Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Thực trạng nghiên cứu công tác mua bán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn smyou

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ
MINH
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
342799

THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC
MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠNG SMYOU

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bích Ngọc
MSSV: 1911181129
LỚP: 19DKTA2

TP. Hồ Chí Minh, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC


MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠNG SMYOU

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bích Ngọc
MSSV: 1911181129
LỚP: 19DKTA2

TP. Hồ Chí Minh, 2022


i


ii


iii


iv


LỜI CẢM ƠN
Suốt thời gian từ khi bắt đầu học ở giảng đường đại học và một thời gian thực tập
tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU là niềm hạnh phúc lớn đối với em.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU em đã có cơ

hội tiếp cận với thực tế để củng cố lại lý thuyết mà em đã học được ở trường. Để hoàn
thành được bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn và biết ơn sâu
sắc đến: Q thầy cơ khoa Tài Chính-Thương Mại nói riêng và Trường Đại học Cơng
Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh (HUTECH) nói chung những người đã trực tiếp truyền
đạt kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm sống, làm việc và học tập cho em trong suốt thời
gian theo học ở trường và đặc biệt là cô Thái Thị Nho đã tận tình hướng dẫn để em có thể
hồn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp lần này.
Đồng thời còn nói đến sự giúp đỡ của Ban giám đốc Cơng ty Trách nhiệm Hữu
hạn SMYOU, các anh chị phòng kế toán đã chỉ dẫn và cung cấp tài liệu cũng như tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin chúc q thầy cơ và tồn thể Cơng ty dồi dào sức khỏe hồn
thành tốt cơng tác và thành cơng trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm

(Sinh Viên ký và ghi rõ họ tên )

Nguyễn Bích Ngọc

v


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................. ix

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. x
1.

Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... x

2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. x

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... xi

4.

Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ xi

5.

Kết cấu của đề tài .................................................................................................... xi

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SMYOU ...................................................... 1
1.1

Những vấn đề chung về công tác mua bán hàng trong doanh nghiệp .......... 1

1.1.1

1.1.1.1


Các hình thức mua hàng ...................................................................... 1

1.1.1.2

Thời điểm để xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hoàn thành. 1

1.1.1.3

Ý nghĩa của việc xác định thời điểm hàng mua:................................ 1

1.1.2

1.2

Một số khái niệm cơ bản trong mua hàng ................................................ 1

Một số khái niệm cơ bản trong bán hàng ................................................. 2

1.1.2.1

Các hình thức bán hàng ....................................................................... 2

1.1.2.2

Hình thức thanh tốn hàng bán .......................................................... 3

1.1.2.3

Vai trị của hoạt động bán hàng .......................................................... 3


Nội dung nghiên cứu về công tác mua bán hàng hóa ..................................... 4

1.2.1

Khái quát về mua hàng hóa........................................................................ 4

1.2.1.1

Điều kiện để hàng hóa được coi là hàng mua .................................... 4

1.2.1.2

Đặc điểm của hàng hóa ........................................................................ 4

1.2.2

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản hàng hóa........................... 4

1.2.2.1

Tài khoản ghi nhận hàng hóa .............................................................. 4

1.2.2.2

Kết cấu của TK 156 .............................................................................. 5

1.2.3

Khái quát về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................... 6


1.2.3.1

Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................. 6

1.2.3.2

Ý nghĩa của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................... 7

1.2.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ ....................................................................................................... 7
1.2.4.1

Tài khoản ghi nhận doanh thu ............................................................ 7

1.2.4.2

Kết cấu của TK 511 .............................................................................. 7
vi


1.3

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ........................................................................ 9

1.3.1

Doanh thu bán hàng: .................................................................................. 9

1.3.2


Doanh thu cung cấp dịch vụ ....................................................................... 9

1.3.3

Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 10

1.4

Các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................... 10

1.4.1

Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại ......................................... 11

1.4.2

Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ ................ 11

1.4.3

Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lại ........................... 11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SMYOU ................................................................. 12
2.1

Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU .................... 12

2.1.1


Thông tin công ty: ..................................................................................... 12

2.1.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 13

2.1.3

Giới thiệu về bộ phận kế tốn tại cơng ty ............................................... 14

2.2 Thực trạng công tác nghiên cứu mua bán hàng hóa tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn SMYOU ............................................................................................ 16
Kế tốn trong q trình mua bán hàng hóa ........................................................ 16
2.2.1

Cơng tác mua hàng hóa ............................................................................ 16

