Tải bản đầy đủ (.pdf) (657 trang)

SÁCH LUYỆN THI HÓA HỌC 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 657 trang )


1
CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
PHẦN I: SỐ HẠT CỦA NGUYÊN TỬ VÀ ION
DẠNG 1. TÌM SỐ HẠT MỖI LOẠI VÀ SỐ KHỐI
1/Các kiến thức cần nhớ:
-Số hạt mang điện: 2Z
-Số hạt không mang điện:N
-Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z-N
-Số khối A: A=Z+N
Trong đó Z: số proton, số electron (xét khi nguyên tử trung hòa về điện)
-Mối quan hệ giữa Z và N: Z≤ N≤ 1,5Z
-Tổng số hạt trong một nguyên tử: Q=2Z+N và Q/3,5≤Z≤Q/3
-Khối lƣợng tƣơng đối của nguyên tử có giá trị bằng giá trị của số khối
và không có đơn vị
-Khối lƣợng tuyệt đối của nguyên tử: Tính theo kg hay theo u
(1u=1,6605.10
-27
kg)
-Bình thƣờng thì nguyên tử trung hoà về điện tức là có bao nhiêu
electron ở vỏ thì có bấy nhiêu proton ở nhân.
2/Phƣơng pháp giải :
-Căn cứ vào dữ kiện đề bài để lập hệ phƣơng trình với ẩn là Z và N
-Giải hệ phƣơng trình tìm Z, N rồi suy ra số khối hay xác định nguyên tố
cần tìm dựa vào Z
Ví dụ: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 36 hạt, trong đó số hạt mang
điện gấp đôi số hạt không mang điện.
1. Hãy xác định số khối và tên R.
2. Từ các loại hạt hãy tính khối lượng tuyệt đối và tương đối của R.
Giải


2
1. Nếu coi số proton và electron trong nguyên tử R là Z và số nơtron
là N ta có hệ phương trình:
2Z+N=36  Z=12
2Z=2N N=12
R:Mg A
R
=Z+N=12+12=24
2. Số p=số e=số n=12; mMg=12u+12u=24u hay
24.1,6605.10
-27kg

Khối lượng tương đối của R=24u/u=24

3
DẠNG 2. TÌM SỐ HẠT TRONG ION HAY TRONG MỘT
PHÂN TỬ VÀ SỐ KHỐI CỦA NGUYÊN TỬ

1/Các kiến thức cần nhớ:
- Ion
a. Ion dƣơng: nguyên tử nhƣờng đi electron: M-neM
n+
: Al
3+
, Na
+
b. Ion âm: nguyên tử nhận thêm electron: R+ meR
m-
: S
2-

, Cl
-
c. Ion đơn nguyên tử:tạo nên từ 1 nguyên tử: Al
3+
, S
2-
, Na
+

d. Ion đa nguyên tử: tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tử:NO
3
-
, SO
4
2-
, NH
4
+
Lƣu ý: Cấu hình electron các ion của nguyên tố nhóm A đều có cấu hình
giống cấu hình của khí hiếm
-Khối lƣợng của các ion có thể đƣợc coi là khối lƣợng của chính phân tử
vì khối lƣợng của electron rất nhỏ so với proton, vì vậy việc thêm hay
bớt một lƣợng electron không ảnh hƣởng tới khối lƣợng của phân tử
2/Phƣơng pháp giải :
- Tìm tổng số hạt và mối liên hệ giữa các số hạt sau đó lập hệ phƣơng
trình tìm số hạt
- Sau khi tìm ra số hạt mỗi loại, dựa vào giả thiết để xác định số khối

Ví dụ 1: Tổng số electron trong ion XY
4

3-
là 50. Số điện tích hạt nhân
trong một nguyên tử X nhiều hơn trong 1 nguyên tử Y là 7. Trong
nguyên tử X có n
X
=p
X
+1, trong nguyên tử Y có p
Y
=n
Y
. Xác định ion
XY
4
3-
và khối lượng của XY
4
3-
.
Giải
Gọi số electron của X là x và của Y là y
x+4y+3=42 x=15X :PN
P
=15+1=16A
P
=15+16=31
x-y=7  y=8 Y :ON
O
=8A
O

=8+8=16

4
Vậy ion cần tìm là PO
4
3-

MPO
4
3-
=31+4.16=95(u)

5
CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Tổng số electron trong ion AB
4
-
là 50. Số điện tích hạt nhân
trong một nguyên tử A nhiều hơn trong 1 nguyên tử B là 9. Ion cần
xác định là
A. IO
4
-
B. MnO
4
-
C. ClO
4
-
D. BrO

