BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
LÊ THANH PHONG
KHẢO SÁT VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
VỀ DƯỢC THEO THÔNG TƯ 22/2011/TT-BYT
VÀ THÔNG TƯ 15/2011/TT-BYT
TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP
TRONG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP I
Cần Thơ - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
LÊ THANH PHONG
KHẢO SÁT VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
VỀ DƯỢC THEO THÔNG TƯ 22/2011/TT-BYT
VÀ THÔNG TƯ 15/2011/TT-BYT
TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP
TRONG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên ngành: Tổ chức Quản lý dược
Mã số: 60.72.04.12.CK
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP I
Người hướng dẫn khoa học:
TS. DƯƠNG XUÂN CHỮ
Cần Thơ - 2014
i
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
1.1. Chức năng, nhiệm vụ khoa Dược ....................................................... 3
1.1.1. Chức năng ....................................................................................... 3
1.1.2. Nhiệm vụ ......................................................................................... 3
1.1.3. Tổ chức khoa Dược, nhân sự và mối liên hệ giữa các bộ phận ...... 6
1.2. Đơn vị thông tin thuốc trong bệnh viện [8],[14] ................................ 7
1.2.1. Vị trí của đơn vị thông tin thuốc trong bệnh viện ........................... 7
1.2.2. Tổ chức của đơn vị thông tin thuốc trong bệnh viện ...................... 7
1.2.3. Nội dung các thông tin thuốc .......................................................... 7
1.2.4. Đối tượng của thông tin thuốc ........................................................ 8
1.3. Cung ứng thuốc đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả và kinh tế cho
người bệnh ................................................................................................... 9
1.4. Hội đồng Thuốc và điều trị [19],[6],[28] .......................................... 10
1.4.1. Chức năng [32] .............................................................................. 10
1.4.2. Nhiệm vụ ....................................................................................... 10
1.4.3. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị................. 10
ii
1.5. Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” [7] ................. 11
1.5.1. Nguyên tắc của “Thực hành tốt nhà thuốc” .................................. 11
1.5.2. Tiêu chuẩn nhân lực [18],[19]....................................................... 12
1.5.3. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, kỹ thuật cơ sở bán lẻ thuốc [17] ......... 12
1.6. Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt bảo quản thuốc” [18] ...... 13
1.6.1. Nguyên tắc của “Thực hành tốt bảo quản thuốc” ......................... 13
1.6.2. Nhà kho và trang thiết bị [6],[9] ................................................... 14
1.6.3. Các quy trình bảo quản [31],[35],[38] .......................................... 16
1.7. Tổ chức và hoạt động của nhà thuốc bệnh viện [18] ...................... 16
1.7.1. Quy định về tổ chức ...................................................................... 16
1.7.2. Quy định về hoạt động .................................................................. 16
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 18
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu .................................................................... 18
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 18
2.1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................. 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu [33] ........................................................... 18
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 18
2.2.2. Cỡ mẫu .......................................................................................... 18
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu ................................................................. 19
2.2.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 20
2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu và đánh giá số liệu ......................... 27
2.2.6. Phương pháp hạn chế sai số hệ thống ........................................... 28
2.3. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................. 28
iii
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 30
3.1. Đặc điểm chung khoa Dược các bệnh viện ...................................... 30
3.1.1. Tình hình chung nguồn nhân lực dược tại các bệnh viện công lập
thành phố Cần Thơ .................................................................................. 30
3.1.2. Sự phân bố giới tính nguồn nhân lực dược tại các bệnh viện cơng
lập thành phố Cần Thơ ............................................................................ 30
3.1.3. Phân bổ trình độ cán bộ khoa Dược tại các bệnh viện.................. 31
3.1.4. Cơ cấu khoa Dược của các bệnh viện công lập trong thành phố
Cần Thơ ................................................................................................... 32
3.1.5. Đánh giá của lãnh đạo khoa Dược về mức độ đáp ứng của cán bộ
khoa Dược các bệnh viện với nhu cầu công việc.................................... 33
3.1.6. Đánh giá của lãnh đạo bệnh viện về tình trạng cung ứng thuốc ... 34
3.1.7. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác dược bệnh viện ...... 35
3.2. Công tác thực hiện các quy định về dược tại các khoa Dược bệnh
viện công lập trong thành phố Cần Thơ ................................................. 35
3.2.1. Công tác thực hiện quy chế, quy định chuyên môn dược ............. 36
