LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo Đại học khóa học 2011 – 2015, đƣợc sự
đồng ý của khoa Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trƣờng, sự hƣớng dẫn nhiệt tình của
Ths. Nguyễn Thị Bích Hảo. Tơi đã thực hiện khóa luận với chủ đề: “Nghiên cứu giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nước thải tại Công ty TNHH
một thành viên cao su Hà Tĩnh”.
Trong q trình thực hiện ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ, động viên của nhà trƣờng, khoa QLTNR&MT, giáo viên hƣớng dẫn,
gia đình và bạn bè.
Sau một thời gian tiến hành, đến nay khóa luận đã đƣợc hồn thành. Nhân dịp
này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths. Nguyễn Thị Bích Hảo ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình để tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo trong khoa
QLTNR&MT, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty TNHH Một thành viên cao su
Hà Tĩnh, cùng bạn bè, gia đình đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi
trong thời gian thực tập tại công ty và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do hạn chế về trình độ, thời gian và kinh nghiệm trong cơng tác nghiên cứu, bài
báo cáo khóa luận chắc khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy giáo, cơ giáo, bạn bè để bài báo cáo đƣợc
hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày5tháng6năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Thủy
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống xử lý nước thải tại Công ty TNHH một thành viên cao su Hà Tĩnh ”
2. Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thủy
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Bích Hảo
4. Mục tiêu nghiên cứu:
4.1. Mục tiêu chung
Góp phần giảm thiểu tác động của nƣớc thải tại Công ty chế biến mủ cao su
thiên nhiên Hà Tĩnh tới môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
4.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá đƣợc hiện trạng của hệ thống xử lí nƣớc thải tại cơng ty TNHH một
thành viên Cao su Hà Tĩnh.
Thiết kế đƣợc một hệ thống xử lý nƣớc thải cao su phù hợp với điều kiện của
Công ty.
Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
xử lý nƣớc thải sản xuất tại Công ty.
5. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải hiện có
tại Cơng ty TNHH một thành viên Cao su Hà Tĩnh
Nghiên cứu tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sản xuất phù hợp với
điều kiện của Công ty
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc
thải tại Công ty.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
- Đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải của Cơng ty
cao su hà tĩnh.
+ Tìm hiểu rõ nguồn gốc, đặc tính, lƣu lƣơng dịng thải.
+ Chất lƣợng nƣớc thải đầu vào đều cao hơn QCVN 01:2008/BTNMT, cột B:
BOD5 cao gấp từ 28 – 35 lần so với nồng độ cho phép.
COD cao gấp từ 12 -16 lần so với nồng độ giá trị cho phép.
TSS cao gấp từ 24 – 28 lần so với giá trị nồng độ cho phép.
NH4+ cao gấp từ 5 – 6 lần so với nồng độ giá trị cho phép.
+ Hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải cao su Hà Tĩnh đang có dấu
hiệu xuống cấp, hệ thống xử lý khơng thể đảm bảo hồn tồn các thơng số đầu ra đều
nằm trong giới hạn cho phép, máy móc thiết bị xử lý bị ăn mịn và một số cơng trình
đơn vị thiết kế chƣa phù hợp.
-
Đề xuất đƣợc công nghệ xử lý cho nhà máy không chỉ đảm bảo cho nhu cầu
đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trƣờng theo QCVN 01:2008/BTNMT loại B mà còn đạt hiệu
quả xử lý rất cao, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về mặt mơi trƣờng, kinh tế, diện tích của
nhà máy.
- Ngoài việc thiết kế lại hệ thống xử lý nƣớc thải thì nhà máy cần kết hợp các giải
pháp về mặt quản lý nhƣ quan trắc, thông tin môi trƣờng, thƣờng xuyên kiểm tra, theo
dõi hoạt động của hệ thống, cũng nhƣ tuyên truyền ý thức, trách nhiệm của cán bộ,
công nhân trong sản xuất và bảo vệ môi trƣờng.
Hà Nội, Ngày 5 tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Thủy
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt, ký hiệu
Diễn giải
BOD5
: Nhu cầu oxi hóa sinh học (5 ngày)
BTNMT
: Bộ Tài ngun Mơi trƣờng
COD
: Nhu cầu oxi hóa hóa học
DRC
: Hàm lƣợng cao su thô
MTV
: Một thành viên
PE
: Nhựa polyetylen
QCVN
: Qui chuẩn Việt Nam
QĐ
: Quyết định
TSS
: Tổng chất rắn lơ lửng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TT
: Thông tƣ
WHO
: World Health Organization ( Tổ chức Y tế Thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 2
1.1 Tổng quan về cao su ........................................................................................ 2
1.1.1. Cao su và những ứng dụng chính ................................................................ 2
1.1.2 Thành phần, cấu tạo mủ cao su .................................................................... 2
1.2. Quy trình sơ chế mủ cao su ............................................................................ 3
1.2.1. Phân loại và sơ chế mủ ................................................................................ 3
1.2.2. Quy trình cơng nghệ chế biến mủ cao su .................................................... 4
1.2.2.1. Công nghệ chế biến mủ li tâm ................................................................. 4
1.2.2.2. Công nghệ chế biến mủ cốm .................................................................... 5
1.2.2.3 Công nghệ chế biến mủ tờ......................................................................... 7
1.3. Nguồn gốc, đặc trƣng và ảnh hƣởng của nƣớc thải chế biến mủ cao su thiên
nhiên ...................................................................................................................... 8
1.3.1. Nguồn gốc thành phần và tính chất nƣớc thải ngành chế biến mủ cao su .. 8
1.3.1.1. Nguồn gốc nƣớc thải mủ cao su ............................................................... 8
1.3.1.2. Tính chất nƣớc thải mủ cao su ................................................................. 8
1.3.2. Ảnh hƣởng của nƣớc thải sản xuất cao su................................................. 10
1.4. Các công nghệ thƣờng áp dụng trong xử lí nƣớc thải ngành chế biến mủ cao
su ......................................................................................................................... 10
1.4.1. Bể lọc sinh học hiếu khí ............................................................................ 10
1.4.2. Hồ ổn định ................................................................................................. 11
1.4.3. Mƣơng Oxy hoá ........................................................................................ 11
1.4.4. Bể sục khí .................................................................................................. 12
1.5. Một số sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su trong và ngoài
nƣớc ..................................................................................................................... 12
1.5.1. Một số sơ đồ cơng nghệ xử lí nƣớc thải chế biến mủ cao su ở nƣớc ngồi