4
-

Câu 2. Tổng số hạt trong phân tử MX là 130 hạt. Tỉ số số nơtron của
M so với số nơtron của X là 15/8. Trong nguyên tử M có số nơtron hơn
số proton là 4, còn trong nguyên tử X có số proton và số nơtron bằng
nhau vậy công thức phân tử của MX là
A. CuS B. MgO C. KCl D. FeS
Câu 3. Tổng số hạt trong ion XY
4
2-
là 146 hạt. Trong đó số hạt mang
điện trong phân tử của XY
4
gấp đôi số hạt không mang điện. Số điện
tích hạt nhân trong nguyên tử X gấp đôi số điện tích hạt nhân trong
nguyên tử Y. Nếu biết P
X
=N
X
và P
Y
=N
Y
thì khối lượng của ion XY
4
2-

A. 96u B. 98u C. 94u D. 48u
Câu 4. Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong hai nguyên tử kim

loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số
hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều
hơn của A là 12. Hai kim loại A, B lần lượt là
A. Ca, Fe B. Na, K C. Mg, Fe D. K, Ca
Câu 5. Phân tử MX
3
có tổng số hạt p, n, e bằng 196. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang
điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là
8. Công thức của MX
3

A. CrCl
3
B. AlCl
3
C. FeCl
3
D. AlBr
3


6
CẤU HÌNH ELCTRON-CHU KỲ, NHÓM VÀ
SO SÁNH
I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Cấu hình electron
1.1. Nguyên lý bền vững : Trong nguyên tử các electron lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
1.2. Mức năng lƣợng xếp từ thấp đến cao :

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p….
1.3. Cấu hình electron:
Mg (Z=12): [Ne]3s
2
; P(Z=15) [Ne]3s
2
3p
3
; Fe(Z=26) [Ar]3d
6
4s
2
Riêng Cu (Z=29)[Ar]3d
10
4s
1
và Cr (Z=24) [Ar]3d
5
4s
1

Đối với Cr và Cu có cấu hình bất bình thường để đạt phân lớp d được
bán bão hòa hay bão hòa
1.4. Đặc điểm lớp electron ngoài cùng: Khi lớp ngoài cùng có từ
-13e: KL
-57e: PK
-8e: Khí hiếm (trừ He)
-4e: Nếu thuộc chu kỳ nhỏ: phi kim: C, Si. Nếu thuộc chu kỳ lớn:
kim loại
2. Cấu hình orbital (theo ô lƣợng tử)

2.1. Nguyên lý Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa hai điện tử, hai điện
tử này quay theo hai chiều ngược nhau quanh trục riêng của chúng.






Đúng sai sai
2.2. Quy tắc Huntz: Các electron được bố trí trên các AO sao cho số
electron độc thân là lớn nhất.



Cách bố trí đúng vì có 3 electron độc thân

7



Cách bố trí sai vì chỉ có 1 electron độc thân
3. Chu kỳ
3.1. Định nghĩa: Gồm những nguyên tố có cùng số lớp điện tử
3.2. Đặc điểm:
-Số thứ tự chu kỳ bằng số lớp điện tử
-Bắt đầu mỗi chu kỳ là kim loại kiềm kết thúc là khí hiếm trừ chu kỳ 1
( bắt đầu H)
-Đi từ trái qua phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim
loại, tính khử giảm, tính phi kim, tính oxi hóa tăng
-Hóa trị đối với Oxi tăng dần từ 17

4. Nhóm. Gồm những nguyên tố có cùng số electron hóa trị
4.1. Electron hóa trị: Là những electron ở lớp ngoài cùng hay sát
ngoài cùng (nhưng chưa bão hòa) có khả năng tham gia tạo liên kết
hóa học
Na: [Ne]3s
1
có 1 e hóa trị Zn: [Ar]3d
10
4s
2
có 2 e hóa trị
Cl: [Ne]3s
2
3p
5
có 7 e hóa trị Fe: [Ar]3d
6
4s
2
có 8 e hóa trị
F: [He] 2s
2
2p
5
có 1 e hóa trị mặc dù có 7 e lớp ngoài cùng nhưng chỉ
có 1 e tham gia tạo liên kết, trái với Clo 3s
2
3p
5
do còn phân lớp d

trống nên khi bị kích thích các e ở phân lớp 3s hoặc 3p có thể nhảy
lên 3d nên số e hóa trị sẽ tương ứng với số e độc thân tạo liên kết là
1, 3, 5, 7
4.2. Phân nhóm chính (nhóm A): Họ s, p
-Số thứ tự nhóm A bằng với số elctron lớp ngoài cùng:
1s
2
2s
2
2p
5
 chu kỳ 2 nhóm VIIA
4.3. Phân nhóm phụ (nhóm B): Họ d, f
-Số thứ tự nhóm B bằng với số electron hóa trị:
[Ar]3d
5
4s
1
: Chu kỳ 4 nhóm VIB
[Ar]3d
6
4s
2
: Chu kỳ 4 nhóm VIIIB

