Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu tình hình kê đơn thuốc cho bệnh nhân ngoại trú có bảo hiểm y tế tại khoa khám bệnh của trung tâm y tế huyện phong điền từ tháng 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

LÊ THỊ KIM PHƯỢNG

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KÊ ĐƠN THUỐC
CHO BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ
CÓ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI KHOA KHÁM BỆNH
CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHONG ĐIỀN
TỪ THÁNG 10/2017 ĐẾN THÁNG 03/2018

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

Cần Thơ – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

LÊ THỊ KIM PHƯỢNG

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KÊ ĐƠN THUỐC
CHO BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ
CÓ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI KHOA KHÁM BỆNH
CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHONG ĐIỀN


TỪ THÁNG 10/2017 ĐẾN THÁNG 03/2018

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
ThS. VÕ THỊ MỸ HƯƠNG

Cần Thơ – 2018


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Võ Thị Mỹ Hương đã ln hết
lịng giúp đỡ và tận tình chỉ bảo từ lúc bắt đầu cho đến khi hồn thành quyển
luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Dược,
phịng Đào tạo đại học, phịng Cơng tác sinh viên trường Đại học Y dược Cần
Thơ, Ban giám đốc Trung Tâm Y tế huyện Phong Điền, trưởng Khoa Dược
Trung Tâm y tế huyện Phong Điền cùng các bác sĩ và dược sĩ đã hỗ trợ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi có cơ hội nghiên cứu và hồn thành khóa
luận này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô bộ môn Quản lý dược
và q thầy cơ trong Hội đồng đã góp ý kiến và hỗ trợ để tơi hồn thành nghiên
cứu.
Xin cảm ơn gia đình, thầy cơ và bạn bè đã ln bên cạnh động viên,
khuyến khích và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện quyển luận văn này.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu

và kết quả được ghi nhận trong quyển luận văn này là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào.
Cần Thơ, ngày 14 tháng 6 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Kim Phượng


i

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC .................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................... 1
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và kinh tế ...................................... 3
1.2. Các chỉ số kê đơn ........................................................................... 4
1.2.1. Chỉ số kê đơn chủ yếu ............................................................. 5
1.2.2. Chỉ số kê đơn bổ sung ............................................................. 6
1.3. Các vấn đề trong việc kê đơn ......................................................... 8
1.3.1. Yêu cầu chung với nội dung của một đơn thuốc .................... 8
1.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng kê đơn thuốc .......... 9
1.3.3. Các giải pháp can thiệp nhằm đẩy mạnh việc kê đơn hợp lý,
hiệu quả và an toàn ..................................................................... 11

1.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước ...................... 13
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ....................................... 13
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................... 15
Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................... 19
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................... 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 20


ii

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................. 20
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................... 20
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu......................................................... 20
2.2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................. 21
2.2.5. Biện pháp hạn chế sai số ....................................................... 24
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu .................................................... 25
2.3. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................ 25
Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả xác định các chỉ số kê đơn.............................................. 26
3.1.1. Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc ............................. 26
3.1.2. Tỷ lệ phần trăm các thuốc được kê theo tên gốc .................. 26
3.1.3. Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có kê kháng sinh ........................ 27
3.1.4. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có kê corticoid ..................... 28
3.1.5. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có kê vitamin ....................... 30
3.1.6. Tỷ lệ phần trăm các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết
yếu do Bộ Y tế ban hành............................................................. 30
3.1.7. Chi phí trung bình trong đơn thuốc ...................................... 31
3.1.8. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho kháng sinh .................. 31

3.1.9. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho corticoid ..................... 32
3.1.10. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho vitamin ..................... 33
3.1.11. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho thuốc thiết yếu do Bộ Y
tế ban hành .................................................................................. 34
3.2. Kết quả xác định việc thực hiện qui chế kê đơn và một số yếu tố
ảnh hưởng đến kê đơn thuốc ngoại trú ....................................... 35
3.2.1. Xác định việc thực hiện qui chế kê đơn điều trị ngoại trú .... 35
3.2.2. Thông tin chung về cán bộ y tế tham gia nghiên cứu ........... 35
3.2.3. Ảnh hưởng của thông tin thuốc đến việc kê đơn thuốc ........ 36
3.2.4. Ảnh hưởng của bệnh nhân đến việc kê đơn thuốc ................ 38


