BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KSi
VIỆT NAM THỰC HIỆN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:
Th.s Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Bích Ngọc
MSSV: 1911181411
Lớp:19DKTA2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KSi
VIỆT NAM THỰC HIỆN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1911181411
Th.s Thái Thị Nho
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp:19DKTA2
i
ii
iii
iv
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài riêng của em. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong báo cáo
đã được ghi rõ nguồn gốc và kết quả trình bày được thu thập trong quá trình làm là trung
thực.
TP HCM, ngày ..tháng ..năm
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Bích Ngọc
v
LỜI CẢM ƠN
Khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm tốn KSi Việt Nam là khoảng
thời gian vơ cùng quý báu để em trau dồi kiến thức và học hỏi thêm kinh nghiệm. Tuy thời
gian không nhiều khi vừa nghiên cứu đề tài, vừa thực tập nhưng em đã cố gắng tìm hiểu về
cơng tác kế tốn của Công ty và kết hợp với những kiến thức đã học để hoàn thành bài báo
cáo này. Em rất mong nhận được sự đóng góp của Cơ và các anh chị trong phịng Kiểm tốn
để bài cáo của em có thể hoàn thiện tốt hơn.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến quý Thầy, Cô của
Trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh những người đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt kiến thức bổ ích cho em trong thời gian qua. Đó là nền tảng cơ bản, là hành trang
vơ cùng quý giá để em bước vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.S Thái Thị Nho cơ đã nhiệt tình hướng dẫn em
hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc Cơng ty TNHH Kiểm tốn
KSi Việt Nam cùng anh (chị) phịng kiểm tốn của Cơng ty đã tạo nhiều điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ nhiệt tình trong suốt q trình em thực tập tại Cơng ty.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực tiễn, chỉ dựa vào
những lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp, vì thế khó tránh khỏi sai sót. Kính mong
nhận được sự góp ý, nhận xét từ giáo viên hướng dẫn, cũng như các Anh/Chị trong Cơng ty
để em có thể hồn thiện hơn trong tương lai.
TP HCM, ngày ..tháng ..năm
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Bích Ngọc
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠN G
ĐƯ ƠNG TIỀN TRONG KI ỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH....................................................... 9
1.1. Khái qt về khoản mục.......................................................................................................................10
1.1.2 Phương pháp hạch toán tiền và các khoản tương đương tiền ..........................................................11
1.2. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục này ......................................................................................19
1.3. Những sai phạm có thể xảy ra đối với khoản mục ...........................................................................19
1.4. Yêu cầu của kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục ............................................................................20
1.5. Quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán BCTC ......................20
1.5.1 Chuẩn bị kiểm toán
20
1.5.2 Thực hiện kiểm toán ...........................................................................................................................24
1.5.3 Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................................................................25
1.5.4 Thử nghiệm cơ bản .............................................................................................................................26
1.5.5 Hồn thành kiểm tốn ........................................................................................................................28
CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH KIỂM TỐN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
TẠI CƠNG TY KIỂM TỐN KSI VIỆT NAM .................................................................................35
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Kiểm tốn KSi Việt Nam .................................................35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................................................35
2.1.2 Hệ thống tổ chức bộ máy công ty: ....................................................................................................36
2.1.3 Các dịch vụ cung cấp..........................................................................................................................37
2.1.4 Khách hàng chính ...............................................................................................................................39
2.1.5 Thành quả hoạt động và định hướng phát triển trong tương lai ...................................................39
2.1.6 Khái qt quy trình kiểm tốn tại Cơng ty Kiểm tốn KSi Việt Nam .........................................40
2.2. Quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền của cơng ty Kiểm tốn KSi Việt Nam
tại Cơng ty TNHH ABC. ...................................................................................................................42
2.2.1 Giới thiệu về công ty khách hàng: ....................................................................................................42
