i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này là cơng trình nghiên cứu cá nhân
của tơi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực
tiễn tại địa bàn nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS.
Nguyễn Văn Minh.
Các số liệu và những kết quả tính tốn trong luận văn là trung thực, các số liệu, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Phú Thọ, ngày 10 tháng 7 năm 2019
Học viên
Hán Hồng Ngọc
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường
Đại học Thương Mại, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự
động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp q báu của các
thầy giáo, cơ giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn. Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân
thành của mình tới Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học Trường Đại học
Thương Mại Hà Nội, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tơi. Đặc biệt, tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Văn Minh đã tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp cơ
quan Trung tâm DS-KHHGĐ, Phịng Tài chính - Kế hoạch, Ban quản lý cơng
trình cơng cộng huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
thực hiện thành công luận văn.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của q
thầy (cơ) và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày 10 tháng 7 năm 2019
Học viên
Hán Hồng Ngọc
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU............................................................................................vii
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn.....................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn...............................................................................6
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn..........................................................7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn...........................................................................9
7. Kết cấu luận văn.................................................................................................................................9
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.......................................................................................10
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước...............................................................................................................................................10
1.1.1. Một số khái niệm liên quan.......................................................................................................10
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...............................................16
1.1.3. Vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước................................17
1.1.4. Sự cần thiết quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..............................20
1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..............................................22
1.2.1. Xây dựng danh mục đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
..............................................................................................................................................................22
1.2.2. Phân bổ vốn và thực hiện giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.
..............................................................................................................................................................24
1.2.3. Thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.................................27
1.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. .32
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...........34
1.3.1. Các yếu tố thuộc về quản lý nhà nước......................................................................................34
1.3.2. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý..........................................................................................37
1.3.3. Các yếu tố từ phía doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. 38
iv
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và bài học kinh nghiệm
đối với huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ..................................................................................................38
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dụng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Vĩnh
Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.........................................................................................................................38
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dụng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ..............................................................................................................................40
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ...............................................42
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ...........................................44
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội và thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Tam Nông, Phú Thọ.........................................................................................................44
2.1.1.
Đặc điểm tự nhiên huyện Tam Nông......................................................................................44
2.1.2.Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Tam Nông...............................................................................47
2.1.3.Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Nông,
Phú Thọ................................................................................................................................................54
2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018.........................................................................................56
2.2.1.
Xây dựng danh mục đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước
..............................................................................................................................................56
2.2.2. Phân bổ vốn và thực hiện các kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
..............................................................................................................................................59
2.2.3. Công tác tạm ứng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước......................................................................................................................................................65
2.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. .74
2.3. Đánh giá hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2018.....................................................................77
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................................................77
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân....................................................................................80
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG,
TỈNH PHÚ THỌ TỚI NĂM 2025....................................................................................................84
3.1. Phương hướng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025.............................................................................................84
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ..............84
v
3.1.2.Phương hướng và yêu cầu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ..............................................................................................88
3.2. Giải pháp hồn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025......................................................................90
3.2.1. Hồn thiện công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB............................................90
3.2.2. Hồn thiện cơng tác giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước......91
3.2.3. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN.................................92
3.2.4. Đẩy nhanh công tác quyết tốn vốn đầu tư XDCB...................................................................94
3.2.5. Hồn thiện kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..96
3.2.6. Tăng cưởng xử lý nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước....................98
3.2.7. Tăng cường công tác thẩm định dự án, đấu thầu.....................................................................99
3.2.8. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và tăng cường phối hợp trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Nông................................................................99
3.3. Kiến nghị.....................................................................................................................................100
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước...........................................................................................................100
3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Thọ và các ngành chức năng của tỉnh..................................101
3.3.3. Kiến nghị với UBND huyện và các phòng chức năng của huyện...............................................102
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Từ viết tắt
1.
CNH
Cơng nghiệp hóa
2.
ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
3.
GPMB
Giải phóng mặt bằng
4.
HĐH
Hiện đại hóa
5.
HĐND
Hội đồng nhân dân
6.
KBNN
Kho bạc nhà nước
7.
KT - XH
Kinh tế - xã hội
8.
