Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đặc điểm ổ chảo xương bả vai người việt nam trưởng thành trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.93 MB, 118 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---

HỒ VĂN DUY ÂN

ĐẶC ĐIỂM Ổ CHẢO XƯƠNG BẢ VAI
NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH
TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022

.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo--THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


HỒ VĂN DUY ÂN

ĐẶC ĐIỂM Ổ CHẢO XƯƠNG BẢ VAI
NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH
TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH

NGÀNH: NGOẠI KHOA (CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH)
MÃ SỐ: 8720104

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS. LÊ NGỌC QUYÊN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp thạc sĩ y học “Đặc điểm ổ chảo xương bả vai người
Việt Nam trưởng thành trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính” là cơng trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn này được ghi nhận, nhập liệu và phân tích một cách
trung thực. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là khách quan và chưa từng
được công bố.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2022
TÁC GIẢ


Hồ Văn Duy Ân

.


.

MỤC LỤC
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Việt-Anh .............................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................................... ii
Danh mục các bảng ............................................................................................................... iii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................................ v
Danh mục các hình ................................................................................................................ vi
Danh mục các sơ đồ .............................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN ...................................................................................................... 3
1.1. Giải phẫu xương bả vai ..................................................................................................... 3
1.2. Cắt lớp vi tính trong khảo sát khớp vai ............................................................................. 5
1.3. Hình ảnh học ổ chảo xương vai trên cắt lớp vi tính .......................................................... 6
1.4. Các nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................................................. 23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 25
2.1. Thiết kế nghiên cứu......................................................................................................... 25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................................................... 25
2.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 25
2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu................................................................................................... 26
2.5. Các biến số nghiên cứu ................................................................................................... 26
2.6. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 29
2.7. Cơng cụ và phương pháp đo lường, thu thập số liệu ...................................................... 29
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................................... 41

2.9. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................................ 42
Chương 3: KẾT QUẢ .......................................................................................................... 43
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ............................................................................. 43
3.2. Đặc điểm giải phẫu về hình dạng của ổ chảo .................................................................. 44
3.3. Đặc điểm giải phẫu về kích thước của ổ chảo ................................................................ 46
3.4. Sự khác biệt giữa các đặc điểm hình thái ổ chảo theo giới tính và hai bên .................... 48
3.5. Sự tương quan giữa các đặc điểm giải phẫu về kích thước của ổ chảo .......................... 56
Chương 4: BÀN LUẬN........................................................................................................ 64

.


.

4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ............................................................................. 64
4.2. Đặc điểm giải phẫu về hình dạng của ổ chảo .................................................................. 65
4.3. Đặc điểm giải phẫu về kích thước của ổ chảo ................................................................ 68
4.4. Sự tương quan giữa các đặc điểm giải phẫu về kích thước của ổ chảo .......................... 81
4.5. Điểm mạnh và điểm hạn chế của nghiên cứu ................................................................. 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 87
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3: QUYẾT ĐỊNH Y ĐỨC

.


.


i

Danh mục đối chiếu thuật ngữ Việt-Anh
TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

Mặt phẳng của phần dưới ổ chảo

Inferior glenoid plane

Cấu hình ổ chảo trên mặt phẳng ngang

Axial configuration

Chiều cao ổ chảo

Glenoid height

Chiều rộng ổ chảo

Glenoid width

Chiều sâu ổ chảo

Glenoid depth

Nền ổ chảo


Glenoid vault

Góc ngả ổ chảo

Glenoid version

Góc nghiêng ổ chảo

Glenoid inclination

Góc vai tới hạn

Critical shoulder angle

Củ lớn xương cánh tay

Greater tuberosity of humerus

Củ bé xương cánh tay

Lesser tuberosity of humerus

Bản nền

Baseplate

Chốt trung tâm

Central peg


Vít ngoại vi

Peripheral screw

Khoảng cách cánh tay- mỏm cùng vai

Acromiohumeral distance/interval

Biểu đồ hộp

Box plot

.


