lư
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KHOA KINH TỂ VÁ QUÁN LỶ
TS. ĐƠ VAN CHÍNH (Chù biên)
1959
ThS. Phùng Duy Hảo-ThS.Tháí Ngục Tháng
í
' g
Bl
bộ mon quằn lý xây dưng
‘í k-.T7
,
HƯỠNG DAN
DO AN MON HOC
KINH TÊ XÂY DUNG
NHÀ XƯẮT BAN xAy
Dưng
I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢl
KHOA KINH TÊ VÀ QUẢN LY - BỘ MƠN QUẢN LY XÂY DựNG
TS. ĐỖ VÃN CHÍNH (Chủ biên)
ThS. Phùng Duy Hảo - ThS. Thái Ngọc Thắng
HƯỚNG DẪN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KINH TÊ XÂY DỤNG
■
NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG
LỊI MÕ ĐẢƯ
Khơi lượng xây dựng cóng trình, hạng mục công trinh là cư sờ cho việc xác định
chi phi dâu lư xây dựng cóng trình và lập bâng khơi lượng mời thâu khi tò chức lựa
chọn nhà thân; là cư sở kiêm sốt chi phí. thanh qut tốn giá trị hợp dõng thi công
xây dựng công trinh. Khối lượng xây dựng lừ cán cừ quan trọng có tinh chát quyết
định dền việc xác định giá trị dự toán và làm cán cứ quyết định dầu tư, lựu chọn
phương ùn dâu tư. phương ủn dự thâu của các nhà thâu.
Cuồn "Hưởng dần Dồ án môn học Kinh tế xây dựng" được biên soợn sách nhằm
trưng bị cho sinh viên các kiên thức cơ ban cũng như thực tè vé dục ban vẽ. bóc tách
khói lượng và xác định dự tốn chi phi xây dựng phục vụ cức dó án mịn học Hên quan
cho sinh viên ngành Ọuan lý xây dựng. Kinh te xây dựng nôi riêng vã càc sinh viên kỳ
thuật nơi chung, Cũn sách được biên soạn trẽn cơ sỡ các ván bán quy định hiện hành
dã được Chinh phũ, các Bộ. Ban, Ngành ban hành và hường dân vè xây dựng.
Nội dung cùa cuồn sách gôm 4 chương cụ thè như sau:
Chương I: Lý thut do bóc khơi lượng xây dựng cơng trình:
Chương 2: Dịnh mức xây dựng và Giá xây dựng còng trinh:
Chưtmg 3; Phương pháp xác định Dụ toàn Chi phi xây dựng;
Chương 4: Hưởng dan do bóc khơi lượng và lập dự tồn chi phixây dựng hạng mục
Đập dát. công tành hô chữa nước Sông Mày. thi xã Cam Ranh, tinh Khánh Hịa.
Cn sách dược phân cịng biên soạn như sau •
ThS. Thái Ngọc Thững viêt chương I và phụ trách hình ánh. phụ lục;
ThS. Phùng Duy Hao viết chương 2 và phụ trách phân dự tồn chương 4:
GVC.TS. Dơ Cửn Chinh viết chương ỉ và phụ trách phân thuyết minh, tinh tốn
do bóc khơi lượng cơng trình chương 4. dơng thời chịu trách nhiệm ci cùng cho
cuồn sách.
Trong quủ trình biên soạn các tác già có tham kháo một sị các tài liệu. Các tác
giá xin chân thành câm ơn tác già cùa nhùng lài liệu này. Xin cám ơn các nhà
3
khoa học. các bạn đơng nghiệp trong Bộ mịn Qn lý xây dựng. Khoa Kinh lẽ và
Quán lý dã cổ những dóng góp quý báu vê nội dung và câu trúc cùa cuòn sách này.
Các tác già xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu. Ban chù nhiệm Khoa Kinh tê
và Quán lý. các phòng, ban cùa Trường Đụi học Thúy lợi dã tựo diêu kiên dê chúng
tơi hồn thành cuôn sách này.
Tuy dã hèt sức cổ găng trong quà trình biên soụn. song nội dung cùa vàn dê
rộng, địi hôi tý- mi và chi tièt nèn không tránh khỏi những thiêu sót. Các tác già
mong mn nhận dược sự góp ý bơ sung và xây dựng cùa bạn dọc.
Các tác giá
4
BÀNG MỤC CÁC CHỦ VIẾT TẢT
Chừ viết tảt
BXD
CP
FEED
NĐ
Nghĩa đầy đù
Bộ Xây dựng
Chính phú
Thiết kế kỳ thuật tồng the được triền khai theo thõng
lệ quốc tế
Nghị định
MNDBT
Mực nước dâng binh thường
MNLTK
Mực nước lũ thiết kế
MNLKT
Mực nước lũ kiêm tra
ODA
TMĐT
TT
VAT
Hồ trợ phát triển chinh thức
Tỏng mức đâu tư
'Thông tư
Thuế giá tạ gia tăng
6
Chương 1
HƯỞNG DAN ĐO BĨC KHỊ! LƯỢNG
XÂY DỰNG CỊNG TRÌNH
Chương I trinh bày về khái niệm, mục đích, những sai sót và nguyên nhân dần
đến sai sót trong đo bóc khối lượng; các nguyên tắc, yêu cầu, trình tự trong đo bóc
và hưởng dẫn đo bóc một số cơng tác chú yếu trong đo bóc khối lượng xây dựng
cơng trinh.
Chng I. Hướng dân đo bóc
khối lượng xây dựng cõng trinh
I
1.2 Nhũng
1.3. Các
l.l Khái
niệm, mục
sai sót vả
đặc trưng
ngun nhản hình hợc
đích, ý
thường gập
nghía của
việc đo bóc
trong đo
bóc kl»ồi
khỏi lương
xây dựng
lưọng xây
dựng
cống nh
1.4. Nguyen 15. u
tác đị boc cầu đồi vói
khải lượng việc đo bóc
xảy dựng
khỏi lượng
cõng ưinh
1.6. Càn cứ
đobõc
1.7. Trinh
ự thực hiện
cơng tác do
bockhồi
ượng cõng
trinh
i X. Hường
dàn đo bóc
khối lượng
cảc cõng
tác xây
dưng chù
yêu
1.1. KHÁI NIỆM. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA VIỆC DO BĨC KHƠI LƯỢNG
XÂY DỤNG CỊNG TRÌNH
1.1.1. Khái niệm
Đo bõc khối lượng xây dụng công trinh lã việc xác đinh khối lượng cụ thế được
thực hiện theo phương thức đo. đếm. tính tốn, kiềm tra trẽn cơ sơ kích thước,
số lượng quy định trong bán vê thiết kể, thuyết minh thiết kể hoặc từ yêu cầu triển
khai dự ản. thi công xây dụng, chi dẫn kỳ thuật, các hô sơ, chi dần khác cỏ liên quan
và cãc tiêu chuẩn, quy chuân xây dụng Việt Nam.
