TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
Phan Trung Kiên
Nguyễn Thị Hồng Thuý
Tạ Thu Trang
GIÁO TRÌNH
KIỂM TỐN NỘI BỘ
NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
Hiệp hội các nhà điều tra gian
lận của Hoa Kỳ
ACFE
Association of Certified Fraud
Examiners
AICPA
American Institute of Certified Public Viện Ke toán viên công chứng
Mỹ
Accountant
BASEL
Basel Committee on Banking
Supervision
ủy ban Basel về giám sát ngân
hàng
CAE
ChiefAuditing Executive
Trưởng bộ phận kiếm toán nội bộ
CBOK
Common body of knowledge
Bộ yêu cầu hiểu biết thiết yếu
đối với kiếm toán nội bộ
CEO
ChiefExecutive Officer
Giám đốc điều hành
CFE
Chief Financial Executive
Giám đốc tài chính
CIA
Certified Internal Auditor
Kiểm tốn viên nội bộ
CICA
Canadian Institute of Chartered
Accountants (now CPA Canada)
Viện Kế tốn viên cơng chứng
Canada (nay là CPA Canada,
ban hành CoCo)
CIPFA
Chartered Institute ofPublic Finance Viện Ke toán và Tài chính cơng
của Vương quốc Anh
and Accountancy
COBIT
Control Objectives for Information
and related Technology
Những mục tiêu kiểm sốt đối
với thơng tin và cơng nghệ
liên quan
CoCo
Criteria of Control Framework
Những tiêu chí của Khung
kiểm soát
coso
Committee of Sponsoring
Organizations
ủy ban các tổ chức tài trợ
COSO ERM
COSO - Enterprise Risk Management Khung quản trị rủi ro doanh
nghiệp của coso
FEI
Financial Executive Institute
Viện Giám đốc tài chính
iii
Danh mục
• từ viêt tăt
FRC
Financial Reporting Council
Hội đồng lập báo cáo tài chính
IFACI
Institute frangais des auditeurs et
contrơleurs internes
Viện Kiểm tra viên và Kiểm soát
viên nội bộ của Pháp
IIA
The Institute ofInternal Auditors
Viện Kiếm toán viên nội bộ
IIARF
IIA research foundation
Tổ chức nghiên cứu của IIA
IMA
Institute ofManagement Accountants
Viện Ke toán quản trị
IPPF
International Professional Practices
Framework
Khung thực hành nghề nghiệp
quốc tế
ISACA
Information Systems Audit and
Control Association
Hiệp hội Kiểm tốn hệ thống
thơng tin và Kiếm sốt (ban
hành COBIT)
ITGI
IT Governance Institute
Viện Quản trị công nghệ thông
tin của Mỹ
PMI
The Project Management Institute
Viện Quản lý dụ án
sox
Sarbanes Oxley Act
Đạo luật Sarbanes Oxley
SPPIA
International Standards for the
Professional Practice ofInternal
Auditing
Chuẩn mực quốc tế cho thực
hành nghề nghiệp của kiểm toán
nội bộ
VACPA
Vietnam Association of Certified
Public Accountants
Hiệp hội Kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam
IV
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
MỤC LỤC TĨM TẮT
Trang
Chương 1: TỐNG QUAN VÈ KIỂM TỐN NỘI BỘ....................................................1
Chương 2: VAI TRỊ CỦA KIẺM TOÁN NỘI BỘ
TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP........................................................................................ 35
Chương 3: QUẢN LÝ CHỨC NĂNG KIẺM TOÁN NỘI BỘ...................................75
Chương 4: PHƯONG PHÁP TIẾP CẬN THựC HIỆN KIỀM TOÁN NỘI Bộ ... 111
Chương 5: LẬP KÉ HOẠCH VÀ THựC HIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ............... 146
Chương 6: VẬN DỤNG KỸ THUẬT KIẺM TOÁN TRONG THựC hiện
KIỂM TOÁN NỘI Bộ................................................................................ 185
Chương 7: LẬP BÁO CÁO KIẺM TỐN NỘI BỘ.................................................. 224
Chương 8: CƠNG VIỆC THựC HIỆN SAU KHI KÉT THÚC KIỀM TOÁN
NỘI Bộ........................................................................................................ 258
Chương 9: MỘT SỐ CHỦ ĐÈ KIẺM TOÁN co BẢN TRONG KIỀM TOÁN
NỘI Bộ........................................................................................................ 288
Chương 10: PHÁT HIỆN VÀ ĐIỀU TRA GIAN LẬN TRONG KIẺM TOÁN
NỘI Bộ...................................................................................................... 331
PHỤ LỤC 1: 50 KHÁI NIỆM co BẢN CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ.................... 364
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ TÌNH HNG KIỀM TỐN NỘI Bộ TỔNG HỢP....... 380
PHỤ LỤC 3: BÂNG SỐ NGẪU NHIÊN..................................................................... 398
PHỤ LỤC 4: BẢNG XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ MẪU ................................................. 400
V
Mục
chi tiết
__
•__ lục
•_______
MỤC LỤC CHI TIÉT
Trang
Chương 1: TỔNG QUAN VÈ KIỂM TOÁN NỘI Bộ.................................................... 1
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIÊM TOÁN NỘI BỘ................................................................... 1
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của kiểm toán nội bộ...................................................... 1
1.1.2. Định nghĩa kiểm toán nội bộ....................................................................................... 4
1.1.3. Triển vọng phát triển của kiểm toán nội bộ................................................................7
1.1.3.1. Những mốc thay đổi của kiểm toán nội bộ.............................................................. 7
1.1.3.2. Hướng phát trỉên của kiêm toán nội bộ................................................................ 11
1.2.
QUI TRÌNH KIỂM TỐN NỘI BỘ...................................................................... 13
1.2.1. Phân loại nhiệm vụ của kiếm tốn nội bộ................................................................. 13
1.2.2. Qui trình chung thực hiện nhiệm vụ kiếm toán và tư vấn của kiếm toán nội bộ.... 15
1.2.3. Quan hệ giữa kiểm toán hoạt động, tài chính và kiểm tốn hệ thống thơng tin
trong một cuộc kiếm toán nội bộ.............................................................................. 19
1.3. Những yêu cầu hiểu biết thiết yếu đối với kiểm toán nội bộ.................................... 20
1.3.1. Bản chất của những yêu cầu hiểu biết thiết yếu với kiểm toán nội bộ - CBOK..... 20
1.3.2. Nghiên cứu những yêu cầu hiểu biết thiết yếu đối với kiểm toán nội bộ............... 22
1.3.3. Phân loại những yêu cầu hiểu biết thiết yếu với kiểm toán nội bộ.......................... 28
CÂU HỎI ƠN TẬP.............................................................................................................. 31
CÂU HỎI THẢO LUẬN...................................................................................................... 31
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 33
Chương 2: VAI TRỊ CỦA KIÈM TỐN NỘI BỘ TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
• ........................................................................................ 35
2.1. QUẢN TRỊ CƠNG TY VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHỨC NĂNG KIÊM
TỐN NỘI Bộ............................................................................................................ 35
2.1.1. Bản chất của quản trị công ty.................................................................................... 35
2.1.2. Vai trị và trách nhiệm của những vị trí quản lý trong quản trị công ty................... 37
2.1.2.1. Hội đồng quản trị trong quản trị công ty.............................................................. 37
2.1.2.2. Nhà quán trị câp cao............................................................................................. 40
2.1.2.3. Quản lý rủi ro trực tỉêp......................................................................................... 41
2.1.2.4. Hoạt động đám báo............................................................................................... 42
vi
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
2.1.3. Vai trị của kiểm tốn nội bộ trong quản trị cơng ty................................................44
2.2.
QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ VAI TRỊ CỦA KIỂM TỐN NỘI BỘ......................... 46
2.2.1. Bản chất của quản trị rủi ro...................................................................................... 46
2.2.2. Khung quản trị rủi ro của coso.................................................... 47
2.2.2.1. Khái quát về Khung quản trị rủi ro của coso...................... 47
2.2.2.2.. Những bộ phận cấu thành và nguyên tắc trong Khung quản trị rủi ro............. 49
2.2.2.3. Vai trò và trách nhiệm của những bộ phận quản lý trong quản trị rủi ro............ 52
2.2.3. Vai trị của kiểm tốn nội bộ và những bộ phận khác trong quản trị rủi ro........... 53
2.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ VAI TRỊ CỦA KIỂM TỐN NỘI BỘ....................... 55
2.3.1. Giới thiệu chung về những khung kiểm soát nội bộ............................................... 55
2.3.2. Khung kiểm soát nội bộ của coso và vị trí của kiểm tốn nội bộ........................ 56
2.3.3. Vai trị của kiếm toán nội bộ đối với kiếm soát nội bộ........................................... 69
CÂU HỎI ƠN TẬP.............................................................................................................. 72
CÂU HỎI THẢO LUẬN...................................................................................................... 72
TÌNH HUỐNG.....................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO:.................................................................................................... 74
Chương 3: QUẢN LÝ CHỨC NĂNG KIẾM TOÁN NỘI Bộ.................................... 75
3.1. CHIẾN LƯỢC VÀ KÉ HOẠCH KIÊM TOÁN NỘI BỘ.......................................... 75
3.3.1. Chiến lược hoạt động của bộ phận kiếm toán nội bộ............................................... 75
3.1.2. Kế hoạch kiểm toán nội bộ....................................................................................... 78
3.1.2.1. Kê hoạch kiêm toán chiên lược............................................................................. 78
3.1.2.2. Kê hoạch kiêm toán hàng năm.............................................................................. 80
3.1.3. Điều lệ kiểm toán nội bộ......................................................................................... 81
3.2.
TỒ CHỨC Bộ PHẬN THựC HIỆN CHỨC NĂNG KIẾM TOÁN NỘI BỘ......82
3.2.1. Khái quát về tổ chức thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ................................... 82
3.2.2. Quan hệ giữa bộ phận kiểm toán nội bộ và ủy ban kiểm tốn trong doanh
nghiệp....................................................................................................................... 84
3.2.3. Mơ hình tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ và cơ chế báo cáo kết quả kiểm
tốn trong doanh nghiệp.......................................................................................... 88
3.2.3.1. Tơ chức một bộ phận thực hiện chức năng kiêm toán nội bộ trong doanh
nghiệp................................................................................................................... 88
3.2.3.2. Tố chức bộ phận kỉếm toán nội bộ kết họp với dịch vụ từ bên ngoài.................. 90
3.2.3.3. Mơ hình sử dụng dịch vụ kiêm tốn nội bộ từ bên ngoài......................................91
vii
Mục lục chi tiết
3.2.3.4. Bộ phận kiêm toán nội bộ sử dụng nhân viên khác của đơn vị............................. 92
3.2.4. Tổ chức nhóm kiểm tốn viên thực hiện kiểm tốn nội bộ..................................... 93
3.2.5. Chỉ đạo và kiểm soát thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ.................................. 95
3.2.5.1. Chỉ đạo chức năng kiêm toán nội bộ....................................................................95
3.2.5.2. Kiểm soát chức năng kiểm toán nội bộ................................................................ 96
3.1. QUẢN LÝ KIỂM TOÁN VIÊN NỘI BỘ...................................................................98
3.3.1. Yêu cầu và lựa chọn kiểm toán viên nội bộ............................................................ 98
3.3.2. Tuyển dụng và đào tạo kiểm toán viên nội bộ........................................................ 101
3.3.3. Đo lường hoạt động và chính sách đãi ngộ với kiểm tốn viên nội bộ.................. 104
CẢU HỎI ƠN TẬP............................................................................................................ 106
CÂU HỎI THẢO LUẬN.................................................................................................... 106
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 110
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP TIÉP CẬN THỤC HIỆN KIÊM TOÁN NỘI BỘ ... 111
4.1. KHÁI QUÁT VỀ NHŨNG YẾU TỐ CỦA cuộc KIỂM TOÁN NỘI BỘ.......... 111
4.1.1. Yeu tố nội dung và hình thức của một cuộc kiếm tốn nội bộ...............................111
4.1.2. Liên kết những yếu tố trong một cuộc kiểm toán với phương pháp kiểm toán.... 114
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA NHŨNG YẾU TỐ NỘI DUNG TỚI XÁC ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP KIÊM TOÁN NỘI BỘ................................................................ 115
4.2.1. Khái quát về những yếu tố nội dung ảnh hưởng tới quyết định phương pháp
kiểm toán................................................................................................................. 115
4.2.2. Nguyên tắc chung quyết định lựa chọn cách tiếp cận kiểm toán............................120
4.2.3. Tiếp cận kiểm toán theo lĩnh vực kiểm toán cơ bản............................................... 121
4.2.3.1. Kiêm toán quản lý................................................................................................ 121
4.2.3.2. Kiêm tốn hoạt động........................................................................................... 122
4.2.3.3. Kiêm tốn tài chính............................................................................................. 124
4.2.3.4. Kiểm toán IT....................................................................................................... 125
4.2.3.5. Kiêm toán gian lận.............................................................................................. 127
4.2.3.6. Kiêm toán kinh doanh.......................................................................................... 128
4.2.3.7. Tổng hợp việc vận dụng cách tiếp cận kiểm toán theo lĩnh vực kiểm toán....... 129
4.3. YÉU TỐ HÌNH THỨC TÁC ĐỘNG TỚI LựA CHQN PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN NỘI BỘ....................................................... 131
4.3.1. Tiếp cận kiểm toán nội bộ theo giới hạn phạm vi................................................. 131
viii
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
4.3.2. Tiếp cận kiếm tốn nội bộ theo loại hình kiếm tốn nội bộ.................................. 136
4.3.3. Ảnh hường của chu trình kiểm tốn....................................................................... 139
CẢU HỎI ƠN TẬP............................................................................................................ 142
CÂU HỎI THẢO LUẬN...................................................................................................142
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 145
Chương 5: LẬP KẾ HOẠCH VÀ THựC HIỆN KIẺM TOÁN NỘI BỘ............... 146
GIỚI THIỆU................................................................................................................... 146
5.1. THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIÊM TOÁN NỘI BỘ............................................... 146
5.1.1. Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán cụ thể.......................................................... 146
5.1.2. Bắt đầu thực hiện kiểm tốn................................................................................... 149
5.1.2.1. Thơng tin về cuộc kiêm tốn cho khách thế kiếm toán...................................... 149
5.1.2.2. Khảo sát lĩnh vực kiêm toán nội bộ.................................................................... 150
5.1.2.3. Ghi nhận kết quả khảo sát theo lĩnh vực kiểm toán.............................................152
5.1.2.4. Kêt luận từ khảo sát theo lĩnh vực kiêm tốn....................................................... 156
5.1.2.5. Chuẩn bị chương trình kiểm tốn........................................................................ 157
5.1.3. Thực hiện chương trình kiểm tốn........................................................................ 161
5.1.3.1. Thực hiện các thủ tục kiêm toán theo lĩnh vực kiêm toán nội bộ....................... 161
5.1.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật trong thực hiện kiểm toán theo lĩnh vực................................... 163
5.1.3.3. Giám sát lĩnh vực kiêm toán................................................................................ 164
5.1.3.4. Ghi lại những phát hiện kiêm toán tiêm ân.......................................................... 165
5.1.4. Báo cáo những phát hiện kiểm toán ban đầu tới nhà quản trị............................... 166
5.2. SỬ DỤNG GIẤY LÀM VIỆC TRONG KIÊM TOÁN NỘI BỘ............................ 169
5.2.1. Vai trị của giấy làm việc trong kiếm tốn nội bộ................................................. 169
5.2.2. Kết cấu và ghi chép giấy làm việc......................................................................... 170
5.2.3. Tổ chức lưu trữ giấy làm việc................................................................................. 175
5.2.4. Kiếm soát và đánh giá giấy làm việc của kiếm toán viên..................................... 176
5.3. KIÊM SOÁT THỰC HIỆN CÁC Dự ÁN KIỂM TOÁN NỘI BỘ...................... 179
CÂU HỎI ÔN TẬP............................................................................................................ 181
CÂU HỎI THẢO LUẬN.................................................................................................... 181
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 182
TÀI LIỆU THAM KHẢO:.................................................................................................. 184
ix
Mục lục chi tiết
Chương 6: VẬN DỤNG KỸ THUẬT KIẾM TOÁN TRONG THựC HIỆN
KIỂM TOÁN NỘI Bộ............................................................................... 185
6.1. BÀNG CHÚNG KIÊM TOÁN VÀ THU THẬP BẰNG CHÚNG KIỂM
TOÁN TRONG KIÊM TOÁN NỘI BỘ................................................................... 185
6.1.1. Bằng chứng và những yêu cầu đối với bằng chứng kiếm toán trong kiểm toán
nội bộ..................................................................................................................... 185
6.1.2. Phân loại bằng chứng và những kỹ thuật thu thập bằng chứng trong kiểm tốn
nội bộ..................................................................................................................... 187
6.1.3. Phân tích và đánh giá trong thu thập bằng chứng................................................... 192
6.2. VẬN DỤNG KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIÊM TOÁN NỘI BỘ.........194
6.2.1. Quyết định chọn mẫu kiểm toán trong kiểm toán nội bộ........................................ 194
6.2.2. Những kỹ thuật chọn mẫu kiểm toán phổ biến....................................................... 195
