BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CƠNG TY TNHH THẠNH PHƯƠNG
NGÀNH: KẾ TỐN
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn
: TH.S TRẦN NAM TRUNG
Sinh viên thực hiện
: Trương Mộng My
Lớp
: 17DKTA1
MSSV
: 1711180426
TP.HCM, Tháng 4 năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CƠNG TY TNHH THẠNH PHƯƠNG
NGÀNH: KẾ TỐN
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn
: TH.S TRẦN NAM TRUNG
Sinh viên thực hiện
: Trương Mộng My
Lớp
: 17DKTA1
MSSV
: 1711180426
TP.HCM, Tháng 4 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Q trình thực tập thành cơng khơng chỉ riêng bản thân em đã cố gắng mà đứng
sau đó có rất nhiều sự hỗ trợ từ Nhà trường quý thầy cô và đơn vị thực tập. Em xin
gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tập thể ban các bộ công tác tại Công
ty TNHH Thạnh Phương nói chung và phịng kế tốn nói riêng, đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em đến thực tập tại cơng ty để có thêm kinh nghiệm làm việc và làm
bài báo cáo thực tập. Đặc biệt là em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Nam Trung
đã tận tình hướng dẫn cho em hồn thành tốt khóa thực tập.
Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo có gì sai sót, rất mong thầy
góp ý để em có thể tốt hơn. Do kinh nghiệm cịn hạn hẹp, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ thầy để em có thể học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm,
làm hành trang cho công việc sau này.
TP.HCM, ngày … tháng … năm …
Sinh viên ký tên
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .............1
1.1. Tổng quan kế toán vốn bằng tiền .........................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền ................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .........................................1
1.1.3. Kiểm soát vốn bằng tiền ................................................................................2
1.2. Kế toán tiền mặt ...................................................................................................3
1.2.1. Đặc điểm ........................................................................................................3
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán.....................................................................................3
1.2.3. Chứng từ sử dụng...........................................................................................4
1.2.4. Sổ kế toán.......................................................................................................4
1.2.5. Tài khoản sử dụng..........................................................................................4
1.2.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ..............................................................................5
1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................................8
1.3.1. Đặc điểm ........................................................................................................8
1.3.2. Nguyên tắc hạch toán.....................................................................................8
1.3.3. Chứng từ sử dụng...........................................................................................9
1.3.4. Sổ kế toán.......................................................................................................9
1.3.5. Tài khoản sử dụng..........................................................................................9
1.3.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ............................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH THẠNH PHƯƠNG TẠI TP.HCM ...........................................................13
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty .........................................................................13
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty .................................................................13
2.2.1. Mơ hình quản lý của công ty .......................................................................13
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận .............................................................13
ii
2.3. Giới thiệu về bộ phận kế tốn của cơng ty .........................................................14
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................14
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh...................................................15
2.3.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .........................................................15
2.3.4. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ..........................................16
2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty ......................................16
2.4.1. Kế tốn tiền mặt ...........................................................................................16
2.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ..........................................................................20
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM .......25
3.1. Nhận xét .............................................................................................................25
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................25
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................25
3.1.3. Nguyên nhân tồn tại nhược điểm .................................................................26
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................26
3.3. Bài học kinh nghiệm ..........................................................................................26
NHẬT KÍ THỰC TẬP ..................................................................................................
