HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VƯƠNG VĂN LÂM
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Đình Thao
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn đã được cảm
ơn, các bảng tin trích dẫn trong Luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn
Vương Văn Lâm
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tân tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. thầy Trần Đình Thao đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo, Khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, cơng chức UBND huyện Hồi
Đức, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Xin trân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành Luận
văn./.
Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn
Vương Văn Lâm
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, biểu đồ, sơ đồ ........................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3
1.4.1.
Về mặt lý luận .................................................................................................... 3
1.4.2.
Về mặt thực tiễn ................................................................................................. 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước............................................................................................ 5
2.1.
Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5
2.1.1.
Các khái niệm có liên quan ................................................................................ 5
2.1.2.
Đặc điểm và vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ............................................................................................................. 9
2.13.
Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ........................ 11
2.1.4.
Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngấn sách nhà nước ........... 12
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước .......................................................................................... 24
2.2.
Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 28
iii
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
ở một số địa phương ......................................................................................... 28
2.2.2.
Bài học rút ra cho công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước cho huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ......................... 31
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 32
3.1.1.
Đặc điểm điều kiện tự nhiên............................................................................. 32
3.1.2.
Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................. 34
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 37
3.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 37
3.2.2.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................................... 39
3.2.3.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 42
4.1.
Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
tại huyện Hoài Đức ........................................................................................ 42
4.1.1.
Lập dự tốn, phân bổ vốn đầu tư các cơng trình xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ......................................... 42
4.1.2.
Lập, thẩm định các dự án đầu tư và lựa chọn nhà thầu cho các cơng trình
xây dựng cơ bản huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội ..................................... 50
4.1.3.
Tạm ứng, thanh toán và điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước cho các cơng trình xây dựng cơ bản huyện Hồi Đức, thành
phố Hà Nội ....................................................................................................... 53
4.1.4.
Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cho các cơng trình xây dựng cơ bản huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội .................................................................................................................... 58
4.1.5.
Kiểm tra, giám sát q trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các cơng trình xây dựng cơ bản huyện
Hồi Đức, thành phố Hà Nội ............................................................................ 60
4.1.6.
Đánh giá chung................................................................................................. 64
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Hoài Đức, thành phố hà nội .................. 69
iv
4.2.1.
Mơi trường chính sách về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Hoài Đức .................................................... 69
4.2.2.
Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ................................................... 70
4.2.3.
Năng lực đội ngũ cán bộ tham gia công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện Hoài Đức ..................................................................... 73
4.2.4.
Sự chấp hành pháp luật của các bên liên quan ................................................. 74
4.2.5.
Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý .......................................... 75
4.3.
Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Hoài Đức, thành phố hà nội ....... 76
4.3.1.
Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................. 76
4.3.2.
Giải pháp đề xuất.............................................................................................. 77
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 87
5.1.
Kết luận ............................................................................................................ 87
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 88
5.2.1.
Kiến nghị về đối với Nhà nước ........................................................................ 88
5.2.2.
Kiến nghị với thành phố Hà Nội ...................................................................... 89
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 90
Phụ lục .......................................................................................................................... 92
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CĐT
Chủ đầu tư
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CQQLNN
Cơ quan quản lý Nhà nước
ĐTPT
Đầu tư phát triển
KBNN
Kho bạc nhà nước
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLNN
Quản lý Nhà nước
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Dân số trung bình của Huyện Hồi Đức giai đoạn 2018 – 2020 ............... 35
Bảng 3.2.
Tăng trưởng kinh tế trên địa bàn huyện giai đoạn 2018 - 2020 ................ 35
Bảng 3.3.
Cơ cấu kinh tế huyện Hoài Đức giai đoạn 2018 - 2020 ............................ 36
Bảng 3.4.
Đối tượng và mẫu điều tra ......................................................................... 38
Bảng 4.1.
Tình hình thu – chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hoài
Đức ............................................................................................................ 42
Bảng 4.2.
Thống kê một số cơng trình xây dựng cơ bản trên địa bàn Hoài Đức ...... 44
Bảng 4.3.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp Huyện trên
địa bàn huyện Hoài Đức giai đoạn 2018 -2020 ......................................... 44
Bảng 4.4.
Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Hoài Đức ......................... 46
Bảng 4.5.
Thực hiện phân bố vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo lĩnh vực đầu tư ............. 47
Bảng 4.6.
Số lượng dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước được
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư huyện giai đoạn 2018 - 2020 ..... 48
Bảng 4.7.
Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hạn chế về công tác lập và phân bổ
kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Hoài Đức ....................... 49
Bảng 4.8.
Kết quả thẩm định, quyết toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách cho các cơng trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Hoài
Đức từ năm 2018-2020 .............................................................................. 50
Bảng 4.9.
Đánh giá công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu đối với các cơng trình có
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Hoài Đức...... 52
Bảng 4.10. Tổng hợp tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Hoài Đức giai đoạn 2018-2020 .......................... 53
Bảng 4.11. Kết quả thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Hoài Đức giai đoạn 2018 - 2020 ............................................................... 57
Bảng 4.12. Đánh giá công tác tạm tứng, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước cho các cơng trình tại huyện Hồi Đức ................ 58
Bảng 4.13. Đánh giá cơng tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước cho các cơng trình xây dựng cơ bản tại huyện Hoài
Đức ............................................................................................................ 59
vii
Bảng 4.14.
Tổng hợp thanh tra, kiểm tra về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hoài Đức giai đoạn 2018-2020 .... 62
Bảng 4.15. Đánh giá kết quả hoạt động thanh tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Hoài Đức ................................... 64
Bảng 4.16. Một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách cấp
Huyện chậm nộp Báo cáo quyết tốn ........................................................ 66
Bảng 4.17. Đánh giá mơi trường chính sách về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hoài Đức ......................... 70
Bảng 4.18. Đánh giá năng lực của cán bộ các cấp tham gia vào công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................................................................... 73
Bảng 4.19. Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật .................................................... 75
Bảng 4.20. Đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý ................ 76
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.
Quy trình lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo
quy định của Nhà nước .............................................................................. 14
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hồi Đức ............................................................... 32
Sơ đồ 4.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư các cơng trình xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội .................................. 72
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vương Văn Lâm
Tên Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
NSNN trong những năm qua, đề xuất các giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN cho huyện Hoài Đức Thành phố Hà Nội thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ
cấp với những số liệu đã được thống kê sẵn và phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Điều tra theo mẫu đối với 4 chủ đầu tư; 4 ban quản lý cơng trình; 8 UBND xã huyện; 10
giám sát cộng đồng dân cư; 10 đơn vị được hưởng dự án; 16 đơn vị thi công; 12 đơn vị
tư vấn, giám sát, 16 kế toán đơn vị thi công.
Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau khi được thu thập, tác giả sử dụng các
phương pháp tổng hợp thống kê, phân tổ thống kê, xử lý, tính toán và sử dụng các đồ thị
để thể hiện các số liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh để mô tả,
đánh giá được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN cho huyện Hoài Đức Thành phố Hà Nội.
Kết quả chính và kết luận
Nội dung quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm: xây
dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư XDCB từ NSNN; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế
dự án đầu tư XDCB từ NSNN; Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế dự toán;
lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư; giám sát chất lượng, nghiệm thu xác định
khối lượng XDCB hồn thành, nghiệm thu cơng trình; Quản lý việc thanh tốn, quyết
tốn, kiểm tra, kiểm soát.
Trong những năm qua, số dự án, nguồn vốn và lượng vốn đầu tư XDCB ở huyện
Hoài Đức tăng lên đáng kể. Hoạt động quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB đã có
nhiều kết quả trên các mặt: tổ chức bộ máy, triển khai thực hiện cơ chế, chính sách quản
lý vốn, thực hiện các khâu trong quy trình sử dụng vốn, kiểm tra - kiểm soát sử dụng
x
vốn, hoạt động quản lý dự án đầu tư XDCB ngày càng đi vào nền nếp, trật tự kỷ cương
hơn. Nhờ đó, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn được nâng lên,
hiện tượng thất thốt, lãng phí vốn được kiểm sốt tốt hơn, góp phần phát huy vai trị
của nguồn lực tài chính quốc gia thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.
