Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

liệu pháp oxy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.5 KB, 26 trang )

CHO BỆNH
NHÂN THỞ OXY
Mai Phương Nhạn
Lớp CN Điều Dưỡng 07
MỤC TIÊU :

Nêu được các dấu hiệu và triệu chứng
thiếu oxy.

Các nguy cơ BN thiếu oxy

Liệt kê các phương phát cho NB thở
dưỡng khí

Trình bày được biến chứng và phòng
ngừa

Theo dõi chăm sóc BN thở dưỡng khí
I- LÝ THUYẾT

Nhu cầu cơ bản của mỗi cá nhân là được cung
cấp đủ oxy mọi tế bào trong cơ thể trong
chuyển hóa, dinh dưỡng và tạo ra năng lượng
cần thiết cho hoạt động cơ thể.

Nếu không có oxy thì tốc độ chuyển hóa tế bào
giảm xuống và một số tế bào bắt đầu chết sau
khoảng 30 giây.`

Định nghĩa :
+ Ôxy liệu pháp là sự cung cấp oxy qua ống thông mũi,


mặt nạ, ống NKQ, mở khí quản.
+ Cung cấp oxy ở một tỷ lệ % > so với không khí bình
thường, khoảng 21 % oxy ở mực nước biển.
+ Cung cấp oxy từ 25% - 100%.
Điều này làm tăng độ bão hòa oxy trong máu, khi phổi
không cung cấp đầy đủ oxy khuếch tán vào trong máu
hoặc tim.
I- LÝ THUYẾT (tt)

Tần số hô hấp bình thường ở trẻ sơ sinh là
khoảng 40 LẦN/PHÚT.

ở trẻ nhỏ dưới 3 tuổi là KHOẢNG 30-35
LẦN/PHÚT.

ở trẻ lớn tần số hô hấp KHOẢNG 25-30
LẦN/PHÚT.

ở người lớn tần số hô hấp khoảng 14-22
lần/phút.
II- DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG
THIẾU OXY

Trong giai đoạn đầu: huyết áp, mạch
và tấn số hô hấp tăng

Trong giai đoạn muộn: BN tím tái,
thở dốc, rút làm co kéo các cơ hô
hấp. Huyết áp và mạch giảm. Mất
khả năng vận động đi lại.

II- DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG
THIẾU OXY (tt)

Nhịp thở tăng > 20 lần/phút

Thở nhanh, nông, có dấu hiệu co kéo cơ hô hấp

Cánh mũi phập phồng

Da niêm xanh tím

Vã mồ hôi đầu, chi

Tri giác thay đổi

Âm thở nghe có rale bất thường

Thay đổi huyết động

PaO2 giảm <95%, PaCO2 >60%
III- NGUY CƠ BỆNH NHÂN
THIẾU OXY
1. Tắc nghẽn đường hô hấp
2. Các bệnh lý ảnh hưởng đến hô hấp
3. Tổn thương thần kinh khu trú hô hấp ở hành
não
4. Các bệnh lý làm giảm thông khí, cản trở
khuất tan không khí ở phổi
5. Các bệnh làm giảm các chất vận chuyện oxy
trong máu

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP
OXY CHO BỆNH NHÂN

Dùng ống thông mũi hầu

Dùng ống cannula.

Dùng mặt nạ.

Dùng lều
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP
OXY CHO BN (tt)
1. Ống thông mũi và cannula : 1-6l/phút
+ 50ml đầu tiên O
2
+ về sau O
2
kết hợp với khí trời
+ O
2
khí trời khoảng 20% cho 1l/phút FiO
2
tăng thêm 4%
2. Mặt nạ đơn giản : 6-12l/phút
+ FiO2 35-50%
3. Mặt nạ không hít lại 1 phần FiO2 60% và mặt nạ
không hít lại FiO2 70%
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP
OXY CHO BN (tt)
Qua ống thông mũi

hầu
Qua mặt nạ
1 lít – 24%
2 lít – 28%
3 lít – 32%
4 lít – 36%
5 lít – 40%
5-6 lít – 40%
6-7 lít – 50%
7-8 lít – 60%
V- CÁC BIẾN CHỨNG

Viêm loét mũi, chảy máu mũi

Tắc nghẽn đường hô hấp

Nhiễm trùng đường hô hấp

Chướng bụng

Vỡ phế nang đối với BN thở máy, đặt
NKQ

Ngộ độc oxy
V- CÁC BIẾN CHỨNG (tt)