1.1.2. Mục dích, ý nghĩa cua việc đo bóc khơi lượng xây dụng cơng trình
Mục đích cơ bán cùa việc đo bóc khói lượng là đè xác định giã thành xây dựng.
Ung vôi các giai đoạn chuân bị dự án. thực hiện dự án và giai đoụn kêt thúc xây
dựng đưa dự án vào khai thác sừ dụng thi khôi lượng cùa công tác xây dựng cùng
được xác định tương ứng dựa trên bán vẽ thict kê cơ sở. thiẽt kè bán vẽ kỹ thuật và
thiêt kê ban vẽ thi công.
7
Ban khối lượng lả căn cứ chú yếu để tinh ra yêu cầu về kinh phí. vật tư. nhản lục
cho cơng trinh.
Đo bóc khối lượng là trọng tâm cua cơng tác dự tốn, đây là khâu khó khản, phức
lạp và lốn nhiều thịi gian nhưng lại rất de sai sót.
Khối lượng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình được đo bóc là cơ sở cho
việc xác định chi phi đầu tư xây dựng cõng trình vã lập báng khối lượng mời thầu
khi tố chúc lựa chọn nhã thầu.
Khôi lượng xây dựng cơng trinh, hạng mục cõng trình được đo bóc là một cơ sớ cho
việc kiêm sốt chi phí. thanh quyết toán giá tri hợp dồng thi cõng xây dựng cõng trinh.
Việc tinh đúng tính đu khối lượng ban đầu công tác xây dựng là mối quan tâm
cua nhùng người tham gia vào hoạt động đầu tư xây dựng. Xác định khối lượng
công việc là một yêu cầu không the thiếu đối với một dự án đẩu tư xây dựng vả là
một cóng việc năm trong trình tự đầu lư vã xây dựng.
1.2. NHÙNG SAI SÓT VÀ NGUYÊN NHẤN THƯỜNG GẶP TRONG DO BĨC
KHĨI LƯỢNG XÂY DỤNG CƠNG TRÌNH
1.2.1. Những sai sót thường gặp trong đo bóc khơi lượng xây dựng cơng trình
Hiện nay. khi thực hiện đo hóc khơi lượng xây dựng cơn gặp rãt nhiêu sai sót.
những sai sót chứ yêu thưởng thuộc các trường hợp sau:
ỉ.2.1.1. Nhằm dưn vị do. thứ nguyên
Nhằm đon vị do. thứ ngun nghía là việc tính tồn do bóc khối lượng các công
lác xày dựng đầy đũ, theo đúng nguyên tác tính tồn nhung đơn vị do kèm theo cùa
cơng tác bị sai hoặc dan đen khôi lượng cõng tảc bị sai lệch so với thiết kể. Loại sai
sót nãy thưởng xây ra khi đo bóc khối lượng thép giai đoụn đưa lữ bàng thống kè
thép (theo tùng đường kinh thép, đon vị kg) lên bàng tính tốn, đo bóc khơi luiỵng
xây dựng (theo nhóm, dơn vị tân) hoặc liên quan den biện pháp thi công thu công
(md, m’. m’...) hoặc máy (lOOtnd, loom2, IO()m\..).
1.2.1.2. Mò tá. liệt kê thiều dầu việc
Liệt kê thiêu dâu việc nghĩa là một sô công lác xây lãp phai dược tiên hành theo
đúng ycu câu kỹ thuật và thục lè thi công nhưng người do bóc dã bo sót khơng tinh
tốn dên dê dưa vào trong bàng do bóc khơi lượng cơng trinh, hạng mục cơng trinh.
Loại sai sót này thường xay ra khi sư dụng phương pháp do bóc theo thứ tự bàn vẽ
hoặc theo chung loại khi phái lật di lật lại nhiều ban vê dê tìm các chi liet, kết câu có
chung quy cách, chung loại dê linh khôi lượng. Không những thè. người do bóc khó
8
để hình dung ra trình tự thi cịng, tất cá các cõng việc văn phái liến hành từ khi bắt
đàu đen khi kết thúc. Do vậy, việc sai sót kề thiều đầu việc là khó tránh khoi.
Bên cạnh đó, thực tế hiện nay cho thấy, việc sứ dụng các phản mem hồ trợ trong
thiết kể là rất phố biến và giam nhẹ khổi lượng cóng việc cho con người đáng kế.
Tuy nhiên, một bắt cập là nểu khơng kiếm sốt được các phần mein một cách chạt
chê thi việc sai sót xay ra lã khơng tránh khói. Đối với trường hợp sai sót này thường
gặp trong trường hợp khi đo bóc khối lượng một đường, trong các phần mềm hiện
nay thường kèm theo tinh năng xuắt ra khối lượng tại mồi trác ngang chi tiết đe sau
đó người đo bóc dùng phương pháp trung binh mặt cẳt dề dàng xác định được khối
lượng công tác. Tuy nhiên, đối với nhừng cóng tác như tưới nhựa thám bám (Prime
coat), tưới nhựa dinh bám (Tack coat) là nhùng kíp mong khơng xuất ra khối luiỵng
thi việc bo sót hai đầu cõng việc này là vỏ cùng phổ biên.
1.2.1.ỉ. Tinh thừa, thiến khối lượng cơng tác
Đày là một trong những sai sót thưởng mãc phái nhắt khi tiên hành đo bóc khơi
lượng mà nêu khơng kịp thĨTÌ điêu chinh sc dan đèn những sai sót nghiêm trọng
trong q trình đâu tư xây dựng. Tính thừa, thiêu khơi lượng cơng tác nghía lã người
đo bóc khơi lượng liệt kê ra được đây đú các cịng tác xây dựng cân phái ticn hành
nhưng khơi lượng cùa các công tác này bị tinh it hơn hoặc nhicu hơn so với thièt kẽ.
Thường liên quan đen loại sai sót này phái kê đen các cơng tác như cơng tác đàt.
cơng tác bê tơng hay địi với trường hựp bán vẽ cỏ tính đơi xứng chi thê hiện một
nữa kêt càu. Đơi với cơng tác đât, sai sót thưởng gãp đó là khi tinh tốn thê tích dào.
khơi lượng bj tính thiêu chinh là phân mở rộng ta-luy mái đào đẽ tránh sụt lớ đàt
trong trường hợp địa chàt yêu hay phân mờ rộng khôi đào sang hai bên đê đu diện
công tác phục vụ thi công.
Đôi với cơng tác bẽ lơng, sai sót thừa, thiêu khơi lượng xuât phát tù việc linh đên
thề tích chiêm cho cùa thép trong bẽ tông, đặc biệt là những câu kiện bê tịng cơt
thép được thict kê chịu lực lớn. sị lượng cơt thép được bị tri rât nhiêu. Nêu thê tích
này được trừ ra khới khơi lượng bè tơng khi tinh tốn sè dần đơn thiêu một khơi
lượng đáng kê cùa cơng tác này. Một trường hụp sai sót tinh thừa, thiêu khơi lượng
cùng rát phơ biên đó là đơi với những kêt càu dôi xứng, trong bàn vẽ thê hiộn một
nữa vã điêu này dê dâng làm cho người đo bóc chi tinh tốn khơi lượng băng một
nữa so với u câu.