Để phát huy tiềm năng lợi thế về vị trí và theo định hướng xây dựng Hồi Đức thành
quận vào năm 2022 của Thành phố Hà Nội. Huyện Hoài Đức sẽ phải tiếp tục huy động
các nguồn lực, đặc biệt là nguồn ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn. Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn huyện lên đến hàng nghìn tỷ đồng, năm 2018 là 1.454,93 tỷ đồng, năm 2019 là
2.703,60 tỷ đồng, năm 2020 con số này lên đến là 2.985,38 tỷ đồng. Nhiều dự án hoàn
thành đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy được hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trong huyện. Tuy vậy,
bên cạnh những thành tựu đạt được, hiện cịn khơng ít hạn chế trở ngại trong quản lý
vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên một số mặt từ kế hoạch vốn đến cấp phát, thanh toán,
quyết toán và kiểm tra, kiểm soát. Những hạn chế này đã phần nào làm giảm vai trị của
nguồn lực tài chính nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Nguyên
nhân dẫn đến hiện tượng này có cả từ phía chủ quan các chủ thể quản lý vốn NSNN,
nhưng cũng do từ phía cơ chế, chính sách và mơi trường hoạt động nói chung.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB từ NSNN: Mơi trường
chính sách về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, tổ chức bộ
máy và năng lực đội ngũ cán bộ tham gia công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, sự
chấp hành của các bên liên quan, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý.
Thông qua đề xuất định hướng đầu tư XDCB từ NSNN trong bối cảnh mới, luận
văn đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý đầu tư XDCB
từ NSNN của huyện Hoài Đức trong thời gian tới gồm giải pháp kiến nghị với các cơ
quan quản lý Nhà nước cấp trên và nhóm giải pháp của các cơ quan quản lý tại huyện
Hoài Đức: (1) Hồn thiện quy hoạch, đổi mới cơng tác lập kế hoạch, phân bổ và quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; (2) Tăng cường
chất lượng văn bản quy phạm pháp luật trong quyết toán vốn đầu tư; (3) Nâng cao chất
lượng bộ máy quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của
Huyện; (4) Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc quản lý
vốn tại các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của Huyện; (5) Nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước;
xi
THESIS ABSTRACT
Author: Vương Văn Lâm
Thesis title: Management of capital on basic construction investment from the state
budget in Hoai Duc district, Hanoi city
Major: Economic Management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives: On the basis of studying the current situation of capital
management for basic construction investment from the state budget in recent years,
proposing solutions to manage capital construction investment from the state budget for
Hoai Duc district, Hanoi city in the coming time.
Research Methods
Methods of collecting information: Secondary data are collected based on local
summary reports and official websites of agencies and organizations. Primary data
collection: Sample survey for 4 investors; 4 project management boards; 8 People's
Committees of communes and districts; 10 residential community monitoring; 10 units
are entitled to the project; 16 construction units; 12 consulting and supervision units, 16
construction accountants.
Methods of data processing: After the data is collected, the author uses methods
of statistical synthesis, statistical division, calculation and use of graphs to represent the
data suitable for the purpose of the study.
Analytical method: Using descriptive and comparative statistical methods to describe
and evaluate the current situation and factors affecting the status of capital construction
investment management from the state budget for Hoai Duc district, Hanoi City.
Main findings and conclusions
In recent years, the number of projects, capital sources and capital investment in
basic construction investment in Hoai Duc district has increased significantly. State
management on basic construction investment from state budget have had many results
in the following aspects: organizational structure, implementation of capital
management mechanisms and policies, implementation of stages in the capital using
process, and Controlling capital using , project management activities are more and
more orderly and orderly. As a result, the efficiency of capital construction investment
from the state budget in the locality is improved, the phenomenon of capital loss and
waste is better controlled in promoting development. socio-economic development in
xii
the district. To promote the potential advantages of location and to build Hoai Duc into
a big district in 2022 of Hanoi City, Hoai Duc district will have to continue to mobilize
resources, especially the state budget to invest in building technical and social
infrastructure systems in the area. Total capital construction investment capital in the
district is up to thousands of billion VND, was 1,454.93 billion VND in 2018, in 2019
was 2,703.60 billion VND, in 2020 this figure is up to 2,985.38 billion VND. Many
projects have been completed and put into operation, effectively promoting the
transformation of the economic structure, improving the life of the people in the district.