.

ii

Danh mục các chữ viết tắt
Từ viết tắt

Tiếng Việt

CS

Cộng sự

MP-


Mặt phẳng hiệu chỉnh của xương bả vai

MPDOC

Mặt phẳng của phần dưới ổ chảo

CLVT

Cắt lớp vi tính

CHOC

Cấu hình ổ chảo trên MP- ngang

CCOC

Chiều cao ổ chảo

CROC

Chiều rộng ổ chảo

CSOC

Chiều sâu ổ chảo

NOC

Nền ổ chảo


BKOC

Bán kính ổ chảo

GNOC

Góc ngả ổ chảo

GNiOC

Góc nghiêng ổ chảo

GVTH

Góc vai tới hạn

KTPV

Khoảng tứ phân vị

GTTB ± ĐLC

Giá trị trung bình ± Độ lệch chuẩn

.


.

iii


Danh mục các bảng
Bảng 1.1. Liều ước tính của một số hình ảnh học thường dùng có tia X .................... 5
Bảng 1.2. Giá trị của chiều cao ổ chảo qua một số nghiên cứu ................................ 14
Bảng 1.3. Giá trị của chiều rộng ổ chảo qua một số nghiên cứu............................... 14
Bảng 1.4. Tóm tắt sự phát triển các phương pháp đo, giá trị đo qua các nghiên cứu19
Bảng 2.1. Các biến thu thập của nghiên cứu ............................................................. 26
Bảng 3.1. Kích thước ổ chảo ..................................................................................... 46
Bảng 3.2. Kết quả số đo của nền ổ chảo ................................................................... 47
Bảng 3.3. Kết quả số đo các góc của ổ chảo ............................................................. 47
Bảng 3.4. Đặc điểm kiểu hình ổ chảo theo phân bố giới tính. .................................. 48
Bảng 3.5. Đặc điểm cấu hình ổ chảo trên MP- ngang trong nghiên cứu .................. 48
Bảng 3.6. Kết quả đo kích thước của ổ chảo theo giới tính ...................................... 49
Bảng 3.7. Kết quả chiều rộng và chiều sâu của nền ổ chảo theo giới tính ................ 51
Bảng 3.8. Kết quả đo các góc giải phẫu liên quan của ổ chảo theo giới tính............ 52
Bảng 3.9. Kiểu hình của ổ chảo giữa hai bên vai ...................................................... 53
Bảng 3.10. Cấu hình ổ chảo trên MP- ngang giữa hai bên ....................................... 54
Bảng 3.11. Kích thước của ổ chảo và nền ổ chảo giữa hai bên ................................ 54
Bảng 3.12. Các góc của ổ chảo giữa hai bên vai ....................................................... 56
Bảng 3.13. Khảo sát mối tương quan giữa các biến trong nghiên cứu ..................... 57
Bảng 4.1. Độ tuổi giữa các nghiên cứu ..................................................................... 64
Bảng 4.2. Chiều cao và chiều rộng ổ chảo giữa các nghiên cứu ............................... 69

.


.

iv


Bảng 4.3. Bán kính của ổ chảo trên mặt phẳng trán và mặt phẳng ngang hiệu chỉnh
của xương bả vai giữa các nghiên cứu........................................................................... 71
Bảng 4.4. So sánh chiều sâu của ổ chảo giữa các nghiên cứu .................................. 73
Bảng 4.5. Góc ngả của ổ chảo giữa các nghiên cứu.................................................. 76
Bảng 4.6. Góc nghiêng của ổ chảo giữa các nghiên cứu .......................................... 79
Bảng 4.7. Góc vai tới hạn cua ổ chảo giữa các nghiên cứu ...................................... 80

.


.

v

Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Phân bố nhóm tuổi trong nghiên cứu .................................................... 43
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ giới tính trong mẫu nghiên cứu ................................................... 44
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm kiểu hình của ổ chảo trong nghiên cứu ................................ 45
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm cấu hình ổ chảo trên MP- ngang trong nghiên cứu .............. 45
Biểu đồ 3.5. Sự tương quan giữa chiều rộng của ổ chảo và chiều cao của ổ chảo ... 58
Biểu đồ 3.6. Sự tương quan giữa chiều cao của ổ chảo và chiều rộng của nền ổ chảo
....................................................................................................................................... 59
Biểu đồ 3.7. Sự tương quan giữa chiều rộng của ổ chảo và chiều rộng của nền ổ chảo
....................................................................................................................................... 60
Biểu đồ 3.8. Sự tương quan giữa chiều rộng của ổ chảo và chiều sâu ổ chảo trên MPngang ............................................................................................................................. 61
Biểu đồ 3.9. Sự tương quan giữa chiều sâu nền ổ chảo và chiều sâu ổ chảo trên MPngang ............................................................................................................................. 62

.