............................................................................................................................. 12
1.5.2. Một số sơ đồ cơng nghệ xử lí nƣớc thải cao su trong nƣớc ...................... 14
Chƣơng II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 17
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 17
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 17
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 17
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 17
2.2.1. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải
hiện có tại Công ty TNHH một thành viên Cao su Hà Tĩnh ............................... 17
2.2.2. Nghiên cứu tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sản xuất phù hợp
với điều kiện của Công ty ................................................................................... 17
2.2.3. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý
nƣớc thải tại Công ty. .......................................................................................... 17
2.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 18
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 18
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu thứ cấp ........................................................ 18
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp........................................................... 18
2.4.2.1. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .............................................................. 18
2.4.2.2. Phƣơng pháp lấy mẫu phân tích ............................................................. 18
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm ....................................... 19
2.4.3.1. Xác định pH ........................................................................................... 19
2.4.3.2. Xác định hàm lƣợng oxi hòa tan - DO ................................................... 19
2.4.3.3. Xác định nhu cầu oxi hóa học - COD .................................................... 19
2.4.4.4. Xác định nhu cầu oxi sinh hóa BOD5 .................................................... 20
2.4.4.5. Phƣơng pháp xác định PO43- .................................................................. 21
2.4.4.6. Phƣơng pháp phân tích N-NH4+ ............................................................. 22
2.4.4.7. Xác định hàm lƣợng TSS, TDS, độ đục................................................. 22
2.4.6. Phƣơng pháp tính tải lƣợng ơ nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt................ 23
2.4.7. Phƣơng pháp so sánh đánh giá kết quả ..................................................... 24
Chƣơng III. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU HÀ
TĨNH ................................................................................................................... 25
3.1. Tìm hiểu về nhà máy chế biến mủ cao su Hà Tĩnh ...................................... 25
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 25
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 25
3.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 25
3.1.4. Giới thiệu về nhà máy chế biến mủ cao su Hà Tĩnh ................................. 26
3.1.4.1. Quy mô, Cơ sở hạ tầng nhà máy ............................................................ 26
3.1.5.Công nghệ sản xuất của nhà máy [2] ........................................................... 26
3.1.5.1. Giao nhận mủ ......................................................................................... 27
3.1.5.2. Tiếp nhận mủ.......................................................................................... 28
3.1.5.3. Gia công cơ học..................................................................................... 29
3.1.5.4. Công đoạn tạo cốm, xếp hộc .................................................................. 30
3.1.5.5. Gia công nhiệt (Sấy mủ): ....................................................................... 31
3.1.5.6. Cân, ép kiện, bao gói: ............................................................................ 31
3.2. Nguồn gốc và thành phần chất thải của nhà máy......................................... 31
Chƣơng IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 33
4.1. Hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải tại Công ty cao su Hà Tĩnh
............................................................................................................................. 33
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh và đặc tính nƣớc thải của Cơng ty .......................... 33
4.1.1.1. Nguồn gốc phát sinh nƣớc thải .............................................................. 33
4.1.1.2. Lƣu lƣợng, đặc tính nƣớc thải ................................................................ 34
4.2.2. Hiệu quả của hệ thống xử lý nƣớc thải tại Công ty cao su Hà Tĩnh ......... 37
4.2.2.1. Xử lí nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc mƣa chảy tràn .................................. 37
4.2.2.2. Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải sản xuất của Công ty[2]................ 37
4.2.3 Hiệu quả của hệ thống xử lí nƣớc thải từ khi đi vào hoạt động cho tới nay
............................................................................................................................. 40
4.2.3.1. Đánh giá về mặt cảm quan ..................................................................... 40
4.2.3.2.Đánh giá theo kết quả phân tích các thơng số ơ nhiễm nƣớc thải .......... 40
4.3. Đề xuất và thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sản xuất của Công ty ............ 42
4.3.1. Đề xuất hệ thống xử lý nƣớc thải .............................................................. 42
4.3.1.1 Cơ sở đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải................................................ 42
4.3.1.2. Đề xuất hệ thống xử lý ........................................................................... 43
4.3.2 Tính tốn các hạng mục cơng trình trong hệ thống xử lý .......................... 46
4.3.2.1. Tính tốn lƣu lƣợng dịng thải................................................................ 46
4.3.2.2. Song chắn rác ......................................................................................... 47
4.3.2.3. Bể gạn mủ............................................................................................... 47
4.3.2.4. Bể điều hòa theo nguyên tắc xáo trộn bằng hệ thống phân phối khí ..... 49
4.3.2.5. Bể lắng sơ cấp ........................................................................................ 51
4.3.2.6. Bể tuyển nổi thổi khí có tuần hồn ........................................................ 52
4.3.2.7. Bể UASB ................................................................................................ 54
4.3.2.8. Mƣơng oxy hóa ...................................................................................... 55
4.3.2.9. Bể lắng thứ cấp ....................................................................................... 57