8
[Ar]3d
10
4s
1

: Chu kỳ 4 nhóm IB
5. Các khái niệm:
5.1. Độ âm điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron
về phía mình khi tham gia tạo liên kết. Một nguyên tố có độ âm điện
càng lớn thì tính oxi hóa và tính phi kim càng lớn
5.2. Năng lƣợng ion hóa: Là năng lượng cần thiết để tách một
electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Nguyên tố có năng
lượng ion hóa càng bé thì tính kim loại và tính khử càng lớn
5.3. Ái lực điện tử: Là năng lượng tỏa ra hay thu vào khi nguyên tử
đó nhận thêm một electron
6. Quy luật biến đổi
6.1. Trong một phân nhóm chính (nhóm A): Đi từ trên xuống dưới
theo chiều tăng của Z
-Các đại lượng tăng: Bán kính nguyên tử, tính kim loại, tính khử của
các đơn chất, tính bazơ của các hợp chất
-Các đại lượng giảm: Độ âm điện, năng lượng ion hóa, tính phi kim,
tính oxi hóa của các đơn chất, tính acid của các hợp chất
6.2. Trong một chu kỳ: Đi từ trái qua phải theo chiều tăng của Z
-Các đại lượng tăng: Độ âm điện, năng lượng ion hóa, tính phi kim,
tính oxi hóa của các đơn chất, tính acid của các hợp chất
-Các đại lượng giảm: Bán kính nguyên tử, tính kim loại, tính khử của
các đơn chất, tính bazơ của các hợp chất
6.3. Định luật tuần hoàn Mendeleev: Tính chất của các nguyên tố
cũng như tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên từ các
nguyên tố đó biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân
6.4. Các đại lƣợng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của Z
+Tính kim loại, phi kim
+Tính acid-bazơ


9
+Độ âm điện, Năng lượng ion hóa
+Bán kính nguyên tử
+Số electron lớp ngoài cùng
+Hóa trị đối với Oxi, hidro
6.5. Các đại lƣợng không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của Z
+Khối lượng nguyên tử +Số lớp electron
+Số thứ tự +Số nơtron
+Số khối A
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƢỜNG GẶP

DẠNG 1. XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ TRONG CÙNG CHU
KỲ HAY CÙNG NHÓM
1/Các kiến thức cần nhớ:
-Hai nguyên tố thuộc cùng chu kỳ mà ở hai phân nhóm chính kế tiếp
nhau thì có Z chênh lệch nhau 1
- Hai nguyên tố thuộc cùng nhóm mà ở hai chu kỳ kế tiếp nhau thì có Z
chênh lệch nhau 8 hoặc 18
-Nguyên tố tƣơng đƣơng cho hai nguyên tố A và B cần tìm thì có số khối
nằm trong khoảng giữa giá trị số khối của hai nguyên tố A, B
2/Phƣơng pháp giải :
-Gọi số điện tích hạt nhân của nguyên tố thứ nhất là x thì số điện tích hạt
nhân của nguyên tố thứ hai là x+1 (nếu cùng chu kỳ mà ở hai phân nhóm
kế tiếp) hay x+8, x+18 (nếu hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm ở hai
chu kỳ kế tiếp nhau

10
-Nếu bài toán yêu cầu tìm hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm thì ta có
thể thay thế hai nguyên tố cần tìm bằng một nguyên tố tƣơng đƣơng. Đi

tìm M của nguyên tố tƣơng đƣơng rồi suy ra hai nguyên tố cần tìm
Ví dụ 1: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kỳ và giữa chúng
cách nhau ba nguyên tố. Tổng số điện tích tích hạt nhân của A và B là
30. Xác định hai nguyên tố A và B
Giải
Gọi số điện tích hạt nhân của A là x của B là y ta có hệ phương trình






yx
yx
4
30






17
13
y
x

A : Al và B : Cl
Ví dụ 2: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng nhóm A ở hai chu kỳ kế tiếp
nhau có tổng số điện tích hạt nhân là 32. Xác định X, Y

