Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tin Dai cuong_phan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 22 trang )

1
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Khoa CNTT, ĐH SP HN
8/17/2012 2
NỘI DUNG
9 Phần 1. Kiến thức chung (8LT + 5TH)
 Chương 1: Giới thiệu
 Chương 2: Hệ điều hành Windows
 Chương 3: Internet và Tìm kiếm thông tin trên Internet
www.themegallery.com
38/17/2012
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1. Công nghệ thông tin là gì?
2. Phần cứng (hardware)
3. Phần mềm (Software)
4. Mạng máy tính
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
THỜI GIAN: 3LT + 0TH
2
8/17/2012 4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1. Công nghệ thông tin là gì?
1.1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
9 Thông tin là sự hiểubiếtcủaconngườivề mộtsự
kiện, mộthiệntượng nào đó thu nhận được qua
nghiên cứu, trao đổi, nhậnxét,họctập, truyềnthụ,
cảmnhận....
9 Dữ liệu chính là các thông tin được đưavàomáytính
saochomáytínhcóthể nhậnbiếtvàxử lí đượccác


thông tin đó.
8/17/2012 5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1. Công nghệ thông tin là gì?
1.2. Các tên gọi của Tin học
9 Khoa học máy tính (Computer Sicence)
9 Khoa học tính toán
9 Tin học (Informatics)
9 Khoa học thông tin
9 Khoa học và công nghệ thông tin
9 Công nghệ thông tin (Technology)
8/17/2012 6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1. Công nghệ thông tin là gì?
1.3. Khái niệm
Định nghĩa 1
CNTTlàngànhkhoahọcvề thông tin và các hệ thống
xử lý thông tin bằng công nghệ máytínhvàtruyền
thông.
Định nghĩa 2
CNTT (Tin học) là một ngành khoa họccómụctiêulà
phát triểnvàsử dụng máy tính điệntửđểnghiên cứu
cấutrúc,tínhchấtcủathôngtin,phương pháp thu thập,
lưutrữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng
vào các lĩnh vực khác nhau của đờisống xã hội.
3
8/17/2012 7
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1. Công nghệ thông tin là gì?
1.4. Phân tích khái niệm

Là ngành khoa học độclập.
a) Đốitượng:Hệ thống xử lí thông tin
b) Phương pháp:Kếthợp3yếutố:
 Lý thuyết
 Thực nghiệm
 Công nghệ
8/17/2012 8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1. Công nghệ thông tin là gì?
c) Các khối kiến thức
 Kiến trúc máy tính
 Các Hệ điều hành (HĐH)
 Các thuật toán và cấu trúc dữ liệu
 Các ngôn ngữ và phương pháp lập trình
 Cơ sở dữ liệu (CSDL) và tìm kiếm thông tin
 Tính toán số và kí hiệu
 Trí tuệ nhân tạo và người – máy
 Công nghệ phần mềm
 Các vấn đề đạo đức xã hội của CNTT
8/17/2012 9
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
2. Phần cứng máy tính
2.1. Khái niệm: Phần cứng máy tính là các bộ
phận của máy tính và thiết bị kết nối
2.2. Sơ đồ kiến trúc của MTĐT
Thiết bị vào
Bộ nhớ ngoài
Thiết bị ra
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiển Bộ số học/logic

Bộ nhớ trong
Các thuật ngữ tiếng Anh
• Store Memory: Hard
Disk, CD, DVD, Flash
Device, USB
• ROM, RAM
• CU, CPU, ALU
• INPUT
•OUTPUT
4
8/17/2012 10
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
2. Phần cứng máy tính
2.2. Xử lý thông tin
Thông tin vào
Mã hóa
Máy tính
Giải mã
Thông tin ra
Xử lý
8/17/2012 11
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
3. Phần mềm máy tính: Giới thiệu
3.1. Khái niệm
Phần mềm máy tính là chương trình hoặc hệ chương trình
máy tính.
Phân loại phần mềm máy tính
 Phần mềm hệ thống (PMHT): các chương trình cung
cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình
khác.