3.2.2. Thành phần Hội đồng kiểm nhập .................................................. 37
3.2.3. Công tác kiểm nhập, ghi chép, lưu trữ về chủng loại, số lượng,
chất lượng thuốc, hóa chất ...................................................................... 38
3.2.4. Cơng tác kiểm sốt chất lượng, thơng tin và sử dụng thuốc ......... 39
3.2.5. Công tác quản lý, cung cấp thuốc ................................................. 40
3.2.6. Công tác “Thực hành tốt bảo quản thuốc” .................................... 41
3.2.7. Khu vực bảo quản thuốc, hóa chất, dụng cụ y tế .......................... 42
3.2.8. Cơng tác xây dựng danh mục, tiêu chí lựa chọn thuốc, hóa chất . 43
3.2.9. Công tác quản lý cơ sở bán lẻ thuốc của bệnh viện ...................... 44
3.2.10. Đánh giá kết quả hoạt động khoa Dược các bệnh viện............... 45
iv
3.3. Các yếu tố liên quan đến việc tổ chức, thực hiện các quy chế hoạt
động dược tại các khoa Dược bệnh viện công lập trong thành phố Cần
Thơ .............................................................................................................. 46
3.3.1. Mối liên quan giữa trình độ cán bộ lãnh đạo với kết quả hoạt động
dược của các bệnh viện công lập trong thành phố Cần Thơ ................... 46
3.3.2. Mối liên quan giữa trình độ nhân viên với kết quả hoạt động dược
của các bệnh viện công lập thành phố Cần Thơ ..................................... 47
3.3.3. Mối liên quan giữa mức độ thực hiện quy chế, quy định chuyên
môn dược với kết quả hoạt động dược của các bệnh viện công lập thành
phố Cần Thơ ............................................................................................ 48
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 49
4.1. Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu...................................................... 49
4.1.1. Sự phân bố nhân lực, trình độ cán bộ chun mơn dược tại 18
bệnh viện công lập thuộc thành phố Cần Thơ ........................................ 49
4.1.2. Sự phân bố giới tính cán bộ chun mơn dược tại 18 bệnh viện
công lập thuộc thành phố Cần Thơ ......................................................... 50
4.1.3. Nhận định của cán bộ lãnh đạo về các yêu cầu chuyên môn dược
tại các bệnh viện công lập thuộc thành phố Cần Thơ ............................. 50
4.2. Việc thực hiện các quy định về dược tại các khoa Dược bệnh viện
công lập trong thành phố Cần Thơ từ sau khi BYT ban hành Thông tư
số 15 và Thông tư số 22 năm 2011. .......................................................... 51
4.2.1. Đánh giá về công tác thực hiện quy chế chuyên môn dược tại các
bệnh viện công lập thuộc thành phố Cần Thơ ........................................ 51
4.2.2. Đánh giá về vai trò của Hội đồng kiểm nhập thuốc...................... 52
4.2.3. Đánh giá về vai trị kiểm sốt, bảo quản thuốc về số lượng và chất
lượng của khoa Dược .............................................................................. 54
v
4.2.4. Đánh giá về công tác xây dựng danh mục thuốc, tiêu chí lựa chọn
thuốc, hóa chất cho khoa Dược của bệnh viện ....................................... 55
4.2.5. Đánh giá về công tác quản lý cơ sở bán lẻ thuốc của khoa Dược tại
bệnh viện ................................................................................................. 57
4.2.6. Đánh giá về công tác kiểm kê thuốc tại khoa Dược và khoa Lâm
sàng của các bệnh viện trong thành phố Cần Thơ .................................. 58
4.2.7. Đánh giá về công tác “Thực hành tốt bảo quản thuốc” của khoa
Dược tại bệnh viện .................................................................................. 59
4.2.8. Đánh giá kết quả hoạt động chung của khoa Dược tại các bệnh
viện công lập trong thành phố Cần Thơ .................................................. 60
4.3. Một số yếu tố liên quan đến việc tổ chức, thực hiện các quy chế
hoạt động dược tại các khoa Dược bệnh viện công lập trong thành phố
Cần Thơ...................................................................................................... 61
4.3.1. Mối liên quan giữa trình độ cán bộ lãnh đạo, nhân viên với kết quả
hoạt động của khoa Dược tại các bệnh viện công lập trong thành phố
Cần Thơ ................................................................................................... 61
4.3.2. Mối liên quan giữa mức độ thực hiện quy chế, quy định chuyên
môn dược với kết quả hoạt động dược của khoa Dược tại các bệnh viện
công lập trong thành phố Cần Thơ .......................................................... 62
4.3.3. Tác động giữa cơ cấu tổ chức khoa Dược với với kết quả hoạt
động dược của khoa Dược tại các bệnh viện công lập trong thành phố
Cần Thơ ................................................................................................... 63
KẾT LUẬN .................................................................................................... 64
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADR
Adverse Drug Reaction
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BS
Bác sĩ
BV
Bệnh viện
BYT
Bộ Y tế
DSĐH
Dược sĩ đại học
DSTH
Dược sĩ trung học
FEFO
First Expired First Out
FIFO
First In First Out
GMP
Good Manufacturing Practices
GPP
Good Pharmacy Practices
GSP
Good Storage Practices
TPCT
Thành phố Cần Thơ
ThS
Thạc sĩ
TS
Tiến sĩ
VTTH
Vật tư tiêu hao
VTYT
Vật tư y tế
vii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là chính xác, trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Cần Thơ, ngày 17 tháng 9 năm 2014
Lê Thanh Phong
viii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc, chân thành đến Ban giám
hiệu, khoa Dược, Phịng đào tạo sau đại học và các Thầy, Cơ trường Đại học
Y Dược Cần Thơ đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập.