6.2.2.1. Chọn mẫu thống kê.............................................................................................. 195
6.2.2.2. Chọn mẫu phi thống kê....................................................................................... 199
6.3. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG THựC HIỆN CÁC
THỬ NGHIỆM KIÊM TOÁN................................................................................... 200
6.3.1. Lựa chọn phương pháp chọn mẫu trong kiếm toán............................................... 200
6.3.2. Áp dụng chọn mẫu trong kiểm tra kiểm soát nội bộ:............................................. 202
6.3.2.1. Chọn mẫu thuộc tính............................................................................................ 202
6.3.2.2. Chọn mẫu phỉ thống kê cho thử nghiệm kiểm soát............................................. 210
6.3.3. Vận dụng phương pháp chọn mẫu cho những thử nghiệm chi tiết..................... 211
6.3.3.1. Chọn mâu theo đơn vị tiên tệ............................................................................... 211
6.3.3.2. Trình tự thực hiện chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ................................................. 212
6.3.3.3. Chọn mâu phi thông kê cho thực hiện thử nghiệm chỉ tỉêt................................. 216
6.3.4. Cải thiện hiệu quả và hiệu lực kiểm toán nội bộ thơng qua ứng dụng
chọn mẫu................................................................................................................ 218
CÂU HỎI ƠN TẬP............................................................................................................ 220
CÂU HỎI THẢO LUẬN.................................................................................................... 220
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 221
TÀI LIỆU THAM KHẢO:................................................................................................. 223
Chương 7: LẬP BÁO CÁO KIÊM TOÁN NỘI BỘ....................................................224
7.1. KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN NỘI BỘ............................................. 224
7.1.1. Mục đích của báo cáo kiếm tốn nội bộ.................................................................224
7.1.2. Phân loại báo cáo kiểm toán................................................................................... 227
X
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
7.1.2.1. Phân loại theo hình thức của báo cáo............................................................... 227
7.1.2.2. Phân chìa theo cách trình bày nội dung báo cáo.............................................. 228
7.1.2.3. Phân chia theo tính chu kỳ của báo cáo..............................................................228
7.1.3. Phương pháp tiếp cận viết báo cáo kiếm toán nội bộ........................................... 229
7.1.4. Nguyên tắc lập báo cáo kiểm tốn nội bộ............................................................. 230
7.1.4.1. Đảm bảo tính khoa học của báo cáo kiếm toán nội bộ...................................... 230
7.1.4.2. Tạo sự hài hịa trong trình bày báo cáo kiếm tốn nội bộ................................. 232
7.1.4.3. Thơng tin kết quả kiêm tốn hướng tới người sử dụng...................................... 234
72. LẬP BÁO CÁO KIỂM TỐN NỘI BỘ.................................................................. 236
7.2.1. Trình bày nội dung của báo cáo kiêm tốn............................................................ 236
7.2.2. Trình tự viết báo cáo kiếm tốn nội bộ.................................................................. 242
7.3.
CẢI THIỆN HIỆU QUẢ Q TRÌNH LẬP BÁO CÁO KIẾM TOÁN NỘI BỘ ....249
7.3.1. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong lập báo cáo kiếm toán nội bộ............... 250
7.3.2. Truyền thông hiệu quả đối với kiểm toán nội bộ................................................... 251
7.3.3. Tác động tiêu cực từ sự thay đổi trong tổ chức và vai trò của kiểm tốn nội bộ ...252
CÂU HỎI ƠN TẬP........................................................................................................... 254
CÂU HỎI THẢO LUẬN...................................................................................................254
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 255
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 257
Chương 8: CƠNG VIỆC THỤC HIỆN SAU KHI KÉT THÚC KIÊM TOÁN
NỘI Bộ........................................................................................................ 258
8.1. KHÁI QUÁT GIAI ĐOẠN THEO DÕI THựC HIỆN KẾT LUẬN KIÊM
TỐN TRONG QUY TRÌNH KIÊM TỐN NỘI BỘ............................................ 258
8.1.1. Sự cần thiết của việc thực hiện những kiến nghị của kiếm tốn nội bộ............... 258
8.1.2. Quy trình chung để theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm toán nội bộ............... 260
8.2. THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN THEO DÕI THựC HIỆN KẾT LUẬN KIÊM
TOÁN TRONG KIÊM TOÁN NỘI BỘ.................................................................. 262
8.2.1. Kiếm tra tình trạng thực hiện kết luận kiếm tốn.................................................. 262
8.2.2. Kiếm toán giai đoạn thực hiện kết luận kiếm toán............................................... 266
8.2.3. Thúc đẩy thực hiện kết luận kiểm toán................................................................. 269
8.2.3.1. Tiêp cận thực hiện thủ tục thúc đây thực hiện kêt luận kiêm toán...................... 269
8.2.3.2. Phân biệt những trường hợp thực hiện thủ tục thúc đay thực hiện kết luận
kiếm toàn.............................................................................................................. 270
xi
Mục lục chi tiết
8.2.3.3. Quy trình thúc đấy thực hiện kết luận kiếm toản................................................ 273
8.3.
BÁO CÁO KẾT QUẢ THEO DÕI THựC HỆN KẾT LUẬN KIÊM TOÁN
NỘI Bộ..................................................................................................................... 276
8.3.1. Cập nhật báo cáo kiểm toán.................................................................................... 276
8.3.2. Đo lường kết quả kiếm tốn.................................................................................... 278
CÂU HỎI ƠN TẬP............................................................................................................ 283
CÂU HỎI THẢO LUẬN.................................................................................................... 283
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 285
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 287
Chương 9: MỘT SÓ CHỦ ĐÈ KIẺM TOÁN co BẢN TRONG KIỂM TOÁN
NỘI Bộ........................................................................................................ 288
9.1. KIỂM TỐN MỘT SỐ KHOẢN MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................... 288
9.1.1. Vận dụng thủ tục phân tích xác định nội dung kiếm tốn trong kiểm tốn
tài chính................................................................................................................. 288
9.1.2. Kiếm tốn khoản phải thu khách hàng....................................................................289
9.1.2.1. Mục tiêu kiêm toán.............................................................................................. 289
9.1.2.2. Thực hiện kiếm toán khoản phải thu khách hàng............................................... 290
9.1.3. Kiếm tốn chi phí phải trả....................................................................................... 291
9.1.3.1. Mục tiêu kiểm tốn............................................................................................... 291
9.1.3.2. Thực hiện kiêm tốn chi phí phải trả.................................................................. 292
9.1.4. Kiểm toán khoản phải trả người bán....................................................................... 295
9.1.4.1. Mục tiêu kiêm toán............................................................................................... 295
9.1.4.2. Thực hiện kiểm toán khoản phải trả người bán.................................................. 295
9.1.5. Kiểm toán doanh thu............................................................................................... 296
9.1.5.1. Mục tiêu kiểm toán............................................................................................... 296
9.1.5.2. Thực hiện kiêm toán doanh thu............................................................................ 296
9.2.
KIẾM TOÁN MỘT SỐ CHỨC NĂNG cơ BẢN............................................... 298
9.2.1. Kiếm toán chức năng mua..................................................................................... 298
9.2.1.1. Bán chất chức năng mua và tiếp cận kiếm toán chức năng mua trong
doanh nghiệp....................................................................................................... 298
9.2.1.2. Thực hiện kiểm toán chức năng mua trong doanh nghiệp.................................. 299
9.2.2. Kiểm tốn những quy trình bán hàng................................................................... 303
9.2.2.1. Quy trình bán hàng và tiếp cận chung thực hiện kiếm toản.............................. 303
xii
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
9.2.2.2. Thực hiện kiếm tốn quy trình bán hàng.......................................................... 304
9.3. CHỦ ĐỀ KIÊM TỐN KẾT HỢP........................................................................ 308
9.3.1. Kiếm toán nội bộ một chi nhánh............................................................................. 308
9.3.2. Kiểm toán những dự án tư vấn................................................................................ 312
9.3.2.1. Phân loại những hợp đơng tư vân...................................................................... 312
9.3.2.2. Thực hiện kiếm tốn một dự án tư vấn.................................................................313
9.3.3. Kiểm tốn quy trình quản lý................................................................................. 319
9.3.3.1. Bản chât của kiêm tốn quy trình quản lỷ........................................................... 319
9.3.3.2. Mục tiêu của kiếm tốn quy trình quản lý........................................................... 320
9.3.3.3. Thực hiện kiểm tốn quy trình quản lỷ................................................................ 321
9.3.4. Đánh giá hoạt động kinh doanh............................................................................ 324
9.3.4.1. Bản chất của đánh giá hoạt động kỉnh doanh.....................................................324
9.3.4.2. Thực hiện đánh giả hoạt động kỉnh doanh..........................................................324
CẦUHỎỈ ÔN TẬP............................................................................................................ 328
CÂU HỎI THẢO LUẬN...................................................................................................328
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 329
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 330
Chương 10: PHÁT HIỆN VÀ ĐIỀU TRA GIAN LẬN TRONG KIẾM TOÁN
NỘI Bộ....................................................