 Phần mềm ứng dụng (PMUD): các chương trình
máy tính giải quyết các công việc cụ thể.
8/17/2012 12
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
3. Phần mềm máy tính: Hệ điều hành
3.2. Hệ điều hành
a) Khái niệm HĐH
Hệđiều hành là tậphợpcácchương trình đượctổ chức thành mộthệ
thống với nhiệmvụđảmbảotương tác giữangười dùng với máy tính,
cung cấp các phương tiệnvàdịch vụđểđiềuphốiviệcthựchiệncác
chương trình, quảnlíchặtchẽ các tài nguyên củamáy,tổ chức khai
thác chúng một cách thuậntiệnvàtối ưu.
b) Một s
ố hệ điều hành thông dụng
• MS- DOS: được sử dụng rộng rãi vào những năm 80.
• Windows: là hệ điều hành được dùng phổ biến hiện nay.
• Unix, Mac: đang ngày càng phổ biến hiện nay.
5
8/17/2012 13
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
3. Phần mềm máy tính: Hệ điều hành
d) Một số khái niệm cơ bản của Hệ điều hành
• Tệp (file)
– Khái niệm
–Quy định đặt tên
– Phân loại tệp
–Các thuộc tính khác.
• Thư mục (folder): là đơn vị tổ chức lưu trữ các tệp trên đĩa.
• Các thao tác với tệp và thư mục.
8/17/2012 14

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
3. Phần mềm máy tính: Phần mềm ứng dụng
Phân loại phần mềm ứng dụng
Phầnmềm ứng dụng thông thường:thiếtkế dựatrêncácyêucầu
chung củangười dùng, ví dụ MS Word, Excel, IE, FF, Auto Cad,
Real Player, ...
Phầnmềm công cụ: Chúng hỗ trợ tạoracácsảnphẩmphầnmềm,
ví dụ các chương trình phát hiệnvàsửalỗi trong lập trình (trình
Debug)
Phầnmềmtiệních: Chúng giúp cho người dùng làm việcvớimáy
tính thuậnlợi, ví dụ: các phầnmềm sao chép dữ li
ệu, sửachữa đĩa
hỏng, tìm và diệtvirus.
8/17/2012 15
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
4. Mạng máy tính
4.1. Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là mộthệ thống bao gồm 3 thành phần:
 Các máy tính
 Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau
 Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
Phân tích khái niệm
 Mạng máy tính phải cho phép trao đổi thông tin và chia sẻ tài
nguyên trên mạng
 Các thiết bị mạng như Card mạng, dây nối mạng (cable) và các
giắc cắm (jumper), Modem, Hub, Switch, Repeater, Router, ...
6
8/17/2012 16
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
4. Mạng máy tính

4.2. Phân loại mạng máy tính:
 Theo phạm vi địa lý:
• Mạng cục bộ (LAN- Local Area Network)
• Mạng diện rộng (WAN- Wide Area Network)
 Theo môi trường kết nối: Mạng không dây; Mạng có dây
 Theo vai trò nhiệm vụ của các máy trên mạng
• Mô hình ngang hàng (Peer- to- Peer)
• Mô hình khách chủ (Client- Server)
 Theo kiến trúc mạng: Mạng hình bus, hình sao, hình tròn.
8/17/2012 17
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
5.1. Tại sao lại cần đến bảng mã Unicode
 Thông tin trong máy tính điện tử phải được mã hóa theo cách mà
máy tính lưu trữ và xử lý được: dãy bit.
 Thông tin dạng văn bản được mã hóa theo các chuẩn chung. Một
chuẩn phổ biến là bảng mã ASCII: mã hóa được 256 kí tự.
 Để mã hóa được các bảng mã của nhiều nước trên thế giới, có
nhiều hơn 256 (=2
8
) kí tự, cần các bộ mã khác. Bộ mã phổ biến
là Unicode: mã hóa được 65536 (=2
16
) ký tự.
8/17/2012 18
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
5.2. Bộ gõ tiếng Việt
 Khái niệm bộ gõ tiếng Việt: Là chương trình điều khiển cho phép
máy tính nhận đúng mã kí tự tiếng Việt được nhập từ bàn phím.