iii

3.2.5. Ảnh hưởng của thuốc đến việc kê đơn thuốc ....................... 40
Chương 4 - BÀN LUẬN
4.1. Xác định các chỉ số kê đơn .......................................................... 42
4.1.1. Số thuốc trung bình trong đơn thuốc .................................... 42
4.1.2. Tỷ lệ phần trăm các thuốc được kê theo tên gốc .................. 43
4.1.3. Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có kê kháng sinh ........................ 44
4.1.4. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có kê corticoid ..................... 45
4.1.5. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có sử dụng vitamin .............. 46
4.1.6. Tỷ lệ phần trăm các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết
yếu do Bộ Y tế ban hành............................................................. 47
4.1.7. Chi phí trung bình trong đơn thuốc ...................................... 48
4.1.8. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho kháng sinh .................. 49
4.1.9. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho corticoid ..................... 50
4.1.10. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho vitamin ..................... 51
4.1.11. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho thuốc thiết yếu do Bộ Y
tế ban hành .................................................................................. 51

4.2. Xác định việc thực hiện qui chế kê đơn và một số yếu tố ảnh
hưởng đến kê đơn thuốc ngoại trú .............................................. 52
4.2.1. Xác định việc thực hiện qui chế kê đơn điều trị ngoại trú .... 52
4.2.2. Thông tin chung về cán bộ y tế được tham gia nghiên cứu .. 53
4.2.3. Ảnh hưởng của thông tin thuốc đến việc kê đơn thuốc ........ 53
4.2.4. Ảnh hưởng của bệnh nhân đến việc kê đơn thuốc ................ 55
4.3.5. Ảnh hưởng của thuốc đến việc kê đơn thuốc ....................... 56
KẾT LUẬN ............................................................................................. 58
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
ADR

Chữ đầy đủ

Ý nghĩa
Phản ứng có hại

Adverse Drug Reaction

BHYT

Bảo hiểm Y tế


BV

Bệnh viện

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

BYT

Bộ Y tế

CBYT

Cán bộ Y tế

CSTQG

Chính sách thuốc quốc gia

CSYT

Cơ sở y tế

DMTTY

Danh mục thuốc thiết yếu

HĐT&ĐT


Hội đồng Thuốc và điều trị

INN

INRUD

International

Nonproprietary

Names
International

Network

Rational Use of Drugs

Tên chung quốc tế

of Mạng lưới quản lý về sử
dụng thuốc hợp lý

TTY

Thuốc thiết yếu

TTYT

Trung tâm Y tế


TW

Trung Ương

TCYTTG

World Health Organization

Tổ chức Y tế Thế giới


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Điểm số tầm quan trọng của một vài yếu tố có liên quan đến việc kê
đơn ................................................................................................................... 18
Bảng 2.1. Các chỉ số kê đơn được khảo sát .................................................... 21
Bảng 2.2. Các biến số xác định việc thực hiện qui chế kê đơn ...................... 23
Bảng 3.1. Số thuốc trong một đơn .................................................................. 26
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm thuốc được kê theo tên gốc .................................. 26
Bảng 3.3. Tỷ lệ phăn trăm đơn thuốc có kê kháng sinh .................................. 27
Bảng 3.4. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có kê corticoid............................... 28
Bảng 3.5. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có sử dụng vitamin........................ 30
Bảng 3.6. Phân bố số lượng thuốc thiết yếu trong các đơn thuốc được kê ..... 30
Bảng 3.7. Chi phí trung bình trong một đơn thuốc ......................................... 31
Bảng 3.8. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho kháng sinh ............................ 31
Bảng 3.9. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho corticoid ............................... 32
Bảng 3.10. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho vitamin ............................... 33

Bảng 3.11. Tỷ lệ phần trăm thuốc thiết yếu do Bộ Y tế ban hành .................. 34
Bảng 3.12. Tình hình thực hiện qui chế về kê đơn thuốc ngoại trú ................ 35
Bảng 3.13. Phân bố cán bộ y tế theo số năm công tác .................................... 35
Bảng 3.14. Phân bố mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc thông tin thuốc36
Bảng 3.15. Phân bố mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc bệnh nhân....... 38
Bảng 3.16. Phân bố mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc thuốc .............. 40


