z
VẬT LÝ
10
BÀI 1
I
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
KHÁI QUÁT MÔN VẬT LÝ
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU – MỤC TIÊU CỦA MÔN VẬT LÝ
1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Vật lý là các dạng vận
động của vật chất và năng lượng.
Nước ở cấp độ vi mô và vĩ mô
2. Mục tiêu của môn Vật Lý
Khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng
như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
Trong nhà trường phổ thông, môn Vật Lý nhằm giúp học sinh:
+ Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về Vật Lý
+ Vận dụng được kiến thức kỹ năng, kĩ năng đã học để khám phá, giải quyết các vấn đề trong
học tập cũng như đời sống.
II ẢNH HƯỞNG CỦA VẬT LÍ ĐẾN 1 SỐ LĨNH VỰC
Vật lí ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con
người. Dựa trên nền tảng vật lí, các cơng nghệ mới được sáng tạo với tốc độ vũ bão.
Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu. Các kĩ
năng vật lí như tính chính xác, đúng thời điểm và thời lượng, quan sát, suy luận nhạy bén,… đã
thành kĩ năng sống cần có của con người hiện đại.
Vật Lý có quan hệ với mọi ngành khoa học và thường được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên.
Ảnh hưởng của Vật Lý đến đời sống và kỹ thuật là vô
cùng to lớn
1. Thông tin liên lạc
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
1
z
VẬT LÝ
10
Ngày nay, khoảng cách địa lí khơng cịn là vấn đề quá lớn của con người trong thông tin liên
lạc, sự bùng nổ của mạng lưới internet kết hợp sự phát triển vượt bậc của điện thoại thông minh
(smartphone) giúp con người có thể chia sẻ thơng tin liên lạc (hình ảnh, giọng nói, tin tức...) một
cách dễ dàng. Thế giới ngày này là một thế giới “phẳng”.
2. Y tế
Hầu hết các phương pháp chuẩn đoán và chữa bệnh trong y học đều có cơ sở từ những kiến
thức Vật Lý như: chụp X – quang, chụp cộng
hưởng từ (MRI), siêu âm, nội soi, xạ trị...
3. Công nghiệp
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
được coi là bắt đầu thế kỉ XXI. Các nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được thay thế bởi những dây
chuyền sản xuất tự động hóa, sử dụng trí tuệ nhân tạo, cơng nghệt vật liệu (nano), điện tốn đám
mây.
4. Nơng nghiệp
Việc ứng dụng những thành tựu của Vật Lý vào nông nghiệp đã giúp cho người nông dân tiếp
cận với nhiều phương pháp mới, ít tốn lao động, cho năng suất cao.
Đèn Led được sử dụng trong cách tác nông
nghiệp
Vườn dâu được trồng trong nhà kính
5. Nghiên cứu khoa học
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
2
z
VẬT LÝ
10
Vật lý góp phần to lớn trong việc cải tiến các thiết bị nghiên cứu khoa học ở nhiều ngành khác
nhau như: kính hiển vi điện tử, nhiễu xạ tia X, máy quang phổ….
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA VẬT LÍ
Phương pháp thực nghiệm: Dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả giúp kiểm chứng, hoàn
thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả này cần được giải thích bằng lí thuyết
Phương pháp lí thuyết: Dùng ngơn ngữ tốn học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả
mới. Kết quả mới cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm
Hai phương pháp hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
Sơ đồ mơ hình hóa phương pháp nghiên cứu khoa học
Q trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói riêng chính là q trình tìm
hiểu thế giới tự nhiên. Q trình này có tiến trình gồm các bước như sau:
– Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu.
– Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu.
– Thiết kế, xây dựng mơ hình lí thuyết hoặc mơ hình thực nghiệm để kiểm chứng
giả thuyết.
– Tiến hành tính tốn theo mơ hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
3
z
VẬT LÝ
10
dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay
loại bỏ mơ hình, giả thuyết ban đầu.
– Rút ra kết luận.