However, besides the achievements, there are still many limitations and obstacles in the
management of capital for capital construction investment from state budget in a
number of aspects: from capital planning to allocation, payment, finalization and
inspection and controlling . These limitations have partly reduced the role of state
financial resources in local socio-economic development. The reason for this
phenomenon is both from the subjective side of the state budget management entities,
but also from the mechanism, policy and operating environment in general.
Factors affecting the management of capital construction investment from the
state budget: Policy environment on management of capital construction investment
capital from the state budget, organizational structure and capacity of staff involved in
management of capital construction investment, the observance of related parties,
conditions of facilities to serve the management.
Through the proposal of orienting capital construction investment from the state
budget in the new context, the thesis has proposed groups of solutions to improve the
efficiency of the management on capital construction investment from the state budget
of Hoai Duc district in the coming time, including: (1) Completing the planning,
renovating the planning, allocation and management of capital on basic construction
investment associated with socio-economic development objectives; (2) Strengthening
the quality of legal documents in investment capital settlement; (3) Improving the
quality of management apparatus using construction investment capital from the State
budget of the District; (4) Strengthening supervision, inspection, examination and audit
of capital management in capital construction investment projects from the District's
State budget; (5) Capacity building for the contingent of staff engaged in the
management of capital construction investment from the state budget;
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là hoạt động quan trọng tạo ra hệ thống cơ
sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước. Quản lý đầu tư XDCB ở nước ta là một
hoạt động đặc thù, phức tạp và luôn ln biến động nhất là trong điều kiện cơ chế
chính sách quản lý kinh tế xã hội nói chung, quản lý xây dựng cơ bản nói riêng
có nhiều thay đổi, mơi trường pháp lý cịn chưa hồn chỉnh, thiếu đồng bộ. Đồng
thời, quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là rất khó, dễ xảy ra thất thốt,
lãng phí do chính đặc điểm của hoạt động này như quyền sở hữu về vốn không
trùng hợp với quyền sử dụng, mục tiêu đầu tư XDCB của nhà nước ít chú trọng
tới mục tiêu lợi nhuận trực tiếp,...
Hoài Đức là một huyện ngoại thành của Thành phố Hà Nội và có vị trí địa
lý quan trọng và thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội. Hưởng ứng chương trình
xây dựng nông thôn mới từ những năm 2011 do Thành phố Hà Nội phát động,
trên địa bàn huyện Hoài Đức cùng với sự đóng góp nguồn lực của nhân dân trong
huyện thì nguồn vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là chủ
yếu và rất lớn. Năm 2017 huyện Hồi Đức đã được Chính phủ công nhận là
huyện Nông thôn mới của Thành phố Hà Nội.
Để phát huy tiềm năng lợi thế về vị trí và theo định hướng xây dựng Hoài
Đức thành quận vào năm 2022 của Thành phố Hà Nội. Huyện Hoài Đức sẽ phải
tiếp tục huy động các nguồn lực, đặc biệt là nguồn ngân sách nhà nước để đầu tư
xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn. Tổng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện lên đến hàng nghìn tỷ đồng, năm 2018 là
1.454,93 tỷ đồng, năm 2019 là 2.703,60 tỷ đồng, năm 2020 con số này lên đến là
2.985,38 tỷ đồng. Nhiều dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy
được hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân trong huyện (UBND huyện Hồi Đức, 2020).