4.3.2.10. Bể khử trùng ......................................................................................... 58
4.3.2.11. Hồ hoàn thiện ....................................................................................... 58
4.3.2.12 Bể chứa bùn ........................................................................................... 60
4.3.2.13. Tính tốn chi phí xử lý nƣớc thải ......................................................... 60
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nƣớc thải tại Công ty
............................................................................................................................. 62
4.4.1. Giải pháp công nghệ.................................................................................. 62
4.4.2. Giải pháp về quan trắc và thông tin môi trƣờng ....................................... 62
4.4.3. Sữa chữa, bảo trì các máy móc thiết bị ..................................................... 62
4.4.4. Sản xuất sạch hơn ...................................................................................... 63
4.4.5. Tuyên truyền ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công nhân trong sản xuất và
bảo vệ môi trƣờng ............................................................................................... 63
Chƣơng 5. KẾT LUẬN -TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ............................................. 64
5.1. Kết Luận ....................................................................................................... 64
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 64
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ chế biến mủ cao su li tâm ........................................................... 5
Hình 1.2: Sơ đồ chế biến mủ cốm từ mủ nƣớc ..................................................... 7
Hình 1.3. Cơng nghệ xử lý nƣớc thải cao su tại malaysia .................................. 13
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải do DAMIFA. Ltd (Pháp)
thiết kế………………………………………………………………………….13
Hình 1.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ của nhà máy cao su Phú Riềng ............ 15
Hình 1.6. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ của nhà máy cao su Đồng Nai ............. 15
Hình 1.7. Sơ đồ dây chuyền công nghệ nhà máy cao su Lộc Ninh .................... 16
Hình 1.7. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ nhà máy cao su Hà Tĩnh ...................... 16
Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ sơ chế cao su của Công ty TNHH MTV cao su Hà
Tĩnh ..................................................................................................................... 27
Hình 4.1: Hệ thống thu gom, xử lý thoát nƣớc chung của nhà máy ................... 33
Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải của Cơng ty cao su Hà Tĩnh ............. 39
Hình 4.3. Sơ đồ đề xuất công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà máy chế
biến cao su TNHH một thành viên cao su Hà Tĩnh ............................................ 44
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần hóa học và vật lí của cao su Việt Nam........................................ 3
Bảng 1.2: Đặc tính ô nhiễm nƣớc thải công nghệ chế biến mủ cao su…………..9
Bảng 1.3: Hệ thống xử lí nƣớc thải của các nƣớc Đông Nam Á. ....................... 12
Bảng 1.4: Hệ thống các công nghệ xử lý nƣớc thải cao su tại một số nhà máy . 14
Bảng 2.1. Hệ số ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ............................................ 23
Bảng 3.1. các chỉ tiêu phân loại mủ nƣớc: .......................................................... 28
Bảng 3.2. các chỉ tiêu phân loại mủ đông tạp: .................................................... 28
Bảng 3.3: Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.................................. 32
Bảng 4.1. Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ....................... 34
Bảng 4.2: Chất lƣợng nƣớc thải đầu vào của hệ thống qua các năm từ 2011 –
2014 ..................................................................................................................... 36
Bảng 4.3 : Lƣu lƣợng nƣớc thải xử lý của Công ty cao su Hà Tĩnh ................... 38
Bảng 4.4: Chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra của hệ thống qua các năm từ
2011 – 2014 ......................................................................................................... 41
Bảng 4.5: Thông số đầu vào ................................................................................ 46
Bảng 4.6. Các thông số thiết kế và kích thƣớc song chắn rác ............................ 47
Bảng 4.7: Tóm tắt thơng số thiết kế bể gạn mủ .................................................. 48
Bảng 4.8. Bảng hiệu quả xử lý sau khi đi qua bể gạn mủ ................................... 49
Bảng 4.9: Tóm tắt thơng số thiết kế bể điều hòa................................................. 50
Bảng 4.10. Bảng hiệu quả xử lý sau khi đi qua bể điều hòa ............................... 50
Bảng 4.11: Tóm tắt thơng số thiết kế bể lắng sơ cấp .......................................... 51
Bảng 4.12. Bảng hiệu quả xử lý nƣớc thải sau khi đi qua bể lắng sơ cấp .......... 51
Bảng 4.13: Thông số tiêu chuẩn thiết kế cho bể tuyển nổi thổi khí.................... 52
Bảng 4.14: Tóm tắt thơng số thiết kế bể tuyển nổi ............................................. 53
Bảng 4.15. Bảng hiệu quả xử lý nƣớc thải sau khi đi qua bể tuyển nổi ............. 53
Bảng 4.16: Tóm tắt thơng số thiết kế bể UASB.................................................. 54
Bảng 4.17. Bảng hiệu suất xử lý nƣớc thải khi đi qua bể UASB........................ 55
Bảng 4.18: Tóm tắt thơng số thiết kế mƣơng oxy hóa ........................................ 56
Bảng 4.19. Bảng hiệu suất xử lý nƣớc thải khi đi qua mƣơng oxy hóa .............. 56
Bảng 4.20: Tóm tắt thơng số thiết kế bể lắng đợt 2 ............................................ 57
Bảng 4.21. Bảng hiệu quả xử lý nƣớc thải sau khi đi qua bể lắng 2................... 57
Bảng 4.22: Thông số bể khử trùng ...................................................................... 58
Bảng 4.23: Thông số bể chứa bùn ....................................................................... 60
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành công nghiệp chế biến mủ cao su là một trong những ngành công nghiệp
hàng đầu của nƣớc ta, có tiềm năng phát triển vơ cùng lớn và đƣợc coi là ngành công
nghiệp vàng trắng. Cao su đƣợc sử dụng hầu hết trong những lĩnh vực từ nhu cầu sinh
hoạt hằng ngày đến nhu cầu nguyên liệu công nghiệp và xuất khẩu. Những năm gần
đây, cao su trở thành một trong những mặt hàng xuất khẩu chiến lƣợc mang lại hàng
trăm triệu USD cho đất nƣớc, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn công nhân.
Tuy nhiên, đây cũng là một trong những ngành gây ô nhiễm mơi trƣờng vào loại cao
nhất Việt Nam, trong đó vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải chế biến mủ cao su
thiên nhiên gây ra là vấn đề đáng đƣợc quan tâm.