Giải
Nếu hai nguyên tố cách nhau một chu kỳ thì có thể chênh nhau 8
nguyên tố hay 18 nguyên tố, nên có hai trường hợp. Gọi x,y là số điện
tích hạt nhân của X và Y tương ứng, giả sử y>x
Trường hợp 1 : Cách nhau 8 nguyên tố





8
32
xy
yx






20
12
y
x
x:Mg ở chu kỳ 3 nhóm IIA và y=20Y :Ca ở chu kỳ
4 nhóm IIA phù hợp giả thiết nên chọn
Trường hợp 2 : Cách nhau 18 nguyên tố
x+y=32  x=7 X :N chu kỳ 2 nhóm VA
y-x=18 y=25 Y :Mn chu kỳ 4 nhóm VIIB không đúng với giả
thiết nên loại


11
DẠNG 2. SO SÁNH
-Muốn so sánh tính kim loại, phi kim của đơn chất hay tính acid –bazơ
của hợp chất của các nguyên tố hay hợp chất, trƣớc tiên ta phải viết cấu
hình electron của chúng
-Nếu đề bài cho là các ion, thì trƣớc tiên tìm cấu hình của các nguyên tố
tạo nên ion đó
-Lập bảng tuần hoàn mi ni sau đó ta coi chúng thuộc cùng một chu kỳ
hay cùng một phân nhóm rồi mới tiến hành so sánh

Ví dụ 1. Cho các nguyên tố M (Z = 12), X (Z = 16), Y (Z = 17) và R
(Z = 20). So sánh tính acid của các hidroxit tương ứng các nguyên tố
trên

Giải
Cấu

hình electron của các nguyên tố là
M : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
X: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
4

Y: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
R: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2


Nhóm
Chu kì
II
VI
VII
3
M
X
Y
4
R


Công thức
hidroxit
M(OH)
2

R(OH)
2
H
2
XO
4
HYO
4

3 nguyên tố M, X, Y thuộc cùng chu kỳ, đi từ trái qua phải thì tính acid
của các hợp chất tăng nên: tính acid M(OH)

2
< H
2
XO
4
< HYO
4

2 nguyên tố M và R thuộc cùng 1 nhóm A nên tính acid của R(OH)
2
<
M(OH)
2
. Vậy tính so sánh acid của các hợp chất tương ứng là :

12
R(OH)
2
< M(OH)
2
< H
2
XO
4
< HYO
4
. Chọn đáp án D
Ví dụ 2. Ion X
2+
, Y

3+
, Z
2-
, T
3-
đều có chung cấu hình lớp ngoài cùng là
2s
2
2p
6
. So sánh tính phi kim của các nguyên tố trên
Giải
X-2eX
2+
. Vậy cấu hình electron của X là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

Y-3eY
3+
. Vậy cấu hình electron của Y là: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
1

Z+2eZ
2-
. Vậy cấu hình electron của Z là: 1s
2
2s
2
2p
4

T+3eT
3-
. Vậy cấu hình electron của T là: 1s
2
2s
2
2p
3
Nhóm
Chu kì
II
III
V
VI
2


A
T
Z
3
X
Y


X,Y thuộc cùng chu kỳ và tính phi kim của X bé hơn Y
T,Z thuộc cùng chu kỳ và tính phi kim của T bé hơn Z
Để so sánh tínhphi kim của Y và T ta mượn 1 nguyên tố trung gian là
A. Vì A và T thuộc cùng chu kỳ nên tính phi kim của A<T
Vì A và Y thuộc cùng nhóm A nên tính phi kim của A>Y. Theo tính
chất bắt cầu thì ta có tính phi kim: X<Y<T<Z.


13
CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Ion X
+
, Y
3+
, Z
-
, T
2-
đều có chung cấu hình lớp ngoài cùng là
2s
2

2p
6
. Tính phi kim của các nguyên tố X, Y, Z, T sẽ tăng dần theo
thứ tự sau:
A. XYZT B. XYT Z C. YXZT D. X T Y Z
Câu 2. Nguyên tố X có điện tử cuối cùng điền vào ô lượng tử như sau:


3d
Dấu biểu hiện có điện tử trong ô lượng tử. Vậy cấu hình electron
chính xác của X là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
2
4s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
1
4s
2

Câu 3. So sánh tính acid của: NaOH, HClO
4
, H
2
SO
4
, Al(OH)
3
, H
3
PO
4
,
KOH là
A. HClO
4
< H
2
SO
4
< H
3
PO
4