Tuy nhiên, cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện thời gian
qua vẫn còn một số tồn tại, tình trạng thất thốt, lãng phí kém hiệu quả trong đầu
tư XDCB từ vốn NSNN vẫn xảy ra ở một số dự án, nợ XDCB lớn,... Các nguyên
1
nhân chủ yếu làm công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện còn tồn tại là: việc quy hoạch, lập kế hoạch, bố trí vốn đầu tư XDCB còn
phân tán, dàn trải; quản lý vốn đầu tư XDCB chưa hiệu quả, năng lực của cán bộ
chun mơn cịn hạn chế, chưa đáp ứng được u cầu cơng việc. Thêm vào đó,
do đặc thù của vốn đầu tư XDCB là rất lớn, thời gian đầu tư dài nên dễ xảy ra
tình trạng thất thốt vốn đầu tư XDCB của Nhà nước. Vậy vấn đề đặt ra là cần
thiết phải nghiên cứu để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Hồi Đức, góp phần khắc phục
những tồn tại, bất cập để sử dụng có hiệu quả NSNN nói chung và vốn đầu tư
XDCB nói riêng.
Xuất phát từ thực tế trên, để hồn thiện quản lý vốn chi ngân sách nhà nước
trong đầu tư xây dựng cơ bản huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội từ nay đến năm
2020 và những năm tiếp theo có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với huyện. Do
đó, học viên chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” làm đề tài
luận văn Thạc sĩ cho chuyên ngành quản lý kinh tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn NSNN trong những năm qua, đề xuất các giải pháp nhằm quản lý vốn đầu
tư XDCB từ nguồn NSNN cho huyện Hoài Đức Thành phố Hà Nội thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN;
(2) Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;
(4) Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.
Đối tượng khảo sát: Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án ĐTXD, các đơn vị tư
vấn, Phịng Tài chính Kế hoạch huyện, Thanh tra huyện, người sử dụng, người
hưởng lợi trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan
đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội, nghiên cứu này tập trung vào quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp huyện ở giai đoạn thực hiện dự án xây
dựng cơ bản.
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và những giải pháp
tăng cường đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Đề tài được nghiên cứu trên góc độ quản lý nhà nước của huyện được
UBND thành phố phân cấp cho và được cân đối giao trong kế hoạch vốn hàng
năm (gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung, nguồn vốn từ thu tiền sử
dụng đất, nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên).
Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành trên địa bàn huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội.
Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp về thực trạng được thu thập trong ba
năm từ năm 2018 đến năm 2020 và số liệu điều tra năm 2020. Thời gian nghiên
cứu đề tài: từ tháng 5/2020.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản: làm rõ khái niệm về quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
cũng như các nội dung nghiên cứu về quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản. Luận văn cũng đã hệ thống được các kinh nghiệm trên thế giới và các địa
3
phương trong nước, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.4.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã đánh giá khái quát được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Luận văn cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về đầu tư, đầu tư công và đầu tư xây dựng cơ bản
a. Đầu tư
Đầu tư nói chung là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai. Nguồn lực
có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ. Những kết quả có
thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn
nhân lực (Quốc hội, 2014).
Xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tư đem lại, có thể phân biệt
đầu tư thành ba loại chính: đầu tư tài chính, đầu tư thương mại và đầu tư phát
triển. Trong đó, đầu tư phát triển là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành
các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà
xưởng, thiết bị...) và tài sản trí tuệ (tri thức, kỹ năng...), gia tăng năng lực sản
xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển (Quốc hội, 2014).
b. Đầu tư công
Theo Khoản 15 Điều 4 Luật đầu tư công 2014 thì “Đầu tư cơng là hoạt
động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội" (Quốc hội, 2014).
c. Đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm
lực sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mô hoạt động của các
ngành sản xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế,
nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển. Đây chính là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ
bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định
5
trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế-xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất
kinh doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản
cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế-xã hội, nhằm thu được lợi ích
với nhiều hình thức khác nhau (Bộ Kế hoạch và đầu tư, 2015).
Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB là tồn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt
được mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây
dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm,
lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn (Bộ Kế
hoạch và đầu tư, 2015).