Tơi xin bày tỏ lòng trân trọng và cảm ơn đặc biệt đến Thầy TS. Dương
Xuân Chữ, Thầy đã luôn dành cho tơi sự quan tâm, chỉ bảo tận tình chu đáo
trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Y tế thành phố Cần Thơ, lãnh đạo các
bệnh viện đã quan tâm giúp đỡ tơi hồn thành thu thập số liệu luận văn này.
Tơi xin cảm ơn đến các bạn đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian qua.
Mặc dù đã rất cố gắng rất nhiều, nhưng luận văn này sẽ khơng tránh
khỏi những điểm cịn hạn chế, thiếu sót. Chân thành mong nhận được các góp
ý quý báu của quý Thầy Cô, đồng nghiệp.
Cần Thơ, ngày 17 tháng 9 năm 2014
Lê Thanh Phong
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Trình độ cán bộ khoa Dược tại các bệnh viện ................................ 31
Bảng 3.2: Cơ cấu khoa Dược của các bệnh viện ............................................ 32
Bảng 3.3: Đánh giá của lãnh đạo về sự đáp ứng của cán bộ với công việc .... 33
Bảng 3.4: Đánh giá của lãnh đạo tình trạng cung ứng thuốc của khoa Dược 34
Bảng 3.5: Công tác thực hiện quy chế, quy định chuyên môn dược .............. 36
Bảng 3.6: Thành phần Hội đồng kiểm nhập tại các bệnh viện ....................... 37
Bảng 3.7: Công tác kiểm nhập, lưu trữ về chủng loại, số lượng, chất lượng
thuốc, hóa chất ................................................................................................ 38
Bảng 3.8: Cơng tác kiểm sốt chất lượng, thơng tin và sử dụng thuốc .......... 39
Bảng 3.9: Công tác quản lý, cung cấp thuốc................................................... 40
Bảng 3.10: Công tác “Thực hành tốt bảo quản thuốc” tại các bệnh viện ....... 41
Bảng 3.11: Khu vực bảo quản thuốc, hóa chất, dụng cụ y tế các bệnh viện .. 42
Bảng 3.12: Công tác xây dựng danh mục, tiêu chí lựa chọn thuốc, hóa chất . 43
Bảng 3.13: Cơng tác quản lý cơ sở bán lẻ thuốc của các bệnh viện ............... 44
Bảng 3.14: Đánh giá kết quả hoạt động khoa Dược các bệnh viện ................ 45
Bảng 3.15: Mối liên quan giữa trình độ cán bộ lãnh đạo với kết quả hoạt động
dược của các bệnh viện ................................................................................... 46
Bảng 3.16: Mối liên quan giữa trình độ nhân viên với kết quả hoạt động dược
của các bệnh viện ............................................................................................ 47
Bảng 3.17: Mối liên quan giữa mức độ thực hiện quy chế, quy định chuyên
môn dược với kết quả hoạt động dược của các bệnh viện .............................. 48
x
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 3.1: Phân bố trình độ nguồn nhân lực dược ...................................... 30
Biểu đồ 3.2: Phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu .................................... 30
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con
người ngày càng cao, do đó vai trị khoa Dược của bệnh viện trong việc quản
lý, phân phối và kiểm soát thuốc điều trị, dự phòng trong hệ thống y tế ngày
càng quan trọng và cần được chuyên nghiệp hóa các hoạt động chuyên mơn
dược [31],[37]. Các hoạt động chính của cơng tác dược bệnh viện bao gồm:
Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng thuốc; Theo dõi và quản lý nhập, xuất
thuốc; Theo dõi, quản lý sử dụng thuốc, hóa chất, sinh phẩm, vật tư y tế; Bảo
quản thuốc; Tổ chức pha chế, sản xuất thuốc dùng trong bệnh viện; Thông tin
thuốc, tư vấn sử dụng thuốc; Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định
chuyên môn về dược tại các khoa, phịng và nhà thuốc trong bệnh viện…
Ngồi ra, khoa Dược cịn có vai trị hỗ trợ, cung cấp thơng tin dược cho bệnh
nhân và các bác sĩ điều trị [37].