< NaOH < Al(OH)
3
<KOH
B. KOH> NaOH > Al(OH)
3
> H
3
PO
4
> H
2
SO
4
> HClO
4
C. H
2
SO
4
> HClO
4
> H
3
PO
4
> Al(OH)
3
> KOH<NaOH
D. KOH< NaOH < Al(OH)
3

< H
3
PO
4
< H
2
SO
4
< HClO
4

Câu 4. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp
thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung
dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp 2 muối Na của hai nguyên
tố nhóm VIIA thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước tạo thành
100ml dung dịch A, sau đó cho tác dụng với AgNO
3
dư thì thu được
47,5 gam hỗn hợp kết tủa. Hai nguyên tố cần xác định là
A. Cl-Br B. F-Cl C. Br-I D. Cl-I







14
ĐỒNG VỊ
TÌM NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH VÀ PHẦN TRĂM
CỦA CÁC ĐỒNG VỊ
1/Các kiến thức cần nhớ:
-Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số p nhƣng khác số nơtron
nên số khối khác nhau
-Công thức tìm nguyên tử khối trung bình



n
i
n
i
i
n
A
n
A
1
1
.
trong đó A
i
là số khối của các đồng vị tƣơng ứng
n
i
là số %, số tỉ lệ, số mol của các đồng vị
- Số phân tử tạo nên từ các đồng vị: A có x đồng vị, B có y đồng vị, C có z

đồng vị. Số phân tử ABC có thể tạo thành: x.y.z
Số phân tử ABC
2
có thể tạo thành làx.y.z.2

Ví dụ :Nitơ trong tự nhiên có 2 đồng vị là
N
14
7

N
15
7
. Oxi có 3 đồng vị
O
16
8
,
O
17
8
,
O
18
8
. Số phân tử NO từ các đồng vị của Oxi và Nitơ ở trên=2x3=6
Số phân tử NO
2
có thể tạo thành : 2x3x2=12
Số phân tử N

2
O có thể tạo thành : 2x3+1=7
N
14
7
O
16
8
,
N
14
7
O
17
8
,
N
14
7
O
18
8
,
N
15
7
O
16
8
,

N
15
7
O
17
8
,
N
15
7
O
18
8


2/Phƣơng pháp giải:
a. Đối với bài toán thuận: Cho biết % hay tỉ lệ các đồng vị đi tìm
nguyên tử khối trung bình. Ta chỉ cần ráp các dữ liệu vào công thức để
tính
b. Đối với bài toán nghịch: Cho biết nguyên tử khối trung bình đi tìm
% các đồng vị . Ta gọi x là % của đồng vị thứ nhất và 100-x là % của

15
đồng vị thứ 2 rồi ráp vào phƣơng trình tính nguyên tử khối trung bình
để giải x

Ví dụ 1: Nitơ trong tự nhiên có 2 đồng vị là :
N
14
7


N
15
7
. Biết nguyên
tử khối trung bình của Nitơ là 14,001 đvc.
1. Hãy tính tỷ lệ % số nguyên tử của các đồng vị.
2. Oxi có 3 đồng vị
O
16
8
,
O
17
8
,
O
18
8
. Hỏi có thể tạo thành bao nhiêu phân
tử NO từ các đồng vị của Oxi và Nitơ ở trên
Giải
1. Gọi x là % của đồng vị
N
14
7
và 100-x là % của
N
15
7


100
)100(15.14 xx 
=14,001x=99,9
%
N
14
7
=99,9%,%
N
15
7
=0,1%
2. Có 6 phân tử NO tạo thành từ các đồng vị trên :
N
14
7
O
16
8
,
N
14
7
O
17
8
,
N
14

7
O
18
8
,
N
15
7
O
16
8
,
N
15
7
O
17
8
,
N
15
7
O
18
8

Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử X của nguyên tố A là 37, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 11 hạt.
1. Xác định điện tích hạt nhân , số khối của nguyên tử X.
2. Nguyên tố A có 3 đồng vị X, Y, Z. Tổng khối lượng của 3 đồng vị là

75u. Đồng vị X nhiều hơn đồng vị Y 1 nơtron. Tính số khối mỗi đồng
vị.
3. Tỉ lệ % các đồng vị X, Y, Z như sau: X 10,1% Y:78,6% Z:11,3%.
Nếu có 50 nguyên tử đồng vị X, hãy tính số nguyên tử của các đồng vị
còn lại và khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố A.
Giải
1. 2Z+N=37  Z=12  Z
+
=13
+