Do tính đặc thù của vật liệu và công nghệ chế biến nên nƣớc thải chế biến mủ
cao su có pH thấp, hàm lƣợng chất ơ nhiễm hữu cơ cao chủ yếu ở dạng dễ phân hủy
sinh học. Do đó, khi thải ra mơi trƣờng sẽ làm giảm hàm lƣợng oxy của nguồn nƣớc
tiếp nhận, gây ra mùi hôi thối. Đồng thời chúng cũng gây ra hiện tƣợng phì dƣỡng hóa
nguồn nƣớc tiếp nhận, làm mất cân bằng sinh thái. Vì thế, vấn đề xử lý lƣợng nƣớc
thải chế biến mủ cao su thiên nhiên đang là vấn đề đáng đƣợc quan tâm của nhiều
nƣớc, trong đó có Việt Nam.
Nhận thức đƣợc khả năng gây nguy hại cho môi trƣờng sống và những hậu quả
đáng tiếc về mặt kinh tế, xã hội trong hoạt động chế biến mủ cao su thiên nhiên. Vì
vậy, hầu hết các cơng ty cần phải xây dựng hệ thống xử lí nƣớc thải để đảm bảo nồng
độ cho phép trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận và công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh
cũng là một trong số đó. Hệ thống xử lí nƣớc thải của cơng ty đƣợc xây dựng và đi vào
hoạt động từ năm 2011 cho đến nay. Để tìm hiểu kĩ hơn về quy trình xử lí nƣớc thải
của nhà máy và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải hiện tại, tôi
xin tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống xử lý nước thải tại Công ty TNHH một thành viên cao su Hà Tĩnh”.
1
Chƣơng I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về cao su
1.1.1. Cao su và những ứng dụng chính
Cao su (phiên âm từ chữ tiếng Pháp: caoutchouc) là một loại vật liệu polyme vừa
có độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn.
Cao su có thể là cao su tự nhiên (sản xuất từ mủ cây cao su) hoặc cao su tổng
hợp. Cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng hoặc lạnh, cách nhiệt, cách điện, không tan
trong nƣớc nhƣng tan trong một số chất lỏng khác.
Trong các nguyên liệu củ chốt của ngành công nghiệp, cao su xếp vị trí thứ tƣ
sau dầu mỏ, than đá và gang thép. Sản phẩm từ cao su thiên nhiên đa dạng và đƣợc
chia làm 5 nhóm chính:
Cao su làm vỏ ruột xe: xe tải, xe hơi , xe gắn máy, xe đạp, máy cày và các loại
máy nông nghiệp, máy bay… chiếm 70% tổng lƣợng cao su thiên nhiên trên thế giới;
Cao su công nghiệp: dùng làm các băng chuyền tải, đệm, đế giảm sóc, khớp
nối, lớp cách nhiệt, chống ăn mòn trong các bể phản ứng ở nhiệt độ cao… chiếm 7%
tổng lƣợng cao su.
Các ứng dụng hàng ngày rất quan trọng nhƣ : ao mƣa, giày dép, mủ, ủng, phao
bơi lội, phao cứu nạn… nhóm này chiếm 8% tổng lƣợng cao su.
Cao su xốp dùng làm gối, đệm, thảm trải sàn … nhóm này chiếm 5%.
Một số sản phẩm: dụng cụ y tế, dụng cụ phẫu thuật, thể dục thể giao, dây thun,
chất cách điện, dụng cụ nhà bếp, tiện nghi gia đình, keo dán… nhóm này chiếm
khoảng 10%.
1.1.2 Thành phần, cấu tạo mủ cao su
Thành phần hóa học của mủ cao su đƣợc trình bày trong bảng 1.1
2
Bảng 1.1: Thành phần hóa học và vật lí của cao su Việt Nam
Thành phần
Cao su
Protein
Đƣờng
Muối khoáng
Lipit
Nƣớc
Mật độ cao su
Mật độ serum
Phần trăm (%)
28 – 40
2,0 – 2,7
1,0 – 2,0
0,5
0,2 – 0,5
55 – 65
0,932 – 0,952
1,031 – 1,035
(Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2011)
Mủ cao su là hỗn hợp các cấu tử cao su nằm lơ lửng trong dung dịch gọi là nhũ
thanh hoặc Serum. Mủ cao su thiên nhiên là dạng nhũ tƣơng trong nƣớc của các hạt
cao su với hàm lƣợng phần khô từ 28% - 40%. [11]
Về mặt hóa học, cao su thiên nhiên là polyisopren có cơng thức cấu tạo là:
Mạch đại phân tử của cao su thiên nhiên đƣợc hình thành từ các mắt xích isopren
đồng phân cis liên kết với nhau ở vị trí 1,4.
Ngồi đồng phân cis 1,4, trong cao su thiên nhiên cịn có khoảng 2% mắt xích
liên kết với nhau ở vị trí 3,4.
1.2. Quy trình sơ chế mủ cao su[10]
1.2.1. Phân loại và sơ chế mủ
Mủ cao su đƣợc chia thành nhiều loại: mủ nƣớc (latex), mủ chén, mủ đất,…. Mủ
nƣớc là mủ tốt nhất, thu trực tiếp trên cây, mỗi ngày mủ nƣớc đƣợc gom vào một giờ
qui định.
Sau khi đem từ vƣờn cây về, latex phải đƣợc giữ ở trạng thái lỏng để tránh bị
đông. Để mủ không bị đông trƣớc khi đem về nhà máy, khi thu gom mủ ngƣời ta cho
3
NH3 vào để chống đông (hàm lƣợng kháng đông cần thiết chứa NH3 (0,003% - 0,1%)
tính trên cao su khơ), tránh sự oxi hóa làm chất lƣợng mủ nƣớc kém đi.
Còn các loại mủ khác nhƣ mủ đất, mủ chén, mủ vỏ đƣợc gộp chung lại gọi là mủ
tạp (mủ thứ cấp). Đó là mủ rơi vãi xuống đất hoặc sau khi thu mủ nƣớc mủ vẫn còn
chảy vào chén, hoặc mủ dính trên vỏ cây. Mủ tạp nói chung rất bẩn lẫn nhiều đất cát,
các tạp chất và đã đơng lại trƣớc khi đƣa về nhà máy.