.

vi

Danh mục các hình
Hình 1.1. Giải phẫu xương bả vai. .............................................................................. 4
Hình 1.2. Mặt phẳng ngang ban đầu của CLVT và mặt phẳng ngang sau khi hiệu chỉnh
theo xương bả vai ............................................................................................................ 6
Hình 1.3. Sự khác biệt của góc ngả ổ chảo được đo trên mặt phẳng ngang ban đầu và
mặt phẳng ngang được hiệu chỉnh theo xương bả vai ..................................................... 7
Hình 1.4. Hình ảnh mình hoạ các mặt phẳng ổ chảo theo nghiên cứu của De Wilde . 9
Hình 1.5. Các kiểu hình của ổ chảo .......................................................................... 11
Hình 1.6. Cấu hình ổ chảo trên MP-ngang................................................................ 12
Hình 1.7. Lên kế hoạch trước mổ định vị trí đặt bản nền khớp vai trong thay khớp vai
tồn phần đảo ngược ...................................................................................................... 12
Hình 1.8. Cách đo kích thước ổ chảo theo tác giả Sahu............................................ 13
Hình 1.9. Cách đo bán kính ổ chảo theo tác giả Sahu ............................................... 15
Hình 1.10. Cách đo chiều sâu của ổ chảo theo Haas................................................. 16
Hình 1.11. Cách đo chiều rộng nền ổ chảo theo Dammas và chiều sâu nền ổ chảo theo
Poon ............................................................................................................................... 17
Hình 1.12. Cách đo góc ngả ổ chảo theo Friedman .................................................. 18
Hình 1.13. Cách đo góc nghiêng ổ chảo theo Sahu .................................................. 20
Hình 1.14. Hình ảnh góc vai giới hạn được đo trên cắt lớp vi tính ........................... 21
Hình 1.15. Hình ảnh mơ tả sự thay đổi của góc vai tới hạn và sự ảnh hưởng lên lực
nén lên khớp ổ chảo cánh tay. ....................................................................................... 22
Hình 2.1. Cách dựng các mặt phẳng hiệu chỉnh của xương bả vai ........................... 31

.



.

vii

Hình 2.2. Cách dựng mặt phẳng qua phần dưới ổ chảo ............................................ 32
Hình 2.3. Cách đo chiều rộng ở 1/3 trên và 1/3 dưới của ổ chảo .............................. 33
Hình 2.4. Cách đo chiều cao ổ chảo và chiều rộng ổ chảo ....................................... 34
Hình 2.5. Cách đo bán kính ổ chảo trên mặt phẳng trán hiệu chỉnh xương bả vai ... 35
Hình 2.6. Cách đo bán kính ổ chảo trên mặt phẳng ngang hiệu chỉnh xương bả vai 35
Hình 2.7. Cách đo chiều sâu của ổ chảo trên mặt phẳng trán hiệu chỉnh của xương bả
vai .................................................................................................................................. 36
Hình 2.8. Cách đo chiều sâu của ổ chảo trên mặt phẳng ngang hiệu chỉnh của xương
bả vai.............................................................................................................................. 37
Hình 2.9. Cách đo chiều rộng nền ổ chảo trên mặt phẳng ngang hiệu chỉnh của xương
bả vai.............................................................................................................................. 37
Hình 2.10. Cách đo chiều sâu của nền ổ chảo sau khi xác định được chiều rộng của
nền ổ chảo trên mặt phẳng ngang hiệu chỉnh của xương bả vai .................................... 38
Hình 2.11. Cách đo góc ngả trên mặt phẳng ngang hiệu chỉnh của xương bả vai .... 39
Hình 2.12. Cách đo góc nghiêng ổ chảo trên mặt phẳng trán hiệu chỉnh của xương bả
vai .................................................................................................................................. 39
Hình 2.13. Cách đo góc vai tới hạn trên mặt phẳng trán hiệu chỉnh của xương bả vai
....................................................................................................................................... 40
Hình 3.1. Kết qủa minh hoạ xác định cấu hình ổ chảo ............................................. 49
Hình 3.2. Kết quả minh đo chiều sâu ổ chảo trên mặt phẳng trán và trên mặt phẳng
dọc ................................................................................................................................. 51
Hình 3.3. Kết quả đo các giá trị của nền ổ chảo........................................................ 52