2.2.2

Cơng tác bán hàng ..................................................................................... 17

2.2.3

Các chứng từ sử dụng khi mua bán hàng hóa ........................................ 17

2.2.4

Quy trình ln chuyển chứng từ tại Cơng ty: ........................................ 18


.................................................................................................................................. 18
2.3

Phương pháp hạch tốn về cơng tác mua bán hàng hóa:............................. 18

2.3.1

Một số nghiệp vụ mua hàng về nhập kho: .............................................. 18

2.3.2

Một số nghiệp vụ bán hàng: ..................................................................... 19

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM .............. 22
3.1

Nhận xét ............................................................................................................ 22

3.2

Kiến nghị ........................................................................................................... 23

3.3

Bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 23

NHẬT KÍ THỰC TẬP .................................................................................................. 25
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 28
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 52


vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

BVMT

Bảo vệ môi trường

CKTM

Chiết khấu thương mại

TSCĐ


Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NV

Nghiệp vụ

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kết cấu của TK 156 – Hàng hóa................................................................. 5
Sơ đồ 1.2 : Hạch tốn tài khoản 1651 - hàng hóa ....................................................... 6
Sơ đồ 1.3: Kết cấu của TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............ 8
Sơ đồ 1.4 : Hạch toán tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..... 9
Sơ đồ 1.5: Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 10
Sơ đồ 2.1:Tổ chức quản lý của Công ty ..................................................................... 13
Sơ đồ 2.2: Bộ phận kế tốn tại cơng ty ...................................................................... 14
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ .............................................................. 18

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hàng hóa là toàn bộ số hàng mà doanh nghiệp đang nắm giữ với mục đích kinh

doanh thương mại, dự trữ cho việc sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ cho khách
hàng. Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho bao giờ cũng là một loại tài sản ngắn hạn
chiếm phần lớn trong tổng tài sản lưu động, thông thường, giá trị hàng hóa chiếm 40%50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Ngồi ra, cịn là biểu hiện vốn của doanh
nghiệp chưa luân chuyển và chuẩn bị cho luân chuyển.
Việc tính đúng giá trị hàng hóa bán ra mua vào, không chỉ giúp cho doanh nghiệp
theo dõi được chặt chẽ chỉ tiêu số lượng và giá trị nhập, xuất, tồn kho trong các nghiệp
vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, mà cịn giúp cho doanh nghiệp có một lượng vật tư, hàng
hóa dự trữ đúng định mức, khơng dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác không dự
trữ q ít để bảo đảm cho q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành
liên tục, không bị gián đoạn, thơng qua đó đề ra những biện pháp giảm chi phí trong giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, duy trì sự tồn tại, phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho
người lao động. Vì thế, việc quản lý hàng hóa có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt trong
việc sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn mua bán hàng hóa đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, kết hợp giữa lý thuyết tiếp thu từ nhà trường và q trình
kiến tập tại Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU cùng với sự hướng dẫn tận tình của
cơ Thái Thị Nho,em đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu về vấn đề về mua bán hàng hóa
tại Cơng ty và em đã chọn đề tài“Thực trạng nghiên cứu cơng tác mua bán hàng hóa tại
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong điều kiện phát triển như hiện nay vấn đề kế toán bán hàng ngày càng được sự quan
tâm của các cơng ty doanh nghiệp bởi mua bán hàng hóa là một khâu quan trọng trong tài
sản lưu động và có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công
ty. Trong đề tài này em sẽ:
Phân tích thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU.
Đánh giá thực trạng quản lý hàng hóa tại Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU.

x



Tổng hợp khái quát những vấn đề về công tác bán hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu
hạn SMYOU.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Địa điểm: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU.
Phịng Kế Tốn
Điện thoại: 028.62501997
Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập được của công ty từ 01/09/2022 – 31/10/2022
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu từ báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn
SMYOU cung cấp.
Tham khảo các đề tài nghiên cứu và các loại sách liên quan đến kế tốn bán hàng.
Phân tích, tổng hợp các số liệu đã thu thập về kế toán bán hàng của cơng ty.
5. Kết cấu của đề tài
Ngồi lời mở đầu, lời cảm ơn, nhận xét của giảng viên thì bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của em gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Công tác mua bán hàng hóa tại Cơng ty Trách nhiệm Hữu
hạn SMYOU.
Chương 2: Thực trạng nghiên cứu công tác mua bán hàng hóa tại Cơng ty Trách nhiệm
Hữu hạn SMYOU.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm từ cơng tác mua bán hàng hóa tại
Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU.