1.2.1.4. Phân tích cơng nghệ khơng phù hợp vời thục tế
Loại sai sót liên quan đen phân lích cịng nghệ khơng phú họp với thực tế đó
là xác định các công tác cần thục hiện không đúng với thực tế thi công, đưa ra biện
9
pháp thi cóng khơng phú họp. khơng kha thi hoặc khơng đám báo tinh hiệu q
kinh tế.
Khi đo bóc khơi lượng, cơng tác thường gặp phái loại sai sót này lả công tác ván
khuôn khi thi công phần vát. Ve nguyên lie. khi liến hành đổ bè tỏng, để tạo hình và
chống đờ kết cấu trong thời gian bê tơng chưa ninh kết và chua có khá nùng chịu lục
cần sú dụng ván khn. Do đó, thưởng cơng tác ván khuôn sẽ đi kèm với công tác
bê tỏng. Cũng VỚI logic như trên, khi đo bóc khối lượng cùa móng người đo bóc sê
tinh khối lượng ván khn cho cã ba phẩn: Phần đế móng, phần vát và phần cổ
móng tương ứng VỚI bê tơng phân đẽ móng, phân vát và phân cỏ móng. Tuy nhiên,
trong tnrởng hợp này thi vai trị cua ván khn là khơng cằn thiết đối với phần vát.
Thực tế khi thi cõng, phần vát không cần sư dụng ván khuôn đe đồ bê tông mà sồ
được xứ lý băng thú cõng, sau khi đõ bê tông xong sê dùng bay hoặc thước gạt đê
vuốt tù dưới chân lên tạo vát. Như vậy, việc linh toán khối lưọng ván khuôn phần
vát lã không phù họp với thực tẽ thi cõng.
Cùng liên quan dền việc phân tích cơng nghệ khơng phù hợp vói thực tế. dối với
cỏng tác đất trong một số trường hợp khối lượng đảo là khá lởn, tuy nhiên vần sư
dụng biện pháp đào thú cơng hoặc khối lượng đào là nhó nhưng vần sư dụng biện
pháp đào bàng máy là hồn tồn khơng phù hợp. ánh hương đến hiệu quá kinh tế.
1.2.2. Nguyên nhân cùa những sai sót
/. 2.2.1. Nguyên nhũn chú quan
Các nguyên nhản chù quan thưởng gặp ớ dây do trinh độ nâng lục cùa cán bộ do
bóc lien lượng:
- Đọc và hiẽu bán vê xây dựng công trinh chưa tỏi.
- Nghiệp vụ đo bóc khối lượng chưa được thạo:
- Thiếu kinh nghiệm về do bóc khối lượng.
/.2.2.2. Nguyên nhân khách quan
Thừ nhầt, do nước ta chưa có các quy đjnh mang tính bãt buộc cho việc xác định
khơi lượng cơng tác xây lãp. Từ trước đên nay, ở Việt Nam van chua có một quy
định cụ thê mang tinh bãt buộc áp dụng cho công tác này. Việc thực hiện đo bóc
khơi lượng chủ ycu theo cách tinh tốn sơ học đon thuân và đem sô trục quan, phụ
thuộc râl nhiêu vào u tị chú quan cùa người đo bóc. Một thục lê diễn ra lả không
thông nhât trong cách xác định khơi lượng vê đon vị tính, cách phần chia kct câu.
hạng mục, phương pháp đo bóc,... dán đơn khó khản trong cơng tác kicm sốt tính
chinh xác cùa khôi lượng.
10
Thừ hai. do hồ sơ thiết kể chưa lốt. thiếu chi lici, không khớp nhau, thống ke sai,
không đầy đu. thiếu rỗ ràng. Khi tiên hành cơng tác đo bóc khối lượng thi đương
nhiên tài liệu chu yếu cần thiết cùa người đo hóc đó là hồ sơ thiết kể. do đó sai sót
về khối lượng khơng the khơng kế đen nguyên nhãn sai sót lù hồ sơ thiểt kế. Đối với
các cõng trinh vừa và nhó, tồn bộ cơng trình có thê do một kỳ su đám nhiệm. Tuy
nhiên, đổi với cõng trình có quy mơ lớn. cõng việc này được phân ra cho nhiêu kỹ
su cúng đám nhận. Các kỳ sư này tién hãnh thiết kể một cách độc lập. các phần việc
này chi được giáp nổi khi các kỹ su đà cơ bán hoãn thành xong phần việc cùa minh.
Neu sự phối hợp giừa các kỳ sư thiết kể không chặt chẽ, vai trỏ cúa chu tri thiết ke
chua được nhẩn mạnh, khâu kiem ban võ ớ các đơn vị thiết kề chua kỳ sê gây nên
nhầm lẫn dáng tiếc xảy ra trong việc tinh toán thiết kc kết cẳu cơng trình.
1.3. CÁC DẠC TRƯNG HÌNH HỌC
TT
1
2
Tên hình
Hình vẽ
Tam giác
Hình chừ
nhật
Cơng thức
tinh tốn
s.£
2
Tính khối
lượng các kết
cấu có hình
tam giác.
s - a.b
Tính khối
lượng: ván
khn, trát. lảt.
láng, ốp.
sơn....
a
3
4
Hĩnh trịn
Hình
vãnh
khuycn
ứng dụng
thường gặp
nd2
s«—— tjt.R
4
C=2.JLR=ítd
Tính khói
lượng: ván
khn.sản,
cứa gió...
n.(D--d2)
‘= ’ 4
Tinh khối
lượng thép
Ống. cợc rỗng,
các kèl càu có
hĩnh vành
khuyên...
II
Cịng thúc
tinh tốn
s
6
2 h
Hình lập
phưưng
Đống cát
sxq= 2(a.h + b.h)
ự=y(a.b t(a + ai).
3
(b + b)> + ai.bi]
ỏng
X ./.u
Hình I. /. Các đặc trưng hình học cư hán
12
Tính khói
lượng các kết
cấu có hĩnh
thang.
Tính the tích
cục be tỏng ....
V = a.b.h
Hĩnh hộp
ứng dụng
thường gặp
Tinh thê tích
bè tịng móng,
dãi cọc, dâm.
sản. cột....
Tính khói
lượng: dào đát
hơ mơng.
bê tịng inỏng...
Tính khối
lượng bê tơng
cọc rỗng.cọc
ồng thép
1.4. NGUN TÁC Í)O BĨC KHĨI LƯỢNG XÂY DựNG CƠNG TRÌNH
Đo bóc khối lượng xây dụng cịng trình là việc xác đinh khối lượng cụ the được
thực hiện theo phương thúc đo. đềm. tính tốn, kiếm tra trên cơ sờ kích thước, số
lưọng quy định trong bán vỗ thiết ke. thuyểt minh thiết kế hoặc từ yêu cầu triển khai
dự án. thi cõng xây dụng, chi dần kỹ thuật, các hồ so, chi dẫn khác có liên quan vã
các tiêu chuẩn, quy chuân xây dựng Việt Nam.