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc hợp lý và an toàn .... 10
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ phần trăm các nhóm kháng sinh được kê .......................... 28
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ phần trăm các loại corticoid được kê ................................ 29
Biểu đồ 3.3. Tiền thuốc kháng sinh trung bình trong đơn thuốc .................... 32
Biểu đồ 3.4. Tiền thuốc corticoid trung bình trong đơn thuốc ....................... 33
Biểu đồ 3.5. Tiền thuốc vitamin trung bình trong đơn thuốc ......................... 34
Biểu đồ 3.6. Điểm trung bình của một số yếu tố thuộc thông tin thuốc ảnh
hưởng đến kê đơn ............................................................................................ 37
Biểu đồ 3.7. Điểm trung bình của một số yếu tố thuộc bệnh nhân ảnh hưởng
đến kê đơn ....................................................................................................... 39
Biểu đồ 3.8. Điểm trung bình của một số yếu tố thuộc thuốc ảnh hưởng đến
kê đơn .............................................................................................................. 41


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về chăm sóc và nâng cao sức khỏe

càng tăng lên. Số lượng và chủng loại thuốc ngày càng phong phú và đa dạng,
góp phần đảm bảo cung ứng đủ thuốc, có chất lượng cho nhu cầu điều trị. Tuy
nhiên, việc kê đơn và sử dụng thuốc không hợp lý đã và đang là vấn đề đáng
quan tâm của mọi quốc gia, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế và xã
hội. Tình trạng lạm dụng thuốc đặc biệt là kháng sinh, thuốc tiêm và vitamin
xảy ra phổ biến tại nhiều quốc gia. Bên cạnh đó, việc thực hiện quy chế kê đơn
thuốc trong điều trị ngoại trú vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại.
Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu hướng chung của thế giới, đó là tình
trạng lạm dụng thuốc và kê quá nhiều thuốc cho một đơn thuốc. Đặc biệt là tình
trạng lạm dụng kháng sinh xảy ra ở nhiều loại bệnh, nhiều đối tượng bệnh nhân.
Nhiều nghiên cứu, khảo sát về công tác quản lý sử dụng thuốc đã cho thấy
những bất cập trong công tác kê đơn thuốc ở các bệnh viện [6]. Điều này có thể
gây ra hậu quả như tăng tác dụng phụ, tương tác thuốc và gia tăng chi phí khơng
cần thiết cho bệnh nhân. Mặc dù nhiều qui chế và cơ chế để bảo đảm sử dụng
thuốc an toàn hợp lý đã được triển khai, song trên thực tế vẫn chưa đạt kết quả
mong muốn [4].
Để thực hiện tốt vấn đề kê đơn, bác sĩ giữ một vai trò hết sức quan trọng.
Tuy nhiên, có rất nhiều yếu tố tác động đến việc kê đơn của bác sĩ như quá tải
bệnh viện, kiến thức lâm sàng, thơng tin thuốc,... [9]. Ngồi ra, tác động tiêu
cực của nền kinh tế thị trường thông qua các hãng dược phẩm cũng ảnh hưởng
rất lớn đến việc kê đơn [37]. Do đó, khảo sát tình hình kê đơn tại các cơ sở y tế
là thật sự cần thiết giúp phản ánh thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú thực tế tại
các cơ sở. Qua đó có thể xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác kê đơn


2

để kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục cụ thể, kịp thời nhằm hướng tới sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý và kinh tế [6].
Trung tâm Y tế huyện Phong Điền là một đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y

tế Cần Thơ, có vị trí cách xa trung tâm thành phố Cần Thơ gần 16km đường
bộ, điều kiện và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác khám chữa bệnh cịn gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy, công tác quản lý sử dụng thuốc đảm bảo hiệu quả, an
tồn và hợp lý khơng được chú trọng nhiều. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi
tiến hành đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu tình hình kê đơn thuốc cho bệnh
nhân ngoại trú có Bảo hiểm Y tế tại khoa khám bệnh của Trung tâm Y tế
huyện Phong Điền từ tháng 10/2017 đến tháng 03/2018”. Với các mục tiêu:
1. Xác định chỉ số kê đơn thuốc theo tiêu chuẩn của WHO tại khoa khám
bệnh của Trung tâm Y tế huyện Phong Điền từ tháng 10/2017 đến tháng
03/2018.
2. Xác định việc thực hiện qui chế kê đơn và một số yếu tố ảnh hưởng đến
tình hình kê đơn thuốc tại khoa khám bệnh của Trung tâm Y tế huyện
Phong Điền từ tháng 10/2017 đến tháng 03/2018.


