Rủi ro và lợi nhuận
1
2
Mục tiêu
•
Hiểu ý nghĩa của rủi ro và lợi nhuận
•
Đo lường rủi ro và lợi nhuận của 1 tài sản
riêng lẻ
•
Đo lường rủi ro và lợi nhuận của một danh
mục nhiều tài sản
•
Giải thích beta và mô hình CAPM
•
Phân tích sự dịch chuyển trong đường SML
2
3
Nguyên lý cơ bản của tài chính
•
Giá trị tiền tệ theo thời gian
•
Rủi ro kỳ vọng một lợi nhuận tương ứng
Bắt đầu bằng cách diễn giải lợi nhuận tương ứng với
một mức độ rủi ro.
3
4
Rủi ro, lợi nhuận và thị trường tài chính
Xác định lợi nhuận tại thị trường tài chính giúp
chúng ta xác định lợi nhuận tương ứng tài sản phi tài
chính.
Các bài học rút ra từ lịch sử thị trường vốn
Có phần thưởng cho việc đối diện rủi ro
Phần thưởng tiềm tàng càng cao, rủi ro càng lớn
Đây được xem là sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận.
4
5
Lợi nhuận
Tổng lợi nhuận thu được = thu nhập từ việc đầu tư +
việc tăng (giảm) giá tài sản
Ví dụ:
Kha mua một trái phiếu $950 cách đây 1 năm. Kha đã nhận
được 2 lần trả tiền, mỗi lần $30. Kha có thể bán trái phiếu
này hôm nay với giá $975. Hỏi tổng lợi nhuận thu được của
Kha?
Thu nhập = 30 + 30 = 60
Tăng giá tài sản = 975 – 950 = 25
Tổng lợi nhuận = 60 + 25 = $85
5
6
Lợi nhuận tính theo phần trăm
Thông thường sử dụng tỉ lệ phần trăm thì dễ hình
dung hơn là lợi nhuận tuyệt đối (tỉ suất lợi nhuận)
Tỉ suất thu nhập = thu nhập / giá ban đầu
Tỉ suất tăng giá = (giá cuối – giá ban đầu) / giá ban
đầu
Tổng tỉ suất lợi nhuận = tỉ suất thu nhập + tỉ suất tăng
giá
6
7
Ví dụ – tính tỉ suất lợi nhuận
Kha mua một cổ phiếu giá $35 và nhận cổ tức là
$1.25. Cổ phiếu được bán với giá hôm nay $40.
Hỏi lợi nhuận là bao nhiêu?
Lợi nhuận = 1.25 + (40 – 35) = $6.25
Hỏi tỉ suất lợi nhuận là bao nhiêu?
Tỉ suất thu nhập = 1.25 / 35 = 3.57%
Tỉ suất tăng giá = (40 – 35) / 35 = 14.29%
Tỉ suất lợi nhuận = 3.57 + 14.29 = 17.86%
7
8
Tầm quan trọng của thị trường tài chính
Thị trường tài chính cho phép công ty, chính phủ và
cá nhân gia tăng tính lợi ích
Người gửi tiền có khả năng đầu tư vào tài sản tài chính để
có thể tạo lợi nhuận
Người vay tiền có khả năng tiếp cận tốt hơn nguồn vốn có
sẵn để có thể đầu tư vào tài sản sinh lợi.
Thị trường tài chính còn cung cấp thông tin về tỉ suất
lợi nhuận tương ứng cho mỗi mức độ của rủi ro.
8
9
Figure 12.4
9
Tỉ suất lợi nhuận Năm - Năm
Tỉ suất lợi nhuận công ty lớn
Tỉ suất lợi nhuận trái phiếu
dài hạn chính phủ
Tỉ suất lợi nhuận kỳ phiếu
U.S.
10
Large Companies
Long-Term Government Bonds
U.S. Treasury Bills
Tỉ suất lợi nhuận trung bình
Đầu tư Tỉ suất lợi nhuận trung bình
CP lớn 12.4%
CP nhỏ 17.5%
TP công ty dài hạn 6.2%
TP chính phủ dài hạn 5.8%
Kỳ phiếu kho bạc U.S. 3.8%
Lạm phát 3.1%
12-11
12
Phần bù rủi ro (Risk Premiums)
Là phần lợi nhuận “thêm” do đối diện rủi ro
Kỳ phiếu kho bạc được xem như “phi rủi ro” (risk-
free)
Phần bù rủi ro (risk premium) là phần chênh lệch lợi
nhuận cao hơn lợi nhuận phi rủi ro
12
13
Tỉ suất lợi nhuận trung bình hàng năm và phần
bù rủi ro
Đầu tư TSLN trung bình Risk Premium
CP lớn 12.4% 8.6%
CP nhỏ 17.5% 13.7%
TP công ty dài hạn 6.2% 2.4%
TP chính phủ dài hạn 5.8% 2.0%
Kỳ phiếu kho bạc
U.S.