NSNN
Ngân sách nhà nước
9.
TC - KH
Tài chính - Kế hoạch
10.
XDCB
Xây dựng cơ bản
11.
UBND
Uỷ ban nhân dân
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Sơ đồ hành chính huyện Tam Nơng.........................................................45
Bảng 2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tam Nông giai đoạn 20162018......................................................................................................................... 48
Bảng 2.3. Quy mô và cơ cấu dân số, lao động huyện Tam Nông năm 2018............51
Bảng 2.4. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của Huyện Tam Nông.....................55
Bảng 2.5. Tổng hợp kế hoạch nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN..........................58
trên địa bàn huyện Tam Nông giai đoạn 2016 - 2018..............................................58
Bảng 2.6. Kế hoạch phân bổ vốn theo ngành/lĩnh vực xây dựng cơ bản của huyện
Tam Nông giai đoạn 2016 – 2018............................................................................61
Bảng 2.7. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2016-2018.......................................................................................64
Bảng 2.8. Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Tam Nông
theo ngành giai đoạn 2016-2018..............................................................................67
Bảng 2.9. Kết quả thanh toán vốn vốn xây dựng cơ bản trên đại bàn huyện Tam
Nông theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2016 - 2018...................................................69
Bảng 2.10. Kết quả quyêt tốn và phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành tại huyện
Tam Nơng giai đoạn 2016 - 2018............................................................................72
Bảng 2.11. Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà
nước giai đoạn 2016 - 2018.....................................................................................75
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, hội nhập kinh tế thế giới là một tiến trình quan trọng trên con
đường phát triển của dân tộc, mở ra thời kỳ mới với nhiều cơ hội và thách
thức. Hệ thống tài chính quốc gia là một trong những khâu khơng thể thiếu để
nền kinh tế có thể hội nhập thành công. Ngân sách nhà nước (NSNN) là thành
tố của hệ thống tài chính quốc gia và có ý nghĩa then chốt để Nhà nước thực
hiện được chức năng, nhiệm vụ của mình nhằm đạt được những mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội đã đề ra. Với vai trị chủ đạo trong hệ thống tài chính,
NSNN bao gồm 04 cấp phù hợp với hệ thống chính quyền nhà nước. Nguồn
thu của ngân sách được lấy từ các lĩnh vực kinh tế, xã hội khác nhau. Nguồn
thu chủ yếu là thuế dựa trên tính cưỡng chế. Chi tiêu của ngân sách là nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của bộ máy nhà nước và phục vụ thực hiện
các chức năng của nhà nước.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài
chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng
như từng địa phương. Nguồn vốn này khơng những góp phần tạo lập cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần
vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Do có vai trị
quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã được
các cơ quan quản lý các đặc biệt quan tâm. Đã có nhiều quy định về quản lý
vốn đầu tư XDCB từ nguồn này được ban hành. Chẳng hạn, ban hành pháp
luật quản lý vốn, đầu tư, xây dựng, cơ chế, chính sách quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN, quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn…
Trong những năm qua, đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tam
Nơng đã góp phần phát triển nhanh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thúc đẩy
2
tăng trưởng kinh tế của địa phương. Cũng như các địa phương khác trong tỉnh
và cả nước, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Tam Nông
cũng được chú trọng. Chính quyền huyện với bộ máy quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai
thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phép và
quản lý sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB, tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra. Những nỗ lực khơng mệt mỏi đó đã góp phần sử dụng nguồn vốn
này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những
khoản chi đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai
định mức chi tiêu… giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN theo nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên, việc quản lý Nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN của huyện Tam Nơng cũng cịn nhiều bất cập, hạn chế cịn xảy ra ở các
khâu của quy trình quản lý vốn, thủ tục còn rườm rà, hiệu quả đầu tư thấp, công
tác quản lý vốn đã và đang bộc lộ hạn chế nhiều từ quy hoạch, kế hoạch, dự
toán, bố trí nguồn vốn đến việc xác lập cơ chế, thực hiện chính sách, triển khai
quản lý, điều hành, kiểm tra, kiểm soát, quyết toán ... Thất thoát trong đầu tư