2Z-N=11 N=13 A
X
=25

2. A
X
+A
Y
+A
Z
=75

16
A
X
=A
Y
+1 và A
X

=25A
Y
=24 và A
Z
=26
3. Cứ 50 nguyên tử X chiếm 10,1%
Vậy y nguyên tử Y chiếm 78,6% y=(78,6.50)/10,1=389 nguyên
tử và tương tự số nguyên tử của Z:56
A
=
100
3,11.266,78.241,10.25 
=24,327
Ví dụ 3: Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai
đồng vị, trong đó đồng vị
Br
79
35
chiếm 54,5%. Hãy tính số khối của
đồng vị thứ hai.
Giải:
% của đồng vị thứ hai là100-54,5=45,5. Gọi A là số khối của đồng vị
thứ hai, ta có:79.0,545+A.0,455=79,91A=81

17
CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Một nguyên tố Y gồm có 2 đồng vị có số nguyên tử tỉ lệ với
nhau là 27:23. Hạt nhân đồng vị thứ nhất chứa 35 proton và 44
nơtron. Hạt nhân của đồng vị thứ 2 chứa nhiều hơn hai nơ tron so với
đồng vị thứ nhất. Nguyên tử khối trung bình của Y sẽ có giá trị là

A. 80 B. 81 C. 79,9 D. 79,92
Câu 2. Nguyên tử khối trung bình của N là 14,01 gồm 2 đồng vị là N
14

và N
15
. Vậy số nguyên tử N
15
có trong 22,4 ml khí N
2
ở (đktc) là
(N=6.10
23
):
A. 6.10
18
B. 1,2.10
18
C. 12.10
-18
D. 12.10
18

Câu 3. Nguyên tố H có 2 đồng vị là
H
1
1

H
2

1
. Nguyên tố O có 3 đồng
vị là
O
16
8
,
O
17
8
,
O
18
8
. Số phân tử H
2
O có thể tạo ra từ các đồng vị trên là
A. 18 B. 9 C. 12 D. 6
Câu 4. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 gồm hai đồng vị
là :
Cl
35
17

Cl
37
17
. Nếu số nguyên tử của
Cl
37

17
là 150 thì số nguyên tử của
đồng vị
Cl
35
17
sẽ là :
A. 450 B. 150 C. 50 D. Số khác
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
26
13
X,
55
26
Y,
27
13
Z ?
A. X và Y có cùng số khối
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
D. X và Y có cùng số nơtron

18
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ TRONG CÔNG
THỨC HỢP CHẤT VỚI OXI HOẶC HIDRO

1/Các kiến thức cần nhớ:
-Số thứ tự của nhóm của nguyên tố nhóm A thì có hóa trị cao nhất đối
với oxi bằng với số thứ tự của nhóm

-Hóa trị của một nguyên tố phi kim đối với Hidro bằng 8 –số thứ tự của
nhóm
-Tỉ khối hơi của khí A đối với khí B :d
A/B
=M
A
/M
B
-Công thức tìm phân tử khối trung bình



n
i
n
i
i
n
M
n
M
1
1
.
trong đó M
i
là phân tử khối của các khí tƣơng ứng
n
i
là số %, số tỉ lệ, số mol, số thể tích của các khí trong hỗn hợp


2/Phƣơng pháp giải :
-Từ dữ kiện đề bài cho biết hợp chất với Oxi hay Hidro ta suy ra nguyên
tố đó nằm ở nhóm mấy trong bảng tuần hoàn, đi tìm M của hợp chất có
chứa nguyên tố rồi từ đó tìm ra M của nguyên tố cần xác định
-Đối với dạng cho tỉ khối của khí A đối với khí B. Ta đi tìm MA rồi từ đó
dựa vào công thức hợp chất với Oxi hay hidro để suy ra nguyên tố cần
xác định


Ví dụ 1: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO
3
. Trong hợp chất
với Hidro thì R chiếm 94,12% về khối lượng.
1. Xác định nguyên tử khối và tên của R.

19
2. Tính thành phần % khối lượng của mỗi nguyên tố trong oxit cao
nhất.
3. Cho x gam RO
3
vào bình đựng y gam H
2
SO
4
49% thì thu được 450
gam dung dịch H
2
SO
4

83,33%. Tính x, y
Giải
1. Hợp chất với oxi có dạng RO
3
hợp chất với Hidro có dạng
H
2
R%R=
2
R
R
M
M
=
100
12,94
M
R
=32R:S
2. Oxit cao nhất: SO
3
%S=32/(32+48)=40%
3. SO
3
+ H
2
O  H
2
SO
4

nSO
3
=x/80nH
2
SO
4
sinh ra=x/80 mol

x/80 x/80
mH
2
SO
4
sinh ra=(x/80).98=98x/80
mH
2
SO
4
ban đầu=49.y/100
mH
2
SO
4
lúc sau=98x/80+49y/100=450.83,333%=375
mddH
2
SO
4
lúc sau=x+y=450
Ta có hệ phương trình:

98x/80+49y/100=375 x=210
x+y=450  y=240
Ví dụ 2: Hợp chất khí của một nguyên tố phi kim R với hidro có dạng
RH
3
. Trong đó H chiếm 8,823% về khối lượng.
1. Xác định R và tính % khối lượng của R trong hợp chất cao nhất đối
với oxi.
2. Tính khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng để khi hoà tan
hoàn toàn oxit cao nhất của R ta thu được 65,6 gam muối trung hoà.
Giải
1. %H=
3
3

R
M
=
100
823,8
M
R
=31R:POxit cao nhất:P
2
O
5
%P=2.31/(5.16+31.2)=43,66%
2. P
2
O

5
+6NaOH2Na
3
PO
4
+3H
2
O nNa
3
PO
4
=0,4mol
1,2mol 0,4mol

20
mddNaOH=(1,2.40).100/10=480g
Ví dụ 3: Nguyên tố X ở nhóm IVA. Hợp chất của X với Hidro (hợp chất
Y) có tỉ khối hơi đối với O
2
là 0,5.
1. Xác định X và % về khối lượng của X trong oxit cao nhất (hợp chất
Z)
2. Đem hợp chất Z trộn với SO
2
theo tỉ lệ 3 :2 về thể tích thu được
hỗn hợp Z. Tính tỉ khối hơi của Z so với không khí
Giải
1. Hợp chất với Hidro có dạng :XH
4
MXH

4
=0,5.32=16
M
X
+4=16M
X
=12X :Ccông thức oxit CO
2
%C=12/44=27,3%
2. Đối với chất khí tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
M
Z
=
23
64.244.3


=52dZ/không khí=52/29=1,793

21
CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Hợp chất với Hidro của nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng
RH
4
. Biết R ở chu kỳ 2. Vậy % khối lượng của R trong oxit cao nhất
tương ứng là
A. 19,35% B. 17,14% C. 35,89% D. 27,27%
Câu 2. Một oxit cao nhất của nguyên tố Y có dạng YO
2
trong đó Y

chiếm 46,67%. Vậy % về khối lượng của Y trong hợp chất với Hidro
sẽ có giá trị là
A. 46,67% B. 50% C. 87,5% D. 63,63%
Câu 3. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và
hiđro là RH
3
. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm
74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S B. As C. N D. P
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là ns
2
np
4
. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm
94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit
cao nhất là
A. 27,27%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 50,00%.
Câu 5. Phần trăm về khối lượng của một nguyên tố nhóm A trong hợp
chất với oxi là 27,27% và hợp chất với Hidro là 75%. Vậy nguyên tố
cần tìm là
A. Silic B. Phot pho C. Cacbon D. Lưu huỳnh


22
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Liên kết cộng hoá trị
1.1. Định nghĩa: Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử
bằng các cặp electron dùng chung

1.2. Phân loại:
1.2.1. Có cực: Đôi điện tử dùng chung bị lệch về phía nguyên tố có độ
âm điện lớn hơn xảy ra trong phân tử hợp chất: HCl, NH
3

1.2.2. Không cực: Đôi điện tử dùng chung không bị lệch về phía
nguyên tố nào xảy ra trong phân tử đơn chất: N
2
, H
2
, O
2

1.2.3. Phối trí (cho nhận): Là dạng đặc biệt của liên kết công hóa trị
trong đó đôi điện tử dùng chung chỉ do một nguyên tố đưa ra: SO
2
,
SO
3
, N
2
O
5
, CO, HNO
3
, HClO
4

1.3. Quy tắc bát tử: Các nguyên tử thường có khuynh hướng liên kết
với nhau sao cho có tổng số eletron lớp ngoài cùng là 8

2. Liên kết ion
2.1. Định nghĩa: Là liên kết được hình thành bằng lực hút tĩnh điện
giữa hai ion mang điện tích trái dấu
2.2. Điện hóa trị: là điện tích của ion của nguyên tố đó trong hợp
chất ion
Na
2
O, Al
2
S
3
: Na:1+, O:2-, Al:3+, S:2-
2.3. Cộng hóa trị: là số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử nguyên
tố đó tạo được với các nguyên tử xung quanh
SO
2
, CO
2
, NH
3
: S: 3, O: 2 , N: 3, H :1
2.4. Hiệu độ âm điện đối với liên kết
0