1.2.2. Quy trình công nghệ chế biến mủ cao su
1.2.2.1. Công nghệ chế biến mủ li tâm
Mủ nƣớc có khoảng 30% hàm lƣợng cao su khơ (DRC) và 65% nƣớc, thành phần
cịn lại là các chất phi cao su. Các phƣơng pháp đã đƣợc triển khai để cô đặc mủ nƣớc
từ vƣờn cây là li tâm, tạo keo và bốc hơi. Trong sản xuất mủ cao su ly tâm, mủ cao su
sau khi khuấy trộn đƣợc đƣa vào các nồi li tâm quay với tốc độ chừng 7000
vòng/phút.Với tốc độ này, lực li tâm đủ lớn để tách các hạt cao su ra khỏi serum. Sau
khi mủ đƣợc cô đặc đã đƣợc tách ra, chất lỏng còn lại là serum, vẫn còn chứa khoảng
5% cao su, sẽ đƣợc làm đông bằng sulphuric acid để chế biến mủ cao su khối với quá
trình tƣơng tự nhƣ cao su thông thƣờng. Mủ li tâm sau đó đƣợc xử lí với các chất bảo
quản phù hợp và đƣa vào bồn lƣu trữ để ổn định từ 20 đến 25 ngày trƣớc khi xuất.
Một sản phẩm phụ của công nghệ chế biến mủ cao su là mủ skim (DRC khoảng
6%). Mủ skim sau khi li tâm đƣợc đánh đông bằng acid và đƣợc sơ chế thành các tờ
crep dày hay sử dụng để sản xuất cao su cốm dƣới nhiều dạng khác nhau.
Sơ đồ chế biến mủ cao su li tâm đƣợc trình bày trên hình 1.1.
4
MỦ NƢỚC
AAmoniac
Nƣớc thải
Nƣớc rửa
các phƣơng
tiện bồn
chứa, sàn,…
MÁY LI TÂM
Rửa
chén
sàng
MỦ SKIM
Acid
sunfua
ric
MỦ LI TÂM
ĐÁNH ĐÔNG
RSERUM
Nƣớc rửa
CAO SU
CÁN CREP
Nƣớc thải
Nƣớc thải chung
(Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2011)
Hình 1.1: Sơ đồ chế biến mủ cao su li tâm
1.2.2.2. Công nghệ chế biến mủ cốm
Trong công nghệ này, mủ nƣớc từ vƣờn cây cao su đƣợc đƣa vào dây chuyền chế
biến bao gồm các cơng đoạn:
Cơng đoạn 1: Xử lí ngun liệu:
Tiếp nhận mủ từ hồ quay, để lắng rồi đẫn đến mƣơng đánh đông nhờ máng dẫn
mủ đƣợc pha với axit lỗng 1%. Hàm lƣợng mủ khơ (DRC) tại mƣơng đánh đông là
25%, pH = 4 – 5.
Công đoạn 2: Gia công cơ học:
Từ mƣơng đánh đông sau 6 – 8 giờ mủ trong mƣơng đƣợc đông tụ, xả nƣớc vào
cho mủ nổi lên mặt mƣơng. Mủ đƣợc đƣa qua máy cán Crepper để cán mỏng, loại bỏ
5
axit, serium trong mủ. Mỗi máy có hệ thống phun nƣớc ngay trên trục cán để làm sạch
tờ mủ trong khi cán. Tiếp theo tờ mủ đƣợc chuyển qua máy cán băm liên hợp tạo hạt.
Khi đó mủ đƣợc cán nhỏ thành hạt có đƣờng kính khoảng 6mm, rồi cho vào hồ nƣớc
rữa. Sau cùng bơm Vortex hút chuyển các hạt cốm lên sàn rung để tách nƣớc sau đó
đƣa vào thùng sấy và đẩy vào lị sấy.
Cơng đoạn 3: Gia cơng nhiệt
Mủ cốm đƣợc đƣa vào lị sấy từ 13 – 17 phút, nhiệt độ từ 100 – 110OC sâu đó
cho qua hệ thống hút làm nguội.
Cơng đoạn 4: Hoàn chỉnh sản phẩm
Phân loại sản phẩm, cân 33,3kg ép kiện, đóng gói PE, đóng palette đƣa vào kho
thành phẩm rồi xuất xƣởng.
6
Sơ đồ công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ nƣớc đƣợc trình bày trên hình 1.2.
Bể hỗn hợp (chứa mủ nƣớc)
Nƣớc thải
Mƣơng đánh đông (cho axit)
Nƣớc thải
Cán – Vắt - Ép
Nƣớc thải
Cán tạo tờ
Nƣớc thải
Băm cám
Nƣớc thải
Sàn rung
Nƣớc thải
Sấy khơ
Khí Thải
Cân
Ép kiện
Đóng gói
Tồn kho
Bán
(Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2011)
Hình 1.2: Sơ đồ chế biến mủ cốm từ mủ nƣớc
1.2.2.3 Công nghệ chế biến mủ tờ
Mủ ở vƣờn cây đƣợc lọc tự nhiên để loại bỏ tạp chất, các mảnh vụn, cát,… Mủ sau
đó đƣợc đổ vào các khay đánh đơng và đƣợc pha lỗng để DRC còn khoảng 10%, pH của
mủ giảm xuống còn 4,5 bằng cách sử dụng axit foomic hay axit axetic và mủ nƣớc thƣờng
để đông đặc qua đêm.
Sau khi đánh đông mủ đƣợc đƣa qua dàn máy cán để cán mỏng, loại bỏ axit,
serium trong mủ. Mỗi máy có hệ thống phun nƣớc ngay trên trục cán để làm sạch tờ
mủ trong khi cán. Sau cùng tờ mủ đƣợc chuyển qua máy bơm liên hợp tạo hạt.
7
Qua máy cán băm liên hợp, mủ đƣợc cán nhỏ thành hạt có đƣờng kính khoảng
6mm, rồi cho vào hồ rửa, sau đó bơm sẻ hút các hạt cốm sang xe chứa các hộc sấy.
Để ráo mủ trong 30 phút, sau đó đẩy xe vào lị xơng, sấy ở nhiệt độ 110 – 120OC,
trong thời gian sấy 2 giờ. Điều chỉnh quạt nguội 15 phút trƣớc khi cho vào lò sấy.