3

Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và kinh tế
Thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh có vai trị quan trọng trong việc điều
trị chữa bệnh, tuy nhiên thuốc có những tác dụng phụ, nếu sử dụng không đúng
cách hoặc tự ý sử dụng sẽ gây ra những hậu quả ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ con người như kéo dài thời gian điều trị, gia tăng tỷ lệ tử vong của bệnh
nhân, tăng chi phí điều trị, đặc biệt là gia tăng tình trạng kháng kháng sinh [6].
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (TTYTTG), “sử dụng thuốc an toàn và hợp
lý là việc bệnh nhân phải được dùng thuốc phù hợp với nhu cầu lâm sàng, liều
lượng dựa trên đặc điểm của cá nhân, đủ thời gian điều trị và chi phí thấp nhất
có thể” [37].
Tại Việt Nam, theo Thơng tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 của
Bộ Y tế (BYT) thì “sử dụng thuốc hợp lý là việc dùng thuốc đáp ứng được yêu

cầu lâm sàng của người bệnh ở liều thích hợp trên từng cá thể người bệnh (đúng
liều, đúng khoảng cách đưa thuốc và thời gian sử dụng thuốc), đáp ứng được
những yêu cầu về chất lượng, khả năng cung ứng và có giá cả phù hợp nhằm
giảm tới mức thấp nhất chi phí cho người bệnh và cộng đồng [5].
Tình hình sử dụng thuốc khơng hợp lý trong điều trị và gây tốn kém về
kinh tế xảy ra trên tồn thế giới. Thêm vào đó, có khoảng một nửa số bệnh nhân
khơng được sử dụng thuốc đúng tình trạng bệnh và theo đúng hướng dẫn điều
trị [37]. Trước tình hình đó, TCYTTG đã ban hành danh mục thuốc thiết yếu
(DMTTY) lần đầu tiên (1977) với mục đích hỗ trợ các nước thành viên trong
việc xây dựng DMTTY quốc gia. Năm 1989 với sự hỗ trợ của mạng lưới quản
lý về sử dụng thuốc hợp lý (INRUD), TCYTTG đã xây dựng chỉ số sử dụng
thuốc như là một chỉ số định lượng sử dụng trong các nghiên cứu đánh giá sử
dụng thuốc tại các cơ sở y tế (CSYT) [36], [37]. Chỉ số sử dụng thuốc được sử


4

dụng nhanh, hiệu quả trong nhiều cơ sở để đánh giá các vấn đề tiềm tàng trong
sử dụng thuốc và để xác định vấn đề ưu tiên, tập trung các cố gắng tiếp theo để
điều chỉnh những vấn đề này.
1.2. Các chỉ số kê đơn
Hội nghị của TCYTTG năm 1985 về sử dụng thuốc hợp lý và an toàn đã
đánh dấu khởi đầu của những nỗ lực nhằm cải thiện việc sử dụng thuốc, đặc
biệt ở các nước đang phát triển. Chương trình hành động của TCYTTG về thuốc
thiết yếu (TTY) đã công bố cẩm nang hướng dẫn cách điều tra sử dụng thuốc
hợp lý trong các CSYT nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề cản trở việc sử
dụng hợp lý các loại thuốc. Cẩm nang hướng dẫn này trình bày 12 chỉ số sử
dụng thuốc bao gồm: chỉ số kê đơn, chỉ số chăm sóc bệnh nhân và chỉ số về cơ
sở trong điều trị bệnh nhân ngoại trú [36]. Hiện nay, các chỉ số này được sử
dụng rất phổ biến như là một công cụ để chuẩn hoá các nghiên cứu sử dụng