Tuy nhiên, việc thực hiện các hoạt động về công tác dược trong các
bệnh viện chưa triệt để, chưa được quan tâm, cũng như chưa thấy được tầm
quan trọng của công tác dược bệnh viện. Do đó trong năm 2011 Bộ Y tế đã
ban hành các Thông tư số 15/2011/TT-BYT ngày 19 tháng 4 năm 2011 về
việc “Quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh
viện” [18] và Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 về
việc “Quy định về tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện” [19],
nhằm nâng cao chất lượng công tác dược trong bệnh viện, đảm bảo quyền lợi
và sức khỏe bệnh nhân, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng. Để có được sự đánh giá khách quan các hoạt
động dược tại các khoa Dược bệnh viện theo hướng dẫn trong các Thông tư
của Bộ Y tế ban hành, đề tài: “Khảo sát việc thực hiện các quy định về
2
dược theo Thông tư số 15/2011/TT-BYT và Thông tư số 22/2011/TT-BYT
tại các khoa Dược bệnh viện công lập trong thành phố Cần Thơ” được
thực hiện với các mục tiêu như sau:
1. Khảo sát việc thực hiện các quy định về dược tại các khoa Dược
bệnh viện công lập trong thành phố Cần Thơ từ sau khi Bộ Y tế ban hành
Thông tư số 15 và Thông tư số 22 năm 2011.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến việc tổ chức, thực hiện các quy
chế hoạt động dược tại các khoa Dược bệnh viện công lập trong thành phố
Cần Thơ.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Chức năng, nhiệm vụ khoa Dược
1.1.1. Chức năng
Khoa Dược trong mỗi bệnh viện là một khoa chuyên môn, đảm trách
mọi công tác về dược và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện
[19]. Cùng với việc thực hiện công tác chuyên môn, khoa Dược bệnh viện có
các chức năng:
- Thực hiện cơng tác chuyên môn kỹ thuật về dược, nghiên cứu khoa
học, tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ.
- Quản lý thuốc men, y dụng cụ, hóa chất và các chế độ chun mơn về
dược trong tồn bệnh viện.
- Tổng hợp nghiên cứu và đề xuất các vấn đề về cơng tác dược trong
tồn bệnh viện đảm bảo thơng tin, tư vấn về sử dụng thuốc, kiểm tra theo dõi
việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, giúp Giám đốc bệnh viện chỉ đạo thực
hiện và phát triển công tác dược theo phương hướng của ngành và yêu cầu
của điều trị.
Ba chức năng trên đều phải thực hiện đầy đủ nhưng chức năng thực
hiện công tác chuyên môn là trọng tâm.
1.1.2. Nhiệm vụ
1.1.2.1. Lập kế hoạch và cung cấp thuốc men, hóa chất, y dụng cụ đầy đủ kịp
thời cho điều trị nội trú và ngoại trú, đáp ứng yêu cầu điều trị
- Căn cứ vào nhu cầu và định mức của bệnh viện, khoa Dược lập kế
hoạch hàng năm theo đúng quy định, chuyển sang “Hội đồng Thuốc và điều
trị” của bệnh viện xem xét tư vấn, sau đó Giám đốc bệnh viện ký duyệt.
4
- Khoa Dược mua thuốc chủ yếu tại các doanh nghiệp dược nhà nước.
Việc mua bán thuốc phải được thực hiện theo thể thức đấu thầu, chọn thầu,
chỉ định thầu công khai theo quy định của nhà nước [19],[26].