2.2.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty TNHH ABC: ..................................43
CHƯ ƠNG 3 NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM......................................59
3.1. Nhận xét .................................................................................................................................................59
3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................................................................59
3.1.2 Nhược điểm ...........................................................................................................................................60
3.2. Kiến nghị................................................................................................................................................61
vii
3.3. Bài học kinh nghiệm.............................................................................................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................64
PHỤ LỤC .....................................................................................................................................................68
viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
GĐ
Giám đốc
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
KSI VIỆT NAM
Cơng ty TNHH Kiểm tốn KSI VIỆT NAM
KSNB
Kiểm sốt nội bộ
BCTC
Báo cáo tài chính
BCKT
Báo cáo kiểm tốn
BGĐ
Ban giám đốc
CTCP
Cơng ty cổ phần
DN
Doanh nghiệp
GBC
Giấy báo Có
GBN
Giấy báo Nợ
HĐQT
Hội đồng quản trị
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
PC
Phiếu chi
PT
Phiếu thu
CĐKT
Cân đối kế toán
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TK
Tài khoản
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt ........................................................................................ 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng ...................................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển......................................................................... 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản tương đương tiền ...................................................... 18
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................... 36
Sơ đồ 2.2: Tổ chức nhân sự ở phòng nghiệp vụ ..................................................................... 36
Biểu đồ 1: Cơ cấu doanh thu theo dịch vụ cung cấp ............................................................ 38
Đồ thị 1: Số lượng khách hàng của Công ty Kiểm toán KSi Việt Nam qua các năm ...... 39
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục Vốn bằng tiền tại
Công ty TNHH ABC ................................................................................................................. 43
Bảng 2.2: Xác định các sai sót tiềm tàng và các thủ tục kiểm soát chủ yếu ...................... 46
Bảng 2.3: RRTT khoản mục vốn bằng tiền và các thủ tục, thử nghiệm kiểm soát ........... 47
x
LỜI MỞ ĐẦU
1 . Lí do chọn đề tài
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường địi hỏi phải được cung cấp thơng
tin tài chính hồn hảo, có độ tin cậy cao với sự kiểm tra và xác nhận của kiểm toán độc lập.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi nhà nước ta đang đẩy mạnh cơng cuộc cổ phần hố các
doanh nghiệp nhà nước, các công ty được niêm yết cổ phần trên thị trường chứng khốn và
phải cơng khai các thơng tin tài chính hàng năm thì nhu cầu kiểm tốn ngày càng nhiều. Hoạt
động kiểm tốn nói chung và hoạt động kiểm tốn độc lập nói riêng đã và đang khẳng định
được vai trị tích cực của mình. Thật vậy kiểm tốn có một vai trò hết sức quan trọng trong
nền kinh tế nước ta hiện nay. Kiểm tốn là cơng cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô;
các nhà đầu tư cần thông tin trung thực khách quan để có hướng đầu tư đúng đắn và những
quyết định đầu tư này được đảm bảo về kinh tế và pháp lý; Thơng qua hoạt động kiểm tốn
tạo ra mơi trường kinh doanh lành mạnh và cuối cùng thông qua hoạt động kiểm toán như
một biện pháp để hạn chế các sai phạm tiềm tàng.
Trên BCTC, tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục quan trọng và rất “nhạy
cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn các tài sản khác. Các thủ thuật
gian lận rất đa dạng và thường được che giấu tinh vi để hệ thống kiểm soát nội bộ và các thủ
tục kiểm tốn khơng ngăn chặn hay phát hiện được. Chính vì vậy, kiểm tốn tiền và các
khoản tương đương tiền được đáng giá là một trong những phần hành quan trọng trong kiểm
toán BCTC.
Thấy được tầm quan trọng của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền và thực
tế thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn KSi Việt Nam, em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu về
quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
KSi Việt Nam” để thực hiện và báo cáo trong thời gian thực tập cuối khóa này.
2 . Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại cơng
ty TNHH Kiểm tốn KSi Việt Nam nhằm nghiên cứu, đánh giá ưu, nhược điểm quy trình
kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền và đề xuất các giải pháp để nâng
cao chất lượng dịch vụ kiểm toán nợ phải thu khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn KSi
Việt Nam.
vi
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty TNHH
Kiểm tốn KSi Việt Nam.