XDCB từ NSNN chưa được khắc phục triệt để. Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra là
làm thế nào để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, nâng cao chất lượng quản lý nhà
nước đối với ĐTXDCB từ NSNN để khắc phục những hạn chế đang diễn ra,
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển KT - XH của huyện.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi đã lựa chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã thu thập, tiếp xúc,
tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả khác nhau. Tác
giả nhận thấy, có các hướng mục tiêu và phạm vi nghiên cứu chính như sau:
3
Một là, những đề tại luận văn nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam. Các cơng trình nghiên cứu
này tập trung hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước, phân tích và chỉ ra được những
đặc điểm cơ bản của đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước, nhìn
nhận, đánh giá thực trạng tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
vốn ngân sách nhà nước tại Việt Nam từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao
hiệu quả sử dụng và quản lý. Một số cơng trình nghiên cứu cụ thể như:
Tác giả Nguyễn Huy Chí (2016) với đề tài: “Quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam” (Luận văn tiến sĩ
quản lý cơng tại Học viện Hành chính Quốc gia). Tác giả đã nêu được khái
quát những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách
nhà nước, đề cập đến khái niệm, vai trò, các giai đoạn của đầu tư xây dựng
cơ bản, đồng thời nêu được khái quát khái niệm, đặc điểm của đầu tư xây
dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước. Luận văn đã nghiên cứu những kinh
nghiệm quốc tế trong quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
ngân sách nhà nước và rút ra bài học cho Việt Nam. Tác giả đã đánh giá được
thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách
nhà nước ở Việt Nam và đề xuất, kiến nghị một số giải pháp có tính thực tiễn,
thuyết phục. Tuy nhiên, đây là luận văn tiến sĩ, phạm vi của đề tài rất rộng,
liên quan tới công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà
nước ở tầm quốc gia nên nhiều nội dung mang tầm vĩ mô. Tác giả đi sâu phân
tích rất nhiều điểm hạn chế, nhưng chưa đánh giá đầy đủ về những kết quả đạt
được trong công tác quản lý ở nước ta đối với đầu tư xây dựng cơ bản bằng từ
vốn ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, đa số các giải pháp mà luận văn đưa ra
phù hợp với cấp quản lý ở tầm quốc gia, chưa chi tiết theo điều kiện của từng
địa phương cụ thể.
4
Hai là, nhóm đề tài nghiên cứu về quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại một địa phương cụ thể (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh)... Một số cơng trình nghiên cứu cụ thể như:
Tác giả Trương Hồng Hải (2018) với đề tài: “Thực hiện chính sách quản
lý vốn Đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Nam”
(Luận văn thạc sĩ chính sách cơng tại Học viện Khoa học Xã hội – Viện hàn
lâm Khoa học Xã hội Việt Nam). Tác giả cũng đã hệ thống hóa được những
cơ sở lý luận cơ bản về chính sách công, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, đưa ra được các tiêu
chí để đánh giá hiệu quả quản lý công tác này; nghiên cứu và trình bày được
các bước thực hiện và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước; thơng qua đó, tác
giả đã đánh giá được thực trạng công tác này trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp, phương pháp nghiên
cứu đa dạng từ phỏng vấn, thống kê, tổng hợp, quy nạp và diễn dịch đã giúp
việc đánh giá thực trạng được nhìn nhận tồn diện và khách quan hơn. Các
giải pháp được tác giả đưa ra tương đối phù hợp với định hướng và mục tiêu
quản lý tại địa phương.
Tác giả Ngô Thế Cường (2016) với đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải
Dương” (Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại
học Thăng Long). Với đề tài này, tác giả nghiên cứu và hệ thống được những
lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước,
luận văn cũng trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước và kinh nghiệm của một số địa
phương ở Việt Nam, đánh giá được thực trạng và đề ra những giải pháp có
tính ứng dụng tốt đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
5
Ba là, nhóm đề tài nghiên cứu về quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại một bộ, ban, ngành, hoặc sở, ban, ngành cụ
thể... Một số cơng trình nghiên cứu cụ thể như:
Tác giả Vương Trung Hiếu (2016) với đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở Bộ Tài Chính” (Luận văn thạc sĩ Quản
lý Kinh tế tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội). Cũng
giống như các luận văn đã nêu trên, tác giả đã nghiên cứu và hệ thống được
những lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước, trình bày được thực trạng, đánh giá thành tựu và hạn chế đồng thời đề
xuất những giải pháp có tính ứng dụng tốt đối với cơng tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ở Bộ Tài Chính.