331
10.1. GIAN LẬN VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT RỦI RO CÓ GIAN LẬN TRONG
TỔ CHỨC........................
331
10.1.1. Khái niệm gian lận................................................................................................ 331
10.1.2. Phân loại gian lận.................................................................................................. 332
10.1.3. Những dấu hiệu rủi ro có gian lận trong tổ chức................................................. 335
10.1.3.1. Trường phái lỷ thuyết liên quan phát hiện những dấu hiệu rủi ro có
gian lận.............................................................................................................. 335
10.1.3.2. Nhận diện những dâu hiệu rủi ro có gian lận....................................................336
10.2.
QUẢN LÝ RỦI RO CÓ GIAN LẬN TRONG TỔ CHỨC............................... 339
10.2.1. Quản lý của cơng ty đối với chương trình quản lý rủi ro gian lận....................... 339
10.2.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình quản lý rủi ro gian lận trong tố chức........... 341
10.3. THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ VỚI GIAN LẬN ..344
10.3.1. Trách nhiệm của kiếm toán viên nội bộ trong phát hiện và điều tra gian lận...... 344
10.3.2. Đánh giá và biện pháp xử lý đối với rủi ro có gian lận trong quy trình kiếm
toán nội bộ............................................................................................................. 345
xiii
Mục lục chi tiết
10.3.2.1. Nhận diện những dấu hiệu rủi ro có gian lận....................................................345
10.3.2.2. Nhận diện những tình huống gian lận tiềm tàng và xếp thứ tự ưu tiên
đối với rủi ro có gian lận................................................................................... 347
10.3.2.3. Nhận diện và đánh giá tính thích hợp trong việc thiết kế những kiếm sốt
đối với những rủi ro có gian lận trọng yếu........................................................350
10.3.2.4. Thực hiện thử nghiệm kiêm sốt đê đánh giá tính hiệu lực của những kiêm
sốt đơi với rủi ro có gian lận........................................................................... 351
10.3.2.5. Lập hồ sơ và báo cáo kết quả đánh giá rủi ro có gian lận............................... 352
10.4. KIÊM TOÁN NỘI BỘ TRONG ĐIỀU TRA GIAN LẬN................................... 353
10.4.1. Trách nhiệm của kiểm toán viên trong điều tra gian lận...................................... 353
10.4.2. Quy trình điều tra gian lận của kiếm tốn nội bộ................................................. 354
10.4.2.1. Lập kế hoạch điều tra gian lận.......................................................................... 354
10.4.2.2. Thực hiện điêu tra.............................................................................................. 355
10.4.2.3. Báo cáo kết quả điều tra.................................................................................... 357
10.4.2.4. Giải pháp xử lý đối với gian lận được phát hiện.............................................. 357
10.4.2.5. Công bô hành vỉ gian lận, truỵên thông và rút ra bài học kỉnh nghiệm từ
những gian lận được phát hiện......................................................................... 358
CÂU HỎI ÔN TẬP............................................................................................................ 360
CÂU HỎI THẢO LUẬN.................................................................................................... 360
TÌNH HUỐNG.................................................................................................................. 361
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 362
PHỤ LỤC 1: 50 KHÁI NIỆM cơ BẢN CỦA KIỂM TOÁN NỘI Bộ.................... 364
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ TÌNH HUỐNG KIÉM TỐN NỘI BỘ TỒNG HỢP....... 380
PHỤ LỤC 3: BẢNG SỐ NGẪU NHIÊN .................................................................... 398
PHỤ LỤC 4: BẢNG XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ MẪU ................................................... 400
xiv
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
LỜI NĨI ĐẢU
Kiềm tốn nội bộ hiện đại tồn tại từ những năm 50 của Thế kỷ XIX. Sự thay đối
trong môi trường kinh doanh trong những năm gần đây tác động vào sự phát triến mạnh
mẽ cũng như mở rộng chức năng kiếm toán nội bộ. Từ thực hiện chức năng kiếm toán nội
bộ đơn giản như “cái bóng” của ngoại kiểm, một chức năng độc lập, tiếp theo kiểm toán
nội bộ thực hiện chức năng “hỗ trợ”, và tiến tới cưng cấp “dịch vụ” cho tố chức. Cùng với
những thay đổi cụ thế trong quản trị công ty, quản trị rủi ro, và trong kiếm soát nội bộ,
kiếm toán nội bộ đã trở thành một phương sách quản lý hiệu quả. Kiếm toán nội bộ đã có
nhiều thay đối trong nhiệm vụ và trách nhiệm, trong các mục tiêu, trong thực hành của
kiểm toán, khái niệm về kiểm toán nội bộ, và một số vấn đề liên quan khác. Giáo trình
Kiêm tốn nội bộ được xuất bản lần đầu, tiếp cận những thay đổi của kiểm toán nội bộ
hiện đại và những thay đổi trong quản trị công ty, quản trị rủi ro, và kiểm soát nội bộ
được cập nhật.
Ở nước ta, kiểm tốn nội bộ chỉ chính thức xuất hiện vào năm 1997. Sau hơn 20
năm phát triển, kiểm toán nội bộ ở nước ta đã có những bước phát triến nhất định trên cả
bề rộng và chiều sâu. Kiểm toán nội bộ được tổ chức trong nhiều doanh nghiệp và đã góp
phần vào quản trị doanh nghiệp một cách hiệu quả. Mặc dù đã có những yếu tố nền tảng
cấu thành cho hoạt động kiểm toán nội bộ chuyên nghiệp nhưng cịn hạn chế, chưa đồng
bộ; kiểm tốn nội bộ phát triển không đồng đều giữa các lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Giáo trình Kiểm tốn nội bộ được thiết kế phù họp với bối cảnh phát triển của Kiểm toán
nội bộ cả về nhận thức và thực hành tại Việt Nam.
Với mục tiêu hướng tới là hiêu quy trình kiểm toán tong thế, lập kế hoạch, và thực
hiện một cuộc kiểm tốn nội bộ, Giáo trình Kiếm tốn nội bộ có cách tiếp cận trình bày
theo trình tự chung của một cuộc kiểm tốn; nội dung trình bày gắn với những vấn đề lý
luận và thực hành được cập nhật theo Khung thực hành nghề nghiệp quốc tế cho kiểm
toán nội bộ (IPPF), Nghị định số 05/2019/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày
22/1/2019, quy định về kiêm toán nội bộ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và các doanh nghiệp. Đặc biệt, những nội dung chính trong các chương đều
hướng tới mục tiêu tổ chức kiểm toán hiệu lực trên cơ sở tiếp cận tồ chức kiểm toán hệ
thống và kiểm toán hệ thống dựa vào đánh giá rủi ro (trong lập kế hoạch và thực hiện
kiếm toán); trên cơ sở báo cáo hướng tới người sử dụng. Cuốn sách được chia thành
10 chương:
• Chương 1 trình bày những yếu tố nền tảng để hiểu tổ chức kiểm toán nội bộ
trong doanh nghiệp như: Bản chất, phân loại, quy trình khn mẫu thực hiện
kiểm tốn, và những yêu cầu hiểu biết thiết yếu (CBOK) theo Chuẩn mực IIA và
kết quả điều tra của IIA RF;
XV
Lời nói đầu
• Chương 2 cung cấp cho người học những kiến thức về những nền tảng trong
quản trị công ty, quản trị rủi ro, và kiểm soát nội bộ cùng với xác định vị thế giá
trị của kiểm toán nội bộ nói chung và những vấn đề về chiến lược và mục tiêu
kiếm tốn trong bối cảnh đó;
• Chương 3 trình bày những nguyên tắc quản lý chức năng kiểm toán nội bộ hiệu
quả và hiệu lực trong tổ chức trên cả 2 góc độ là quản lý của nhà quản trị cấp cao
với kiếm toán nội bộ và quản lý trong vận hành chức năng kiếm toán nội bộ.