KẾT LUẬN ...................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Cụm từ
1
DN
Doanh nghiệp
2
KH
Khách hàng
3
SDCK
Số dư cuối kỳ
4
TSCĐ
Tài sản cố định
5
TK
Tài khoản
6
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
7
TT-BTC
Thơng tư bộ tài chính
8
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
9
TT
Thơng tư
10
VNĐ
Việt Nam Đồng
11
XDCB
Xây dựng cơ bản
iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán tiền mặt (VNĐ) ...................................................6
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán tiền mặt (Ngoại tệ) ..............................................7
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán tiền mặt (Vàng) ...................................................8
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán TGNH (VNĐ) ...................................................11
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán TGNH (Ngoại tệ) ..............................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..............................................13
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn của cơng ty.....................................................................14
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ hình thức nhật ký chung ...............................................15
Lưu đồ 2.1: Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ..........................................17
Lưu đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ..........................................18
Lưu đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ thu TGNH ............................................20
Lưu đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ chi TGNH ............................................21
v
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước xu thế chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, các doanh
nghiệp luôn trong trạng thái cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét. Các doanh
nghiệp phải luôn luôn nhận thức và đánh giá được tiềm năng của doanh nghiệp
mình trên thị trường để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển. Để đạt
được điều đó thì bộ phận kế tốn khơng thể thiếu trong việc cấu thành doanh
nghiệp. Có thể nói kế tốn là một cơng cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó khơng ngừng
phản ánh tồn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp mà nó cịn phản ánh tình
hình chi phí, lợi nhuận cho nhà quản lý nắm bắt được. Bên cạnh đó địi hỏi doanh
nghiệp phải có sự chuẩn bị cân nhắc thận trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của mình.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường địi hỏi phải có sự quản lý
chặt chẽ về vốn, đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đến
mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong kinh doanh, từ đó đảm
bảo hiệu quả kinh doanh tối ưu nhất. Vì vậy, khơng thể khơng nói đến vai trị của
cơng tác hạch toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng đóng vai trị
quan trọng và là cơ sở ban đầu theo suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng và tính cấp thiết của “Thực trạng kế tốn
vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thạnh Phương”, em đã chọn đề tài này để
nghiên cứu trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thạnh Phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng việc hạch toán kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty TNHH Thạnh Phương. Từ đó, để hiểu sâu hơn về cơ sở lý luận và có cái
nhìn thực tế về khoản mục này.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phản ánh thực tế hạch toán các khoản thu, chi tiền mặt và TGNH
+ Nêu nhận xét chung và rút ra bài học kinh nghiệm sau đợt thực tập.
3. Phương pháp nghiên cứu
vi
- Thu thập, ghi chép, so sánh, phân tích, thống kê các số liệu từ các chứng từ và sổ
kế toán liên quan đến kế toán vốn bằng tiền.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan đến bài báo cáo.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian thực hiện báo cáo: Từ 05/03/2022 đến 07/03/2022
- Về thời gian minh họa số liệu: Tháng 1.2021
- Về không gian: Công ty TNHH Thạnh Phương
5. Kết cấu của báo cáo
Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo được chia làm ba
chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán vốn bằng tiền
Chương 2: Thực trạng kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Thạnh Phương
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm.
vii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN
1.1. Tổng quan kế toán vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động của doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển. Vốn bằng tiền có tính lưu hoạt cao và được dùng để đáp ứng nhu
cầu thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.1.2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền
Được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan
trọng trong Tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp nên là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan
trọng như thu nhập, chi phí, cơng nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của
doanh nghiệp.
Số phát sinh của các tài khoản vốn bằng tiền thường lớn hơn số phát sinh của
các tài khoản khác, vì thế có nhiều khả năng xảy ra sai phạm và khó bị phát hiện
nếu khơng có một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu.
Vốn bằng tiền rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao
hơn các tài sản khác. Các gian lận rất đa dạng và được che giấu tinh vi, rất khó
để ngăn chặn và phát hiện.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Từ những đặc điểm trên của vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ
quan trọng để hạn chế những rủi ro vốn có của vốn bằng tiền.
Kế tốn vốn bằng tiền phải phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại
doanh nghiệp.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực
hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, đồng
1
thời giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh
toán.
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do
thủ quỹ ghi chép và sổ phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu
vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
1.1.3. Kiểm soát vốn bằng tiền
1.1.3.1. Tiền mặt
Tiền mặt có thể bị sử dụng sai mục đích hoặc mất cắp.
Nên có một hệ thống như là sổ quỹ để hàng ngày thủ quỹ ghi chép thu và chi tiền
mặt. Ngoài ra, tiền mặt chỉ được rút ra khỏi quỹ khi có phiếu chi được phê duyệt và
thu tiền mặt phải đi kèm với phiếu thu được phê duyệt.
Nên có hạn mức thanh tốn tiền mặt và mọi khoản thanh toán vượt quá một mức
nhất định phải được thanh toán qua tài khoản ngân hàng.