 Bộ gõ tiếng Việt hiện nay: Vietkey, Unikey.
 Các kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI.
 Các bộ mã tiếng Việt:
• Dựa trên bộ mã ASCII: TCVN 3 (hay ABC) và VNI
• Dựa trên bộ mã Unicode
 Các bộ phông chữ Việt:
.VnTime, VNI-Times, Time New Roman
7
8/17/2012 19
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
5. Bảng mã Unicode và bộ gõ tiếng Việt
Giới thiệu bộ gõ tiếng Việt Unikey
8/17/2012 20
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.1. Khái niệm virus máy tính
Một virus máy tính là một chương trình máy tính hay đoạnmã"lây
nhiễm" lên một file thực thi. Sau khi lây nhiễm, các file thựchiện theo
mộtchứcnăng vô hạihoặccóhạinhư hiểnthị một thông điệplànhtính
trên màn hình, xóa mộtsố hoặctấtcả các file trên ổ cứng, thay đổicác
tậptindữ liệu
.
Hai đặc điểm chính của một virus máy tính
 Chạy tập tin thực thi nhiễm virus sẽ sinh ra một bản sao mới của nó
bằng cách tự gắn nó vào các file thực thi.
 Virus gây hại chỉ sau khi nó đã bị nhiễm một tập tin thực thi và file
thực thi phải được chạy
8/17/2012 21
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt

6.2. Phân biệt các khái niệm :
virus, worm computer và Trojan horse
Virus vs. worm computer:
- Virus lây nhiễmtrongmộttậptinthực thi, trong khi mộtwormlàmột
chương trình độclập, tự phát tán qua email.
-Virusđòi hỏi hành động của con người để lan truyền trong khi mộtworm
lan truyềntựđộng.
Virus & worm computer vs. Trojan horse:
- Trojan Horse là mộtchương trình độclậpdongười dùng chủđộng
dùng, nó không có khả năng tái tạonhư virus và sâu.
Chú ý: Đốivớihầuhết virus hoặcsâu,cóthể mang lạihậuquả gây hại
giống nhau. Biếnthể
củasâucóthể là mộtloại virus. Phiên bản nâng cấp
củaTrojancóthể biếnnógiống như virus hoặc sâu.
8
8/17/2012 22
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
a) Sử dụng phần mềm diệt virus
9 Khái niệmphầnmềmdiệtvirus:tínhnăng phát hiện, loạibỏ các virus máy tính,
khắcphục(mộtphầnhoặc hoàn toàn) hậuquả của virus gây ra và có khả năng
được nâng cấp để nhậnbiếtcácloại virus trong tương lai.
9 Ký thuậtpháthiện:quétvàsosánhvớimẫuvirustrongCSDL;nhậndạng
hành vi đáng ngờ;kiểm soát liên tục.
9 Ưu điểm: khả năng nhậnbiếtnhiềuloại virus máy tính; cầnliêntụ
ccậpnhậtdữ
liệu để phầnmềm đó luôn nhậnbiết đượccácvirusmới.
8/17/2012 23
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
Some of Anti-virus softwares
8/17/2012 24
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
6. Virus máy tính, cách phòng tránh và diệt
6.3. Cách phòng tránh và diệt
b) Sử dụng tường lửa
9 Khái niệmtường lửa(Firewall)là mộtkỹ thuậtkiểm soát các thông tin vào/ra
máy tính; cảnh báo hành động kếtnối ra Internet củaphầnmềm độchại đã
được cài vào máy tính; ngănchặncáckếtnối đến không mong muốn để
giảm nguy cơ bị “nhìn trộm” máy tính ngoài ý muốnhoặcbị cài đặt vào các
chương trình độchại.
9 Phầncứng tường lửa thựchiện thông qua một modem có chứcnăng dựng
t
ường lửa.
9 Phầnmềmtường lửa:HĐH Windows ngày đượctíchhợpsẵntínhnăng
tường lửabằng phầnmềm; các phầnmềmcủa hãng thứ ba thường làm việc
tốthơnvàtíchhợp nhiều công cụ hơn;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×