Tác giả Đặng Thị Thảo (2015) với đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An” (Luận văn
thạc sĩ Quản lý Kinh tế tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội). Tác giả đã hệ thống hóa được những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước,
đánh giá được thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An. Các giải pháp được tác giả đưa ra
tương đối phù hợp với định hướng và mục tiêu quản lý, đặc thù của ngành
Kho bạc và điều kiện địa phương.
Qua phân tích nêu trên, hiện nay cũng đã có một số đề tài luận văn
nghiên cứu về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước.
Các cơng trình nghiên cứu này đã góp phần tạo nên nền tảng lý thuyết và thực
tiễn trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước từ trung
ương tới địa phương, cũng như trong các ngành, lĩnh vực cụ thể. Do tính chất
đặc thù của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và yêu cầu quản lý nhà nước
trong từng thời kỳ, những chính sách, phương pháp quản lý ln có sự điều
6
chỉnh để phù hợp với thực tiễn cuộc sống. Ngoài ra, huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ là địa phương thuộc địa bàn trung du, miền núi phía Bắc, sẽ có
những đặc điểm, tính chất đặc thù khác với các địa phương khác. Hơn nữa,
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, chưa hợp lý cần được điều
chỉnh, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tránh thất thoát lãng phí,
tồn đọng vốn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn
+ Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn
Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN
của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn tới năm 2025.
+ Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, Đề tài luận văn có nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN và kinh
nghiệm thực tế trong quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN ở một số địa phương
có điều kiện tương đồng với huyện Tam Nơng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN của
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2016 - 2018.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện tam Nông, tỉnh Phú Thọ, giai đoạn tới năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Về nội dung, đề tài nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ với 4 nội dung: (1) Xây dựng kế hoạch
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, (2) Giao kế hoạch vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, (3) Thanh toán, quyết toán
7
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, (4) Kiểm tra, giám sát
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.
+ Về không gian, đề tài nghiên cứu quản lý nhà nước về vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
+ Về thời gian, đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018, đề
xuất đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN trên địa
bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn tới năm 2025.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận.
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử để nghiên cứu các vấn đề hiện thực, khách quan, logic. Luận văn bám sát
các quan điểm mới nhất của Đảng và Nhà nước về quản lý nhà nước đối với
vốn đầu tư từ NSNN đối với mỗi địa phương cụ thể, bám sát vào điều kiện
thực tế tại địa phương để từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các số liệu,
thông tin đáng tin cậy từ các nguồn:
- Báo cáo kinh tế, xã hội từ năm 2016-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân huyện Tam Nông.
- Báo cáo thu, chi ngân sách huyện Tam Nơng từ 2016 - 2018 của Phịng
Tài chính - Kế hoạch huyện Tam Nơng.
- Báo cáo quyết tốn ngân sách từ năm 2016 - 2018 của Phịng Tài chính
- Kế hoạch huyện Tam Nơng.
- Báo cáo tình hình đầu tư XDCB từ năm 2016 – 2018 của UBND huyện
Tam Nông.
8
- Báo cáo giám sát đầu tư từ năm 2016 - 2018 của UBND huyện Tam
Nông
Các thông tin liên quan đến đề tài lấy từ sách, báo, tạp chí, trang web của
Bộ Tài chính, trang thơng tin điện tử của Tam Nơng…
Bên cạnh đó, luận văn cịn sử dụng kết quả nghiên cứu của các cơng trình
có liên quan để làm rõ hơn cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập được các thông tin, tiến hành phân loại, sắp xếp thông
tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin để đưa vào sử dụng
trong nghiên cứu đề tài.