<0,4: LKCHT không cực
0,4




<1,7: LKCHT có cực



1,7: LK ion

23
AlCl
3
:


=3-1,5=1,5: Lk CHT có cực
HBr:


=2,8-2,1=0,7: Lk CHT có cực
K
2
S:


=2,8-0,85=1,95: Lk ion


càng lớn thì độ phân cực của chất càng lớn
Lƣu ý: Chất mà phân tử chứa đồng thời cả liên kết cộng hoá trị
lẫn liên kết ion thƣờng là các muối mà phân tử có gốc acid có
chứa oxi nhƣ: NaNO

3
, KClO
4
, CaSO
4

3. Sự xen phủ:
+s-s: H
2

+s-p: HCl
+p-p: Cl
2
Kết luận: Sự xen phủ càng lớn thì liên kết càng bền:
4. Sự lai hóa: Sự tổ hợp trộn lẫn những AO có năng lượng gần bằng
nhau thành những AO có năng lượng bằng nhau nhưng có định hướng
khác nhau trong không gian.
4.1. Trạng thái kích thích: Trạng thái các electron ở phân mức năng
lượng thấp có thể nhảy lên phân mức năng lượng cao hơn nhằm đạt
số electron độc thân lớn nhất.
C: [He]2s
2
2p
2
có 2 e độc thânC* [He]2s
1
2p
3

có 4 e độc thân

4.2. Lai hóa sp
3
: H
2
O, ankan, NH
3
…có hình tứ diện đều với góc liên
kết 109
0
28’
4.3. Lai hóa sp
2
: nguyên tử C mang nối đôi: C
2
H
4
hoặc BF
3
,
AlCl
3
….có hình tam giác đều với góc liên kết:120
0
4.4. Lai hóa sp: BeH
2
, hay nguyên tử C mang nối 3 như: C
2
H
2
….có

hình dạng là đường thẳng với góc liên kết 180
0
5. Tinh thể:
5.1. Kim loại: Fe, Cu, Na, Ca

24
5.2. Nguyên tử: Lực liên kết cộng hóa trị rất bền vì vậy tinh thể
nguyên tử khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi: Kim cương, thạch
anh
5.3. Ion: Lực liên kết lớn nên khá cứng, có nhiệt độ nóng chảy cao:
NaCl, KOH
5.4. Phân tử: Lực liên kết yếu vì vậy kém bền, dễ bay hơi, dễ nóng
chảy: nước đá, Iot, băng phiến
6. Liên kết kim loại
6.1. Định nghĩa: Là liên kết tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương
kim loại ở nút mạng với các electron tự do
6.2. So sánh:
6.2.1. LKKL và LKCHT
-Giống: Đều có sự dùng chung electron
-Khác: Liên kết kim loại tất cả electron đều dùng chung, CHT chỉ 1,2,3
e dùng chung
6.2.2. LKKL và LK ion
-Giống: Đều hình thành bởi lực hút tĩnh điện
-Khác: Một là giữa hai ion trái dấu, một bên là giữa ion và các
electron tự do
7. Liên kết hidro
7.1. Định nghĩa: Liên kết tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H
với các nguyên tố có độ âm điện lớn như : O, N, F
7.2. Ảnh hƣởng:
7.2.1. nhiệt độ sôi:

-Chất mà giữa phân tử tạo được liên kết hidro thì có nhiệt độ sôi cao
hơn những chất mà giữa phân tử không tạo được liên kết hidro
Ví dụ: t
0
s C
2
H
5
OH> t
0
s CH
3
CHO
-Chất có liên kết hidro bền hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn
Ví dụ: t
0
s CH
3
COOH > t
0
s C
2
H
5
OH

25
-Chất có phân tử khối lớn hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn
Ví dụ: t
0

s C
3
H
7
OH > t
0
s C
2
H
5
OH
7.2.2. tính tan: Chất tạo được liên kết hidro với H
2
O thì có thể tan
trong nước
8. Liên kết

,


: là liên kết đơn tạo thành do sự xen phủ trục

: là liên kết tạo thành do sự xen phủ hai đám mây điện tử theo kiểu
bên
9. Thù hình
Là dạng các đơn chất chất khác nhau nhưng đều được tạo nên từ cùng
một nguyên tố hoá học
Ví dụ:
-Cac bon có 3 dạng thù hình là: Kim cương, Than chì, Fuleren
-Oxi có 2 dạng thù hình là: Oxi, Ozon

-Photpho có 3 dạng thù hình là: P trắng, P đỏ, P đen

×