Bài tập ví dụ
Ví dụ 1 : Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B
Cột A
1. Nơng Nghiệp
Cột B
a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, cơng nghệ vật liệu (nano), dây chuyền
sản xuất tự động.
2. Thông tin liên lạc
b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị…
3. Nghiên cứu khoa học
c) Gia tăng năng
uất
nhờ máy móc cơ khí tự động hóa.
4. Y tế
d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ…
5. Cơng nghiệp
e) Internet, điện thoại thơng minh….
Ví dụ 2 : Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật Lý: cơ
học, ánh sáng, điện, từ ?
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm:
A. các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
B. vật chất và năng lượng.
C. vật chất.
D. năng lượng.
Câu 2: Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh?
2
A. E = mc .
B. E = m.c.
2
C. m = m c .
D. m = c.E.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
4
z
VẬT LÝ
10
A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng,
cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
B. khám phá ra các quy luật chuyển động.
C. khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.
D. khám phá ra quy luật chi phối sự vận động của vật chất.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất. Phương pháp nghiên cứu của Vật lí gồm
A. phương pháp thực nghiệm.
B. phương pháp lí thuyết.
C. cả phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết. Hai phương pháp hỗ trợ cho
nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
D. cả phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết. Hai phương pháp hỗ trợ cho
nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.
Câu 5: Q trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói riêng chính là q
trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Quá trình này gồm các bước như sau:
A. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang
có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mơ hình lí thuyết hoặc mơ hình thực
nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Tiến hành tính tốn theo mơ hình lí thuyết hoặc thực hiện thí
nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ
sung hay loại bỏ mơ hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.
B. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang
có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Tiến hành tính tốn theo mơ hình lí thuyết hoặc thực hiện thí
nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ
sung hay loại bỏ mơ hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.
C. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang
có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mơ hình lí thuyết hoặc mơ hình thực
nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều
chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mơ hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.
D. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang
có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mơ hình lí thuyết hoặc mơ hình thực
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
5
z
VẬT LÝ
10
nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Tiến hành tính tốn theo mơ hình lí thuyết hoặc thực hiện thí
nghiệm để thu thập dữ liệu.
Câu 6: Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.
A. Thông tin liên lạc.
B. Y tế.
C. Công nghiêp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Công nghệ cảm biến trong việc kiểm sốt chất lượng nơng sản là ứng dụng của vật lí vào
ngành nào?
A. Nơng nghiệp.
B. Y tế.
C. Giao thơng vận tải.
D. Thơng tin liên lạc.
Câu 8: Tìm hiểu thực tế nêu một số thiết bị vật lí dùng trong y tế để chẩn đoán, đo lường và chữa
bệnh.
A. Máy siêu âm.
B. Máy chụp X- quang.
C. Máy đo huyết áp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực cơng nghiệp?
A. Là động lực của cuộc cách mạng cơng nghiệp.
B. Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây
chuyền, tự động hóa.
C. Giúp giải phóng sức lao động của con người.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực nơng nghiệp?
A. chuyển đổi q trình canh tác truyền thống thành các phương pháp hiện đại với năng
suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ khí tự động hóa.
B. tạo ra các giống cây trồng có đặc tính ưu Việt dựa vào đột biến bằng việc chiếu xạ cũng
ngày càng phổ biến.
C. công nghệ cảm biến không dây cũng giúp cho q trình kiểm sốt chất lượng nơng sản
được thuận tiện và đạt hiệu quả cao.
D. Tất cả đều đúng.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
6
z
VẬT LÝ
10
AN TOÀN TRONG THỰC HÀNH VẬT LÝ
BÀI 2
I
AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
1. Sử dụng các thiết bị thí nghiệm
Khi làm việc với các thiết bị thí nghiệm Vật Lý cần quan sát kĩ các kí hiệu và thông số trên
thiết bị để sử dụng một cách an tồn và đúng mục đích, u cầu kĩ thuật.