Ra khỏi lò sấy, cân khối mủ và ép thành từng bánh ở nhiệt độ 40OC, thời gian ép 1
phút. Sau đó, chuyển qua máy kiểm tra kim loại. Giai đoạn cuối cùng là lấy mẫu kiểm
phẩm.
Đóng bao bánh mủ bằng bao PE, xếp thành kiện, tồn kho.
1.3. Nguồn gốc, đặc trƣng và ảnh hƣởng của nƣớc thải chế biến mủ cao su thiên
nhiên
1.3.1. Nguồn gốc thành phần và tính chất nƣớc thải ngành chế biến mủ cao su
1.3.1.1. Nguồn gốc nƣớc thải mủ cao su
Trong quá trình chế biến mủ cao su, nƣớc thải phát sinh chủ yếu từ các công
đoạn sản xuất sau:
* Dây chuyền chế biến mủ li tâm: Nƣớc thải phát sinh từ 3 nguồn là nƣớc rửa
máy móc thiết bị và các bồn chứa, serum từ mƣơng đông tụ skim, và nƣớc rửa từ các
máy gia công cơ. Trong số này serum của mủ skim là có hàm lƣợng chất ơ nhiễm cao
nhất.
* Dây chuyền chế biến mủ nước: Nƣớc thải phát sinh từ khâu đánh đơng, từ q
trình cán băm, cán tạo tờ, băm cốm. Ngồi ra nƣớc thải cịn phát sinh do q trình rửa
máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xƣởng.
* Dây chuyền chế biến mủ tạp: Đây là dây chuyền sản xuất tiêu hao nƣớc nhiều
nhất trong các dây chuyền chế biến mủ. Nƣớc thải phát sinh từ quá trình ngâm, rửa mủ
tạp, từ quá trình cán băm, cán tạo tờ, băm cốm, rửa máy móc thiết bị và vệ sinh nhà
xƣởng,...
Trong chế biến mủ cao su thô, nƣớc thải sinh ra ở các công đoạn khuấy trộn, làm
đông và gia công cơ học.Thải ra từ bồn khuấy trộn là nƣớc rửa bồn và dụng cụ, nƣớc
này chứa ít mủ cao su. Nƣớc thải từ các mƣơng đông tụ là quan trọng nhất vì nó chứa
phần lớn là serum đƣợc tách ra khỏi mủ trong q trình đơng tụ
1.3.1.2. Tính chất nƣớc thải mủ cao su
Nƣớc thải đánh đơng có nồng độ chất bẩn cao nhất, chủ yếu là các serum còn lại
trong nƣớc thải sau khi vớt mủ bao gồm một số hóa chất đặc trƣng nhƣ acid axetic
CH3COOH, protein, đƣờng, cao su thừa; lƣợng mủ chƣa đông tụ nhiều do đó cịn thừa
8
một lƣợng lớn cao su ở dạng keo; pH thấp khoảng 5 – 5,5. Nƣớc thải ở các công đoạn
khác (cặn, băm,…) có hàm lƣợng chất hữu cơ thấp, hàm lƣợng cao su chƣa đông tụ
hầu nhƣ không đáng kể.
Đặc trƣng cơ bản của các nhà máy chế biến cao su đó là sự phát sinh mùi, sinh ra
do men phân hủy protein trong môi trƣờng acid. Chúng tạo thành nhiều chất khí
khác nhau: NH3 , CH3COOH, H2 S, CO2, CH4 ,…Vì vậy việc xử lí nƣớc thải cao su
là một vấn đề quan trọng cần phải đƣợc giải quyết.
* Tính chất nước thải phát sinh từ dây chuyền sản xuất mủ li tâm:
Dây chuyền sản xuất này không thực hiện qui trình đánh đơng cho nên hồn tồn
khơng sử dụng acid mà chỉ sử dụng ammoniac, lƣợng ammoniac đƣa vào khá lớn
khoảng 20kgNH3/tấn DRC nguyên liệu. Do đó đặc điểm chính của loại nƣớc thải này
là:
- Nồng độ pH khá cao, từ 9 – 11.
- Nồng độ BOD, COD, N rất cao.
* Tính chất nước thải phát sinh từ dây chuyền chế biến mủ nước:
Đặc điểm của qui trình này là sử dụng từ mủ nƣớc vƣờn cây có bổ sung
ammoniac làm chất chống đơng. Sau đó, đƣa về nhà máy dung acid để đánh đơng, do
đó, ngồi tính chất chung là có nồng độ BOD, COD và SS rất cao, nƣớc thải từ dây
chuyền này có độ pH thấp và nồng độ N cao.
* Tính chất nước thải phát sinh từ dây chuyền chế biến mủ tạp:
Mủ tạp lẫn khá nhều đất cát và các loại chất lơ lửng khác. Do đó, trong q trình
ngâm, rửa mủ, nƣớc thải chứa rất nhiều đất, cát, màu nƣớc thải thƣờng có màu nâu đỏ,
pH từ 5 – 6, nồng độ các chất rắn lơ lửng cao. nồng độ BOD, COD thấp hơn nƣớc thải từ
dây chuyền chế biến mủ nƣớc.
Ngoài chất ơ nhiễm hữu cơ, nƣớc thải cịn chứa N,P và K với một số khống vi
lƣợng, trong đó đáng kể nhất là N ở dạng amoni với hàm lƣợng 40 – 400mg/l.