Việc đo bóc khối lượng xây dựng còng trinh phái phù họp với mục đích sử dụng,
phương pháp xác định và quán lý chi phi đầu tư xây dựng theo quy định.
Khối lượng đo bóc cần thể hiện được tinh chất, kết cấu cõng trình, vật liệu chu
yểu sư dụng và biện pháp thi công, đàm bao đu điều kiện dế xác định chi phi
xây dựng.
Đổi với một số bộ phận cóng trình, cơng tác xây dựng thuộc cơng trinh, hạng mục
cơng trình chưa thế đo bóc được khối lượng chinh xác, cụ the thi có the đưa ra “khối
lượng tạm tính". Khổi lượng tạm tinh được xác định khi cõng việc có trong hồ sơ
thiết kế, yêu cầu thực hiện cua dự án nhưng không thế xác định được khối lượng
chinh xác theo những quy tác đo bóc. Khối lượng tạm tinh sê được đo bóc tính tốn
lại khi thực hiện nghiệm thu. thanh toán và quyêt toán hoặc thực hiện theo quy định
cụ thế lại hợp dồng xây dựng.
1.5. YÊU CÀU DÓI VỚI VIỆC DO BĨC KHĨI LƯỢNG
- Hồ sơ đo bóc khổi lượng xây dụng bao gồm: Báng tổng hợp khối lượng cóng
lác xây dựng. Bang chi tiết khói lượng cịng tác xây dụng, các Bang thống kê chi tiết
(nểu có).
- Yêu cầu đối với Báng tổng hợp khối lượng còng tác xây dựng
+ Bang long hợp khối lượng công tác xây dựng là bang tống họp kểt quá còng tác
đo bóc khối lượng cơng tác xây dựng cùa cõng trình hoặc hạng mục công trinh, cung
cẩp các thõng tin ve khổi lượng và các thơng tin có liên quan khác đe làm cơ sớ xác
định chi phi xảy dựng.
t Tắt cá các cơng tác/nhóm cõng tác xây dựng cần thực hiện phái được ghi trong
Báng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng. Báng tồng hợp khối lượng cóng tác
xây dựng được lập cho tồn bộ cơng trinh hoặc lập riêng cho lừng hạng mục cỏng
trinh, gói thầu và theo kế hoạch tiến độ, yêu cầu thực hiện dự án.
t Nội dung chu yểu cùa Bang tổng hợp khối lượng cơng tác xây dựng bao gồm:
Đanh mục các cơng tác/nhóm cóng lác. đon vị tính, cách thức xác định khối lượng,
kết quá xác đinh khối lưiỵng, các thông tin mỏ tã cõng việc (nếu cần thiết). Việc bo
13
tri và trình bây nội dung trong Bang tống họp khối lượng công lác xây dựng phai
đơn gián vả ngân gọn.
- Báng chi tiết khôi lượng công tác xây dụng cùa công trinh, hạng mục công trinh
dùng để diền giái chi tiết cách thức tinh toán, kết quá xác định khối lượng trong q
trình đo bóc.
- Danh mục cóng việc cần thực hiện đo bóc khối lượng phù hợp với bán vồ thiết
ke. trinh tự thi công xây dựng công trình, the hiện được đầy đu nội dung các cóng
tác xây dựng cần xác định khối lượng, vị tri các hộ phận cơng trinh, cơng tác xây
dựng thuộc cóng trình.
- Dơn vị linh được lựa chọn theo yêu cẩu quán lý và thiết kế thề hiện, phù hợp với
đơn vị tinh trong hệ thông định mức và đơn vị đo lường theo quy định hiện hành.
- Các ký hiệu dùng trong Báng chi liet khôi lượng công tác xây dựng của cơng
trình, hạng mục cơng trình phái phù họp với ký hiệu đủ the hiện trong bán vê thiết
kế. Các khối lượng theo thống kề cùa thiết kể thi phai ghi rỏ theo số liệu thống kê
cua thiết kế và chi rị sổ hiệu cùa bán vê thiết kể có thống kẽ đó.
- Kết quá đo bóc khối lượng cõng tác xây dựng tù Bang chi tiết khối lượng công
tác xây dựng cùa cõng trinh được tổng hợp vào Báng tồng họp khối lượng công tác
xây dựng sau khi đâ dược xư lý theo nguyên tắc làm tròn các tri số. Trưởng hợp kết
quá tinh toán là số thập phân thì lẩy đến ba số sau dấu phằy.
1.6. CÂN CỨ 1)0 BĨC
- Cán cứ hồ sơ thiểt kế của cơng trinh;
- Cân cứ các quy định về đo bóc;
- Càn cứ định mức. đơn giá xây dựng cơ ban.
1.7. TRÌNH Tự THỰC HIẸN CƠNG TÁC IX) BĨC KHĨI LƯỢNG CƠNG TRÌNH
Trinh tụ thực hiện cịng tác do bóc khơi lượng cân tuân thu theo các bước như sau:
Bước I: Nghiên cứu hồ sơ, băn vỉ* thiết kế
Nghiên cứu. kiêm tra nắm vững các thông tin trong bán vẽ thiét kê và tài liệu chi
dần kẽm theo. Trưởng hợp cằn thiết yêu cầu nhã thiết kế giãi thích rõ các vần đè có
liên quan đen đo bóc khỏi lượng xảy dựng cịng trinh.
Nghiên cứu từ tơng thê. đèn bộ phận rịi đốn chi tièt đè hiên rị bộ phận cân tính.
Iliéu rô tùng bộ phận, tim ra moi liên hệ giừa cãc bộ phận với nhau, phán tích nhùng
mâu thuần trong hơ sơ thiết kè (nèu có).
14
Hình 1.2. Trinh lự thực hiện cơng lãc đo bổc khối lượng
Bước 2: Phân tích khối lượng
Lã phân lích các loại cơng tãc (hãnh từng khối lượng để tinh tốn. Phân tích khối
lượng phai phù hợp với quy cách đâ được phân biệt trong định mức, đơn giá dự
toán, (’ủng một công việc nhưng quy cách khác nhau, cao trinh thi cõng khác nhau
thi phai tách riêng.
Phân tích khối lượng sao cho việc tinh toán đơn gián, dề dàng sử dụng cãc kiến
thức toán học (như cỏng thức linh chu vi. diện tích cua hình phăng, cơng thức tính
thê tích cua các hình khơi). Các hình hoặc khơi phức tạp có thê chia các hĩnh hoặc
khối dó thành các hình hoặc khơi dơn gian dê tính.