thuốc.
Chỉ số kê đơn như là một phép đo chuẩn để đánh giá các khía cạnh khác
nhau trong việc quản lý và sử dụng dược phẩm tại bệnh viện. Để thật sự hữu
ích, các chỉ số kê đơn phải đảm bảo:
- Tính gắn kết.
- Mức độ quan trọng.
- Có thể đo lường được.
- Đáng tin cậy.
- Hợp lệ.
- Mang tính định hướng [45].
Các chỉ số này được thực hiện dựa trên thực tiễn quan sát được trong một
mẫu các lần khám lâm sàng diễn ra ở các CSYT điều trị ngoại trú các bệnh cấp
tính hoặc mãn tính. Vì các mẫu này bao trùm những vấn đề sức khoẻ rất rộng,


5

nên các chỉ số kê đơn chỉ đo lường xu hướng kê đơn chung ở nơi được nghiên
cứu, không phụ thuộc chẩn đoán cụ thể [36].
- Theo quy định của TCYTTG/INRUD có 5 chỉ số cơ đơn chủ yếu.
- Theo Thơng tư số 21/2013/TT-BYT thì bổ sung thêm một chỉ sơ kê đơn
là: tỷ lệ % đơn thuốc có sử dụng vitamin [5].
1.2.1. Chỉ số kê đơn chủ yếu
1.2.1.1. Số thuốc trung bình cho mỗi đơn thuốc
Mục đích: đo lường mức độ kê đơn nhiều loại thuốc dưới tác động của
các yếu tố (bệnh nhân, người kê đơn và nguồn thuốc tại CSYT).
Điều kiện: các thuốc hỗn hợp được tính là một, khơng liên quan đến thực
tế bệnh nhân có dùng thuốc hay không.
Tiêu chuẩn theo TCYTTG: khuyến cáo từ 2-3 thuốc trong mỗi đơn [21],
[36].

1.2.1.2. Tỷ lệ phần trăm các thuốc được kê theo tên gốc
Mục đích: đo lường xu hướng kê đơn thuốc theo tên gốc (generic).
Điều kiện: các nhà điều tra phải có khả năng xem được các tên thuốc
thực tế sử dụng trong đơn thay vì chỉ tiếp cận được những đơn thuốc đã được
phát vì các thơng tin này có thể khác nhau; phải có danh mục thuốc có tên biệt
dược được coi như tên gốc.
Tiêu chuẩn theo TCYTTG: khuyến cáo 100% thuốc trong mỗi đơn là kê
theo tên gốc [21], [36].
1.2.1.3. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có kê kháng sinh
Mục đích: đo lường mức độ sử dụng loại thuốc quan trọng nhưng đắt tiền
và thường bị lạm dụng trong điều trị.
Điều kiện: phải có danh mục các sản phẩm thuốc được coi như là kháng
sinh (uống hoặc tiêm).
Tiêu chuẩn: TCYTTG khuyến cáo 30% thuốc trong mỗi đơn [21].


6

1.2.1.4. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có kê corticoid
Mục đích: đo lường mức độ sử dụng loại thuốc quan trọng và thường bị
lạm dụng điều trị.
Điều kiện: phải có danh mục các sản phẩm được coi là corticoid.
1.2.1.5. Tỷ lệ phần trăm các thuốc được kê từ danh mục thuốc thiết yếu hoặc
dược thư
Mục đích: đo lường mức độ kê đơn phù hợp với chính sách quốc gia về
thuốc, được đánh giá từ DMTTY của quốc gia hoặc dược thư.
Điều kiện: phải có các bản sao DMTTY quốc gia hoặc dược thư của cơ
sở để có thể so sánh các thuốc được kê với danh mục đó; quy trình cần để xác
định xem tài liệu có hay khơng tên của các sản phẩm tương đương với các sản
phẩm theo tên gốc ở danh mục thuốc hoặc dược thư.