.



.

viii

Hình 3.4. Kết quả minh hoạ đo chiều rộng nền ổ chảo và sự khác biệt có thể giữa bên
phải và bên trái của cùng một bệnh nhân ...................................................................... 55
Hình 4.1. Sự khác biệt giữa các phương pháp xác định kiểu hình ổ chảo ................ 66
Hình 4.2. Bản nền 2,9cm quá khổ so với ổ chảo bé. ................................................. 70
Hình 4.3. Phương pháp đo góc ngả ổ chảo khác nhau giữa nghiên cứu của chúng tôi
nghiên cứu, tác giả Meshram và tác giả Mizonu. .......................................................... 77
Hình 4.4. Minh hoạ sự tương quan mạnh giữa chiều rộng của ổ chảo,chiều cao ổ chảo
và chiều rộng của nền ổ chảo......................................................................................... 83

.


.

ix

Danh mục các sơ đồ

Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 29
Sơ đồ 2.2. Mô tả các bước thực hiện đo đạc số liệu trên phần mềm OrisiX® Lite.... 30

.


.


1

MỞ ĐẦU
Số lượng thay khớp vai toàn phần bao gồm thay chỏm xương cánh tay nhân tạo và ổ
chảo nhân tạo ngày càng tăng nhanh1,2,3,4. Ở Mỹ, số ca thay khớp vai toàn phần được báo
cáo tăng 3 lần trong giai đoạn 2000- 2008. Tại Việt Nam, thay khớp vai toàn phần cũng
là một vấn đề ngày càng được quan tâm.
Thoái hoá khớp vai và gãy xương phức tạp vùng vai là hai chỉ định hàng đầu của thay
khớp vai. Cả hai nguyên nhân trên đều có sự biến dạng giải phẫu khớp vai nghiêm trọng.
Vì vậy, các phẫu thuật viên thường gặp khó khăn trong xác định kích cỡ phù hợp và
hướng đặt ổ chảo dẫn đến các biến chứng trong phẫu thuật thường gặp hơn5. Đặc biệt là
trong thay khớp vai toàn phần đảo ngược, khi đặt sai lệch vị trí giải phẫu ổ chảo quá ngả
sau, áp lực và vi cử động của các cấu phần khớp tăng lên, giảm đáng kể diện tiếp xúc
của khớp ổ chảo- cánh tay6,7, ảnh hưởng đến sức căng của gân cơ chóp xoay-delta dẫn
đến sự mất vững và giảm tầm vận động của khớp vai8. Vì vậy, để làm giảm thiểu các
biến chứng, các phẫu thuật viên cần hiểu rõ đặc điểm hình thái của ổ chảo xương vai.
Một số nghiên cứu cho thấy việc sử dụng vai đối bên để làm khn mẫu cịn nhiều tranh
cãi do sự sự khác biệt giữa hai vai9,10,11.
Thêm vào đó, thiết kế các cấu phần của khớp vai nhân tạo dựa vào sự hiểu rõ về giải
phẫu và cơ sinh học của khớp vai. Tuy nhiên, các thiết kế dụng cụ nhân tạo của khớp vai
hiện nay chủ yếu dựa trên giải phẫu của người Da trắng, trong khi người Đông Á lại có
đặc điểm giải phẫu vùng vai nhỏ hơn12,13. Một số nghiên cứu còn chỉ rõ ra rằng ổ chảo ở
người Đơng Á có kích cỡ nhỏ hơn so với kích cỡ hiện hành của dụng cụ khớp vai nhân
tạo 13,14. Điều này gợi lên sự nghi hoặc rằng liệu cần thiết để nghiên cứu những khớp vai
phù hợp với người châu Á không, cụ thể là người Việt Nam.
Hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu giải phẫu về ổ chảo xương bả vai ở người Việt
Nam. Do đó, để trả lời cho câu hỏi: “Đặc điểm ổ chảo xương bả vai người việt nam

.