Bước 3: Lập bảng tinh tốn
Liệt kẽ các cơng việc cần tinh trong mỗi bộ phận cõng trinh và đưa vào "Bàng
tinh toán, đo bốc khối lượng cõng trinh, hạng mục công trinh". Báng tinh toán nãy
phai phù hợp VỚI ban vê thiet ke. trinh lự thi cõng xây dựng công trinh, the hiện
được đày đu khỏi lượng xây dựng còng trinh và chi rõ được vị tri các bộ phận công
trinh, công tác xây dựng thuộc cơng trình.
Báng tinh tốn, đo bóc khơi lượng cơng trình, hạng mục cịng trinh cân lập theo
trình tự từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên theo trinh tự thi cơng (móng ngâm,
khung, sàn bên trẽn, hồn thiện, kip dặt).
15
Bước 4: Tìm kích thước tính tốn
Sau khi đà phàn tích khối lưựng, lập Bảng tinh tốn cùa các phần việc, ta cần xác
(lịnh kích thước cùa các chi tiết. Các kích thước nãy đưực ghi trong bân vè vì vậy
người tinh phái hiểu rò cấu tạo của hộ phận cần lính. Lằn lượt tint kích thước, thục
hiện đo bóc khối lượng xây dụng cịng trinh theo Báng tinh tốn, đo bóc khối lượng
cịng trinh, hạng mục cõng trình.
Thực hiện đo bóc khối lượng xảy dựng cơng trinh theo Bang linh tốn, đo bóc
khối lượng cơng trinh, hạng mục cịng trinh.
Bước 5: Tính tốn và trinh bày kết q tính tốn
Sau khi phàn lích vả xác định dược kích thước ta tính tốn và trình bây kết q
tinh tồn vào Báng phân tích tinh tồn. Đối với cơng việc này địi hoi người tinh
phái tính tốn đon gian đám bao kết quá phai de kiểm tra.
- 1’hai triệt đề việc sử dụng cách đặt thửa so chung cho các bộ phận giơng nhau đê
giám bớt khơi lượng tinh tốn.
- Phái chú ỷ den sô liệu liên quan đe tận dụng sơ liệu dỏ cho các tính tốn
ticp theo.
- Khi lìm kích thước và lập các phép tính cần chú ý mỗi phcp tinh lập ra là một
dòng ghi vào bang khôi lượng
Tống hụp các khối lượng xây dựng đà đo bóc vào "Bang khối lượng xây dựng
cơng trinh" sau khi khối lượng đo bóc đâ được xứ li theo nguyên tấc lãm trơn các
trị sổ.
1.8. HƯỚNG DẢN ĐO BĨC KHỚI LƯỢNG CÁC CĨNG TÁC XẲY DỰNG
CHỦ YẾU
1.8.1. Đo bóc cơng tác phá dỡ
Khôi lượng công tác phá dỡ được phân loại theo loại câu kiện cân phá dở. loại vật
liệu cán phá dị. biện pháp thi cơng và điêu kiện thi cơng.
Phần mị tã trong cơng tác phá dờ cần ghi chú về biện pháp chống dờ (nếu có),
khối lượng biện pháp chống dở và vận chuyến phế thãi ra khói cơng trình dược tính
tốn thành những cơng tác riêng biệt.
Khối lượng vật liệu sau khi phá dờ nếu được lận dụng (lận dụng hết, tận dụng bao
nhiêu %...) thi cân được ghi rơ trong phan mỏ tá khốn mục cơng việc trong Bang
tỏng hợp khỏi lượng cóng tác xây dựng.
16
1.8.2. Đo bóc cơng tác dào, dấp
Khối lượng đào phái được đo bóc theo nhóm, loại cơng tác. cấp đất. đá. độ sâu
đào. bề rộng cùa hố đảo, điều kiện thi cịng, biện pháp thi cơng (thủ cịng hay
cơ giới).
Khối lượng đáp phái được đo bóc theo nhóm, loại cõng tác, theo loại vật liệu đáp
(đất. đá, cát...), cấp đất đá, độ dãy cùa lớp vật liệu đáp. độ chặt yêu cầu khi đắp. điều
kiện thi công, biện pháp thi cịng (thú cơng hay cơ giới).
Khói lượng cơng tâc dào. dăp được tính theo kích thước trong bán VC thief ke. tiêu
chn thi cơng vả nghiệm thu. khơng tính thêm độ nơ rời. co ngót hoặc hao hụt.
Trưởng hợp đào dãt dê dãp thi khỏi lượng dât dào băng khôi lượng dât dãp nhân
với hộ sô chuyên dôi từ đài đào sang đât đáp. Trường hợp mua đât rời dê đáp thi
khôi lượng dâl rời dũng dè đàp được xác định cân cử vào khôi lượng dàt do tại nơi
đắp nhân với hệ số tơi xốp cùa đắt (bằng khối lượng thè lích khơ của đắt theo u
cầu thiết kế chia cho khối lượng thề tích khơ xốp ngồi hiện trưởng).
Khối lượng đào. đáp khi đo bỏc không bao gồm khồi lượng cãc cõng trinh ngầm
chiếm chỗ (dưỡng ổng kỳ thuật, cống thốt nước...). Trong khổi lượng đảo khơng
tinh rièng khôi lượng các loại đãtđá mà khác với cảp đât/dá đang thực hiện do bóc
nếu khối lượng dó nho hơn Im'.
Đơi với cơng tác dào. dăp móng cơng trinh nhà cao tàng, cơng trình thủy cơng, trụ
câu. mõ câu. hâm. cãc cơng trình theo tuycn. nén đàt u thi trong phân mô là dào.
dãp càn ghi rõ biện pháp thi công phục vụ đào. đãp như làm cừ chông sạt lờ....
(neu có).
Việc tận dụng vật liệu sau khi đào (neu có), phương án vận chuyến vật liệu dào ra
khoi cơng trinh cân được ghi cụ the trong phân mô tà cua khoan mục công việc
trong Báng lỗng hợp khối lượng còng tác xây dựng.
V^Nxaxbxh
(1-1)
Trong dỏ:
Vdto. dip: khỗi lượng đảo, đáp thú còng (m'), khối lượng đảo, đắp bằng máy
(lOOm5);
N: số lượng cấu kiện giống nhau;
a: kích thước chicu dài (m);
b: kích thước chiều rộng (m);
h: kích thước chiêu cao (m).
17
1.8.3. Đo bóc cơng tác xây
Khơi lượng cơng tác xây được đo bóc, phân loại riêng theo loại vật liệu xày
(gạch. đá...), mác vữa xây. chicu dày khôi xây. chicu cao cơng trình, theo bộ phận
cịng trinh và đicu kiện thi cơng.
Khơi lượng xây dụng được đo bóc bao gơm cà các phân nhô ra và các chi liet liên
kct gãn liên với khôi xây thề hiện trong thict kè. không phải trữ khôi lượng các
khoang trống không phái xây trong khói xây có diện tích nho hon 0,25m.
Độ dày cùa tường khi xác định không bao gôm lớp ôp mặt. lớp phú bê mặt (lóp
trát). Độ dày cùa tường vát là dộ dày trung binh cùa tưởng đó.