xi


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC MUA BÁN HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SMYOU
Những vấn đề chung về công tác mua bán hàng trong doanh nghiệp


1.1

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản trong mua hàng
- Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là mối quan
hệ trao đổi giữa người mua và người bán về trị giá hàng hóa thơng qua quan hệ thanh
tốn tiền hàng, là q trình vốn doanh nghiệp chuyển hóa từ hình thái tiền tệ sang hình
thái hàng hóa. Doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu về hàng hóa nhưng mất quyền sỡ
hữu về tiền hoặc có trách nhiệm thanh tốn tiền cho nhà cung cấp.
1.1.1.1 Các hình thức mua hàng
- Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để
nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất,
tại thị trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên
mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.
1.1.1.2 Thời điểm để xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hoàn
thành.
Tùy thuộc vào từng phương thức mua hàng mà thời điểm xác định hàng mua có khác
nhau:
• Nếu mua hàng theo phương thức mua trực tiếp: thời điểm xác định hàng mua là
khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay
chấp nhận thanh tốn cho người bán.
• Nếu mua hàng theo phương thức chuyển hàng: thời điểm xác định hàng mua là khi
doanh nghiệp đã nhận được hàng ( do bên bán chuyển đến), đã thanh toán tiền hoặc chấp
nhận thanh toán với người bán.
1.1.1.3 Ý nghĩa của việc xác định thời điểm hàng mua:
Thời điểm xác định hàng mua là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, do
đó đây cũng là điểm mốc để phân định tổn thất về hàng hóa và sự tranh chấp khiếu nại.


1


Hơn nữa, việc xác định đúng đắn thời điểm hàng mua có ý nghĩa to lớn trong cơng tác
quản lý tài sản của doanh nghiệp.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản trong bán hàng
- Dưới góc độ kinh tế: Bán hàng là hoạt động nhằm thực hiện giá trị của sản phẩm
hàng hóa (thay đổi hình thái từ hàng sang tiền) trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu của người
tiêu dùng về mặt giá trị sử dụng, nhờ đó người sản xuất (hay người bán) đạt được các
mục tiêu của mình.
- Dưới góc độ hoạt động thương mại: Khái bán hàng là một mặt của hành vi
thương mại -mua bán hàng hóa-theo đó người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền
sở hữu cho người mua và nhận tiền, người mua có nghĩa vụ trả tiền cho người bán và
nhận hàng theo thỏa thuận của hai bên.
- Bán hàng với tư cách là một chức năng (chức năng tiêu thụ sản phẩm): Bán
hàng là một khâu trong hệ thống kinh doanh có nhiệm vụ và có các yếu tố tổ chức tương
đối độc lập nhưng liên quan chặt chẽ với các chức năng khác.
- Bán hàng với tư cách là hoạt động của các cá nhân: Bán hàng là một q trình
(mang tính cá nhân), trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và thỏa mãn những
nhu cầu hay ước muốn của người mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của hai
bên.
1.1.2.1 Các hình thức bán hàng
Trong các doanh nghiệp và cơng ty thì thường chia ra thành 8 loại bán hàng. Đó là:
• Bán hàng trực tiếp: Người bán – người cung cấp dịch vụ gặp trực tiếp người mua
– khách hàng để trao đổi.
• Bán lẻ: Là kiểu bán hàng mà sản phẩm được bán cho người tiêu dùng sản phẩm
qua các kênh phân phối như: siêu thị, shop, cửa hàng tiện lợi,…
• Đại diện bán hàng: Là 1 đơn vị khác thay mặt nhà sản xuất để bán sản phẩm hàng
hóa cho người tiêu dùng.
• Bán hàng qua điện thoại: Sản phẩm dịch vụ được bán qua các nhân viên tư vấn

qua điện thoại cho khách hàng. Và chốt đơn luôn qua điện thoại mà khơng cần gặp mặt.
• Bán hàng tại nhà: Nhân viên bán hàng sẽ đến gặp khách hàng trực tiếp tại nhà để
tư vấn về sản phẩm dịch vụ đó. Và tiến hành bán hàng trực tiếp với khách hàng