Một số kí hiệu trên các thiệt bị thí nghiệm
Kí Hiệu
Mơ tả
Kí Hiệu
Mơ Tả
DC hoặc dấu
Dịng điện một chiều
“+” hoặc màu đỏ
Cực dương
AC hoặc dấu
Dòng điện xoay chiều
“ ” hoặc màu xanh
Cực âm
Input (I)
Đầu vào
Dụng cụ đặt đứng
Output
Đầu ra
Tránh sáng năng mặt Trời
Bình kí nén áp suất cao
Dụng cụ dễ vỡ
Cảnh báo tia laser
Không được phép bỏ vào
thùng rác
Nhiệt độ cao
Lưu ý cẩn thận
Từ trường
Chất độc sức khỏe
Nơi nguy hiểm về điện
Nơi có chất phóng xạ
Chất dễ cháy
Cần đeo mặt nạ phòng độc
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
7
z
VẬT LÝ
10
Cảnh báo vật sắc nhọn
II
Cấm lửa
MẤT AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT
LÝ
Việc thực hiện sai thao tác khi thực hành thí nghiệm có thể dẫn đến nguy hiểm cho người
dùng, vi dụ: cắm phích điện vào ổ, rút phích điện, dây điện bị hở, chiếu tia laser, đung nước trên
đèn cồn….
III
QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sử cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Tắt cơng tắc nguồn thiết bị điện trước khi cầm hoặc tháo thiết bị điện.
Chỉ cắm dây cắm của thiết bị điện vào ổ khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với
hiệu điện thế của dụng cụ.
Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.
Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi khơng có
dụng cụ hỗ trợ.
Khơng để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật
bắn ra, tia laser.
Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàn các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào
đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?
A. sử dụng trong y học để chuẩn đốn hình ảnh và điều trị ung thư.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
8
z
VẬT LÝ
10
B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong
khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phịng thí nghiệm Vật Lí chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thơng số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng,
đúng yêu cầu kĩ thuật.
B. Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
C. Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
D. Khơng cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.
Câu 3: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phịng thí nghiệm?
A. Khơng cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.
B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
D. Khơng có hành động nào đúng trong ba hành động trên.
Câu 4: Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?
A. đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an tồn.
B. quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.
C. sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát
nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Câu 6: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
9
z
VẬT LÝ
10
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Câu 7: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát
nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Câu 8: Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải
A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng
đồng.
C. quan tâm giữ gìn bảo vệ mơi trường.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Chỉ ra những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an tồn trong phịng thí
nghiệm?
A. Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cơ giáo.
B. Giữ phịng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.
C. Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Chỉ ra những việc làm không đúng trong việc thực hiện các quy tắc an toàn trong phịng
thí nghiệm?
A. Tự ý vào phịng thực hành tiến hành thí nghiệm khơng cần sự cho phép của thầy cơ
giáo.
B. Ngửi nếm các hóa chất.
C. Ăn uống, nơ nghịch trong phịng thí nghiệm.
D. Tất cả đều đúng.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
10
z
VẬT LÝ
10
SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO
BÀI 3
I
PHÉP ĐO TRỰC TIẾP VÀ PHÉP ĐO GIÁN TIẾP
Phép đo trực tiếp: Đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cu đo, kết quả được đọc trực tiếp
trên dụng cu đo đó.
Phép đo gián tiếp: Đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua cơng thức liên hệ với các
đại lượng có thể đo trực tiếp.
II
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO
1. Phân loại sai số: gồm sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
a) Sai số hệ thống
Các dụng cụ đo các đại lượng Vật Lý ln có sự sai lệch do
đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ gây ra. Sự sai lệch này gọi là
sai số hệ thống.
Sai số hệ thống có tính quy luật và lặp lại ở tất cả các lần đo.
Đối với một số dụng cụ, sai số hệ thống thường xác định bằng một nửa độ chia nhỏ nhất hoặc
bằng một độ chia nhỏ nhất.
Để khắc phục sai số hệ thống, người ta thường thao tác thí nghiệm đúng cách, lựa chọn thiết
bị phù hợp.
b) Sai số ngẫu nhiên
Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ
những yếu tố bên ngoài.