Xây tưởng độc lộp có chiêu dài kin lum khơng q 4 lân chiêu dày tường dược
tinh là xây cột. trụ.
Khôi lượng cột, trụ gãn vói tường, được thiêt kê củng một loại vật liệu với tường,
thực hiện thi cơng cùng vói xây tường, khi đo bóc khỏi lượng thi được tính là khơi
lượng cùa lường đó.
Căn cứ bán vẽ mặt bảng, mặt căt ngang, mặt cãt chi tièt. ta xác định khôi lượng
xây lát cho từng công tác. từng hụng mục cơng trinh. Dựa vào các kích thước chinh:
dài (a). rộng (b). cao (h). khôi lượng công tác xây lát được tính theo cơng thức:
v-axbxh
(1-2)
Trong đỏ:
V: khối lượng cơng tác xây cẩn tính (m3);
a: kích thước chiều dài (m);
b: kích thước chiêu rộng (m);
h: kích thước chiêu cao (m).
1.8.4. Đo bóc cơng tác bê tơng
Khơi lượng bê lơng được đo hóc. phân loại riêng theo phương thức sán xuâl be
long (be tông trộn tại chỗ, bê tông thương phàm), theo loại bê tịng sir dụng (bê tơng
đá dãm. bê tơng át phan, bê tỏng chịu nhiệt, bè tơng ben sunfat...), kích thước vật
liệu (đá. sõi, cát...), mác xi mãng, mác vữa bè tơng, theo chi liet bộ phận kêt câu
(móng, tường. CỘI...), theo chiêu dày khơi bê tịng, theo chiêu cao cơng trinh, theo
câu kiện bê tịng (bê tơng đúc săn), theo điêu kiện thi cịng và biện pháp thi cơng.
Khơi lượng bê lịng được do bóc là tồn bộ kẽt câu bê lông kè cà các phân nhô ra.
không trừ the tích cot thép, dây buộc, bán mã. các bộ phận ứng suầt trước (ngoại trừ
ồng luồn cáp, ông siêu âm), các lồ rỗng trên bể mặt kết càu bè tơng có thê tích nhị
hơn 0.1 m' nam trong bẽ tông.
18
Cột. trụ nơi với tường. nêu có cùng loại câp phơi, mác bè tơng với tường và
khơng có u cầu phái đúc riêng thi khi đo hóc được đo như bộ phận cùa tưởng.
Phân be tông giao giữa cột và dâm nêu có cùng loại câp phơi, mác bê tơng và
khơng có u cầu phái đúc riêng thi khi đo hóc được đo như bộ phận cùa dầm.
Phân be tơng dâm. cột. vách nãm trong tâm sân nêu có cùng loại câp phơi, mác bê
tơng vói tấm sàn và khơng có yêu cầu phái đúc riêng thi khi đo bóc được do như bộ
phận cùa sàn.
Nhừng yêu câu đặc biệt về các biện pháp đầm, bao dường hoặc biện pháp kỹ
thuật xứ lý đặc biệt theo thièt kê hoặc ticu chuân, quy phạm, phương án vận chuyên
be tông (cự ly, loại xe), tỷ lệ cẩp phối bẽ tông cần được ghi rị trong Bang chi tiểt
khơi lượng cơng tác xây dựng và Báng tỏng hụp khôi lượng công tác xây dựng.
v=a’b«h
(1-3)
Trong đó:
a: chiêu dãi đoạn đị bé tơng (m);
b: chiều rộng đoạn đố be lỏng (m);
h: chiều cao đoạn đố bẽ tơng (m).
1.8.5. Đo bóc cơng tác ván khn
Khối lượng ván khn được đo bóc, phàn loại riêng theo u cầu thiết kế, chắt
liệu sứ dụng làm ván khuôn (thép. go. go dán phú phim...).
Khối lượng ván khuôn được đo cho bề mặt cùa bè tòng cần phải chống đừ tạm
thời trong khi đúc (ké cà cãc phần ván khuôn nhô ra theo tiêu chuẩn kỳ thuật hoặc
chi dần kỹ thuật), không phai trừ các lồ rồng trên be mặt kết cấu bê tỏng có diện tích
nhơ hem lm2.
Đổi với khối lượng ván khn theo tầm định hình khi thi cơng theo u cầu kỹ
thuật có kích thước lớn hơn 3m2 khơng phái trừ diện tích ván khn các lồ rỗng trên
bề mặt kết cấu bẽ tông.
Ván khuôn đẽ lại công trinh, chât liệu sử dụng lâm ván khuôn, sô lãn luân chuyên
ván khuôn (nểu cằn thiết) cần được nêu rỏ trong phần mỏ tá cua khốn mục cơng
việc trong Báng tơng hợp khơi lượng cịng tác xây dụng.
Svit = Diện tich câc mặt bê tông tiêp xúc ván khuôn
1.8.6. Do bóc cơng lác cốt thép
Khối lượng cốt thép phải được đo bóc. phân loại theo loại thép (thép thường và
thép dự ứng lực, thép trơn, thép vần), mác thép, nhóm thép, đường kính cốt thép
theo chi tiết bộ phận kết cấu (móng, cột, tưởng...) và điều kiện thi cơng.
19
Khối lượng cốt thép
chồng, nối ren. nối ống.
thép biện pháp thi công
lượng cáp dụ ứng lực đo
dự ứng lực.
được đo bóc bao gồm khối lượng cốt thép, mối nối
miếng đệm. con kê. bu lỏng liên kết và khối lượng cốt
nhu thép chống giữa hai lớp cổt thép... (nếu có). Khối
bóc tương ứng với chiều dài cua kết cấu có sử dụng cáp
Các thõng tin cưởng độ lieu chuãn. hĩnh dạng bẽ mật và các đặc diêm vê nhận
dạng khác cần được ghi rồ trong Báng chi tiết khối lượng còng lác xây dụng, Bang
tông hợp khỏi lượng công tác xây dụng.
1.8.7. Đo bóc cơng tác cọc
Khơi lưụng cọc phái dược đo bóc. phần loại theo loại vật liộu chê tạo cọc (cọc tre.
cọc go. bè tỏng cơt thcp. thép,...), kích thước cục..., (chiêu dài mói cọc. đường kính,
tict diện), biện pháp thi công (đỏng, ép....) cục. độ sâu cọc. câp dât đá. đicu kiện thi
còng (trèn cạn, dưới nước, mòi trưởng nước ngụt, nước lợ. nước mặn) và biện pháp
thi cịng (thũ cơng, thi cơng băng máy).
Độ sâu cọc dược đo dọc theo trục cùa cọc tù diêm bãt đâu tiêp xúc vói mặt đàt tới
cao độ mùi cọc.
Các thõng tin liên quan đen các yêu cầu cằn thiết khi đóng cọc, nối cọc. phá dờ
dâu cọc cân được ghi rõ trong Bàng chi tiêt khôi lượng công tác xây dụng. Báng
tông hợp khỏi lượng công tác xây dụng.