• Chương 4 trình bày về cách lựa chọn và vận dụng cách tiếp cận kiếm toán với
một cuộc kiêm toán theo những cách phân chia nội dung kiêm toán khác nhau, từ
đó, giúp kiểm tốn viên vận dụng phương pháp kiểm tốn phù họp;
• Chương 5 sẽ phát triến quy trình kiếm tốn khn mẫu từ Quy trình tống quát ở
Chương 1 cho các cuộc kiếm toán nội bộ và thực hiện quy trình ấy trong tổ chức;
• Chương 6 trình bày về những cơng cụ cơ bản sử dụng để hình thành những thủ
tục trong thực hiện kiểm tốn nhằm thu thập bằng chứng hoặc để có những phát
hiện kiểm toán, và vấn đề chọn mẫu trong thực hiện những thủ tục kiểm tốn;
• Chương 7 trình bày những cơ sở, nguyên tắc, và phát triển những hướng dẫn để
lập báo cáo kiếm tốn nội bộ tốt. Ngồi ra, Chương này cũng trình bày những
nội dung và khn mẫu trình bày một báo cáo kiếm tốn nội bộ tong thế;
• Chương 8 trình bày cơ sở và cách thức theo dõi thực hiện kết luận kiếm toán nội
bộ. Đặc biệt, Chương 8 cũng hướng tới giải quyết những vấn đề trong thực hành
giai đoạn này với những vấn đề phức tạp mà kiếm tốn viên có thế đối mặt khi
theo dõi thực hiện kết luận kiểm tốn.
• Chương 9 trình bày một số minh họa cho việc áp dụng những khuôn mẫu đã xây
dựng vào những nội dung kiếm toán phố biến, cụ thế trong kiếm toán nội bộ
trong quan hệ với những mảng nội dung khác nhau như: kiểm tốn tài chính,
kiếm tốn hoạt động, kiếm tốn kết hợp nhiều nội dung, kiếm toán theo vấn đề
phát sinh,...
• Chương 10 trình bày về việc phát hiện và điều tra gian lận theo cách tiếp cận của
kiếm toán nội bộ. Đây là một vấn đề không mới nhưng đã thay đối nhiều theo
thời gian xuất phát từ những vấn đề trong quản lý, kiểm sốt, và mơi trường kinh
doanh thay đổi.
Ngồi những nội dung chính như trên, cuối mỗi chương đều có câu hỏi ơn tập, câu
hịi thảo luận, và tình huống cùng với những ví dụ theo nội dung trình bày; một số khái
niệm thiết yếu liên quan tới những nội dung cụ thể trong qui trình kiểm tốn nội bộ; và
một số bài tập tình huống tổng hợp. Vì thế, Giáo trình cũng là tài liệu tham khảo phù hợp,
giúp cho nhà quản lý hiểu về vai trị của kiểm tốn nội bộ cũng như vai trị của mình trong
xvi
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
sự phát triến của một loại “dịch vụ” đặc biệt hỗ trợ cho quản lý; là tài liệu hữu ích nguời
làm kiểm tốn nội bộ để tìm hiểu, nghiên cứu và phát triển kiến thức kiểm toán nội bộ
hiện đại trong bối cảnh kiếm toán nội bộ thay đối từng ngày.
Bằng cách tố chức thực hiện khoa học của Trường Đại học Thủy lợi, Giáo trình
Kiểm tốn nội bộ này là cơng trình hợp tác của tập thể nhà khoa học và các giảng viên từ
4 trường đại học: Kinh tế quốc dân, Thủy lợi, Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) và Lao
động Xã hội do PGS. TS. Phan Trung Kiên, TS. Nguyễn Thị Hồng Thuý, và TS. Tạ Thu
Trang đồng chủ biên. Cụ the, PGS. TS. Phan Trung Kiên, giảng viên cao cấp Viện Ke
toán - Kiếm toán, Trường Đại học KTQD biên soạn Chương 1, Chương 7 (mục 7.3), và
Chương 8 (mục 8.3); TS. Hoàng Thị Mai Lan, giảng viên Bộ mơn Ke tốn, Trường Đại
học Thủy lợi biên soạn Chương 2; TS. Đồn Thanh Nga, giảng viên Viện Ke tốn - Kiếm
toán, Trường Đại học KTQD biên soạn Chương 3 và Chương 7 (mục 7.2); TS. Nguyễn
Thị Mỹ, giảng viên Viện Ke toán - Kiểm toán, Trường Đại học KTQD biên soạn Chương
4 và Phụ lục 1; TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy, Trưởng khoa Kế toán, Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn Chương 5; TS. Nguyễn Thị Thanh Diệp, giảng
viên Viện Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học KTQD biên soạn Chương 6 và Phụ lục 2;
TS. Tạ Thu Trang, giảng viên Viện Ke toán - Kiếm toán, Trường Đại học KTQD biên
soạn Chương 7 (mục 7.1) và Chương 10; TS. Đào Mạnh Huy, Phó trưởng khoa Ke tốn,
Trưởng Bộ mơn Kiểm tốn, Trường Đại học LĐXH biên soạn Chương 8 (mục 8.1, 8.2);
TS. Nguyễn Thị Lan Anh, giảng viên Viện Kế toán - Kiểm tốn, Trường Đại học KTQD
biên soạn Chương 9.
Ngồi ra, đế hồn thành Giáo trình, tập thế tác giả đã nhận được những ý kiến quý
báu góp ý về chun mơn từ phía những nhà khoa học và chun gia trong lĩnh vực kiểm
toán và kế toán của Viện Kế toán - Kiểm toán, Trường ĐH Kinh tế quốc dân; Khoa Kế
tốn - Kiếm tốn, Học viện Tài chính; Khoa Ke toán, Trường ĐH Thương mại; Khoa Ke
toán, Học viện Ngân hàng; Khoa Ke toán - Kiếm toán, Trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh; Khoa Ke tốn, Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội; Cục Quản lý, Giám sát
kế toán và kiếm toán - Bộ Tài chính; Hiệp hội Kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam, Hội
Kế toán - Kiểm toán Việt Nam; và một số kiểm toán viên nội bộ cùng một số kiểm tốn
viên cấp cao của một số ngân hàng, một cơng ty kiếm toán quốc tế và Việt Nam. Tập thế
tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó và hy vọng tiếp tục nhận được sự
giúp đỡ và họp tác của các nhà khoa học, chuyên gia, và các tố chức.
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ là cuốn sách được xuất bản lần đầu nên không thế
tránh khỏi những thiếu sót. Tập thế tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
độc giả đê cuốn sách được hoàn thiện hơn trong lần tái bản sau.
Hà Nội, 15 tháng 05 năm 2021
Thay mặt tập thể tác giả
PGS. TS. Phan Trung Kiên
xvii
xviii
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
CHƯƠNG 1: TƠNG QUAN VÈ KIỂM TOÁN NỘI BỘ
GIỚI THIỆU
Sự xuất hiện và phát triển của kiểm toán nội bộ gắn liền với sự phát triển của quản
trị, phục vụ cho quản trị nội bộ doanh nghiệp. Ke từ khi xuất hiện tới nay, kiếm tốn nội
bộ có những bước thay đổi và phát triển mạnh mẽ, tạo lập vị thế của kiểm toán trong quản
trị doanh nghiệp cũng như người sử dụng thông tin nói chung. Kiểm tốn nội bộ giờ đây
đã trở thành một lĩnh vực nghề nghiệp phát triến một cách đầy đủ. Trong q trình phát
triển của chức năng kiểm tốn nội bộ, chúng ta đã chứng kiến sự thay đổi của chức năng
này trên nhiều khía cạnh khác nhau, từ sự mở rộng của ngoại kiếm tới một hoạt động
chuyên nghiệp, từ thực hiện những thủ tục kiếm tra nội bộ tới hoạt động kiếm toán dựa
vào rủi ro, và từ sự lệ thuộc tới việc tách biệt khỏi kế toán.
Chương 1 của Giáo trinh sẽ tập trung vào xem xét những vấn đề để nhận diện bản
chất của kiểm tốn nội bộ, quy trình chung thực hiện kiểm tốn nội bộ, sự thay đổi của
kiểm toán nội bộ, và xu hướng của kiểm tốn nội bộ. Ngồi ra, Chương 1 cũng tháo luận
về một cuộc kiếm toán nội bộ thực hiện nhiệm vụ kiếm tốn mang tính phố biến. Đây là
quy trình đế xem xét những vấn đề khác nhau của một cuộc kiếm toán trong những
chương sau.