Để khắc phục sai số ngẫu nhiên, người ta thường tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số
để lấy giá trị trung bình
Khi đo n lần cùng một đại lượng A, giá trị trung bình được tính là
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
11
z
VẬT LÝ
10
2. Các xác định sai số của phép đo: Sai số của phép đo có thể biểu diễn dưới dạng sai số
tuyệt đối và sai số tương đối.
a) Sai số tuyệt đối
Được xác định bằng hiệu số giữa giá trị trung bình các lần đo và giá trị của môi lần đo.
Với
là giá trị đo lần thứ i
Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức
Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên
b) Sai số tỉ đối (tương đối)
Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại
lượng đó.
Sai số tỉ đối cho biết mức độ chính xác của phép đo.
3. Cách xác định sai số phép đo gián tiếp
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng
Nếu
thì
Sai số tỉ đối của một tích hay một thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số.
Nếu
Nếu
thì
thì
4. Cách ghi kết quả đo
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
12
z
VẬT LÝ
10
Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng một khoảng giá trị
+
: là sai số tuyệt đối thường được viết đến chữ số có nghĩa tới đơn vị của ĐCNN trên
dụng cụ đo.
+ Giá trị trung bình
được viết đến bậc thập phân tương ứng với
.
Bài tập ví dụ
Ví dụ 1 : Quan sát các hình sau và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo
trong các trường hợp được nêu
Hướng dẫn giải
- Trường hợp a) : Đặt bút không không dọc theo thước, đầu bút không trùng với vạch số 0.
- Trường hợp b) : Đặt mắt sai cách, hướng nhìn khơng vng góc.
- Trường hợp c) : Kim cân chưa được hiệu chỉnh về số 0
Ví dụ 2 : Quan sát hình bên, hãy xác định sai số dụng cụ
của hai thước đo
Hướng dẫn giải
- Hình 1: Thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm => Sai số dụng cụ là 0,1 cm
- Hình 2: Thước có độ chia nhỏ nhất là 0,2 cm => Sai số dụng cụ là 0,2 cm
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
13
z
VẬT LÝ
10
Ví dụ 3 : Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái
cây bằng cân như hình vẽ. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc
phải. Từ đó nêu cách hạn chế các sai số đó.
Hướng dẫn giải
- Sai số hệ thống: cân chưa được hiệu chỉnh về vị trí 0
- Sai số ngẫu nhiên: do các yếu tố từ bên ngoài như gió, bụi hoặc đặt mắt nhìn khơng đúng
- Cách khắc phục:
+ Hiệu chỉnh kim cân về đúng vị trí vạch số 0
+ Khi đọc kết quả, mắt hướng vng góc với mặt cân.
Ví dụ 4 : Cho bảng số liệu thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân
đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đố ứng với từng lần đo, sai số tuyệt đối và sai số
tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg
Lần đo
m (Kg)
∆ m (kg)
1
4,2
-
2
4,4
-
3
4,4
-
4
4,2
-
Trung bình
m=?
∆m= ?
Hướng dẫn giải
- Giá trị trung bình khối lượng của túi trái câu là:
- Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo:
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
14
z
VẬT LÝ
10
- Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:
- Sai số tuyệt đối của phép đo:
- Sai số tương đối của phép đo:
- Kết quả phép đó:
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà em biết?
A. Cường độ dịng điện có đơn vị là Ampe.
B. Diện tích có đơn vị đo là mét vng.
C. Thể tích có đơn vị đo là mét khối.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây thuộc hệ SI?
A. kilogam (kg).
B. giây (s).
C. mét (m)
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trong hệ SI đơn vị đo thời gian là?
A. giây (s).
B. giờ (h).
C. phút (min ).
D. một trong ba đơn vị giây (s),giờ (h), hoặc phút
(min ).
Câu 4: Sử dụng dụng cụ đo để đọc kết quả là:
A. Phép đo trực tiếp.
B. Phép đo gián tiếp.
C. Phép đo đồ thị.
D. Phép đo thực nghiệm.
Câu 5: Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
A. Mét, kilogam.
B. Newton, mol.
C. Paxcan, jun.
D. Candela, kenvin.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
15
z
VẬT LÝ
10
Câu 6: Để xác định thời gian đi của bạn A trong quang đường 100m, người ta sử dụng đồng hồ
bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây:
Lần đo
1
2
3
Thời gian
35,20
36,15
35,75
Coi tốc độ đi khơng đổi trong suốt q trình chuyển động, sai số trong phép đo này là bao nhiêu?