Vào một thời điểm chỉ nên có một người tiếp cận tiền mặt và tiền mặt phải được
cất giữ trong hộp có khoá.
Bút toán giao dịch tiền mặt phải được một nhân viên riêng biệt lập và nhân viên
này không được tiếp cận hoặc có chức năng trơng giữ tiền mặt. Số dư tiền mặt trên
sổ cái cần được đối chiếu hàng ngày với sổ quỹ tiền mặt do thủ quỹ lập.
1.1.3.2. Tiền gửi ngân hàng
Cơng ty có thể khơng ngăn chặn hoặc phát hiện kịp thời các khoản chuyển khoản
hoặc rút tiền ngân hàng có gian lận hoặc có lỗi.
Kế tốn ngân hàng nên thực hiện việc đối chiếu số dư trên sổ phụ ngân hàng với
số dư trên sổ sách kế tốn của cơng ty. Việc đối chiếu này nên được một người có
thẩm quyền kiểm tra và người này khơng được tham gia vào việc xử lý hoặc hạch
tốn thu chi tiền. Ngoài ra, việc đối chiếu này nên được tiến hành định kỳ, ít nhất là
hàng tháng. Bất kỳ chênh lệch nào cũng nên được đối chiếu với các khoản tiền gửi
chưa được ngân hàng xử lý hoặc các séc đã phát hành nhưng chưa trình ngân hàng
và bất kỳ khoản mục nào không đối chiếu được cần phải báo cáo ngay cho Kế toán
Trưởng hoặc Giám đốc Tài chính để có biện pháp xử lý.
2
1.2. Kế tốn tiền mặt
1.2.1. Đặc điểm
Cơng ty ln giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hằng ngày và đảm
bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ những nghiệp
vụ phát sinh khơng lớn mới thanh tốn bằng tiền mặt.
Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi hàng ngày. Tiền
mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng đồng
ngoại tệ.
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với
khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK
113 “Tiền đang chuyển”.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
3
1.2.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Giấy đề nghị tạm ứng;
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng;
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Biên lai thu tiền;
- Bảng kê vàng tiền tệ;
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ);
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ);
- Bảng kê chi tiền.
1.2.4. Sổ kế toán
- Sổ quỹ tiền mặt;
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt;
- Sổ cái TK 111.
1.2.5. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt”. Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam.
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ.
- Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ.
Kết cấu TK 111 như sau:
Nợ
TK 111
4
Có
Số phát sinh:
Số phát sinh:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
tiền tệ nhập quỹ;
tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
với Đồng Việt Nam);
so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền
tăng tại thời điểm báo cáo.
tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư cuối kỳ: Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền
mặt tại thời điểm báo cáo.
1.2.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
5
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán tiền mặt (VNĐ)
6
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán tiền mặt (Ngoại tệ)
7
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán tiền mặt (Vàng)
1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.3.1. Đặc điểm
Tiền gửi ngân hàng được cơng ty sử dụng để thanh tốn hầu hết các nghiệp vụ phát
sinh từ nhỏ tới lớn. Công ty phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân
hàng của công ty với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm nguyên
nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.
1.3.2. Nguyên tắc hạch toán
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh
nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh
nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu
8
của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi
vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của
Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu
của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối
chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù
hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng
loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà
được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
1.3.3. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
- Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như: sec chuyển
khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…).
1.3.4. Sổ kế toán
- Sổ tiền gửi ngân hàng;
- Sổ kế toán chi tiết TGNH;
- Sổ cái TK 112.
1.3.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 Tiền Việt Nam.
- TK 1122 Ngoại tệ.
- TK 1123 Vàng bạc kim khí quý.
Kết cấu TK 112 như sau:
Nợ
TK 112
9
Có
Số phát sinh:
Số phát sinh:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
với Đồng Việt Nam).
Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
tăng tại thời điểm báo cáo
giảm tại thời điểm báo cáo
SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân
hàng tại thời điểm báo cáo.