- Thực hiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn KSi Việt Nam.
Đánh giá quy trình trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn KSi Việt Nam.
Rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm để
hồn thiện quy trình tiền và các khoản tương đương tiền của Cơng ty TNHH Kiểm tốn KSi
Việt Nam.
3 . Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, em đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là các KTV tại công ty…. Nội dung
phỏng vấn là những câu hỏi liên quan kiểm tốn BCTC nói chung và cụ thể, chi tiết về các
phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thơng tin trên sách vở, các giáo trình, luận
văn, Internet, các tạp chí kiểm tốn…
- Phương pháp quan sát: Đến cơng ty, quan sát q trình làm việc, q trình thực hiện
một cuộc kiểm tốn thực tế của các kiểm tốn viên tại cơng ty.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng cách
photo, chụp ảnh các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng minh các nội dung
trong nghiên cứu là có cơ sở xác đáng.
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu: So sánh, đối chiếu các số liệu giữa các thời kỳ, giữa
đối tượng này với đối tượng khác.
- Phương pháp làm việc thực tế: Tham gia thực hiện một cuộc kiểm toán thực tế như một
kiểm toán viên thực sự để xem xét, tìm hiểu quá trình làm việc của các kiểm tốn viên tại
cơng ty.
vii
4 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền trên
lý thuyết và thực tế đang được áp dụng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn KSi Việt Nam.
- Phạm vi không gian: đề tài chỉ được thực hiện tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn KSi Việt
Nam
- Phạm vi thời gian số liệu thu thập: số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu phát
sinh từ tháng 1 đến tháng 12 của năm 2022
- Phạm vi thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ ngày 01/09/2022 đến ngày 30/12/2022.
5 . Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục hồ sơ, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC.
Chương 2: Quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền tại Cơng Ty Kiểm
Tốn KSi Việt Nam
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm.
viii
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Tiền và các khoản tương đương tiền phản ánh tổng hợp tồn bộ số tiền hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các
khoản tương đương tiền. Để kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trên
BCTC được hiệu quả và tránh được rủi ro có thể gặp phải, ta cần đi sâu nắm vững đặc điểm
chung của khoản mục, phương pháp hạch toán kế toán tiền và các khoản tương đương tiền,
mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục này và những lỗi hay gặp trong khoản mục.
➢ Đặc điểm chung
Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam,
trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái
giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh tốn
cơng nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá mua hoặc tỷ giá thanh tốn. Bên Có các TK 1112, 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương
pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích
danh (như một loại hàng hóa đặc biệt).
Đặc điểm nổi bật nhất của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là nó có quan
hệ mật thiết với tất cả các khoản mục còn lại trên BCTC, do vậy cần được tiến hành kiểm tra
thu chi đồng thời với các quá trình kiểm toán các khoản mục khác, nhất là các khoản mục
doanh thu và chi phí.
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh lãi từ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vòng quay vốn của doanh nghiệp tốt, tiền và
các khoản tương đương tiền là khoản mục phản ánh khả năng này của doanh nghiệp.
9
1.1.Khái quát về khoản mục
1 .1 .1 Khái niệm tiền và các khoản tương đương tiền
1.1.1.1 Khái niệm
“Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi khơng kỳ hạn.”
(Theo Chuẩn mực kế tốn số 24)
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới dạng hình thái tiền tệ, là loạ i tài
sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của
một doanh nghiệp.
- Tiền mặt: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí quý đá quý. Số liệu
được dùng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là số của tài khoản Tiền mặt
vào thời điển khóa sổ sau khi đã đối chiếu với thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
- Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí quý đá quý
gửi tại ngân hàng. Số liệu được dùng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là số
dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng sau khi đã đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân
hàng vào thời điểm khóa sổ.
- Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh nghiệp đã
nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hay đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngâ n hàng,
hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả nợ cho 2 các đơn vị khác, thế nhưng
đến ngày khó sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê ngân hàng,
hay giấy báo có của Kho bạc.
- Các khoản tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (khơng q 3 tháng), có
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền”. (Theo Chuẩn mực kế toán 24)
1.1.1.2 Đặc điểm của khoản mục
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng
cân đối kế tốn và là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do thường được
dùng để phân tích khả năng thanh của toán của một doanh nghiệp, nên đây là khoản có thể
trình bày sai lệch.
Đặc điểm nổi bật nhất của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là nó có quan
hệ mật thiết với các khoản mục cịn lại trên BCTC. Nó là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh
hưởng nhiều đến nhiều khoản mục quan trọng như doanh thu, chi phí, cơng nợ và hầu hết các
tài sản khác của DN.
10
Số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết các tài khoản
khác. Vì thế, những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng
xảy ra và khó ngăn ngừa nếu khơng có một HTKSNB tốt và các thủ tục kiểm sốt khơng
ngăn ngừa hay phát hiện được sai phạm.
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh lãi từ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vòng quay vốn của doanh nghiệp tốt, tiền và các
khoản tương đương tiền là khoản mục phản ánh khả năng này của doanh nghiệp.
Một số đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng của số dư bị sai lệch do ảnh
hưởng của các sai sót và gian lận, cịn có những trường hợp tuy số tiền trên BCTC vẫn đúng
nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản
mục khác.
Chính vì tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh
giá là cao. Vì vậy, KTV thường dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền. Tuy nhiên cần lưu ý
rằng tập trung phát hiện sai phạm thường chỉ được thực hiện khi KTV đánh giá HTKSNB
yếu kém, cũng như khả năng xảy ra sai phạm là cao.
1 .1 .2 Phương pháp hạch toán tiền và các khoản tương đương tiền
1.1.2.1 Kế toán tiền mặt
➢ Đặc điểm
Tiền mặt là các khoản tiền đang có tại quỹ, có thể dùng thanh tốn ngay, bao gồm: tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý. Tiền mặt là một phần không thể thiếu
của mỗi doanh nghiệp do vậy mọi doanh nghiệp luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục
vụ cho việc chi tiêu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp khơng bị gián
đoạn, thường thì chỉ những chi tiêu khơng lớn mới thanh tốn bằng tiền mặt.
- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền
mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt
của đơn vị) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền
đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp
được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của
người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ
kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
11
- Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và
tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt.
Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
- Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh tốn. Bên Có TK 1112
được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.Ở các doanh
nghiệp có vàng, bạc, kim khí q, đá q nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch
tốn như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại
tệ.
➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng
-
Chứng từ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Biên bản kiểm kê quỹ
Kèm theo các phiếu thu, phiếu chi là các chứng từ để thủ quỹ thu tiền hay chi tiền,
phải có các chứng từ gốc kèm theo (giấy đề nghị thanh tốn, giấy tạm ứng, hóa đơn giá
trị gia tăng…), các chứng từ phải đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ.
12
-
Sổ sách
+ Sổ quỹ tiền mặt viết tay
+ Sổ chi tiết tiền mặt
+ Sổ tổng hợp tiền mặt
+ Sổ cái
➢ Tài khoản sử dụng và hạch toán
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam
tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn tiền mặt
Nợ
TK 111
Có
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ. - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất
- Tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện quỹ.
khi kiểm kê.
- Tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu ở quỹ phát
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số hiện khi kiểm kê.
dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo
ghi sổ kế toán).
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn
tồn tại quỹ.
13
1.1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
➢ Đặc điểm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, cơng ty tài chính để
tiến hành thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
- Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện
công việc thanh tốn một cách an tồn và tiện dụng. Lãi thu từ tiền gửi ngân hàng được
hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. Tiền gửi ngân hàng được doanh nghiệp sử
dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ có số tiền lớn (các khoản thanh tốn từ 20 triệu
đồng trở lên đều thanh toán qua ngân hàng).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng, theo từng
loại tiền để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trường hợp
mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
- Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình
quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất trước; giá thực tế đích danh.
- Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối
thì các khoản chênh lệch này được hạch tốn vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính” (lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (lỗ tỷ giá).
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước
hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên
quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
(4132).
14
➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Séc thanh toán
+ Bảng sao kê ngân hàng
- Sổ sách
+ Sổ chi tiết tiền gửi
+ Sổ cái tiền gửi
➢ Tài khoản sử dụng và hạch toán
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 TK cấp 2:
+ Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân
hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
Nợ
TK 112
Có
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào ngân - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất
quỹ.
hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo lạisố dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá
ghi sổ kế toán).
ngoại tệ
giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn tại
quỹ.
15
1.1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển
➢ Đặc điểm
- Tiền đang chuyển là các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận
được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hay cơng ty tài chính hoặc đã nộp vào bưu điện để
chuyển thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo có của đơn vị thụ hưởng.
- Tiền đang chuyển phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả
cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bảng sao kê của ngân hàng.
- Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp
sau:
+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng.
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác.
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với
người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng
Kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc như:
+ Phiếu chi tiền mặt, giấy nộp tiền, biên lai nộp tiền.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có…
Để phản ánh tình hình biến động của tiền đang chuyển vào các sổ sách liên quan.
- Trong kỳ kế tốn khơng cần thiết phải ghi sổ về các khoản tiền đang chuyển, chỉ vào
thời điểm cuối kỳ hạch toán kế toán mới ghi sổ kế toán các khoản tiền đang chuyển ở thời
điểm cuối kỳ để phản ánh đầy đủ các loại tài sản của doanh nghiệp.
➢ Tài khoản sử dụng và hạch toán
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
+ Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển
Nợ
TK 113
Có
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt - Các khoản tiền đang chuyển đã nhận được
Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi giấy báo của ngân hàng hoặc của người thụ
bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa hưởng.
nhận được giấy báo Có hoặc của đơn vị thụ - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh
hưởng.
giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại kỳ.
số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền cịn đang
chuyển cuối kỳ.
1.1.2.4 Kế tốn các khoản tương đương tiền
➢ Đặc điểm
- Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn khơng q 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định
và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời
điểm báo cáo.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm:
+ Cổ phiếu có thể giao dịch trên thị trường chứng khốn.
+ Trái phiếu gồm trái phiếu cơng ty, trái phiếu chính phủ.
+ Các khoản tiền gửi ngân hàng có kì hạn dưới 3 tháng.
+ Các khoản cho vay mà thời hạn thu hồi khơng q 3 tháng.
- Chứng khốn đầu tư ngắn hạn phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng
khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có) như chi phí mơi giới,
giao dịch, cung cấp thơng tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng.
- Chứng khốn đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán dài hạn được mua vào
để bán ở thị trường chứng khoán mà có thể thu hồi vốn trong thời hạn khơng q 3 tháng.
17
➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại chứng khoán đầu tư ngắn hạn mà đơn
vị đang nắm giữ (theo từng loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán có giá trị khác; theo từng
loại đối tác đầu tư; theo từng loại mệnh giá và giá mua thực tế).
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư, từng hợp đồng.
➢ Tài khoản sử dụng và hạch toán
Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1211 - Cổ phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán cổ phiếu với mục đích nắm
giữ để bán kiếm lời.
- Tài khoản 1212 - Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán và thanh
tốn các loại trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn.
Tài khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn khác, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của
tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng - Tài khoản 1288.
- Đầu tư ngắn hạn khác: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản đầu
tư ngắn hạn khác.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn các khoản tương đương tiền
Nợ
TK 121, TK128
Có
- Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn
- Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn
mua vào.
hạn bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán.
- Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác tăng.
- Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác
giảm.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán đầu
tư ngắn hạn do doanh nghiệp đang nắm giữ. Giá
trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác hiện còn.
18