Với những nội dung như vậy, sau khi đọc xong Chương 1, người đọc có thể:
• Hiểu và phân biệt kiểm tốn nội bộ với những loại kiểm tốn khác;
• Hiểu sự thay đổi những nội dung kiểm toán cụ thể khác nhau cũng như quan hệ
giữa chúng trong một cuộc kiểm tốn nội bộ kết họp;
• Hiểu và có khả năng triển khai quy trinh chung của một cuộc kiếm toán nội bộ;
• Hiểu xu hướng thay đổi của kiểm tốn nội bộ từ kết quả khảo sát của IIA về thực
hành kiểm tốn nội bộ trên thế giới có thể ảnh hưởng tới những thay đổi trong
kiểm toán và nghề nghiệp kiểm tốn nội bộ;
• Hiểu những thay đổi với nghề nghiệp kiểm toán và những yêu cầu với kiểm toán
nội bộ từ Bộ yêu cầu hiểu biết thiết yếu với kiểm toán nội bộ - CBOK {Common
Body of Knowledge).
1.1. BẢN CHÁT CỦA KIẺM TỐN NỘI BỘ
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của kiểm tốn nội bộ
Nhìn chung, q trình phát triển của kiểm tốn nội bộ cùng nằm trong xu hướng
phát triển chung như những loại kiểm toán khác nhưng cũng có những đặc thù riêng và có
hướng phát triển riêng. Thực tiễn quá trinh phát triển của kiểm toán nội bộ cho thấy loại
1
Chương 1: Tằng quan về kiểm toán nội bộ
kiếm toán này đã thay đối và sẽ tiếp tục thay đối trong tưong lai nhằm đáp ứng nhu cầu
của quản trị tổ chức trong mơi trường thay đổi.
Kiếm tốn nội bộ không phải là hoạt động tự thân hay vị thân mà phát sinh từ nhu
cầu của quản lý. Ban đầu, chức năng kiếm toán nội bộ phát sinh khi một cá nhân muốn
kiểm tra, đánh giá lại công việc đã hồn thành. Chức năng này có thế mờ rộng đối với các
chủ thế hoặc hoạt động khác có liên quan. Trong một doanh nghiệp, nhà quản lý cùng với
nhân viên cũng có thế thực hiện các cơng việc ấy dưới mức độ khác nhau, cách thức khác
nhau (có thể thực hiện trực tiếp hay gián tiếp) với tư cách là một phần của quản trị. Do
khối lượng và mức độ phức tạp của các hoạt động, sự đòi hỏi cao hơn về độ tin cậy và
tính khách quan trong quá trình thực hiện làm cho nhà quản lý khơng thế thực hiện trực
tiếp đánh giá hiệu quả của hoạt động. Vì vậy, kiếm tốn nội bộ xuất hiện, thực hiện các
hoạt động trợ giúp đối với nhà quản lý xuất phát từ chính nhu cầu kiếm tra, đánh giá độc
lập về tính hiệu quả, hiệu lực và tính kinh tế của các hoạt động trong doanh nghiệp.
Theo John A. Edds (1980), có những dấu hiệu của kiểm tốn nội bộ xuất hiện từ
trước năm 1900. Một số đơn vị hoạt động trong khu vực công và chủ sở hữu của những
trang trại lớn đã tuyến dụng các kiểm toán viên nội bộ đế thực hiện các hoạt động kiếm
tra khác nhau. Trong Thế kỷ XIX, hoạt động kiếm toán nội bộ trờ nên khá phố biến tại
những đơn vị hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau như ngân hàng, kinh
doanh vận tải đường sắt. Một ví dụ cụ thế về sự tồn tại của hoạt động kiểm tốn nội bộ
trong giai đoạn này là Cơng ty German Krupp. Trong Hướng dẫn kiếm tốn của Cơng ty
German Krupp (trích dẫn lại của John A. Edds, 1980) phát hành vào năm 1875 đã đưa ra
những chỉ dẫn cho hoạt động kiểm toán nội bộ: “Kiêm toán viên nội bộ xem xét khả năng
những văn bản luật pháp, hợp đồng, chính sách và những thủ tục được thực hiện có đúng
đắn không; Xác định khả năng tất cả những hoạt động kinh doanh của Cơng ty có được
thực hiện phù họp với những chính sách đã xây dựng, với sự thành cơng hay khơng.
Trong mối quan hệ này, kiếm tốn viên nội bộ phải đưa ra các kiến nghị đế cải tiến
phương tiện đang sử dụng, cải tiến các thủ tục, xem xét lại các họp đồng cùng với kiến
nghị cải thiện tình hình...”.
Giống với hoạt động ngoại kiếm, kiểm tốn nội bộ trong giai đoạn này có chức
năng quan trọng nhất là phát hiện gian lận. Tuy nhiên, điếm khác biệt với ngoại kiếm là:
Sự phát triển của hoạt động ngoại kiểm thường chịu sự chi phối bời yếu tố luật pháp trong
khi kiểm tốn nội bộ khơng tham gia vào những lĩnh vực mang tính pháp lý hay một sự
đảm bảo. Trên thực tế, sự “đảm bảo” trong ý kiến kiêm tốn viên nội bộ hồn tồn dựa
trên giá trị của sự trợ giúp mà các kiểm toán viên đã thực hiện. Trong nhiều thập kỷ, hoạt
động của kiêm toán viên nội bộ thường bị coi như “cái bóng” của kiêm tốn viên bên
ngồi. Hoạt động kiếm tốn nội bộ chỉ được xem là một cách đế giảm khối lượng công
việc của hoạt động ngoại kiểm. Cho tới nửa sau của Thế kỷ XX, nhiều bộ phận kiểm tốn
nội bộ vẫn thực hiện kiếm tốn với vai trị khơng thuộc chức năng kiếm tốn (John A.
Edds, 1980) như: chuẩn bị biếu điều chỉnh số dư tài khoản tiền gửi, thực hiện kiếm tra
trước (kiểm toán) đối với các chứng từ liên quan tới khoản phải trả người bán và một số
các công việc nằm trong chức năng kế toán cơ bản khác,... Quan niệm về kiểm toán nội
2
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
bộ trong giai đoạn này chỉ đon giản là thực hiện chức năng kiếm tra trong q trình xử lý
của kế tốn, thực hiện các cơng việc hỗ trợ cho ngoại kiểm. Bên cạnh đó, do nhận thức về
hoạt động kiếm tốn nội bộ cịn đơn giản nên bản chất của kiểm toán nội bộ được nhìn
nhận có những điếm khơng thống nhất.
Trải qua các giai đoạn phát triển, kiểm toán nội bộ chịu tác động của nhiều yếu tố.
Hoạt động của các tổ chức, các đơn vị, các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, khối lượng
và tính phức tạp của các nghiệp vụ khơng ngừng tăng lên. Do đó, sức ép đối với nhà quản
lý cũng ngày càng lớn hơn. Nhà quản lý tìm kiếm những phương sách quản lý mới bên
cạnh những gì đã có và tìm tới kiểm tốn nội bộ, một sự lựa chọn phù họp trong điều kiện
mới. Điều này đã tạo động lực cho kiểm tốn nội bộ có bước phát triến mới đáp ứng nhu
cầu quản lý. Mốc đánh dấu sự phát triển, hoàn thiện về các khái niệm và thực hành loại
hình kiếm tốn này là việc hình thành Viện Kiếm tốn viên nội bộ (Institute of Internal
Auditors - IIA) vào năm 1941. Có 2 mốc quan trọng trong tiến trình hình thành IIA (John
A. Edds, 1980) là:
• Vào năm 1935, Victor z. Brink rời Bộ phận Kiểm tốn nội bộ của Cơng ty Pure
Oil đế bắt đầu thực hiện những nghiên cứu về kiểm toán nội bộ; Ồng làm Tiến sỹ
tại Đại học Columbia và xuất bản Luận án của Ơng với Đe tài “Kiêm tốn nội
bộ” vào năm 1941;
• Cùng năm 1941, Viện Năng lượng điện Edison (Edison Electric Institute) và
Hiệp hội Gas của Hoa Kỳ (American Gas Association) đã thành lập một ủy ban
kiểm toán chung.