- Danh mục thuốc sử dụng chủ yếu tại các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ
Y tế ban hành [20].
1.1.2.2. Pha chế một số thuốc dùng trong bệnh viện [14].
Khoa Dược phải tổ chức pha chế một số thuốc phục vụ theo yêu cầu
của điều trị, nhanh và tại chỗ.
1.1.2.3. Tổ chức, quản lý cấp phát thuốc, y dụng cụ, hóa chất
- Thuốc theo y lệnh lãnh và phải được dùng trong ngày, riêng ngày nghỉ
(ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật.…) khoa phịng điều trị được lãnh vào ngày hơm
trước ngày nghỉ, khoa Dược tổ chức thường trực phát thuốc cấp cứu 24 giờ
trong ngày [11].
- Xây dựng và trình Giám đốc phê duyệt quy trình cấp phát thuốc, theo
dõi việc sử dụng thuốc.
- Kiểm tra quy trình cấp phát thuốc chặt chẽ (từ khoa Dược đến các
khoa phòng và người bệnh).
- Hóa chất sử dụng trong các chuyên khoa (xét nghiệm, X quang, …)
khoa Dược chịu trách nhiệm cấp phát hàng tháng và có theo dõi việc sử dụng
sao cho hợp lý.
- Khi giao thuốc phải thực hiện 03 kiểm tra (thể thức đơn hoặc phiếu
lãnh thuốc, liều dùng, cách dùng; nhãn thuốc; chất lượng thuốc), 03 đối chiếu
(tên thuốc ở đơn, phiếu và nhãn; nồng độ, hàm lượng thuốc ở đơn, phiếu với
số thuốc sẽ giao; hàm lượng, số lượng, số khoản thuốc ở đơn, phiếu với số
thuốc sẽ giao) [19].
- Trưởng khoa Dược và Dược sĩ được ủy nhiệm có quyền thay thế
thuốc cùng chủng loại.
5
1.1.2.4. Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm đạt kết quả cao
trong phục vụ người bệnh.
- Dựa vào mức sử dụng kinh phí của năm trước và dự toán của năm
hiện tại, khoa Dược xây dựng dự tốn kinh phí cho sử dụng thuốc và vật tư y
tế của năm [38].
- Kiểm kê thuốc, hóa chất 01 tháng/ lần tại khoa Dược;
- Kiểm kê thuốc tủ trực tại các khoa Lâm sàng 03 tháng/ lần;
- Xác định lại số lượng, chất lượng thuốc, hóa chất; Tìm nguyên nhân
thừa, thiếu, hao;
- Lập biên bản kiểm kê thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao.
- Nếu chất lượng không đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm kê làm biên bản
xác nhận và đề nghị cho xử lý.
- Khoa Dược thống kê và tổng hợp số lượng đã cấp phát đối chiếu với
các chứng từ xuất nhập và chuyển phịng Tài chính - Kế tốn để thanh quyết
tốn.
1.1.2.5. Bảo quản thuốc men, y dụng cụ, hóa chất
Đối với những thuốc và hóa chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt, theo dõi
hạn dùng của thuốc và sắp xếp các loại thuốc độc, gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần theo đúng quy định của qui chế hiện hành. Thực hiện 05 chống:
chống nóng, ẩm; mối mọt, cơn trùng; cháy nổ; q hạn dùng; thất thoát, nhầm
lẫn. Sắp xếp thuốc theo nguyên tắc 03 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra [40].
1.1.2.6. Nghiên cứu khoa học kỹ thuật và đào tạo
Dược sĩ của khoa Dược tham gia nghiên cứu khoa học nhằm đưa khoa
học vào việc quản lý, tổ chức khoa Dược, góp phần đạt hiệu quả cao trong
phục vụ người bệnh [6],[39].
6
1.1.3. Tổ chức khoa Dược, nhân sự và mối liên hệ giữa các bộ phận
1.1.3.1.Tổ chức khoa Dược
Khoa Dược tại các bệnh viện thường gồm các bộ phận như sau:
❖ Bộ phận kho:
- Kho chẵn (kho chính).
- Kho lẻ (kho cấp phát).
❖ Bộ phận pha chế.
❖ Bộ phận hành chính:
- Dược chính, thống kê tổng hợp.
- Bộ phận tiếp nhận hàng.
- Bộ phận tiếp liệu.
- Bộ phận đấu thầu.
❖ Bộ phận chuyên môn:
- Thông tin thuốc, theo dõi ADR.