5.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả: Qua các số liệu thu thập được từ các
nguồn kể trên, tác giả tiến hành lựa chọn và thống kê theo các tiêu chí đánh
giá nhằm phục vụ q trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp thống kê được sử
dụng xuyên suốt trong chương 2 để hệ thống hóa các dữ liệu về quản lý nhà
nước đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, các nhân tố ảnh hưởng,
mức độ chấp hành pháp luật về đầu tư XDCB của các nhà thầu, việc quản lý
chất lượng của cơ quan quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB… từ đó
rút ra nhận xét, đánh giá và tạo cơ sở thực hiện các phương pháp so sánh,
phân tích dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn.
+ Phương pháp so sánh: Thơng qua những số liệu thu thập được qua các
năm, tác giả sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu các số liệu thu thập
được với nhau, nhờ đó đánh giá tình hình quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN, tình hình thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư XDCB từ NSNN, so sánh kết quả thực hiện nhiệm vụ qua các năm khác
nhau, từ đó rút ra được các nhận xét đánh giá về công tác quản lý nhà nước đối
với các dự án đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
9
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Mỗi một vấn đề sẽ được phân tích
theo nhiều khía cạnh, phân tích từng chiều, từng cá thể và cuối cùng tổng hợp
các mối quan hệ của chúng lại với nhau. Phân tích thực trạng quản lý vốn
NSNN đối với các dự án đầu tư XDCB và dựa vào đó ta chỉ ra được những
điểm mạnh, điểm yếu, những tồn tại hạn chế của từng khâu quản lý vốn
NSNN đối với các dự án đầu tư XDCB, nhằm đề xuất những giải pháp có tính
khả quan để khắc phục những điểm yếu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện, đóng góp nhất định cho nghiên
cứu khoa học về quản lý kinh tế nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện nói riêng.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quản nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo để góp phần
hồn thiện hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn
huyện Tam Nông trong các năm tới.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước.
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ tới năm 2025.
10
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
XDCB là một ngành sản xuất vật chất nằm trong giai đoạn thực hiện đầu
tư có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định có tính chất sản xuất và khơng sản xuất cho các ngành kinh tế thơng qua
các hình thức: xây dựng mới, cải tạo mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hố hay
khơi phục các tài sản.
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, tại Điều 3 - Giải thích từ
ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ
vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ
chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế;
đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. Nhà đầu tư bao
gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh
nghiệp.
- Hợp tác xã, liên hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư
11
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây
dựng tài sản cố định - gắn với đầu tư XDCB. Do vậy, có thể hiểu như sau:
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ
vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thơng qua các
hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay
khơi phục các tài sản cố định.
* Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu
thu nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư
được gọi là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là tồn bộ chi
phí đầu tư.
Vốn thường được gắn liền với các hoạt động đầu tư. Theo điều 3, Luật đầu
tư 2014 Việt Nam định nghĩa: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh”. Hay vốn đầu tư được hiểu chính là tồn bộ giá trị
tính bằng tiền được sử dụng để đầu tư nhằm mục tiêu sinh lời của các tác nhân
trong nền kinh tế (cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ...)
Bất kỳ một q trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến
hành được đều phải có VĐT, VĐT là nhân tố quyết định để kết hợp các yếu tố
trong sản xuất kinh doanh. Nó trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu đối với
tất cả các dự án đầu tư cho việc phát triển kinh tế đất nước.
Tư đây ta có thể hiểu vốn đầu tư XDCB là: tồn bộ chi phí cho việc
khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác theo một dự án nhất định.
* Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn
sau:
- Nguồn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trị quyết định tới sự phát
triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các
12
nguồn sau :
+ Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa
phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản
và một số nguồn khác dành cho đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Vốn tín dụng đầu tư gồm: Vốn của Nhà nước chuyển sang, vốn huy động
từ các đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn
của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngồi;
+ Vốn trái phiếu Chính phủ;
+ Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần
kinh tế khác;
- Vốn nước ngoài: Nguồn này có vai trị hết sức quan trọng trong q
trình đầu tư xây dựng cơ bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn
này bao gồm:
+ Vốn ODA: Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ
chức chính phủ như JICA ( OFID);
+ Các tổ chức phi chính phủ…
+ Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi thơng qua hình thức 100% vốn nước
ngoài, liên doanh…
1.1.1.2. Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước hay ngân sách chính phủ, là một phạm trù kinh tế và
là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ
"Ngân sách nhà nước" được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở
mọi quốc gia. Song quan niệm về ngân sách nhà nước lại chưa thống nhất,
người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa về ngân sách nhà nước tùy theo các
trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu.