Bảng 1.2: Đặc tính ơ nhiễm nƣớc thải công nghệ chế biến mủ cao su
Chỉ tiêu
Lƣu lƣợng (m3/tấnDRC)
pH
BOD (mg/l)
COD (mg/l)
SS (mg/l)
Nƣớc thải
mủ li tâm
15 – 20
Nƣớc thải
mủ nƣớc
25 – 30
Nƣớc thải
mủ tạp
35 - 40
Nƣớc thải
cống chung
-
9 – 11
5–6
5-6
1500 – 12000 1500 – 5500 400 - 500
3500 – 35000 2500 – 6000 520 - 650
400 – 6000
200 – 6000 4000 - 8000
5–6
2500 – 4000
3500 – 5000
500 – 5000
9
NH3 – N
Tổng Nito (JKN)
PO4 – P
75,5
40,6
110
426
95
48
150
565
26,6
12,3
38
48
(Nguồn: Thống kê từ Trung tâm công nghệ môi trường – ECO,2000)
1.3.2. Ảnh hƣởng của nƣớc thải sản xuất cao su
Nƣớc thải từ nhà máy chế biến mủ cao su có độ nhiễm bẩn rất cao với khối lƣợng
lớn. Nếu khơng xử lí triệt để mà xả trực tiếp lƣợng nƣớc thải vào các nguồn tiếp nhận
nhƣ sông suối ao hồ và các tầng nƣớc ngầm thì nó sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến môi
trƣờng sống, đến sức khỏe con ngƣời và sự phát triển của động thực vật xung quanh
nhà máy nhƣ:
Chất rắn lơ lửng có thể gây nên hiện tƣợng bùn lắng và nảy sinh điều kiện kị khí
làm cho nƣớc thải có mùi hơi thối.
Các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học chủ yếu là protein,
cacbonhydrat,….đƣợc tính tốn thơng qua các chỉ tiêu BOD5 và COD. Các hợp chất
này có thể gây ra sự suy giảm nguồn oxy tự nhiên trong nguồn nƣớc và phát sinh điều
kiện thối rữa. chính điều này dẫn đến sự phá hoại và tiêu diệt các sinh vật nƣớc và hình
thành mùi hơi thối khó chịu.
Gây ơ nhiễm tầng nƣớc ngầm khi ngấm xuống đất, làm tăng nồng độ NO2
trong nƣớc ngầm, rất nguy hại cho sức khỏe con ngƣời khi sử dụng nguồn nƣớc bị ô
nhiễm.
Gây ra hiện tƣợng phú dƣỡng cho nguồn tiếp nhận do nƣớc thải có hàm lƣợng
N, P rất cao
1.4. Các cơng nghệ thƣờng áp dụng trong xử lí nƣớc thải ngành chế biến mủ cao
su[12]
Việc nghiên cứu xử lý nƣớc thải chế biến cao su đƣợc bất đầu vào năm 1957.
Các biện pháp xử lý nƣớc thải sản xuất cao su điển hình bao gồm:
1.4.1. Bể lọc sinh học hiếu khí
Cơng trình nghiên cứu công nghệ xử lý nƣớc thải ngành chế biến cao su đầu
tiên đƣợc công bố năm 1957 (Molesworth) trong đó nƣớc thải mủ skim đƣợc nghiên
cứu trong phịng thí nghiệm bằng một bể sinh học hiếu khí. Hiệu quả xử lý nƣớc thải
hữu cơ cịn thấp. Thí nghiệm này đƣợc tiếp tục mở rộng trong một cơng trình khác
cũng sử dụng bể sinh học hiếu khí, trong đó hiệu quả xử lý đƣợc gia tăng bằng biện
10
pháp hồi lƣu nƣớc thải (Molesworth, 1961). Hiệu quả xử lý BOD dƣới 60% với thời
gian lƣu nƣớc 20 ngày.
1.4.2. Hồ ổn định
Muthurajah và cộng sự (1973) đã khẳng định rằng xử lý sinh học bằng một bể
kị khí theo sau là một bể hiếu khí thì có khả năng đạt yêu cầu trong việc xử lý nƣớc
thải cao su. Theo đó nƣớc thải chế biến cao su chứa đến 80% chất rắn bay hơi, do đó
cẩn phân hủy kị khí trƣớc khi phân huỷ hiếu khí. Phƣơng pháp này thích hợp cho việc
xử lý nƣớc thải nhà máy chế biến cao su cốm.
Nƣớc thải từ nhà máy chế biến cao su cốm đƣợc nghiên cứu xử lý trong hệ
thống này với thời gian lƣu nƣớc khoảng 20 ngày thì có thể loại bỏ đƣợc 90% BOD,
73% COD, 31% tổng Nitơ và 44% Amonia - Nitrogen.
Cũng đối với nƣớc thải chế biến mủ ly tâm thì khả năng xử lý của hệ thơng hồ
kị khí - hồ tuỳ chọn với thời gian lƣu nƣớc khoảng 90 ngày thì hệ thống này có khả
năng loại 96%BOD, 89%COD, 66% tổng Nitơ, 71%Amonia, và 58% tổng chất rắn lơ
lửng từ nƣớc thải chế biên mủ li tâm.
1.4.3. Mƣơng Oxy hoá
Nghiên cứu của Ponniah (1975) có thể ứng dụng cơng nghệ mƣơng oxy hóa để
xử lý nƣớc thải của quá trình chế biến mủ ly tâm. Với cơng nghệ này có thể đạt hiệu
xuất xử lý BOD khoảng 85% với thời gian lƣu nƣớc khoảng 17,5 ngày và lƣợng bùn
hổi lƣu là 75%. Cùng đó Ibrahim và cộng sự (1979) đã khẳng định rằng khả năng của
kênh oxy hoá trong xử lý nƣớc thải chế biên mủ ly tâm, với thời gian lƣu nƣớc là 22
ngày có thể loại bỏ 96% BOD và 93% COD. Tuy nhiên ở cơng trình này hiệu quả xử
lý Nitơ còn thấp, chỉ đạt 46% đối với tổng Nitơ còn Amoniac là 44%. Hệ thống này
hoạt động theo nguyên lý làm thoáng mở rộng, sử dụng các thiết bị làm thống đặt
nằm ngang, nƣớc thải lƣu thơng trong các mƣơng hình bầu dục ở tốc độ 30 cm/s, thiết
bị làm thống cung cấp oxy để thực hiện q trình phân huỷ hiếu khí, trong một số
trƣờng hợp ngƣời ta sục khí nén trực tiếp vào nƣớc thải thay thiết bị làm thoáng.