- Nghiên cứu khoa học.
- Hướng dẫn thực tập.
1.1.3.2. Nhân sự
Cần bố trí dược sĩ đại học ở các khâu sau:
+ Phụ trách khoa Dược
+ Pha chế thuốc
+ Phụ trách kho và cấp phát
+ Phụ trách thông tin thuốc
+ Kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học,…
1.1.3.3. Mối liên hệ giữa các bộ phận
Giữa các bộ phận trong khoa Dược bệnh viện có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau góp phần nâng cao hiệu quả, đảm bảo an toàn trong khám, chữa
bệnh, nhất là trong quản lý sử dụng thuốc [29].
7
+ Kho chẵn: Tổng hợp dự trù thuốc. Căn cứ mức sử dụng từ kho lẻ và
quầy cấp phát ngoại trú.
+ Bộ phận nghiệp vụ dược: Đảm nhiệm việc cung ứng thuốc. Thực
hiện kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược, các khoa Lâm sàng
và nhà thuốc trong bệnh viện; Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, cấp phát
thuốc… tại khoa Dược và các khoa Lâm sàng.
+ Tổ thống kê tổng hợp cung cấp số liệu thống kê cho trưởng khoa báo
cáo hoạt động theo định kỳ và hằng năm.
+ Hướng dẫn thực tập: Dược sĩ Trưởng khoa, Phó khoa, phụ trách pha
chế, phụ trách tiếp liệu, đấu thầu, thông tin thuốc, nghiên cứu khoa học.
1.2. Đơn vị thơng tin thuốc trong bệnh viện [8],[14]
1.2.1. Vị trí của đơn vị thông tin thuốc trong bệnh viện
Đơn vị thông tin thuốc trong bệnh viện thường trực thuộc khoa Dược,
hoạt động dưới sự giám sát của Hội đồng Thuốc và điều trị và Ban giám đốc
bệnh viện nhằm tư vấn, cung cấp thông tin thuốc cho Hội đồng Thuốc và điều
trị, cán Bộ Y tế trong khoa Dược, các khoa Lâm sàng và cận Lâm sàng.
1.2.2. Tổ chức của đơn vị thông tin thuốc trong bệnh viện
Đơn vị thông tin thuốc là một bộ phận gắn liền với khoa Dược. Người
phụ trách thông tin thuốc ở bệnh viện tốt nhất là dược sĩ đại học (hoặc bác sĩ
nếu bệnh viện chưa có dược sĩ đại học) và một số bác sĩ lâm sàng trong “Hội
đồng Thuốc và điều trị” tham gia kiêm nhiệm.
1.2.3. Nội dung các thông tin thuốc
- Phản ứng có hại và các nguy hại của thuốc.
- Các khuyến cáo về liều dùng (dưới liều, quá liều điều trị). Dược động
học và sinh khả dụng so sánh giữa các thuốc dưới các tên biệt dược khác nhau
[1].
- Các thông tin:
8
+ Điều trị: Cách xử lý, điều trị trong các trường hợp dùng thuốc quá
liều và ngộ độc do dùng thuốc.
+ Tương tác thuốc: Thông tin cho bác sĩ biết những tương tác thuốc có
lợi để tăng hiệu lực của thuốc, giảm độc tính hoặc giải độc, tránh tương tác
bất lợi của thuốc.
+ Chống chỉ định của thuốc, đặc biệt trong các trường hợp phụ nữ
mang thai, cho con bú, người bệnh suy giảm chức năng gan, thận, người cao
tuổi…
+ Kinh nghiệm sử dụng thuốc trong điều trị của các “Hội đồng Thuốc
và điều trị” tuyến trên cho tuyến dưới và thông tin phản hồi từ tuyến dưới lên
tuyến trên.
+ Các báo cáo thẩm định về thuốc.
- Các thông báo:
+ Những thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam.
+ Những thuốc đã bị thu hồi và bị cấm ở Việt Nam và ở các nước khác.
1.2.4. Đối tượng của thông tin thuốc
1.2.4.1. Thông tin thuốc cho thầy thuốc kê đơn [6],[11]
Nội dung cơ bản gồm:
+ Tên hoạt chất theo tên quốc tế (INN), tên gốc, tên thương mại.
+ Nồng độ, hàm lượng hoạt chất trong một đơn vị thành phẩm.
+ Dạng bào chế.
+ Cơ chế tác dụng của thuốc.
+ Dược động học của thuốc: hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.
+ Các chỉ định và chống chỉ định.