Brink cùng với 2 thành viên khác John B. Thurston (của Công ty North America) và
Robert B. Milne (Tống công ty Columbia Engineering) là những người đi đầu trong thành
lập IIA vào năm 1941. Vào thời điếm thành lập, IIA có 24 sáng lập viên, sáu năm sau IIA
có hơn 1.300 thành viên. Ngay từ cuộc hội thảo đầu tiên (John A. Edds, 1980) của IIA
vào năm 1942, những vấn đề thực hành kiếm toán nội bộ đã được trình bày liên quan tới
tổ chức bộ phận kiếm tốn nội bộ; vấn đề thực hiện các bước công việc sau cùng để kết
thúc kiếm toán và những đề xuất kiểm toán; phối họp với kiếm tra kế toán trong kiểm tra
nội bộ và hoạt động kiếm soát nội bộ; bồ nhiệm kiếm toán nội bộ; sử dụng bộ phận kiếm
toán nội bộ cho đào tạo. Trong khi IIA ban đầu là tại Hoa Kỳ có nhiều khác biệt, sau đó
những hội thành viên được hình thành nhanh chóng ờ nhiều nước khác, tại Toronto năm
1944, tại Montreal năm 1945. Những thành viên của IIA, những công ty của các thành
viên và bản thân IIA đã có đóng góp lớn cho sự phát triển của kiểm toán nội bộ từ việc
chuẩn bị và xuất bản những tài liệu hội thảo, bài viết và sách về kiếm toán nội bộ. Một số
cột mốc đánh dấu sự phát triến và mở rộng qui mô tố chức cũng như ảnh hường của IIA
như sau:
• 1968: IIA phê chuân Nguyên tắc đạo đức (Code of Ethic) trước hết áp dụng cho
những thành viên của IIA;
• 1970: IIA trở thành tố chức chứng nhận kiếm toán viên nội bộ vào đầu những
năm 1970 và tổ chức kỳ thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nội bộ (Certified
Internal Auditor - CIA) lần đầu vào năm 1974;
3
Chương 1: Tắng quan về kiểm tốn nội bộ
• 1976: IIA hình thành Nen tảng của kiếm tốn, nghiên cứu và đào tạo (FARE),
sau này là Cơ sờ nghiên cứu của IIA (IIA research foundation);
• 1978: Lan đầu tiên IIA soạn thảo và ban hành Chuẩn mực thực hành nghề nghiệp
cho Kiêm toán nội bộ (Standards for the Professional Practice of Internal
Auditing - SPPIA);
• 1984: IIA ban hành Hướng dẫn đánh giá đảm bảo chất lượng (The Quality
Assurance Review Manual) và công bố Báo cáo đầu tiên về những chuẩn mực
kiếm toán nội bộ (Statement on Internal Auditing Standards - SIAS);
• 1995: IIA trở thành bộ phận chính thức của Viện Chuẩn mực quốc gia Hoa Kỳ
(American National Standards Institute - ANSI) và là một đại diện độc lập của
Hoa Kỳ tại Tố chức Các chuẩn mực quốc tế (International Standards
Organization - ISO);
• 1996: IIA bắt đầu thúc đẩy chương trình đào tạo CIA tại Châu Âu, Châu A,
Trung Đơng và Nam Hoa Kỳ;
• 2000: IIA lần đầu tiên ban hành Khung thực hành nghề nghiệp (Professional
Practices Framework) và ban hành Khung thực hành nghề nghiệp IIA mới vào
năm 2003;
• 2009: IIA ban hành Khung thực hành nghề nghiệp quốc tế (International
Professional Practices Framework - IPPF) với những bô sung và thay đôi cập
nhật từ lần ban hành trước. Lần cập nhật và thay đối đầu tiên của IPPF là vào
tháng 7 năm 2015, tiếp theo lần cập nhật mới nhất của IPPF có hiệu lực vào
1/1/2017;
• 2015: IIA thành lập Trung tâm Kiểm tốn các dịch vụ tài chính (Financial
Services Audit Center);
• 2016: IIA thành lập Trung tâm Kiểm tốn mơi trường, sức khỏe và an tồn
{Environmental, Health & Safety Audit Center).
Cùng với sự phát triển về qui mô của IIA, sự hình thành và phát triển của IIA tạo ra
những thay đổi lớn đối với kiểm toán nội bộ vai trị và trách nhiệm của kiểm tốn viên nội
bộ trong tố chức.
1.1.2. Định nghĩa kiểm toán nội bộ
Như đã phân tích trên đây, những dấu hiệu về kiếm toán nội bộ đã xuất hiện từ rất
sớm. Với việc hình thành IIA (năm 1941) đã mở triển vọng phát triển mới, tạo ra một sự
thay đổi đặc biệt đối với loại kiểm toán này. Đây là khởi đầu cho một giai đoạn phát triến
mới của kiểm toán nội bộ hướng tới một hoạt động chuyên nghiệp. Sau năm 1941, kiểm
tốn nội bộ có những bước phát triến mạnh mẽ trong các cơng ty của Hoa Kỳ. Thuật ngữ
kiểm tốn viên nội bộ cũng được sử dụng ở nhiều tình huống cụ thể khác nhau, với nhiều
tên gọi khác nhau như “nhà phân tích kiếm sốt” hoặc “nhà phân tích hệ thống”, “người
thực hiện đánh giá”.
4
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
Mặc dù những yếu tố của kiếm tốn nội bộ đã phát triến, hồn thiện hơn nhưng
cũng phải tới hơn 30 năm sau, năm 1978, lần đầu tiên IIA đưa ra một định nghĩa hoàn
chỉnh về kiếm toán nội bộ. Theo IIA, “Kiếm toán nội bộ là một chức năng thấm định độc
lập được thiết lập bên trong một tố chức đế xem xét và đánh giá các hoạt động của tố
chức đó, với tư cách là một sự trợ giúp đối với tổ chức đó” (Sawyer, et al., 1998). Phân
tích quan điếm về kiếm toán nội bộ của IIA thể hiện sự phát triến trong lý luận và thực
hành kiếm toán nội bộ. Trước hết là thuật ngữ “kiếm toán”, mang nhiều ý nghĩa khác
nhau. Theo nghĩa hẹp, kiếm toán được coi như là hoạt động kiếm tra độ tin cậy của các
con số hay sự tồn tại của tài sản. Mặt khác, kiếm toán là việc thẩm tra kỹ lưỡng và đánh
giá với trinh độ tố chức cao. Tiếp đến là thuật ngữ “nội bộ” gắn với giới hạn về không
gian của hoạt động kiểm tốn. Theo đó, chủ thể thực hiện cơng việc kiểm toán là tổ chức
và nhân viên của tổ chức tiến hành. Như vậy, cơng việc kiếm tốn do kiểm tốn viên nội
bộ thực hiện sẽ khác với cơng việc do kiếm tốn viên bên ngồi (kế tốn viên cơng chứng
hoặc kiểm tốn viên nhà nước) thực hiện. Các thuật ngữ cịn lại trình bày những khía cạnh
cơng việc chủ yếu do kiểm toán nội bộ tiến hành gồm: “Độc lập” nói lên cơng việc kiếm
tốn của kiếm tốn viên nội bộ không bị ràng buộc bởi các yếu tố ảnh hưởng đáng kế đến
phạm vi và hiệu quả của việc thẩm tra hoặc làm chậm trễ quá trình báo cáo những phát
hiện hay kết luận kiểm toán; “Thẩm định” nhằm khẳng định chủ đề đánh giá của kiểm
toán viên nội bộ khi triến khai những kết luận; Thuật ngữ “Được thiết lập” thế hiện sự xác
nhận của tổ chức đối với vai trị của kiểm tốn nội bộ; “ Xem xét và đánh giá” trình bày
rõ vai trị hoạt động của kiểm toán viên nội bộ là điều tra phát hiện sự việc, nhận định và
đánh giá các hoạt động; “Hoạt động của tố chức” khắng định phạm vi, quyền hạn rộng
lớn của kiểm toán nội bộ khi nó tác động đến tất cả các hoạt động cùa tổ chức; “Trợ giúp”
khẳng định sự giúp đỡ và hồ trợ, là kết quả cuối cùng của kiểm toán nội bộ. Cụm từ “Đối
với tố chức” nhằm khắng định phạm vi trợ giúp là cho cả tố chức bao gồm nhân viên, hội
đồng quản trị, các cổ đông của công ty... Định nghĩa này trình bày quan điểm tương đối
tồn diện về kiểm toán nội bộ.
Năm 1988, IIA đã bố sung thêm vào định nghĩa này một số nội dung và giải thích
rõ hơn về kiểm tốn nội bộ (Gray, 1996): “Mục tiêu của kiểm toán nội bộ là giúp đỡ cho
thành viên của tố chức thực hiện một cách hiệu quả nhiệm vụ; Kết thúc kiếm toán kiếm
toán nội bộ phải thực hiện việc phân tích, đánh giá, đưa ra đề xuất, tư vấn và cung cấp
thông tin về hoạt động đã kiếm tra”.
Với sự phát triển không ngừng của hoạt động kiểm tốn nói chung, kiểm tốn nội
bộ nói riêng và u cầu quản lý trong mơi trường kinh doanh luôn thay đối, đến tháng 6
năm 1999, Hội đồng Giám đốc của IIA đã thông qua định nghĩa mới về kiểm toán nội bộ.