Theo Bộ Kế hoạch và đầu tư (2015) thì đầu tư xây dựng cơ bản dẫn đến tích
luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm
năng của đất nước và về lâu dài đưa tới sự tăng truởng kinh tế:
Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản
xuất trong thời kỳ đó mang lại.
Đầu tư XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh
tế thơng qua chính sách đầu tư XDCB.
Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích
luỹ để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi.
Đầu tư XDCB là sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng
mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn.
Như vậy, từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu một định nghĩa
được nhiều người chấp nhận như sau: Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế
đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi.
2.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư: Là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh
(Quốc hội, 2014).
Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu thu
nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi
là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là tồn bộ chi phí đầu tư.
Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp để thực hiện các hoạt động đầu tư, là
toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ
6
nhất định, thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình
mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu
động (Quốc hội, 2014).
Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là tiền và tài sản khác để thực hiện
hoạt động đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế được lấy từ nguồn
ngân sách nhà nước. Nói cách khác, vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là
khoản vốn ngân sách được nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các cơng trình
kết cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội mà khơng có khả năng thu hồi vốn cũng như các
khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN (Quốc hội, 2015).
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính cơng rất quan trọng của
quốc gia. Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cũng như các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư,
bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao
gồm tồn bộ chi phí đầu tư. Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn
đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của
NSNN hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các cơng trình, dự án XDCB của nhà
nước (Quốc hội, 2015).
2.1.1.3. Quản lý
Theo Hoàng Toàn & Mai Văn Bưu (2008), thì quản lý là chức năng và
hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học,
kỹ thuật, xã hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự
hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ
thống đó.
Quản lý theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một hoạt động có tính
chất phổ biến mọi nơi mọi lúc trong lĩnh vực, mọi cấp độ và liên quan đến mọi
người. Đó là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự
phân cơng và hợp tác làm một công việc để đạt được mục tiêu chung (Hoàng
Toàn & Mai Văn Bưu, 2008).
Theo nghĩa rộng: Quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Quản lý
là hoạt động do một hay nhiều người điều phối hành động của những người khác
7
nhằm đạt được một mục tiêu nào đó một cách có hiệu quả (Hồng Tồn & Mai
Văn Bưu, 2008).
Như vậy, quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để điều
khiển nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết vấn đề.
2.1.1.4. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản là quản lý nhà nước về quá trình đầu tư
và xây dựng từ bước lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình và q trình đưa dự án vào khai thác,
sử dụng đạt mục tiêu dự án đó. Nhà nước thực hiện chức năng quản lý thông qua
việc ban hành, hướng dẫn và thanh tra, kiểm tra thực hiện q trình đầu tư xây
dựng cơng trình (Chính phủ, 2011).
Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là hoạt động tác động của chủ
thể quản lý (Nhà nước) lên các đối tượng quản lý (vốn đầu tư, hoạt động sử
dụng vốn đầu tư) trong điều kiện biến động của môi trường để nhằm đạt được
các mục tiêu nhất định. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là quản lý phù
hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quy hoạch ngành, quy
hoạch xây dựng, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và an tồn mơi trường, phù
hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
(Chính phủ, 2011).
Như vậy, với những khái niệm đã làm rõ ở trên chúng ta có thể hiểu việc
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn
ngân sách nhà nước là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức nhằm quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước một cách có hiệu quả đảm
bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ cho sản xuất nông nghiệp phát triển.
2.1.1.5. Ngân sách nhà nước
Theo Quốc hội (2015), thì ngân sách Nhà nước (NSNN) là một phạm trù
kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Luật NSNN đã xác định:
NSNN (NSNN) là toàn bộ khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực
hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. NSNN
gồm Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
8
Ngân sách địa phương: Là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp địa
phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và
các khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
Ngân sách Trung ương: Là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp trung
ương hưởng và các khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương.