+ Các phản ứng phụ có thể xảy ra.
+ Độc tính, biểu hiện ngộ độc, cách xử lý.
+ Tương tác của thuốc (thuốc với thuốc, thực phẩm, thuốc).
9
+ Tương kỵ của thuốc.
+ Cách dùng, liều dùng.
+ Thang bậc, giá cả.
1.2.4.2. Thông tin thuốc cho bệnh nhân
Nội dung thông tin cho bệnh nhân bao gồm:
+ Tên thuốc: tên gốc, tên biệt dược.
+ Tác dụng mong muốn.
+ Dạng dùng, liều dùng, cách dùng.
+ Hướng dẫn sử dụng các dạng bào chế đặc biệt.
+ Hướng dẫn quan sát, theo dõi các triệu chứng khác lạ trong khi dùng
thuốc.
+ Những triệu chứng của phản ứng khơng mong muốn. Cách xử trí.
+ Kỹ năng theo dõi tác dụng của thuốc trong quá trình điều trị.
+ Tương tác thuốc (thuốc - thuốc, thực phẩm, nước uống).
+ Cách bảo quản.
1.3. Cung ứng thuốc đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả và kinh tế cho
người bệnh
Thuốc có vai trị quyết định trong điều trị. Nếu quản lý sử dụng thuốc
không hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng xấu vào các mục tiêu chung của bệnh viện.
Do đó cung ứng thuốc đảm bảo hợp lý, an toàn, cần phải được hiểu như là
cách dùng thuốc phù hợp với nhu cầu điều trị cho người bệnh, liều lượng phù
hợp với cá thể, đảm bảo đủ thời gian điều trị và giá cả phù hợp với khả năng
chi trả của bệnh nhân và cộng đồng.
“Hội đồng Thuốc và điều trị” dựa trên chính sách về thuốc của nhà
nước, của ngành, của cơ quan đưa vào các hoạt động cụ thể, quan trọng nhất
là hai khâu của chu trình quản lý thuốc [36],[38]:
- Chọn lựa xây dựng danh mục thuốc chủ yếu sử dụng cho bệnh viện.
10
- Sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
Để phân bố chi phí thuốc hợp lý và sát thực tế, Hội đồng Thuốc và điều
trị phải làm việc khách quan, thảo luận, phân tích thường xuyên để nắm bắt
được các vấn đề về thuốc nhằm chấn chỉnh kịp thời việc thực hiện các quy
định về sử dụng thuốc [40],[27].
1.4. Hội đồng Thuốc và điều trị [19],[6],[28]
1.4.1. Chức năng [32]
Hội đồng Thuốc và điều trị có chức năng tư vấn cho Giám đốc bệnh
viện các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, bảo
đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cho người bệnh, thực hiện tốt
“Chính sách quốc gia về thuốc” trong bệnh viện.
1.4.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng danh mục thuốc phù hợp với đặc thù bệnh tật và chi phí về
thuốc, vật tư tiêu hao điều trị của bệnh viện.
- Theo dõi các phản ứng có hại và rút kinh nghiệm các sai sót trong
dùng thuốc.
- Thơng tin về thuốc, theo dõi việc ứng dụng thuốc mới trong bệnh
viện.
- Thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sĩ, bác sĩ và điều
dưỡng. Trong đó, dược sĩ tư vấn, bác sĩ chịu trách nhiệm về chỉ định, điều
dưỡng là người thực hiện y lệnh.
1.4.3. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị
“Hội đồng Thuốc và điều trị” gồm từ 05 đến 15 người do Giám đốc
bệnh viện ra quyết định thành lập.
- Thành phần “Hội đồng Thuốc và điều trị” gồm:
+ Chủ tịch là Giám đốc hay Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn.
11
+ Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm Ủy viên thường trực là dược sĩ đại học,
kiêm trưởng khoa Dược bệnh viện.
+ Thư ký Hội đồng là Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp.
+ Ủy viên gồm một số Trưởng khoa điều trị chủ chốt và Trưởng phòng
Y tá (điều dưỡng).
+ Trưởng Phịng Tài chính Kế tốn là Ủy viên khơng thường xuyên.
+ Bệnh viện hạng I và hạng II có thêm Ủy viên dược lý.
- Hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị với các nội dung chủ yếu:
+ Xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc, hóa chất.
+ Xây dựng hướng dẫn sử dụng danh mục thuốc bệnh viện.
+ Xây dựng danh mục thuốc và cơ số thuốc của tủ trực tại khoa Lâm
sàng.