Đôi với kêt càu cọc Barrctc hay cọc bê lông côt thép đúc sàn tại hiện trường, việc
đo bóc khối lượng cõng tác bẽ tỏng, cốt thép cọc như hướng dần về khối lượng cóng
lác bê tơng (Mục 1.8.4) và cơi thép (Mục 1.8.6) đã quy định ờ trên.
Các ống vách đe lại vĩnh viền (phục vụ cõng tác cọc khoan nhồi, tường cừ giừ
lọi...) phài được ghi rõ trong Bâng chi liet khôi lượng công tác xây dụng. Báng lông
hợp khối lượng cịng tác xây dựng.
1.8.8. Đo bóc cơng tác khoan
Khơi lượng cơng tác khoan phái được đo bóc. phần loại theo đường kính lo
khoan, chiêu sâu khoan, dicư kiện khoan (khoan trcn cạn hay khoan dưới nước, môi
trường nước ngụt, nước lợ. nước mặn), câp đât. đá; phương pháp khoan (khoan
tháng, khoan xiên) và thiêt bị khoan (khoan xoay, khoan guông xoăn, khoan lãc...).
kỹ thuật sữ dụng bão vệ thành lô khoan (ông vách, bcntonit...).
Chieu sâu khoan được đo dọc theo lõ khoan, tinh từ điềm bãt đàu tiêp xúc với mặt
đàt đen cao độ đáy hô khoan.
20
Các thông tin vê công tác khoan: Chiêu sâu khoan, câp dãt đá. điêu kiện khi
khoan (khoan trên cạn. dưới nước, độ sàu mực nước, tốc độ dòng chay, mực nước
thủy tricu lèn và xuống, chicu sâu ngàm vào đá. chicu dâi ơng vách phụ (néu cỏ)...)
cần được ghi rị trong Báng chi tict khổi lượng công tác xây dựng, Báng tồng hợp
khơi hrợng cơng tác xây dựng.
1.8.9. Do hóc công tác làm đuửng
Khối lượng công tãc lãm đường phai được đo bóc. phân loại theo loại dưỡng (bê
tỏng xi mãng, bè tông át phan, láng nhựa, câp phôi...), theo trình tự cùa két câu (nen,
móng, mật dường), chiêu dày cùa tửng lớp. theo biộn pháp thi cóng.
Khối lượng làm dường khi do bóc khơng phai trừ các khối lượng lỗ trống trcn
mặt đường (như hố ga. hố thảm hoặc tương tự) có diện lích nhó hon Im’.
Các thơng tin VC loụi vật liệu, chiêu dày các lớp càp phôi, mặt cài ngang đường, lê
đường cần được ghi rò trong Bàng chi tiết khối lượng công lác xây dựng, Bâng tồng
hợp khối lượng cõng lác xây dựng.
Khôi lượng công tác vía hẻ, dái phân cách, lan can phịng hộ, sơn ké, diện
tích trồng co. hệ thống cọc lieu, biên báo hiệu, hệ thông chiếu sáng... được đo
bỏc riêng.
Các công tác xây. bè tòng, cốt thép... thuộc còng tác làm đường, khi đo bóc như
hướng dan vê đo bóc khỏi lượng cịng tác xây (Mục 1.8.3). cơng tác bê tỏng
(Mục 1.8.4) và công tác cốt thép (Mục 1.8.6) quy định ờ trên
1.8.10. Đo bóc cơng tác dường ống
Khối lượng cơng tác đường ống được đo bóc. phân loại theo loại ống, kích thước
ống. vật liệu chế tạo (bê lỏng. gang. thép....).
Chiêu dài cùa đường ông được đo dọc theo đường trung tàm cua đường ông.
Chiểu dài cùa dưỡng ống cắp nước phân phối, thốt nước dược đo bao gồm chiều
dài có phụ kiện và van. Chiều dài đường ống thoát nước (mưa. bàn) khơng tinh
chiêu dài ơ các ho ga. hị thu vã hỏ thủm chiem cho.
Vật liệu, kiều nối, dường kinh ống và u cầu lót ổng được nêu rị trong Bàng chi
liet khối lượng còng lác xây dựng. Bang tơng hợp khối lượng cơng lác xây dựng.
1.8.11. Đo bóc công tác kết cấu thép
Khối lượng kết cắu thép phái dược đo bóc. phân loại theo chung loại thép, dặc
tinh kỹ thuật cũa thép, kích thước kết cấu. các kiểu liên kết (hãn. bu lông...), các yêu
21
câu kỹ thuật cân thiêt khi gia công, lãp dụng, biện pháp gia công, lâp dựng (thù
công, cơ giới, trụ chống tạm khi lúp dụng kết cấu thép ...).
Khối lượng két cảu thép dược đo bóc theo khói lượng cùa các thanh thép, các tam
thép tạo thành. Khỏi lượng kết câu thép bao gơm cá mỏi nịi chỏng theo quy định
cua tiều chưân kỹ thuật, khôi lượng căt xiên, cãt vát các dâu hoặc các khơi lượng
khoct bị đẽ tạo ra các rãnh, lỗ hoặc khác hình trên bê mặt két càu thép mà mồi lị có
diện tích nhơ lum 0.Im cùng nhir khôi lượng bu lông, đai ôc. con kè nhung không
bao gồm khối lượng các bu lông, chi tiết gá lắp, lắp ráp tạm thời.
Dôi với kêt càu thép phục vụ thi công cân nêu rõ thời gian sứ dụng, sô lân luân
chuyên, thanh lý thu hồi... trong Báng chi tiết khối lượng cịng tác xây dựng, Bâng
tơng hựp khơi lượng cơng tác xây dựng.
1.8.12. Đo hóc cơng tác kết cấu gỗ
Khối lượng kết cẩu gỗ phái được đo bóc, phân loại theo nhóm gồ, theo chi tiết bộ
phận kết cấu (vi kèo gỗ. xả gồ gỗ. cầu phong gồ. dầm gỗ. kết cấu gỗ mặt cầu....),
kích thước câu kiện, chi tiêt lien kêt. mỏi nôi trong kct câu không gian, theo điêu
kiện thi công và biện pháp thi công.
Khối lượng bao gồm ca mối nối. mối ghép bâng gồ. Đối với sãn. vách, trần gồ
không trừ khối lượng khống trồng, lỗ rồng cỏ diện tích nhó hơn O,25m2. Không tinh
các vật liệu dùng đề chổng đờ khi láp dựng kết cấu gỗ nhu đả giáo, thanh chống,...
Chiêu dài cùa các bộ phụn go được đo là tông chiêu dài không trừ môi nôi và
moi ghcp.
Khối lượng các vật liệu kim khi đê tăng cưởng độ cứng cho kêt câu go vả mỏi nôi
bằng sát thép, bu lỏng, neo, tâng dơ, dinh... và cãc lớp hoãn thiện bề mặt được đo
bóc riêng.
Vật liệu, loại và kích thước cùa đò gá lãp được nêu rõ trong Bang chi tict khôi
lượng công tác xây dựng. Bang tỏng hợp khôi lượng cơng tác xây dựng.