2.1.2. Đặc điểm và vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
2.1.2.1. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước
Theo Trần Thị Toan (2017), thì đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ
ngân sách nhà nước như sau:
Đối tượng quản lý là vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nguồn vốn được cấp
phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu: xây dựng
cơ chế chính sách; xây dựng kế hoạch; xây dựng dự toán; định mức tiêu chuẩn;
chế độ kiểm tra báo cáo; phân bổ dự án năm; phân bổ hạn mức kinh phí hàng q
có chia ra tháng; thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu
chi quỹ NSNN; báo cáo quyết toán. Quản lý vốn đầu tư XDCB là một vấn đề
nằm trong nội dung quản lý thu chi NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức
tạp của quá trình xây dựng cơ bản (quyết định đến tính chất quản lý vốn) nên chỉ
tập trung nghiên cứu những nội dung trọng tâm như: lập kế hoạch vốn đầu tư;
phân bổ vốn đầu tư; thanh quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra và thanh tra các khâu
từ hình thành đến thanh tốn vốn đầu tư.
Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chính
quyền, các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi
cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ
thể như sau:
Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư (ở cấp huyện là Phịng Tài chính Kế hoạch
huyện): chịu trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn.
Kho bạc Nhà nước: quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất
toán tài khoản vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
Cơ quan Tài chính (ở cấp huyện là Phịng Tài chính Kế hoạch huyện): chịu
trách nhiệm quản lý điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư.
9
Chủ đầu tư: có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục
đích sử dụng vốn và đúng định mức.
Các cơng trình, dự án đầu tư XDCB về thủy lợi thường có tổng mức đầu tư
lớn, thời gian thực hiện dài, nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước.
Điều kiện thi công các công trình thủy lợi tương đối khắc nghiệt, hồn tồn
phụ thuộc vào thiên nhiên, thời tiết như: thủy triều, mưa bão. Có những cơng trình,
ở từng thời điểm trong năm chỉ thi công được vào ban đêm khi nước cạn.
Các công trình thủy lợi (đê kè, cầu cống, kênh mương, hồ đập) thường chịu
sự tác động trực tiếp của thiên tai và biến đổi khí hậu (bão gió, lũ lụt, triều cường).
2.1.2.2. Vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, có vai trị hết sức quan
trọng, nó vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ
để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội cụ thể như sau:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, sẽ tạo ra năng lực sản
xuất mới, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế,
nhờ đó tạo điều kiện cũng như môi trường thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh
tế - xã hội. Bởi vì phần lớn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng trọng điểm như: Giao thông, điện, nước,
thủy lợi, trường học (Hoàng Phương, 2016).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành, nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối
trong phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế
so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của từng vùng lãnh thổ
(Hoàng Phương, 2016).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, là một trong
những điều kiện để phát triển công nghệ, thực hiện công nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước. Bởi vì, nguồn vốn này có tác động rất lớn đến việc hình thành
và phát triển các ngành, sản phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ cơng
nghệ của sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh
tế (Hoàng Phương, 2016).
10
2.13. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Theo Quốc hội (2002), thì để quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước, cần thiết phải phân loại nguồn vốn này. Có nhiều cách phân loại phụ thuộc
vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn khác nhau. Cụ thể có một
số cách phân loại như sau: Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB: vốn
được phân thành chi phí xây lắp (nay gọi là xây dựng), chi phí thiết bị và chi
khác. Trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Theo Tài chính – kế tốn (2016), thì căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất
vốn và mục tiêu đầu tư, người ta phân chia thành các nhóm chủ yếu sau:
Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng. Việc
thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình thành từ loại
vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác;
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố trí
vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,.. nhưng
việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số cơng trình xây dựng hoặc sửa chữa
cơng trình nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB;
Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có 10 chương trình mục tiêu quốc
gia và hàng chục chương trình mục tiêu khác;
Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB: loại vốn này thuộc ngân sách
cấp xã với quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các cơng trình ở xã. Tuy
nhiên, việc quản lý nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối
với các loại vốn XDCB tập trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và
đơn giản hơn.
Nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương trình mục tiêu đặc biệt
như: Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa (chương
trình 135); Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 về một số chính
sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn (chương trình 134); Quyết định số 661/QĐTTg ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự
án trồng mới 5 triệu ha rừng (chương trình 661).
Nhóm vốn vay: bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vốn
vay trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dân để
11