Ngộ độc gây ra :
+ Xơ teo võng mạc đối với trẻ sơ sinh thiếu
tháng với O

2
>60%
+ Đau ngực, ho nhiều, xung huyết mũi với trẻ
[O
2
] 80-100% kéo dài 8 giờ liên tục.
+ Xơ phổi đến suy hô hấp mãn với [O
2
] 40-
50% kéo dài liên tục.
+ Nhược hóa trung khu hô hấp [O
2
] 80-100%
nhiều ngày liên tục
VI- CÁCH PHÒNG NGỪA

Phòng tránh nhiễm khuẩn.
- Dụng cụ vô khuẩn
-
Thay ống thông và đổi bên lỗ mũi 8 giờ/1ần
-
1-2 giờ lấy mặt nạ rửa sạch, sát khuẩn vệ sinh da mặt,
massage vùng đè cấn.
- Vệ sinh miệng cho bệnh nhân 3-4 giờ/1ần
-
Luôn giữ ống thông khô (tránh tắc ống)
-
Thông đường hô hấp, đường kính ống thích
hợp, cố định ống an toàn.
VI- CÁCH PHÒNG NGỪA (tt)


Phòng tránh khô đường hô hấp.
-
Làm ẩm oxy bằng dung dịch vô khuẩn
-
Đảm bảo mực nước trong lọ làm ẩm ½
hoặc 2/3 với 80-90% độ ẩm O
2
- Ðộng viên bệnh nhân thường xuyên uống
nước (uống ít một mỗi lần)
VI- CÁCH PHÒNG NGỪA (tt)

Phòng chống chướng bụng, vỡ phế nang, ngộ
độc O2:
+ [O2] bắt đầu thấp< 30% và tăng dần thích hợp.
+ Không cho [O2] 60% kéo dài liên tục
+ Khi giảm liều phải giảm dần
+ Đo chiều dài ống thông đặt mũi hầu chính xác.
+ Theo dõi [O2] để điều chỉnh thích hợp
VI- CÁCH PHÒNG NGỪA (tt)

Phòng chống cháy nổ.
+ Dùng biển "cấm lửa" hoặc "không hút
THUỐC" TREO Ở KHU VỰC đang cho
bệnh nhân thở oxy.
+ Căn dặn BN, người nhà BN, khách thăm
không được sử dụng vật phát lửa như: bật
lửa, diêm, nến, đèn dầu
+ Các thiết bị dùng điện phải có dây tiếp đất
để TRÁNH SỰ PHÁT TIA LỬA ÐIỆN

VII- CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
1. Thông đường thở
+ Tư thế BN thích hợp
+ Nới rộng những gì cản trở hô hấp
+ Hút đàm nhớt, thông đường thở
+ Đặt canule Mayo với BN hôn mê, co giật.
VII- CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
(tt)
2. Theo dõi chức năng hô hấp :

Nhịp thở : khả năng tự thở của BN

Nghe âm phổi : kiểm tra vị trí của ống NKQ

Theo dõi [O
2
] trong máu.
3.Theo dõi tình trạng bụng :

Với BN đặt NKQ bụng trướng kiểm tra có nhầm vào dạ
dày, nếu có rút ra đạt lại

Đặt tube levin hút dịch dạ dày

Kiểm tra tube levin, bóng chèn trước khi cho ăn.

Theo dõi tình trạng đại tiện
VII- CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
(tt)

4. Tình trạng lượng nước xuất nhập

Theo dõi lượng nước tiểu24h, tính chất,
màu sắc

Theo dõi và cung cấp dịch truyền theo y
lệnh

Đối với BN phụ thuộc vào máy, lập bảng,
tính bilan/8h kịp thời chỉnh điện giải.
VII- CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
(tt)

Đối với BN thở máy xâm nhập:
+ Chăm sóc ống NKQ hoặc MKQ : giữ nguyên tắc vô
khuẩn tránh nhiễm khuẩn chéo
+ Thay dây cố định khi dơ
+ Thay băng chân NKQ
+ GIữ đường thở được thông bằng hút đàm: kín và hở

Khi BN phục hồi nên cai máy sớm
VII- CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG (tt)
Những cái khác :

Theo dõi sát DSH, tình trạng tri giác.

Theo dõi hệ thống oxy phù hợp

Đảm bảo đúng nhu cầu dinh dưỡng cho BN


Săn sóc răng miệng vệ sính cá nhân hằng ngày

Xoa bóp chống loét tì

Vỗ lưng, xoay chở thường xuyên

Tập VLTL sớm tại giường

Giữ yên tĩnh

Động viên an ũi BN

Thực hiện y lệnh thuốc
TÀI LIỆU THAM KHẢO

/>p.115932.html

Sách điều dưỡng cơ bản II

/>•
/>htm

/>therapy-treatment-types-side-effects.html

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×