1.8.13. Do hóc cơng tác hồn thiện
1.8.13.1. u cầu chung cùa cõng tác hồn thiện
Khơi lượng cơng tác hồn thiện dược đo bóc, phàn loại theo cơng việc càn hồn
thiện (trát. láng. ơp. lát. sơn. mạ, làm cira, làm trân, lâm mái...), theo chiêu dày bê
mặt cần hoàn thiện (trát, láng, sơn, mụ...), theo chung loại đặc tính kỹ thuật vật liệu
Sừ dụng hỗn thiện (loại vừa. mác vừa, loại gỗ, loại đá, loại tắm trần, loại mải...).
22
theo chi tiểt bộ phận kết cấu (dâm. cột. tường, trụ. tràn. mái...), theo điêu kiện thi
công vã biện pháp thi cơng.
Khối lượng cơng tác hỗn thiện khi đo bóc không phai trừ đi khôi lượng các lo
rồng, khoang trồng khơng phái hồn thiện có diện tích nhó hơn O.25m .
Các thõng tin VC đặc tinh kỹ thuật cua vật liệu cân dược ghi rõ trong Bring chi tièt
khỏi lượng cơng tác xây dựng và Bang tỏng hợp khói lượng cơng tác xảy dựng.
1.8.13.2. Do hóc cơng tác trát, láng
Khối lượng đưực đo bóc là khối lượng bề mặt cần hoàn thiện được xủc định tiếp
xúc với nền của kết cấu bao gồm cã khe nối tron, các bỡ, các góc. chỗ giao cốt
phảng, các phần lịm vào, lồi ra... Khối lượng các gờ chi. các phào và các vặt liệu
dùng đề liên kết phục vụ công tác trát, láng như các miếng giừ góc, các sựi. các lưới
thép được tinh riêng.
1.8.13.3. Do bóc cơng tác lát. ổp
Khối lượng dược do bóc là khơi lượng bè mặt càn ơp. lát cùa kct câu bao gôm ca
cho nôi. các gở. cãc góc, lãt tạo đường máng và rânh. lát trên đường ông dan ngâm
và năp ho thảm, lát vào các khung và lát xung quanh các đường ống. dầm chìa và
tương tự...
Khỏi lượng cãc chi tiẻt trang tri ở gờ. ớ các góc vã chồ giao nhau dược tinh riêng.
1.8.13.4. Do hóc cơng tác cửa
Khơi lượng được đo bóc theo loụi cửa và theo bộ phận cùa cửa nhu khung cứa.
cánh cứa. các thanh nẹp. các tâm nẹp trang tri. hộp cứa. vật liệu chèn khc (neu có),
các loại khóa, các loại phụ kiện tự đóng, mơ...
Các thõng tin như chất liệu cứa (cứa gồ, cưa kinh, cứa kim loại, cưa nhựa, cứa
cuốn...), tinh chất loại vật liệu (nhóm gỗ, chất liệu kim loại,...), phương pháp liên
kct. đặc diêm vị tri lãp dựng (tưởng gạch, tưởng bè tỏng, kèt câu gô...), xừ lý bê mặt
và hoàn thiện trước khi lăp dụng cân dược ghi rõ trong Báng chi tict khôi lượng
công tác xây dựng.
1.8.13.5. Do hóc cơng tác trân
Khối lượng được đo bóc theo loại trần (bao gồm lấm trần, hộ dầm trần, khung
treo, các thanh giằng, miếng đệm. thanh viền...) thuộc hệ thống kỳ thuật công trinh
dược gan vảo tràn.
Khối lượng đo bóc có thè linh riêng theo lấm trần vả hộ dầm trằn, khung treo...
23
1.8.13.6. Do bóc cơng tác mài
Khơi lượng được đo bóc theo loại mái. bé mặt cân lợp mái ủng vói từng khơi
lượng theo bộ phận cùa mái như vì kèo, giăng vì kèo. xà gị. câu phong, lớp mãi theo
vật liệu sử dụng (gơm cà làm úp nóc. bờ chày).
1.8.13.7. Cơng tác sơn
Khối lượng sơn tường được đo bóc là khối lượng bề mặt cần hỗn thiện.
Diện tích được đo cho công tác sơn đường ống lả chiều dải nhản vói chu vi cùa
đoạn ống được sơn khơng trử hoặc thêm các mặt bích, van, giá treo và các phụ kiện
nhỏ lên khác.
Khi tính tốn diện tích sơn các bộ phận kết cấu kim loại, khơng tinh tốn chi liet
cho từng lấm nối. đinh tán, bu lỏng, đai ốc và các chi tiết tương lự.
Đối với kết cấu thép có yêu cầu sơn báo vệ trước khi láp đặt thì khối lượng sơn
được bồ sung thêm khối lượng sơn vá. dặm hồn thiện sau khi láp đạt.
1.8.14. Đo bóc cơng tác lãp dật hệ thơng kỹ thuật cơng trình
Khơi lượng lãp đặt hệ thơng kỹ thuật cịng trình như câp điện, nước, thơng gió.
câp nhiệt, điện nhẹ, báo cháy, chữa cháy... được đo bóc. phân loại theo từng loại vật
tư. phụ kiện và theo các thông sô kỹ thuật (liet diện, chúng loại...) cùa hộ thịng kỹ
thuật cơng trinh theo thief kè sơ đơ cũa hộ thịng, có tính đèn các diêm cong, gàp
khúc theo chi tiêt bộ phận kct câu, theo các modul lãp đặt. theo kiêu liên kct. theo
biện pháp thi cõng và điêu kiện thi còng (chiêu cao. độ sâu láp đật).
1.8.15. Đo hóc cơng tác lắp đặt thiết bị công trinh
Khối lượng lâp đật thiết bị cóng trình được đo bóc, phân loại theo loại thiết bị, tổ
hợp. hệ thống illici bị cần láp đật. theo các modul lóp đặt, theo kiêu liên kết. theo
biện pháp thi cơng và điều kiện thi cóng (chiều cao, độ sâu lắp đặt)...
Khối lượng láp đặt thiết bị cơng trình bao gồm tẩt cá cảc phụ kiện để hoãn thiện
tại chỗ. các thiết bị, tồ hợp, hệ thống thiết bị theo thiết kế vã phục vụ cõng tác kiểm
tra. chạy thừ, vận hành tạm.
1.8.16. Đo bóc cơng tác dàn giáo phục vụ thi cơng
Khơi lượng cóng tác dàn giáo phục vụ thi cịng bao gơm cà cịng tác lãp dụng và
tháo dở được đo bóc theo chủng loại dàn giáo (dàn giáo tre, gồ. thép và dàn giáo còng
cụ), theo mục đích sứ dụng (dàn giáo trong, dàn giáo ngồi, dàn giáo hoàn thiện trụ.
cột độc lặp...), thời gian sữ dụng dàn giáo, sô lân luân chuyên, thanh lý thu hôi...
24