứng minh lại thí nghiệm
trên bằng cơ sở lí thuyết. Xét một lăng

i1 I

kính có tiết diện thẳng là ABC, có góc

n

chiết quang là A, chiết xuất là n, chiếu một
chùm tia sáng hẹp đơn sắc SI tới mặt bên
AB của lăng kính theo hướng từ đáy đi lên
trên.
- Có nhận xét gì về đường truyền của tia

7 phút

sáng tại điểm I ở mặt bên AB của lăng
kính?
- GV nhận xét, bổ sung: Tại I, khi ánh
sáng truyền từ không khí vào lăng kính tia
khúc xạ lệch gần pháp tuyến, nghĩa là lệch

về phía đáy của lăng kính.
- Áp dụng định luật KXAS tính góc khúc
xạ r1 và vẽ đường đi của tia khúc xạ?
- Tương tự có nhận xét gì về đường truyền
của tia sáng tại điểm J tại mặt bên AC của
lăng kính?
5

7 phút

r2

r1
H

J

Góc
lệch
D

i2


(chú ý: Ở mặt lăng kính thứ nhất, tia IJ
đóng vai trò là tia khúc xạ, ở mặt thứ hai
tia IJ lại đóng vai trò là tia tới).
- GV nhận xét, bổ sung: Tương tự như
vậy, khi ánh sáng truyền từ lăng kính ra


- Khi có tia ló ra khỏi

ngoài không khí (tức là truyền vào môi

lăng kính, tia ló bao giờ

trường kém chiết quang) thì r2 < i1 => tia

cũng lệch về phía đấy

khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn so với tia

lăng kính so với tia tới.

tới.
- Áp dụng định luật KXAS tính góc i 2 và
vẽ tia ló?
- Tại J, Ánh sáng truyền từ lăng kính sang
không khí vì vậy có thể xảy ra khúc xạ ánh
sáng hoặc phản xạ toàn phần. trong bài
này từ hình vẽ ta thấy chỉ xảy ra hiện
tượng khúc xạ ánh sáng tại mặt bên AC
của lăng kính.
A

J

I

i1


r2

r1
n

Góc
lệch
D

i2

H

2 phút
- Góc tạo bởi tia tới SI và tia ló IJ r gọi là
góc lệch D của tia sáng khi chuyền qua
lăng kính. (Xác định góc lệch D trên hình
vẽ)
- Vậy để xác định góc lệch D hay các góc
tới, góc phản xạ chúng ta phải dùng công
6

- Góc tạo bởi tia tới và
tia ló gọi là góc lệch D
của tia sáng khi chuyền
qua lăng kính.


thức nào? Chúng ta cùng sang phần III.

CÁC CÔNG THỨC LĂNG KÍNH
Hoạt động 4: Tìm hiểu công dụng của lăng kính (10 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
- Y/c HS đọc sách giáo khoa để tìm hiểu
10 phút IV. CÔNG DỤNG CỦA
công dụng của lăng kính.

LĂNG KÍNH.

- GV nhận xét bổ sung.
- Ứng dụng ngoài thực tế: Máy quang phổ

1. Máy quang phổ.

dùng trong các nghành công nghiệp hóa
học, sinh học, công nghệ thực phẩm, đồ
uống cũng như môi trường.
- Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính

2. Lăng kính phản xạ toàn

thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một tam giác

phần.

vuông cân được sử dụng để tạo ảnh thuận
chiều, có tác dụng như một gương phẳng.
Người ta dùng lăng kính phản xạ toàn phần

trong các kính tiềm vọng ở các tàu ngầm
để làm đổi phường truyền của tia sáng.
Nhờ kính tiềm vọng, thủy thủ ở dưới tàu
ngầm có thể quan sát được các hoạt động
diễn ra trên mặt biển.
+ Trong ống nhòm, người ta dùng 2 lăng
kính phản xạ toàn phần có các cạnh vuông
góc với nhau để làm đổi chiều của ảnh.
Tương tự với máy ảnh lăng kính phản xạ
toàn phần để tạo ảnh thuận chiều
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố (2 phút)
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
- Nhắc lại cấu tạo và công dụng của lăng
2 phút
kính.
( Chú ý tính chất lệch về đáy so với tia tới)
7

Nội dung ghi bảng


- Đọc mục: Em có biết? và giải thích hiện
tượng cầu vồng.

Bài tập 4,5 SGK/179

- Giao nhiệm vụ về nhà: Hoàn thành các
bài tập 6,7 SGK/179.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC TẬP

Bùi Thùy Dương

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×