+ Đánh giá sử dụng thuốc về chỉ định, về sự phù hợp với hướng dẫn
điều trị, với danh mục thuốc bệnh viện, chống chỉ định, liều dùng, tương tác
thuốc thông qua việc duyệt thuốc cho các khoa Lâm sàng và tham gia phân
tích sử dụng thuốc trong các trường hợp lâm sàng và đánh giá quá trình sử
dụng thuốc.
1.5. Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” [7]
1.5.1. Nguyên tắc của “Thực hành tốt nhà thuốc”
"Thực hành tốt nhà thuốc" (GPP - Good Pharmacy Pratices) là các
nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc của
dược sĩ và nhân lực dược trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo
đức và chuyên môn ở mức cao hơn những yêu cầu pháp lý tối thiểu
[22],[23],[24].
“Thực hành tốt nhà thuốc” phải đảm bảo thực hiện các nguyên tắc sau:
- Đặt lợi ích của người bệnh và sức khoẻ của cộng đồng lên trên hết.
12
- Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thơng tin về thuốc, tư
vấn thích hợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng thuốc của họ.
- Tham gia vào hoạt động tự điều trị, bao gồm cung cấp thuốc và tư vấn
dùng thuốc, tự điều trị triệu chứng của các bệnh đơn giản.
- Góp phần đẩy mạnh việc kê đơn phù hợp, kinh tế và việc sử dụng
thuốc an tồn, hợp lý, có hiệu quả.
1.5.2. Tiêu chuẩn nhân lực [18],[19]
- Người phụ trách chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ phải có Chứng chỉ
hành nghề dược theo quy định hiện hành.
- Cơ sở bán lẻ có nguồn nhân lực thích hợp (số lượng, bằng cấp, kinh
nghiệm nghề nghiệp) để đáp ứng quy mô hoạt động.
- Nhân viên trực tiếp tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc,
quản lý chất lượng thuốc, pha chế thuốc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có bằng cấp chun mơn dược và có thời gian thực hành nghề nghiệp
phù hợp với cơng việc được giao;
+ Có đủ sức khoẻ, không đang bị mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
có liên quan đến chun mơn y, dược.
1.5.3. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, kỹ thuật cơ sở bán lẻ thuốc [17]
- Địa điểm cố định, riêng biệt; bố trí ở nơi cao ráo, thống mát, an tồn,
cách xa nguồn ô nhiễm.
- Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn
thuốc.
- Diện tích phù hợp với quy mơ kinh doanh, tối thiểu là 10 m 2, có khu
vực trưng bày, bảo quản thuốc và khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và
trao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với người bán lẻ [31];
- Nơi rửa tay cho người bán lẻ và người mua thuốc;
13
- Phòng hoặc khu vực tư vấn riêng cho bệnh nhân và ghế cho người
mua thuốc trong thời gian chờ đợi [11],[8].
- Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế thì phải có khu vực
trưng bày riêng [14].
- Thuốc dùng ngoài/ thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần cần được
đóng trong bao bì dễ phân biệt;
- Thuốc pha chế theo đơn cần được đựng trong bao bì dược dụng để
không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc và dễ phân biệt với các sản phẩm
không phải thuốc - như đồ uống/ thức ăn/ sản phẩm gia dụng.
- Ghi nhãn thuốc:
+ Đối với trường hợp thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì ngồi của
thuốc thì phải ghi rõ: tên thuốc; dạng bào chế; nồng độ, hàm lượng thuốc;
trường hợp khơng có đơn thuốc đi kèm phải ghi thêm liều dùng, số lần dùng
và cách dùng;
+ Thuốc pha chế theo đơn: ngoài việc phải ghi đầy đủ các quy định trên
phải ghi thêm ngày pha chế; ngày hết hạn; tên bệnh nhân; tên và địa chỉ cơ sở
pha chế thuốc; các cảnh báo an tồn cho trẻ em (nếu có).
- Nhà thuốc có pha chế thuốc theo đơn phải có hố chất, các dụng cụ
phục vụ cho pha chế, có thiết bị để tiệt trùng dụng cụ (tủ sấy, nồi hấp), bàn
pha chế phải dễ vệ sinh, lau rửa.
1.6. Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt bảo quản thuốc” [18]
1.6.1. Nguyên tắc của “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
- Nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (Good Storage Practices,
viết tắt: GSP) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận
chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn
trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất
lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng [7].