2


• Bán hàng giữa các doanh nghiệp: Là hình thức bán hàng giữa các doanh nghiệp
với nhau.
• Bán hàng/ giải pháp cho nhà nước, chính phủ: Là các doanh nghiệp chuyên
cung cấp các sản phẩm dịch vụ hàng hóa hoặc giải pháp cao cấp bảo mật an toàn cho
nhà nước và chính phủ.
• Bán hàng trên internet: Là hình thức tiếp thị và bán sản phẩm thông qua các
trang mạng trên internet. Tiếp cận và bán hàng trực tiếp thông qua internet.
1.1.2.2 Hình thức thanh tốn hàng bán
-

Phương thức thanh toán trực tiếp:

Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển giao từ người
mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao từ người
bán sang người mua. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc...
-

Phương thức thanh toán trả chậm:

Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển giao từ người
mua sang người bán sau một thời gian khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao
từ người bán sang người mua. Do đó, hình thành khoản công nợ đối với khách hàng. Nợ
phải thu cần được hạch toán chi tiết theo từng khách hàng và từng lần thanh toán. Nhằm

để thu hút khách hàng thanh tốn tiền sớm, doanh nghiệp có thể cho khách hàng hưởng
chiết khấu thanh tốn.
1.1.2.3 Vai trị của hoạt động bán hàng
- Bản chất của bán hàng là sự chuyển hoá hình thái giá trị của hàng hố từ hàng
sang tiền. Bán hàng có vai trị rất quan trọng đối với cả khách hàng, doanh nghiệp và cả
xã hội.
- Bán hàng là khâu quan trọng nhất trong quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
- Đặc điểm nổi bật của nền sản xuất hàng hoá là sản phẩm sản xuất ra là để trao
đổi, mua bán, vì vậy trao đổi đã xuất hiện cùng với sự ra đời của sản xuất hàng hoá. Bán
hàng nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng về một giá trị sử dụng nhất định, là khâu
cuối cùng có tính chất quyết định của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Như vậy, hoạt động bán hàng có tầm quan trọng đặc biệt với bất kỳ một đơn vị
sản xuất kinh doanh. Nếu càng mở rộng hoạt động bán hàng có hiệu quả, mở rộng mặt
hàng, mở rộng các dịch vụ hỗ trợ bán hàng thì doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thu
được nhiều lợi nhuận.
3


- Do đó, vấn đề tổ chức hoạt động bán hàng là vấn đề cần được coi trọng thích
đáng trong mỗi doanh nghiệp, đồng thời phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện vấn đề
này cho phù hợp với cơ chế thị trường trong từng giai đoạn.
1.2

Nội dung nghiên cứu về cơng tác mua bán hàng hóa
- Kết quả bán hàng được ghi nhận là phần thu lợi còn lại từ việc bán hàng sau khi

trừ đi các khoản chi phí phát sinh. Để xác định kết quả bán hàng thì kế tốn bán hàng
cần tính tốn ra số chênh lệch giữa doanh thu thuần với các chi phí khác như giá vốn,
chi phí quản lý ... phát sinh trong một kỳ nhất định.
1.2.1 Khái quát về mua hàng hóa

1.2.1.1 Điều kiện để hàng hóa được coi là hàng mua
Hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
• Phải thơng qua một phương hức mua – bán – thanh toán tiền hàng nhất định;
• Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu về tiền
hay một loại hàng hóa khác;
• Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc gia cơng, chế biến để bán.
Ngồi ra, các trường hợp ngoại lệ sau cũng được coi là hàng mua:
• Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp mà chưa
phân biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.
• Hàng hóa hao hụt trong q trình mua theo hợp đồng bên mua chịu.
1.2.1.2 Đặc điểm của hàng hóa
Hàng hóa phải được thông qua một phương thức mua, bán thanh toán tiền hàng nhất
định.
Doanh thu đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa, mất quyền sở hữu về tiền tệ hay một
loại hàng hóa khách.
Hàng hóa mua vào với mục đích bán ra hoặc gia cơng sản xuất rồi bán.
1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản hàng hóa
1.2.2.1 Tài khoản ghi nhận hàng hóa
Tài khoản 156 “ Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các
kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
4


Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh
không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào
tài khoản 156 “Hàng hóa”.
- TK 1561 Hàng hóa có ba tài khoản cấp 2:
TK 1561: Giá mua hàng hóa
TK 1562: Chi phí mua hàng hóa

TK 1567: Hàng hóa bất động sản
1.2.2.2 Kết cấu của TK 156
Sơ đồ 1.1: Kết cấu của TK 156 – Hàng hóa