1.3.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
10
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán TGNH (VNĐ)
11
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán TGNH (Ngoại tệ)
12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH THẠNH PHƯƠNG TẠI TP.HCM
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
Công Ty TNHH Thạnh Phương đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh
theo những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp
giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế là 0304564368 kể từ ngày
08/09/2006và bắt đầu hoạt động kể từ ngày 08/09/2006, tính đến nay Cơng Ty
TNHH Thạnh Phương đã thành lập được hơn 16 năm.
- Tên công ty đầy đủ: Công ty TNHH Thạnh Phương
- Tên giao dịch: CTY TNHH Thạnh Phương
- Mã số thuế: 0304564368
- Đia chỉ (Trụ sở chính): 17 Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đơng, Quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh
- Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Xuân Khoa
- Hình thức sở hữu vốn: Trách nhiệm hữu hạn
- Ngành nghề kinh doanh (chính): Bốc xếp hàng hóa
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
2.2.1. Mơ hình quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
GIÁM ĐỐC
PHỊNG KẾ TỐN
TÀI CHÍNH
PHỊNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ
PHỊNG KINH DOANH MARKETING
(Nguồn: Hồ sơ cơng ty, năm 2022)
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Giám Đốc: Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm phân cơng kế hoạch xuống các phịng ban.
13
Phịng Hành chính – Nhân sự
Tuyển dụng, phân bổ và lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo lao động.
Quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên viên chức.
Lập các quy chế tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ nhân viên.
Tổ chức công tác quản lý và đáp ứng cho yêu cầu hoạt động sản thương mại kinh
doanh của Cơng ty.
Phịng Tài chính – Kế tốn
Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung cơng việc kế
tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
Đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
của đơn vị kế tốn.
Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.
Phịng Kinh doanh – Marketing
Nghiên cứu tiềm năng thị trường và hoạch định chiến lược cho công ty xem xu
thế thị trường đang thịnh các mặt hàng nào.
Hoạch định kế hoạch dài hạn và ngắn hạn cho mục tiêu của cơng ty.
Tìm kiếm đối tác, nhà cung cấp, khách hàng tiềm năng.
2.3. Giới thiệu về bộ phận kế tốn của cơng ty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn của cơng ty
(Nguồn: Phịng kế tốn năm 2022)
14
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh
Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy kế tốn.
Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các
nhân viên kế tốn trong cơng ty, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng từ kiểm
sốt và phân tích tình hình vốn của đơn vị. Cuối tháng, kế tốn trưởng có nhiệm vụ
kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp lập nên để báo cáo cho lãnh đạo.
Chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo
đúng chế độ quy định. Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá
vốn, doanh thu. Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho cơng ty. Thực hiện và
hạch tốn các nghiệp vụ về TSCĐ, phân bổ lao động trong kỳ. Lưu hồ sơ quyết
tốn, hồ sơ của trưởng phịng kế tốn.
Kế tốn cơng nợ: Theo dõi tình hình thanh tốn và cơng nợ từng khách hàng. Kết
hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ khách hàng.
Hạch tốn đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ theo
đúng quy định.
Kế tốn tiền: Ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác đầy đủ các khoản thu chi tiền,
thanh toán nội bộ và các khoản thanh tốn khác, đơn đốc việc thực hiện tạm ứng. Là
người trực tiếp quản lý, bảo quản tiền mặt. Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi
các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt.
2.3.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty có hình thức kế tốn là “Nhật ký chung”. Phần mềm kế tốn Misa
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ hình thức nhật ký chung
15
2.3.4. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành thơng tư 200/2014 TT_BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam theo đúng chuẩn mực
kế toán quy định hiện hành. Niên độ kế toán bắt đầu ngày 1/1, kết thúc ngày 31/12
của năm.
- Đơn vị tiền tệ thống nhất: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá tài sản: Nguyên tắc giá gốc
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình qn gia quyền liên hồn
- Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Áp dụng theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chung
2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty
2.4.1. Kế toán tiền mặt
2.4.1.1. Những vấn đề chung
- Tiền mặt tại công ty chỉ bao gồm tiền Việt Nam.
- Tất cả những hồ sơ thanh toán đều phải đầy đủ thủ tục chứng từ quy định trước
khi chuyển sang phòng kế tốn kiểm tra. Những hồ sơ khơng đạt u cầu sẽ không
16