Nguyên tắc xử lý là phản ứng phân huỷ các chất hữu cơ đƣợc thực hiện bởi các vi sinh
vật trong bùn hoạt tính có số lƣợng và mật độ lớn, các chất hữu cơ đƣợc phân huỷ
nhanh và cho hiệu quả xử lý cao, chỉ trong vài giờ tải lƣợng ơ nhiễm chất hữu cơ đã có
11
thể giảm xuổng 60 - 80%. Quá trình vận hành có tuần hồn bùn để duy trì nồng độ vi
sinh vật.
1.4.4. Bể sục khí
Một nghiên cứu của Isa 1997. Đó là hệ thống hiếu khí đối với nƣớc thải chế
biến mủ ly tâm. Hệ thống này sử dụng cả thiết bị sục khí từ đáy đã đƣợc dùng để xử lý
nƣớc thải chế biến mủ li tâm ở quy mô công nghiệp. Hệ thống này với thời gian lƣu
nƣớc 32,5 ngày.
1.5. Một số sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su trong và ngoài
nƣớc
1.5.1. Một số sơ đồ cơng nghệ xử lí nƣớc thải chế biến mủ cao su ở nƣớc ngoài
Các hệ thống xử lí nƣớc thải đƣợc sử dụng rộng rãi để xử lí nƣớc thải nhà máy
cao su ở Malaysia và Indonexia đƣợc trình bày trong bảng 1.3
Bảng 1.3: Hệ thống xử lí nƣớc thải của các nƣớc Đơng Nam Á.
Tên nhà máy
Cơng suất
Chủng loại sơ chế
(tấn/ngày)
Hệ thống xử lí nƣớc thải
Malaysia
Mủ li tâm
12.000
Kỵ khí – sục khí dung biotin
Tropical prodec
Mủ khối tạp
13.000
Hồ kỵ khí – hồ sục khí
Chip Lam seng
Mủ li tâm
36.000
Kỵ khí – UASB
Kotatrading
Mủ li tâm/skim
24.000
Mƣơng oxi hóa
Titilex
Mủ li tâm
12.000
Hồ sục khí và hồ tùy chọn
Mardec
Mendakale
Indonexia
Membang Muda
Mủ li tâm
12.000
Hồ sục khí và hồ tùy chọn
Gunung Para
Mủ tờ và mủ khối
25.000
Hồ kỵ khí – hồ sục khí
Rambiman
Mủ khối và mủ li tâm
12.000
Hồ sục khí và hồ tùy chọn
(Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2011)
Từ những năm cuối thập kỉ 70 và đầu 80, Malaysia đã đi đầu trong nghiên cứu, ứng
dụng các công nghệ xử lý nƣớc thải vào thực tế sản xuất và đƣợc áp dụng tại nhiều nhà
máy sơ chế cao su nhƣ Malaysia, Indonexia, Thái Lan,… Cơng nghệ xử lí nƣớc thải đƣợc
nghiên cứu và áp dụng vào sản xuất ở Malaysia chủ yếu tập trung vào xử lí sinh học.
12
Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải tại Malaysia:
Nƣớc thải xản xuất
cao su
Xử lý cơ học
Bể cân bằng
Hồ kị khí
Hồ kị khí
Mƣơng oxy hóa
Hồ làm thống
Hồ tùy nghi
Hồ làm thống
Bể lắng
Hồ hồn thiện
Mơi trƣờng
Mơi trƣờng
Hồ kị khí
Mơi trƣờng
Mơi trƣờng
(Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2011)
Hình 1.3. Công nghệ xử lý nƣớc thải cao su tại malaysia
Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải do DAMIFA. Ltd (Pháp) thiết kế
Bể gạn mủ
Bể tuyển nổi
Bể thổi khí
Bể lắng
Bể lọc sinh học
Hình 1.4. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải do DAMIFA. Ltd (Pháp)
thiết kế
13
1.5.2. Một số sơ đồ cơng nghệ xử lí nƣớc thải cao su trong nƣớc
Bảng 1.4: Hệ thống các công nghệ xử lý nƣớc thải cao su tại một số nhà máy
STT
Nhà máy
Nhóm cơng nghệ
1
Cua Pari
Bể gạn mủ - bể điều hịa - hồ kỵ khí - hồ tùy chọn - hồ lắng
2
Bố Lá
Bể tuyển nổi - bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ tùy chọn – hồ lắng
3
Bến Súc
Bể gạn mủ - bể tuyển nổi – hồ sục khí – hồ lắng
4
Dầu Tiếng
Bể gạn mủ - bể tuyển nổi – hồ sục khí – hồ lắng
5
Long Hịa
Bể gạn mủ - hồ sục khí – hồ lắng
6
Phú Bình
Hồ lắng cát – hồ kị khí – hồ tùy chọn – hồ lắng
7
Tân Biên
Bể gạn mủ - bể tuyển nổi – hồ sục khí
8
Vên Vên
Bể gạn mủ - bể kỵ khí tiếp xúc – hồ sục khí – hồ lắng
9
Bến Củi
Bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ tùy chọn – hồ lắng
10
Long Thành
Bể gạn mủ - bể UASB – hồ sục khí – hồ lắng
11
Hàng Gịn
Bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ tùy chọn – hồ lắng
12
Cẩm Mỹ
Bể gạn mủ - bể điều hòa – bể Aerotank – hồ lắng
13
Xà Bang
Bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ sục khí – hồ tùy chọn - hồ lắng
14
Hịa Bình
Bể gạn mủ - bể điều hịa - bể tuyển nổi – bể thổi khí – bể
lắng – bể lọc sinh học
15
Lộc Ninh
Bể gạn mủ - bể tuyển nổi – bể UASB – bể luân phiên
16
Suối Rạt
Bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ sục khí – hồ tùy chọn – hồ lắng
17
Phƣớc Bình
Bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ sục khí – hồ lắng
18
Thuận Phú
Bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ tùy chọn – hồ lắng
19
30/4
Bể gạn mủ - hồ kỵ khí – hồ sục khí – hồ lắng
(Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2011)
14