Theo điều 4, Luật Ngân sách Nhà nước 2015 được ban hành ngày
25/6/2015 định nghĩa: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi
13
của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.”.
Thực tiễn cho thấy, hoạt động NSNN là hoạt động tạo thu và sử dụng
quỹ tiền tệ của Nhà nước tạo sự vận động cho nguồn tài chính giữa Nhà nước
và các chủ thể kinh tế, xã hội trong quá trình phân phối tổng sản phẩm quốc
dân dưới hình thức giá trị. Thơng qua việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ ta sẽ
chuyển dịch được một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ thể kinh tế
thành thu nhập của Nhà nước và khoản thu nhập này sẽ được Nhà nước
chuyển dịch đến các chủ thể được thụ hưởng nhằm thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước.
Sự hình thành và phát triển của ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất
hiện và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản
xuất của cộng đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Nói cách khác, sự ra đời
của nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự
phát sinh, tồn tại và phát triển của ngân sách nhà nước.
Ngân sách nhà nước bao gồm 2 loại đó là: Ngân sách trung ương và
Ngân sách địa phương.
Ngân sách trung ương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm
vụ chi của cấp trung ương.
Ngân sách địa phương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của
cấp địa phương.
14
1.1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Từ khái niệm đầu tư XDCB và sự phân tích về NSNN có thể hiểu khái
niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN là: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một phần
của vốn đầu tư phát triển của NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà
nước dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật
chất KT – XH cho nền kinh tế quốc dân.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN là một yếu tố không thể
thiếu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, được sử dụng để xây dựng cơ sở
vật chất tạo tiền đề xây dựng, phát triển nền kinh tế. là căn cứ để xác định giá
trị tài sản cố định, quy mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mơ của tài sản
cố định trong nền kinh tế quốc dân.
Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản sẽ làm tăng quy mô tài sản cố định, là
yếu tố quyết định cho việc tăng năng lực sản xuất và tăng năng suất lao động
xã hội. Do đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN là một phần vốn
ngân sách mà Nhà nước dùng để đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, cũng như các khoản chi
đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN.
* Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN
thành: Vốn đầu tư từ NSNN Trung ương và vốn đầu tư từ NSNN địa phương.
- Đối với đầu tư từ Ngân sách Trung ương: được hình thành từ các khoản
thu của ngân sách Trung ương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án phục
vụ cho lợi ích quốc gia
- Đối với đầu tư từ Ngân sách địa phương: được hình thành từ các khoản
thu của Ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ
cho lợi ích của từng địa phương đó, đối với nguồn vốn này thơng thường
được giao cho các cấp chính quyền địa phương quản lý, sử dụng.
15
1.1.1.4. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản
lý nhằm đạt mục tiêu đặt ra. Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và
điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hơi, trật tự
xã hội nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Về mặt
pháp lý, chủ thể quản lý Nhà nước là Nhà nước với hệ thống các cơ quan
hành chính nhà nước và cán bộ cơng chức trong cơ quan đó.
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình tác động, điều chỉnh
đến vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho hoạt động đầu tư nhằm cho vốn đầu tư
đó được sử dụng hiệu quả, chống thất thốt lãng phí để xây dựng và phát triển
cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Chủ thể quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, theo quy định phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN. Đó là các bộ, các cơ quan nhà nước các cấp, chính quyền tỉnh,
chính quyền huyện,…).
Ở cấp huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, chủ thể quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN là UBND, HĐND huyện, thành phố trực thộc tỉnh.
Trong đó, phịng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan thực hiện chức năng của
UBND huyện về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, Kho bạc Nhà nước
huyện.
Đối tượng quản lý là vốn NSNN dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
quyền quản lý của các bộ, các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, chính quyền
địa phương các cấp.
Mục tiêu quản lý là bảo đảm vốn NSNN được sử dụng cho đầu tư XDCB
có hiệu quả nhất, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phương.