.

2

trưởng thành như thế nào?”, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đặc điểm ổ chảo xương
bả vai người việt nam trưởng thành trên hình ảnh cắt lớp vi tính ” .

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định các đặc điểm giải phẫu hình dạng và kích thước của ổ chảo xương bả
vai người Việt Nam trưởng thành trên cắt lớp vi tính.
2. Xác định sự tương quan giữa các đặc điểm giải phẫu hình dạng và kích thước của
ổ chảo xương bả vai người Việt Nam trưởng thành.

.


.

3

Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu xương bả vai
Xương bả vai hay còn gọi là xương vai, là một xương lớn hình tam giác nằm ở thành
ngực sau ngồi từ xương sườn thứ 2 đến xương sườn thứ 7. Xương bả vai gồm: hai mặt
(mặt sườn và mặt lưng); ba bờ (bờ trên, bờ ngồi và bờ trong), ba góc (góc trên, góc dưới
và góc ngồi); ba mỏm (gai vai, mỏm cùng vai và mỏm quạ)15.

Góc ngồi xương vai
Góc ngồi xương vai bao gồm hố ổ chảo, mỏm quạ và cổ xương vai. Tại vùng này

tồn tại 3 cột xương chắc hội tụ ở vùng cổ xương vai: bờ ngoài gai vai, mỏm quạ và bờ
ngoài của xương vai. Lực tải từ chi trên truyền qua ổ chảo hoặc qua mỏm quạ vào xương
vai qua các cột. Các mỏm lớn của xương vai và các phần dày hơn chứa các bè xương để
tải lực, phần còn lại của xương vai được tạo bởi các lớp xương vỏ mỏng hơn và là nơi
bám của cơ.
Cổ giải phẫu xương vai được giới hạn bởi lồi củ trên và dưới ổ chảo, nằm phía ngồi
nền mỏm quạ, khơng có mốc để phân biệt giải phẫu cổ xương vai với mặt sườn của thân
xương vai ở phía trước và được giới hạn phía sau bởi khuyết rãnh gai-ổ chảo ở gốc gai
vai15.

Ổ chảo xương vai
Ổ chảo có ba kiểu hình chính là hình lê, hình ê-líp và hình lê ngược. Trong đó, hình
lê rất thường gặp15.
Ổ chảo nằm ở bờ ngoài của xương vai, hơi lõm và liên tục với thân xương vai qua cổ
xương vai. Sụn viền ổ chảo là phần bám tận lớn theo tồn bộ chu vi của ổ chảo, góp phần
làm tăng chiều sâu của ổ chảo15.
Bề mặt ổ chảo được phủ bởi sụn khớp, dày ở ngoại vi và mỏng dần về trung tâm.

.


.

4

Hình 1.1. Giải phẫu xương bả vai.
Hình A: mặt sườn; Hình B: mặt lưng
“Nguồn: Frank H. Netter, Atlas of Human Anatomy, 2018”16

Mỏm quạ

Mỏm quạ bắt đầu từ bờ trên của cổ và thân xương vai, uốn cong về phía trước và
ra ngồi. Mỏm quạ nằm phía trước ổ chảo và ngoài so với khuyết vai. Mỏm quạ rất dày
ở đoạn thẳng, nhưng lại dài và mảnh ở đoạn ngang15.

Mỏm cùng vai
Mỏm cùng vai bắt đầu từ điểm ngoài nhất của gai vai, rất dẹt và nhô ra trước liên tục
với gai vai một góc gần như 90o. Bờ dưới của gai vai liên tục với bờ ngoài của mỏm
cùng vai ở góc mỏm cùng. Bờ trong của mỏm cùng vai ngắn và nổi bật phía trước bởi
một mặt nhỏ, hình bầu dục, hướng lên trên và vào trong, khớp với đầu ngồi của xương
địn15.