Định nghĩa này được sử dụng phố biến trong các tài liệu của IIA cho tới hiện nay. Theo
đó, kiêm tốn nội bộ được định nghĩa (Rettenberg etal., 2001): “... là một hoạt động độc
lập, đảm bào các mục tiêu và các hoạt động tư vấn, được thiết kế đế gia tăng giá trị và cải
thiện các hoạt động của một tố chức. Kiểm toán nội bộ giúp cho tố chức thực hiện các
mục tiêu của mình bằng cách tiếp cận hệ thống, nguyên tắc đế đánh giá và cải thiện hiệu
lực trong quản lý rủi ro, hoạt động kiểm sốt và các q trình quản lý”. Một phần trong
định nghĩa đã thế hiện sự chuyến hướng căn bản trong vai trị của kiểm tốn nội bộ từ
5
Chương 1: Tằng quan về kiểm tốn nội bộ
khía cạnh “khuyên” và mang tính chất “tư vấn”, đã chuyến thành một chức năng tư vấn
đầy đủ: “trong thực hiện hoạt động tư vấn, kiểm toán viên nội bộ phải xác định rủi ro phù
họp với mục tiêu của hoạt động kiểm toán và cảnh báo về sự tồn tại của những rủi ro quan
trọng khác” (IIA, 2016). Ngoài ra, sự thay đối còn thế hiện ở chỗ “Hoạt động kiếm tốn nội
bộ phải đánh giá hiệu lực và góp phần vào cải thiện các quá trình quản trị rủi ro” (IIA, 2016).
Ngồi quan điểm trên cịn có một số quan điểm về kiểm toán nội bộ khác. Viện
Kiểm tra viên và Kiếm soát viên nội bộ của Pháp (IFACI) đưa ra định nghĩa (trích dẫn lại
từ Kiếm tốn nội bộ, Khoa Ke toán - Kiếm toán, 2012): “Kiếm toán nội bộ là việc xem
xét lại định kỳ những công cụ mà lãnh đạo đang sử dụng đế kiếm soát và quản lý đơn vị”.
Theo định nghĩa này, kiểm toán nội bộ được thực hiện bời một bộ phận trực thuộc cấp
lãnh đạo của đơn vị và độc lập với các bộ phận khác. Mục tiêu chính của kiếm tốn viên
nội bộ được xác định là: “Kiêm tra những cách thức thực hiện có an tồn khơng; Những
thơng tin cung cấp có đáng tin cậy khơng; Những nghiệp vụ thực hiện có đều đặn khơng;
Những cách thức tổ chức trong đơn vị có hiệu lực khơng; Cơ cấu có rõ ràng và phù họp
khơng” (trích dẫn lại từ Kiêm tốn nội bộ, Khoa Ke toán - Kiếm toán, 2012). Quan điếm
về kiểm toán nội bộ được sử dụng phổ biến trong các cơ quan thuộc Chính phủ Vương
quốc Anh cho rằng kiếm toán nội bộ (Turley et al., 1991) “... là một hoạt động đánh giá
độc lập trong một bộ phận, nó hoạt động như là một sự trợ giúp đối với nhà quản lý bằng
cách đo lường và đánh giá tính hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ”. Năm 1990, ủy
ban Thực hành Kiểm toán của Vương quốc Anh thơng qua định nghĩa khác về kiểm tốn
nội bộ. Theo định nghĩa này, “kiếm toán nội bộ tập trung vào kiếm tra, đánh giá và báo
cáo về sự phù hợp của kiểm sốt nội bộ để đóng góp vào việc sử dụng đúng, kinh tế, hiệu
quả và hiệu lực các nguồn lực” (Turley et al., 1991). Năm 2006, Viện Ke tốn và Tài
chính cơng của Vương quốc Anh (Chartered Institute of Public Finance and Accountancy
- CIPFA) đưa ra một định nghĩa khác, theo đó “Kiểm tốn nội bộ là một dịch vụ đánh giá
khách quan và độc lập trong phạm vi một tổ chức: Kiểm toán nội bộ là một chức năng
đảm bảo cung cấp ý kiến khách quan và độc lập đối với tố chức về mức độ mơi trường
kiểm sốt nội bộ hỗ trợ cho việc hồn thành các mục tiêu của tổ chức... Kiểm toán nội bộ
cũng có thế cung cấp một dịch vụ tư vấn khách quan và độc lập đặc biệt để giúp nhà quản
trị cải thiện mơi trường kiếm sốt...”.
Quan niệm về kiếm tốn nội bộ có những điếm chung đồng thời cũng có những nét
đặc trưng riêng phân biệt so với các loại hình kiểm tốn khác về tính độc lập, về chức
năng, về phạm vi,... Mặc dù có những điếm khác nhau trong một số nội dung cụ thể
nhưng về cơ bản các quan điếm về kiếm toán nội bộ đều nêu lên những vấn đề chủ yếu
sau đây:
• Kiếm tốn có chức năng đo lường và đánh giá độ tin cậy và tính khách quan của
thơng tin tài chính và thông tin của các hoạt động khác nhau trong tổ chức. Việc
đánh giá của kiếm toán nội bộ mở rộng tới hệ thống kiểm soát nội bộ được nhà
quản trị thiết lập trong tố chức.
• Kiểm tốn nội bộ sừ dụng các phương pháp để nhận diện, đo lường, phân loại và
báo cáo những thông tin trên.
6
Giáo trình Kiếm tốn nội bộ
• Kiếm tốn đánh giá tính kinh tế và hiệu quả trong sử dụng nguồn lực. Kiểm toán
viên cần đánh giá cả hoạt động và chương trinh để khẳng định những kết quả phù
hợp với mục tiêu và mục đích đã xây dựng; các hoạt động đang tiến hành theo kế
hoạch.
• Kiếm tốn viên nội bộ cần đánh giá những phương pháp, phương tiện bảo vệ tài
sản cũng như đánh giá sự phù họp của phương pháp; kiếm tra sự tồn tại của những
tài sản trong tổ chức.
• Kiểm tốn viên nội bộ cần đánh giá những hệ thống được thiết lập trong tổ chức
đế đảm bảo sự tuân thủ của các hoạt động với chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật
pháp và các qui định cũng như là những hợp đồng quan trọng.
Tóm lại, kiếm toán nội bộ là một chức năng đánh giá độc lập, có hệ thống về các
hoạt động khác nhau và hoạt động kiểm soát trong phạm vi một tổ chức như là một sự trợ
giúp cho nhà quản lý trên các khía cạnh: Độ tin cậy của thơng tin tài chính và thơng tin về
các hoạt động trong đơn vị; về khả năng nhận diện và làm giảm các rủi ro đối với tổ
chức; về việc chấp hành luật pháp, các chính sách và qui định của tổ chức; về việc thực
hiện các chuẩn mực; về tính tiết kiệm và hiệu quả trong sử dụng nguồn lực; về kết quả
đạt được trong quan hệ với các mục tiêu của tố chức. Phạm vi của kiểm tốn nội bộ có sự
chuyển hướng từ lĩnh vực kiểm toán truyền thống sang kiểm toán hoạt động theo yêu cầu
quản lý, từ hoạt động mang tính “bị động” sang hoạt động mang tính “chủ động” hơn, từ
chỉ mang tính “trợ giúp” sang “tư vấn” đầy đủ bên cạnh chức năng đảm bảo. Kiểm toán
nội bộ ngày càng trở thành phương sách quản lý có hiệu quả phục vụ đắc lực cho q
trình quản lý điều hành tổ chức hướng tới hiệu quả và hiệu lực.
1.1.3. Triển vọng phát triển của kiểm toán nội bộ
1.13.1. Những mốc thay đổi của kiểm toán nội bộ
Tổng hợp những thay đổi của kiểm toán nội bộ trong hoạt động có thể tóm lược ở
những diêm chính sau đây:
ỉ). Trách nhiệm kiếm toán nội bộ - Báo cáo về những trách nhiệm
IIA đã soạn thảo và ban hành nhiều tài liệu làm cơ sở cho thực hành kiểm tốn.
Thơng qua những tài liệu IIA phát hành chúng ta có thế thấy sự phát triến của kiếm
tốn nội bộ. Một trong số những tài liệu quan trọng được IIA phát hành cho thấy sự
phát triến của kiếm toán nội bộ là Báo cáo về những trách nhiệm (Statement of
Responsibilities - SOR). Mỗi báo cáo mới phát hành đều đưa ra đánh giá đối với
báo cáo trước. Nội dung của SOR cũng thế hiện sự phát triến của kiếm toán nội bộ
trên nhiều góc độ khác nhau như bản chất của kiểm tốn nội bộ, vai trị của kiểm
tốn, vấn đề tổ chức, đối tượng và phạm vi kiểm toán, mục tiêu kiểm toán,... Tồng
hợp những mốc phát triển thể hiện sự thay đổi và phát triển của kiểm toán nội bộ
khái quát trong Bảng 1.1 dưới đây:
7