SỔ TAY TRIỂN KHAI MYTV
Hà Nội, 01/2010
Version Date Collector,Editor
Approved By Remarks
V1.00 2010-01 ntlinh
Not open to the Third
Party
Ntcuong
phongnh
PHẦN 3 – CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
I) Cấu hình một số Modem ADSL 2+, 4 port Ethernet.
1) Giới thiệu chung:
Modem ADSL 2+ tại nhà khách hàng có ít nhất 02 port Ethernet và phải hỗ
trợ tính năng Multi PVC, Port Mapping. Trong đó, PVC0 sử dụng giao thức
PPPoE và được cấu hình enable NAT – dùng cho dịch vụ Internet; PVC1 sử dụng
giao thức 1483 Bridge – dùng cho dịch vụ MyTV. Trên modem ADSL 2+, 4 port
cấu hình Port Mapping để gán các cổng Ethernet LAN vào PVC. Các port
Ethernet từ 1->3 được gán mặc định cho PVC 0 , port Ethernet 4 được gán tĩnh với
PVC 1 . Cắm máy tính vào các cổng từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 trên Modem
ADSL 2+, 4 port để truy cập Internet. Địa chỉ IP của máy tính do Modem cấp qua
tính năng DHCP. Cắm thiết bị STB vào cổng Ethernet 4 trên modem ADSL 2+, 4
port. Địa chỉ IP của STB sẽ do DHCP server của hệ thống MyTV cung cấp.
Ghi chú : Sau khi mapping tĩnh port Ethernet 4 với PVC 1 (2/35) thì STB
phải cắm vào port Ethernet 4 mới sử dụng được dịch vụ MyTV.
2) Cấu hình một số loại Modem đã qua thử nghiệm
A. Cấu hình dịch vụ IPTV và internet - Modem COMTREND CT-5621T.
2.1.Cấu hình dịch vụ internet :
Truy cập trang web cấu hình modem tại địa chỉ 192.168.1.1 với usernam/pass
: root/123456
Vào Advanced Setup\WAN\Add tạo PVC0 với VPI/VCI=0/35, encapsulation
PPPoE (tương tự như cấu hình các modem khác vào internet).
Chọn PPPoE
Điền Username/Password của MegaVNN
Click Save
2.2.Cấu hình dịch vụ MyTV :
Vào Advanced Setup\WAN\Add
Tạo PVC1 với VPI/VCI=2/35 và chọn chế độ bridging như hình dưới,
encapsulation mode LLC/SNAP-BRIDGING:
Chọn Save/Reboot để lưu lại cấu hình
2.3 Cấu hình Port Mapping:
Sau khi cấu hình xong 02 PVC: PVC0 (0/35) cho MegaVNN, PVC1
(2/35) cho MyTV, ta cấu hình Port Mapping để gán tĩnh cổng Ethernet 4
(dùng để cắm STB) của Modem ADSL2+ Comtrend với PVC1 (2/35). Các
port còn lại từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 dùng cho truy cập Internet.
Vào Advance/Setup chọn Port Mapping:
Bấm chọn Enable virtual ports on để tách riêng group các port Ethernet 1- >4 (Ban đầu mặc
định cả 4 port Ethernet đều thuộc nhóm Default)
Để tạo nhóm MyTV bấm Add
Tại ô Group Name điền MyTV
Chọn port Ethernet 4 (ENET4) cột bên phải và bấm mũi tên trỏ sang trái để
đưa vào nhóm MyTV.
Tương tự chọn nas_2_35 cột bên phải và bấm mũi tên trỏ sang trái để đưa
PVC 1 (2/35) vào nhóm MyTV.
Bấm Save để hoàn thành tạo nhóm. Sau khi map tĩnh, STB chỉ có thể cắm
vào port Ether 4 để nhận dữ liệu từ Server VASC và nhận IP từ DHCP
Server của VASC cấp (không nhận IP từ DHCP của Modem).
Trạng thái sau khi cấu hình map tĩnh port Ethernet 4 vào PVC1 (2/35)
B. Cấu hình dịch vụ MegaVNN và MyTV trên Modem ADSL2+, 4 port D-
Link DSL-2542B
3.1.Cấu hình internet MegaVNN:
Vào Advanced Setup/ WAN/Add. Cấu hình PVC0 :VPI/VCI=0/35,
encapsulation PPPoE
Chọn PPPoE
Điền Username/Password MegaVNN . Enable NAT
Bấm Next
Click Save
3.2. Cấu hình dịch vụ MyTV:
Vào Advanced Setup/ WAN/Add . Cấu hình PVC1: VPI/VCI=2/35.
Encapsulation Bridging.
Chọn Mode Bridging. Encapsulation Mode LLC/SNAP-BRIDGING