Ngày soạn : 05/01
BÀI TẬP
Tiết: 42
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Kiến thức trọng tâm :
-Viết được công thức tính động lượng, công và ccông suất. Đơn vò đo của động lượng, công , công
suất.
- Phát biểu được đònh luật bảo toàn động lượng , đònh nghóa công và công suất viết được các công
thức.
2 -Kỹ năng :
- Nêu được các đặc điểm chung và giải các bài toán xác đònh vận tốc của các vật trong hệ bằng
đònh luật bảo toàn động lượng.
- Vận dụng được công thức tính công và công suất để giải các bài tập đơn giản.
3-Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp :
Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
II / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1- Chuẩn bò của thầy: - Giải trước các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò thêm bài tập cho học sinh.
2- Chuẩn bò của trò :
- Học bài và làm bài tập ở nhà.
- Xem thêm bài tập trong sách bài tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1-Ổn đònh tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phát biểu đònh nghóa công suất và đơn vò công suất? Nêu ý nghóa vật lí của công suất?
Hoạt động 1 (10phút) : Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sách giáo khoa.
Thời
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
lượng
5’
5’
Thời
lượng
7’
GV:- Em hãy trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm trong
SGK:
+ Bài 5, 6, 7 trang 126 và
127?
+ Bài tập 3,4,5 trang 132 ?
HS: Suy nghó trả lời:
Bài tập trang 126 và 127:
- Bài 5: Đáp án B.
- Bài 6: Đáp án D.
- Bài 7: Đáp án C.
Bài tập trang 132:
- Bài 3: Đáp án A.
- Bài 4: Đáp án C.
- Bài 5: Đáp án D.
Bài tập trang 126 và 127:
- Bài 5: Đáp án B.
- Bài 6: Đáp án D.
- Bài 7: Đáp án C.
Bài tập trang 132:
- Bài 3: Đáp án A.
- Bài 4: Đáp án C.
- Bài 5: Đáp án D.
Hoạt động 2 (12phút) : -Giải bài tập SGK trang 127.
Trợ giúp của giáo
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
viên
GV: + Em hãy giải bài HS: Suy nghó và giải:
Bài 8:
mA = 1000 kg, vA = 60 km/h, mB =
tập 8 và9 trang 127?
Bài 8:
2000 kg, vB = 30 km/h.
-Động lượng của xe A:
3
GV: Hướng dẫn học
PA = mA vA ≈ 16,66.10 (kg.m / s) So sánh động lượng của chúng ?
sinh áp dụng công thức
giải bài tập.
- Động lượng của xe B:
PB = mB vB ≈ 16,66.103 (kg.m / s)
Vậy: -Hai xe có động lượng
bằng nhau.
5’
Thời
lượng
7’
- Động lượng của xe B:
PB = mB vB ≈ 16,66.103 (kg.m / s)
Vậy: -Hai xe có động lượng bằng
nhau.
Bài 9:
- Động lượng của máy bay:
P = m.v = 160000.241,66
= 38665600 (kg.m/s).
Hoạt động 3 (15phút) : -Giải bài tập SGK trang 133.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Bài 9:
- Động lượng của máy bay:
P = m.v = 160000.241,66
= 38665600 (kg.m/s).
GV: + Em hãy giải bài tập
6 và7 trang 133?
GV: Hướng dẫn học sinh
áp dụng công thức giải bài
tập.
HS: Suy nghó và giải:
Bài 6:
+ Công của người:
A = F.s.cos α
Trong đó:
F = 150 N, m = 80 kg,
α = 300, s = 20 m.
Vậy:
A = F.s.cos α = 150.20.
8’
Giải:
-Động lượng của xe A:
PA = mA vA ≈ 16,66.103 (kg.m / s)
Bài 6:
+ Công của người:
A = F.s.cos α
Trong đó:
F = 150 N, m = 80 kg,
α = 300, s = 20 m.
Vậy:
3
2
= 2595 J.
Bài 7:
Ta có:
P = 15 kW = 15000W,
m = 1000 kg, h = 30 m,
g = 10 m/s2.
-Công của người:
A = P.h = mgh
Vậy theo công thức tính
công suất:
A
P=
t
100.10.30
⇒t=
= 20 s.
15000
A = F.s.cos α = 150.20.
3
2
= 2595 J.
Bài 7:
P = 15 kW = 15000W,
m = 1000 kg, h = 30 m,
g = 10 m/s2.
Giải:
-Công của người:
A = P.h = mgh
Vậy theo công thức tính công
suất:
A
P=
t
100.10.30
⇒t=
= 20 s.
15000
4. dặn dò (3ph):
-Các em về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và xem bài học tiếp theo.
- Ôân lại các kiến thức về: động năng, biểu thức tính công của một lực và các công thức của chuyển
động thẳng biến đổi đều.Hôm sau học bài mới.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………