Tiêu chuẩn: TCYTTG khuyến cáo 100% thuốc trong mỗi đơn kê theo
DMTTY [21], [36].
1.2.1.6. Tỷ lệ phần trăm các đơn thuốc có kê vitamin
Mục đích: đo lường mức độ sử dụng thường bị lạm dụng.
Điều kiện: phải có một danh mục các sản phẩm thuốc được coi là vitamin.
Tiêu chuẩn: TCYTTG khuyến cáo 10% thuốc trong mỗi đơn [21].
1.2.2. Chỉ số kê đơn bổ sung
Các chỉ số sử dụng thuốc bổ sung thể hiện mức độ thực hiện bổ sung
thêm cho các chỉ số kê đơn chủ yếu, tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể. Các chỉ
số bổ sung được gợi ý là để đo lường thêm về việc sử dụng thuốc. Các chỉ số
này được thu thập theo những bước cơ bản như các chỉ số kê đơn chủ yếu, trong
khi xem xét lại các ghi chép lâm sàng, quan sát các lần khám bệnh của bệnh
nhân hiện tại hoặc các quan sát tại cơ sở được chọn vào mẫu.
1.2.2.1. Giá tiền trung bình cho mỗi đơn thuốc
Mục đích: để đo lường giá tiền cho việc điều trị bằng thuốc.


7

Điều kiện: một phương pháp phải được phát triển để ấn định giá cho mỗi
đơn vị thuốc đã kê đơn hoặc cho cả đơn; nếu giá trị thực tế đối với hệ thống y
tế được đo lường, phần do bệnh nhân chi trả phải trừ đi [21], [36].
1.2.2.2. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho kháng sinh
Mục đích: để đo lường chi phí tồn bộ cho một trong hai loại thuốc quan
trọng nhưng thường bị lạm dụng vào các hình thức điều trị bằng thuốc [21],
[36].
Điều kiện: phải có danh mục các sản phẩm thuốc được coi như là kháng
sinh; một phương pháp được đề ra để ấn định đơn vị giá cho mỗi thuốc đã kê;
nếu chi phí thực đối với CSYT phải được đo lường thì phần hoàn trả của bệnh
nhân phải trừ đi.

1.2.2.3. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho thuốc thiết yếu do Bộ Y tế ban
hành
Mục đích: để đo lường chi phí tồn bộ cho loại thuốc được kê từ DMTTY
do BYT ban hành.
Điều kiện: phải có DMTTY mới nhất do BYT ban hành; một phương
pháp được đề ra để ấn định đơn vị giá cho mỗi thuốc đã kê; nếu chi phí thực
đối với CSYT phải được đo lường thì phần hồn trả của bệnh nhân phải trừ đi
[21], [36].
1.2.2.4. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho corticoid
Mục đích: để đo lường chi phí tồn bộ cho loại thuốc thường bị lạm dụng
vào các hình thức điều trị bằng thuốc.
Điều kiện: phải có danh mục các thuốc được coi là corticoid; một phương
pháp được đề ra để ấn định đơn vị giá cho mỗi thuốc đã kê; nếu chi phí thực
đối với CSYT phải được đo lường thì phần hồn trả của bệnh nhân phải trừ đi
[21], [36].


8

1.2.2.5. Tỷ lệ phần trăm tiền thuốc dành cho vitamin
Mục đích: để đo lường chi phí tồn bộ cho loại thuốc thường bị lạm dụng
vào các hình thức điều trị bằng thuốc.
Điều kiện: phải có danh mục các thuốc được coi là vitamin; một phương
pháp được đề ra để ấn định đơn vị giá cho mỗi thuốc đã kê; nếu chi phí thực
đối với CSYT phải được đo lường thì phần hoàn trả của bệnh nhân phải trừ đi
[21], [36].
1.3. Các vấn đề trong việc kê đơn
1.3.1. Yêu cầu chung của một đơn thuốc
Đơn thuốc là căn cứ để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc, cân
(bốc) thuốc, sử dụng thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc [14].