A. 0,30 s
B. 0,31 s
C. 0,32 s
D. 0,33 s
Câu 7: Chọn câu đúng. Phép đo trực tiếp là:
A. phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.
B. phép so sánh đại lượng vật lí cần đo với đại lượng cùng loại trực tiếp thông qua dụng
cụ đo.
C. phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng đo trực
tiếp.
D. cả A và B.
Câu 8: Chọn đáp án đúng?
A. Sai số hệ thống là sai số có tính qui luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo làm cho giá
trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định só với giá trị thực.
B. Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc
từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngồi, thường có ngun nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân
tán của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình.
C. Sai số hệ thống thường xuất phát từ dụng cụ đo, ngồi ra sai số hệ thống cịn xuất phát
từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Cách ghi kết quả đo của một đại lượng vật lí
A. x=x± Δx.
B.
x=
x 1 + x 2 +. ..+ x n
n
C.
x=
Δx
x
D. x=x .Δx .
Câu 10: Chọn đáp án đúng
A. Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng
tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
16
z
VẬT LÝ
10
B. Sai số tương đối cho biết mức độ chính xác của phép đo, được xác định bằng tỉ số giữa
sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
δx=
C. Công thức sai số tương đối là
Δx
. 100 %
x
.
D. Tất cả đều đúng.
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 4
I
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CHUYỂN ĐỘNG
1. Chuyển động cơ: là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm: là những vật có kích thước rất nhỏ so với quãng đường đi được hoặc so với khoảng
cách mà ta đề cập đến.
3. Quỹ đạo: là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động
4. Cách xác định vị trí của một chất điểm:
+ Chọn 1 vật làm mốc O
+ Chọn hệ toạ độ gắn với O
→ Vị trí của vật là toạ độ của vật trong hệ toạ độ trên.
+ Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật + Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên
chuyển động trên một đường thẳng):
một đường cong trong một mặt phẳng):
Toạ độ của vật ở vị trí M: x = OM
Toạ độ của vật ở vị trí M: x = OM x và y =OM y
5. Cách xác định thời điểm:
+ Dùng đồng hồ.
+ Chọn một gốc thời gian gắn với đồng hồ trên.
→ Thời điểm vật có toạ độ x là khoảng thời gian tính từ gốc thời gian đến khi vật có toạ độ x.
* Lưu ý phân biệt thời điểm và thời gian: Ví dụ: “Bây giờ là 9h” là nói về thời điểm, “Cơ Nhi
Lúng đi từ nhà đến trường mất 15 phút” là nói về thời gian.
Ta có:
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc + Đồng hồ và gốc thời gian
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
17
z
VẬT LÝ
10
II
TỐC ĐỘ
1. Tốc độ trung bình:
- Tốc độ là đại lượng đặt trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động.
- Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình của vật (kí hiệu là vtb) được xác định bằng thương số giữa
quãng đường vật đi được và thời gian để vật thực hiện quãng đường đó.
v tb=
s
Δt
Đơn vị: m/s, km/h
2. Tốc độ tức thời: Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian rất nhỏ là tốc độ tức thời (kí hiệu v)
diễn tả sự nhanh, chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
III
VẬN TỐC
1. Độ dịch chuyển
Độ dịch chuyển được xác định bằng độ biến thiên tọa độ của vật.
d= x2−x 1= Δx
* Lưu ý:
- Tổng quát, độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ ( d⃗ ) có gốc tại vị trí ban đầu, hướng từ vị trí
đầu đến vị trí cuối, độ lớn bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối.
- Độ dịch chuyển là một đại lượng có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng không. Trong khi
quãng đường đi được là một đại lượng không âm.