.


.

5

1.2. Cắt lớp vi tính trong khảo sát khớp vai
Sự chính xác của phương pháp đo trên cắt lớp vi tính
Sự chính xác của phương pháp đo đạc trên CLVT trong khảo sát khớp vai được quyết
định bởi độ dày lát cắt và mặt phẳng xương vai. Hiện vẫn chưa có bất cứ khuyến cáo cụ
thể nào về tiêu chuẩn lát cắt của CLVT của vùng vai để đạt được sự chính xác tối ưu khi
đo đạc. Để tăng độ chính xác trong đo đạc khi tái dựng lại hình ảnh chi tiết ba chiều sọ
mặt, Ford và CS đã đưa ra khuyến cáo nên sử dụng hình ảnh CLVT với lát cắt 1,25mm17.
Hơn nữa, CLVT thơng thường có thể bị sai lệch do tư thế xương bả vai của bệnh nhân.
Chính vì vậy, Budge và CS đã khuyến nghị một số phương pháp để loại bỏ sự sai lệch
này18.

Nguy cơ sinh học của cắt lớp vi tính

Bên cạnh những lợi ích về mặt chẩn đốn và điều trị, CLVT cũng mang các nguy
cơ tiềm tàng liên quan đến khả năng sinh ung khi phơi nhiễm với tia X21. Các nghiên
cứu cho thấy liều phóng xạ trên 100 mSv được cho là tăng nguy cơ ung thư đáng kể và
nguy cơ sinh ung gây ra bởi các liều phóng xạ thấp hơn vẫn đang là vấn đề gây tranh
cãi19,20.
Bảng 1.1. Liều ước tính của một số hình ảnh học thường dùng có tia X
Hình ảnh học

Liều hiệu quả (mSv)

Vùng giới hạn (mSv)

X quang vai, ngực

0,10

0,05-0,24

CLVT ngực tiêu chuẩn

8,00

4,00-18,00

CLVT khớp vai

10,44

9,50-12,70


“Nguồn: Dauer và CS, 2013”20 và “Lalone và CS, 2011” 21

.


.

6

Liều hiệu qủa của chụp CLVT phụ thuộc vào kỹ thuật và vùng chụp. Liều chụp có thể
từ 2 mSv (CLVT sọ não) đến trên 30 mSv (CLVT bụng chậu đa pha) 22,23. Đối với vùng
khớp vai, liều chụp được ước tính khoảng 10,44 mSV để đánh giá được cấu trúc khớp
vai mà hạn chế tối đa những ảnh hưởng đến cấu trúc xung quanh như tuyến giáp và tuyến
vú21.

1.3. Hình ảnh học ổ chảo xương vai trên cắt lớp vi tính
X quang khớp vai thường được sử dụng để khảo sát hình thái của ổ chảo. Tuy nhiên,
kết quả đo đạc trên X quang khớp vai thường khơng chính xác bằng CLVT do sự chồng
ảnh và dễ thay đổi theo tư thế của xương vai khi chụp24. Trong nghiên cứu của Suter và
CS24 còn chỉ ra sự chênh lệch của góc cực ổ chảo trên CLVT và X quang thẳng xương
vai là 1,4o, đo trên CLVT có sự ổn định hơn so với X quang thẳng xương vai. Độ chênh
lệch giữa hai người đọc của CLVT là -0,4o so với 1o trên X quang thẳng xương vai.
Mũi tên đen: mặt phẳng ngang
ban đầu của CLVT;
Mũi tên xanh dương: mặt
phẳng ngang hiệu chỉnh của
xương bả vai;
Mặt phẳng xám: mặt phẳng
trán hiệu chỉnh của xương bả vai
Hình 1.2. Mặt phẳng ngang ban đầu của CLVT và mặt phẳng ngang sau khi hiệu

chỉnh theo xương bả vai
“Nguồn: Budge và CS, 2011”18

.



×