(Nguồn: Thơng tư 200/2014/TT-BTC, 22/12/2014)

5


Sơ đồ 1.2: Hạch toán tài khoản 1561 - hàng hóa

(Nguồn: )
1.2.3 Khái quát về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mã các điều
kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi thế gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể không cong tồn tại và người mua khơng
được quyền trả lại sản phẩm hàng hóa;
• Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
• Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch dụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
• Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
• Xác định được chi phí phát sinh chi giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch

cung cấp dịch vụ đó.
6


1.2.3.2 Ý nghĩa của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn tài chính quan trọng của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và hoạt động tốt, cụ thể là giúp doanh nghiệp chi trả
các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là nguồn tài
chính quyết định đến hoạt động kế toán trong năm tiếp theo.
1.2.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.2.4.1 Tài khoản ghi nhận doanh thu
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị thu được hoặc sẽ thu được từ các
hoạt động kinh tế phát sinh như: bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ... cho
khách hàng.
- Trước khi ghi nhận doanh thu ta cần ghi nhận giá vốn hàng bán:
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 1561: Giá trị hàng hóa xuất kho
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm các tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
1.2.4.2 Kết cấu của TK 511
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng có số dư cuối kỳ


7


Sơ đồ 1.3: Kết cấu của TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC, 22/12/2014)

Cơng thức tính doanh thu
Doanh thu bán hàng = ( số lượng hàng bán, dịch vu tiêu thụ) x đơn giá

8


Sơ đồ 1.4 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
511
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
911

111,112,131
Kết chuyển
doanh thu thuần

521

Doanh thu bán hàng

Doanh thu hàng bán bị

và cung cấp dịch vụ


trả lại, giảm giá, CKTM

33311
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá,
CKTM
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM phát sinh trong kỳ
(Nguồn: http:// ketoan68.com)

1.3

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1.3.1 Doanh thu bán hàng:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiển sốt hàng hóa;
• Doanh thu được xác định tướng đối chắc chắn;
• Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
• Xác định được phần cơng việc đã hồn thành;
9



• Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch
vụ đó.
1.3.3 Doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận chưa được chia và các khoản
doanh thu tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mạng đồng thời hai điều kiện sau:
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1.4

Các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.5: Các khoản giảm trừ doanh thu

(Nguồn: )

10


1.4.1 Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại
- Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách.
- Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách.
1.4.2 Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
- Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng

- Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng.
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng.
1.4.3 Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lại
- Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.
Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm.
- Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm.
Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm
- Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập lại kho:
Nợ TK 156: giá trị hàng bị trả lại nhập kho.
Có TK 632: giá vốn hàng bị trả lại ghi nhận giảm.

11


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SMYOU
2.1

Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn SMYOU
2.1.1 Thông tin công ty:

• Tên cơng ty viết bằng tiếng việt: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SMYOU
• Tên cơng ty quốc tế: SMYOU CO.,LTD
• Địa chỉ trụ sở chính: 8C/A – 9C/A Nguyễn Ảnh Thủ, Khu phố 1, Phường Trung Mỹ
Tây, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
• Điện thoại: 028.62501997

• Mã Số Thuế: 0309390732
• Hình thức sở hữu: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
• Người đại diện: Lê Minh Hồng
-

Lịch sử hình thành:
Được thành lập ngày 01/10/2002 tính đến thời điểm hiện tại SMYOU đã hoạt

động 21 năm. Bằng tất cả sự nổ lực của tập thể Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể đội ngũ
nhân viên và cộng với sự ủng hộ, tin tưởng từ Quý khách hàng. SMYOU đã không
ngừng vươn lên từng ngày và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường cơng
nghệ thơng tin và Camera an ninh như hiện nay.
-

Chức năng, nhiệm vụ vủa cơng ty:

Chức năng:
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phầm mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Bán lẻ máy vi tính, bán lẻ thiết bị ngoại vi máy vi tính,
bn bán thiết vị và linh kiện điện tử, thiết bị viễn thơng khác.
Sửa chữa máy móc, thiết bị. Chi tiết: Sửa chữa máy dùng để tính, sửa chữa máy
tính điện tử hoặc không, sửa chữa máy photocopy.
Bán buôn tổng hợp. Chi tiết: Báo buôn thiết bị báo cháy, chữa cháy, báo trộm,
camera quan sát.
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. Chi tiết: Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy,
hệ thống chống trộm, camera quan sát.

12



×