Cách xác định độ dịch chuyển:
Véc tơ độ dịch chuyển trong chuyển động Véc tơ độ dịch chuyển trong chuyển động
thẳng
cong
Trong chuyển động thẳng véc tơ độ dời nằm trên đường thẳng quỹ đạo
B1: Chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo
B2: Gọi x1 là toạ độ của điểm M1; x2 là toạ độ của điểm M2
M 1 M 2):
→ Độ dời của chất điểm chuyển động thẳng (hay giá trị đại số của vectơ độ dời ⃗
d= Δx=x 2−x 1
2. Vận tốc
Vận tốc trung bình là đại lượng vecto được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật
và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
18
z
VẬT LÝ
10
→
→
→
d Δx
v tb= =
Δt Δt
* Lưu ý:
+ Tốc độ trung bình chỉ bằng độ lớn của vận tốc trung bình khi vật chuyển động thẳng khơng đổi
chiều.
+ Xét trong một khoảng thời gian rất nhỏ, vận tốc trung bình sẽ trở thành vận tốc tức thời. Độ
lớn của vận tốc tức thời chính là tốc độ tức thời.
3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
Hình 1. Chuyển động đều
4. Cách xác định vận tốc từ đồ thị:
Hình 2. Chuyển động nhanh dần đều
- Vận tốc tức thời của vật tại một thời điểm được xác định bởi độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị (d
– t) tại thời điểm đang xét.
- Tốc độ tức thời tại một thời điểm chính là độ lớn của độ dốc tiếp tuyến của đồ thị (d-t) tại điểm
đó.
Phương trình chuyển động thẳng đều
x=x 0 +v ( t−t 0 )
Trong đó: • x0 là tọa độ vật ứng với thời điểm ban đầu t0.
• x là tọa độ vật tới thời điểm t.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
M x
O
x0
N
s
19
z
VẬT LÝ
10
• Nếu chọn điều kiện ban đầu sao cho x0 = 0 và t0 = 0 thì phương trình trên sẽ là:
x = vt
• v > 0 khi vật chuyển động cùng chiều dương.
• v < 0 khi vật chuyển động ngược chiều dương.
Bài tập ví dụ
DẠNG 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ LÍ THUYẾT VÀ VẬN DỤNG CƠ BẢN
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Hai bạn đều xuất phát từ cùng một vị trí để đi đến lớp học (Hình 4.1), một bạn đi bộ và một
bạn đi xe đạp. Mặc dù
đi chậm hơn nhưng bạn
đi bộ lại đến lớp trước
bạn đi xe đạp do bạn đi
xe đạp dừng lại ở hiệu
sách để mua bút và tài
liệu học tập. Điều này được lí giải như thế nào theo góc độ vật lí?
Lời giải:
Quãng đường hai bạn đi được là như nhau, nhưng do bạn đi xe đạp sử dụng thời gian nhiều hơn
bạn đi bộ nên bạn đi xe đạp đến lớp muộn hơn.
Bài 2. Một vận động viên bơi lội người Mỹ đã từng lập kỉ lục thế giới ở nội dung bơi bướm 100 m
và 200 m với thời gian lần lượt là 49,82 s và 111,51 s. Hãy lập luận để xác định vận động viên
này bơi nhanh hơn trong trường hợp nào. (Nguồn số liệu: Giải vô địch các môn thể thao dưới
nước thế giới năm 2009).
Lời giải:
Để xác định vận động viên này bơi nhanh hơn trong trường hợp nào thì ta so sánh tốc độ trong hai
trường hợp.
- Trường hợp 1: s = 100 m; t = 49,82 s
s
t
Tốc độ của vận động viên là: v= =100/49,82 ≈ 2(m/s)
- Trường hợp 2: s = 200 m; t = 111,51 s
s
t
Tốc độ của vận động viên là: v= = 200/111,51 ≈ 1,79(m/s)
Tốc độ của vận động viên trong trường hợp 1 nhanh hơn trường hợp 2 nên vận động viên trong
trường hợp 1 bơi nhanh hơn trường hợp 2.
VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I
20