16
Như vậy, có thể thấy rằng, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính
quyền huyện là tổng thể các biện pháp, cách thức mà chính quyền huyện tác
động vào quá trình phân phối (phân bổ, cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN
cho các hoạt động đầu tư XDCB, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội
đề ra trong từng giai đoạn ở địa phương.
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được xây dựng từ nhiều nguồn khác nhau.
Để quản lý vốn dầu tư XDCB từ NSNN một cách tốt nhất thì cần phải nắm rõ
nguồn vốn đầu tư XDCB này được xây dựng từ đâu, việc phân loại nguồn vốn
này là rất cần thiết. Có nhiều cách phân loại khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu,
mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn khác nhau.
* Dựa theo tính chất của hoạt động XDCB, vốn được chia thành các loại
bao gồm chi phí xây lắp (hay gọi là xây dựng), chi phí thiết bị và các chi phí
khác. Trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu.
* Căn cứ vào nguồn hình thành vốn, tính chất vốn và mục tiêu dầu tư,
người ta phân chia thành bốn nhóm chủ yếu.
Một là, nhóm đầu tư XDCB tập trung của NSNN. Nhóm này được chia
nhỏ bao gồm: vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây
dựng, vốn đầu tư cho các chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho
đầu tư XDCB.
- Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mơ và tỷ trọng.
Chính vì chiếm lượng lớn về quy mơ và tỷ trọng nên việc thiết lập cơ chế
chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu được hình thành từ đây và từ
đó được sử dụng rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách nhà
nước ln thu xếp bố trí một khoản vốn khơng nhỏ để đầu tư xây dựng, phát
triển một số công trình về giao thơng vận tải, địa chất, đường sắt, ... nhưng
17
việc sử dụng vốn này lại vố trí cho một số cơng trình xây dựng hoặc sửa chữa
cơng trình nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB.
- Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có hơn 10 chương trình mục
tiêu quốc gia và hàng chục chương trình mục tiêu khác.
- Vốn ngân sách xã dành cho dầu tư XDCB: giống như tên gọi, loại vốn
này thuộc ngân sách cấp xã với quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các
cơng trình trong khu vực trực thuộc của xã quản lý. Tuy nhiên, việc quản lý
nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn
XDCB tập trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn
để phù hợp với quy mô cấp xã.
Hai là, nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương trình mục
tiêu đặc biệt như: Chương trình đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn
(Chương trình 135); Chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số;
Chương trình 5 triệu ha rừng (Chương tình 661) ...
Ba là, nhóm vốn vay, dựa vào nguồn vay là ở đâu được chia ra thành vay
trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vốn vay trong nước chủ yếu là trái
phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dan bằng việc phát hành trái phiếu
chính phủ để đầu tư vào giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn vốn vay
ngoài nước chủ yếu là vay các tổ chức tài chính như tổ chính hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và một số nguồn vay khác.
Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các cơng
trình an ninh quốc phịng, cơng trình khẩn cấp (chống bão lũ), cơng trình tạm.
1.1.3. Vai trị của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
1.1.3.1. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản có vai trị quan trọng với tất cả các nước
trên thế giới, nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Hiện
18
nay, vốn đầu tư có vai trị hết sức to lớn cho quá trình CNH, HĐH đất nước.
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò rất quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trị đó được thể hiện qua một số
tác động chính của vốn đầu tư đối với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung
cũng như đối với sự phát triển cơng nghiệp nói riêng.
Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung
cho đất nước như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế…Vốn đầu
tư thúc đẩy đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, cơng nghệ sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh và hiện đại hóa doanh nghiệp.
Thơng qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư
XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao
động, tăng thu nhập quốc dân.
Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chun
mơn hố và phân cơng lao động xã hội. Vốn đầu tư góp phần quan trọng thúc
đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị định hướng hoạt động đầu
tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các
ngành, lĩnh vực có tính chiến lược khơng những có vai trị dẫn dắt hoạt động
đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh
tế. Thơng qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn
đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng
trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp
tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Điều này được cả lý
luận và thực tiễn chứng minh.