Trong ngành Y tế, đơn thuốc có ý nghĩa rất quan trọng cả về y khoa (chỉ
định điều trị), kinh tế (căn cứ để tính chi phí điều trị) và pháp lý (căn cứ để giải
quyết các khía cạnh pháp lý của hoạt động khám chữa bệnh và hành nghề dược,
đặc biệt liên quan đến thuốc độc, thuốc gây nghiện,...) [6]. Do đó, BYT ban
hành quy chế kê đơn yêu cầu các thông tin trong đơn thuốc phải đảm bảo các
nội dung như sau:
- Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong đơn thuốc hoặc trong sổ
khám bệnh của người bệnh.
- Ghi địa chỉ nơi người bệnh thường trú hoặc tạm trú: số nhà, đường phố,
tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
- Đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi thì phải ghi số tháng tuổi, ghi tên và số
chứng minh nhân dân hoặc sổ căn cước công dân của bố hoặc mẹ hoặc người
giám hộ của trẻ.


9

- Kê đơn thuốc theo quy định như sau: thuốc có một hoạt chất viết theo
tên chung quốc tế (INN, generic) hoặc tên chung quốc tế + (tên thương mại);
thuốc có nhiều hoạt chất hoặc sinh phẩm y tế thì ghi theo tên thương mại.
- Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, số lượng/thể tích, liều dùng, đường
dùng, thời điểm dùng của mỗi loại thuốc. Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải ghi
thuốc độc trước khi ghi các thuốc khác.
- Số lượng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10) thì viết số 0 phía trước.
- Trường hợp sửa chữa đơn thì người kê đơn phải ký tên ngay bên cạnh
nội dung sửa.
- Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dưới nội dung kê đơn đến phía
trên chữ ký của người kê đơn theo hướng từ trên xuống dưới, từ trái sang phải;
ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên người kê đơn [7].

1.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng kê đơn thuốc
Ba yếu tố tác động nhiều nhất đến thực trạng kê đơn: phổ tác dụng của
kháng sinh, tác dụng điều trị của thuốc và tác dụng phụ của thuốc đã tác động
đến việc kê đơn của bác sĩ điều trị [9].
Thiếu kiến thức về chẩn đốn và điều trị, thiếu thơng tin về thuốc đặc
biệt là dược lý - dược lâm sàng gây khó khăn cho các thầy thuốc khi kê đơn:
47,5-68,5% [9]. Tình trạng quá tải bệnh viện (BV) cũng ảnh hưởng đến chất
lượng kê đơn của bác sĩ. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Xuyên tại BV tuyến
Trung Ương (TW), tính trung bình mỗi bác sĩ tại phịng khám phải khám trung
bình 70–133 bệnh nhân/ngày và thời gian khám cho mỗi bệnh nhân chỉ trung
bình 9,6 phút kể cả thời gian làm các thủ tục hành chính liên quan tại bàn khám.
Cá biệt tại BV Chợ Rẫy và BV Nhi TW chỉ khám trung bình 4-6 phút/bệnh
nhân [22].
Sơ đồ 1.1. thể hiện các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thuốc
cho bệnh nhân tại các CSYT [9].


10

Người kê đơn, cung ứng:
Kiến thức, thông tin, thái độ,
đạo đức nghề nghiệp,…
Đào tạo, thông

tin

Bệnh nhân:
Yêu cầu của bệnh nhân, có
BHYT hay khơng,…
Sử dụng thuốc


Cơ chế quản lý

an tồn hợp lý
Quản lý nhà nước:
Quy định, hướng dẫn, hệ
thống giám sát và cải tiến
chất lượng…

Chính sách
Các yếu tố khác:
Sự sẵn có của thuốc, ảnh
hưởng của quảng cáo
thuốc…
Sơ đồ 1.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc hợp lý và an tồn
Q trình đào tạo nhằm cung cấp những kỹ năng điều trị cơ bản cho các
bác sĩ. Đào tạo và đào tạo lại hay đào tạo liên tục trở thành yếu tố cần thiết
trong việc lựa chọn thuốc. Q trình đào tạo và sự tiếp cận các thơng tin cập
nhật về phác đồ điều trị, hướng dẫn chẩn đốn và điều trị, quy trình lâm sàng,
dược lâm sàng, dược lý,… ảnh hưởng quan trọng đến việc sử dụng thuốc hợp
lý, an toàn cho bệnh nhân. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp cũng là yếu tố quan
trọng, đặc biệt trong xã hội bị ảnh hưởng nhiều của việc quảng cáo thuốc đối
với việc thực hành kê đơn [32]. Các tác động từ phía bệnh nhân về điều kiện



×