3.8% 0.0%
13
14
Phân phối lợi nhuận cổ phiếu công ty lớn tại
Mỹ từ 1926 tới 2003
14
15
Phương sai và độ lệch chuẩn (Variance and
Standard Deviation)
Phương sai và độ lệch chuẩn đo lường sự biến động
của lợi nhuận từ tài sản.
Sự biến động càng lớn, mức độ không chắc chắn
càng cao.
Phương sai tính theo dữ liệu lịch sử = tổng bình
phương của độ lệch so với trung bình / (số quan sát –
1)
Độ lệch chuẩn = căn bậc hai của phương sai
15
Ví dụ – phương sai và độ lệch chuẩn
Năm LN thực
tế
LN trung
bình
Độ lệch so với
trung bình
Bình phương độ
lệch
1 .15 .105 .045 .002025
2 .09 .105 015 .000225
3 .06 .105 045 .002025
4 .12 .105 .015 .000225
Tổng .42 .00 .0045
Variance = .0045 / (4-1) = .0015 Standard Deviation = .03873
12-16
17
17
18
Phân phối chuẩn
18
19
Lợi nhuận kỳ vọng (Expected Returns)
Lợi nhuận kỳ vọng dựa trên xác suất xảy ra của các
kết quả có thể.
Trong nội dung bài này, “kỳ vọng” có nghĩa là trung
bình nếu như quá trình được lập lại nhiều lần.
Lợi nhuận “kỳ vọng” không nhất thiết phải bằng với
một kết quả có thể.
19
∑
=
=
n
i
ii
RpRE
1
)(
20
Ví dụ : lợi nhuận kỳ vọng
Giả sử Kha dự đoán lợi nhuận cho cổ phiếu C và T
trong 3 trạng thái nền kinh tế như sau. Tính lợi nhuận
kỳ vọng ?
Trạng thái Khả năng C T
Bùng nổ 0.3 15 25
Bình thường 0.5 10 20
Suy thoái ??? 2 1
RC = .3(15) + .5(10) + .2(2) = 9.99%
RT = .3(25) + .5(20) + .2(1) = 17.7%
20
21
Phương sai và độ lệch chuẩn (Variance and
Standard Deviation)
Phương sai và độ lệch chuẩn dùng để đo lường độ
biến động của lợi nhuận.
Sử dụng các xác suất khác nhau cho toàn bộ các khả
năng xảy ra của lợi nhuận.
21
∑
=
−=
n
i
ii
RERp
1
22
))((σ
22
Ví dụ: phương sai và độ lệch chuẩn
Lấy ví dụ slide trước. Hỏi phương sai và độ lệch
chuẩn của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
Stock C
σ2 = .3(15-9.9)2 + .5(10-9.9)2 + .2(2-9.9)2 = 20.29
σ = 4.5
Stock T
σ2 = .3(25-17.7)2 + .5(20-17.7)2 + .2(1-17.7)2 = 74.41
σ = 8.63
22
23
Ví dụ khác
Xem các thông tin sau:
Trạng thái Xác suất ABC, Inc. (%)
Bùng nổ .25 15
Bình thường .50 8
Đi xuống .15 4
Suy thoái .10 -3
Tính lợi nhuận kỳ vọng?
Tính phương sai?
Tính độ lệch chuẩn?
23
24
Hệ số rủi ro (Coefficient of variation)
Đo lường độ lệch tương đối
CV = (σ) / E(R)
Đo lường số rủi ro trên một đơn vị lợi nhuận kỳ vọng.
24
25
Ví dụ - hệ số rủi ro
Tài sản nào ít rủi ro hơn?
X Y
LN kỳ vọng 12% 20%
Độ lệch chuẩn 9% 10%
CV 0.75 0.50
CV cho biết tài sản Y ít rủi ro hơn ứng với
lợi nhuận kỳ vọng
25