BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA KINH TẾ
Học – Hỏi – Hiểu – Hành
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỆN
TỬ PHÁT HOÀNG
GVHD: Thạc Sĩ TRẦN THỊ HIỀN
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG
MSSV:18040030
LỚP: 21KT01
NGÀNH: KẾ TỐN
NIÊN KHĨA: 2018 - 2023
i
LỜI CẢM ƠN
Qua khoảng thời gian được học tập tại Trường Đại học Bình Dương được sự
giúp đỡ của Nhà trường, Quý thầy cô Khoa Kinh Tế, đặc biệt các thầy cơ trong
chương trình đào tạo Kế tốn đã giúp tác giả trau dồi, tích lũy được những kiến thức
chuyên mơn cần thiết về chun ngành Kế tốn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Cô
Trần Thị Hiền đã tận tình chỉ bảo và góp ý hướng dẫn cho tác giả hướng đi trong
suốt thời gian thực tập và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Ngoài ra, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Công ty TNHH
Điện Tử Phát Hồng và các anh chị phịng ban đã tạo điều kiện cho tác giả được
thực tập, nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp tài liệu thực tế để tác giả hoàn thành tốt bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp cũng như có cơ hội tiếp xúc cơng tác Kế tốn thực tế để
tác giả có thể mở rộng kiến thức và tích lũy thêm kinh nghiệm.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và kiến thức cịn hạn chế. Do vậy, bài
báo cáo của tác giả khó tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp q báu của Q thầy cơ, các anh, chị trong Phịng Kế tốn
và Ban Giám đốc Cơng ty để bài báo cáo của tác giả có thể hồn thiện hơn.
Cuối cùng, tác giả cũng xin được kính chúc Q Thầy, Cơ Khoa Kinh tế,
chương trình đào tạo Kế tốn - Trường Đại học Bình Dương, đặc biệt là Cô Trần
Thị Hiền thật nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành cơng trong cơng việc của
mình. Đồng thời, tác giả kính chúc Ban Giám đốc Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Điện Tử Phát Hoàng cùng toàn thể các anh, chị trong Công ty luôn luôn mạnh khỏe;
chúc Quý Cơng ty ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Bình Dương, ngày 16 tháng 03 năm 2023
Sinh viên thực tập
i
LỜI NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Bình Dương, ngày
Tháng
năm
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký tên, Đóng dấu)
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TT
1
2
3
Khung
điểm
Các mục cần chấm điểm
Quá trình thực tập (Nộp nhật ký thực tập)
Giảng
viên 2
2
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp: Mục tiêu,
phạm vi đề tài rõ ràng.
Xây dựng cơ sở lý luận đầy đủ, phù hợp, súc tích.
Kết cấu hợp lý.
Mơ tả đầy đủ và đánh giá sâu sắc tình hình thực tế
của Doanh nghiệp.
Nhận xét, đề xuất và kết luận có tính thuyết phục.
Hinh thức của khóa luận tốt nghiệp
Hình thức trình bày theo hướng dẫn.
Khơng sai lỗi chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc.
Tổng cộng
Giảng
viên 1
7
1
10
GIẢNG VIÊN CHẤM 1
GIẢNG VIÊN CHẤM 2
....................................................
......................................................
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU: .......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................2
3.1.
Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................2
3.2.
Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: ................................................2
4.1.
Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................2
4.2.
Nguồn dữ liệu: ..........................................................................................2
5. Kết cấu đề tài: ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ..........................4
1.1.
Các khái niệm liên quan đến kế toán tiền gửi ngân hàng: ......................4
1.1.1.
Khái niệm về kế toán tiền gửi ngân hàng: ..........................................4
1.1.2.
Đặc điểm về kế toán tiền gửi ngân hàng: ............................................4
1.2.
Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng TK 112: ........................................5
1.2.1.
Các loại chứng từ: .................................................................................5
1.2.2.
Sổ sách kế toán: .....................................................................................5
1.2.3.
Trình tự hạch tốn:...............................................................................5
1.2.4.
Kết cấu tài khoản: .................................................................................6
1.3.
Tài khoản sử dụng: ......................................................................................6
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................7
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HỒNG .......................................................8
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng: ...................8
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Điện Tử Phát
Hồng: .................................................................................................................8
2.1.1.1. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh: .........................................9
2.1.1.1.1. Đặc điểm:.............................................................................................9
2.1.1.1.2. Quy trình sản xuất kinh doanh: ......................................................10
2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng:
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty: .................................................10
2.1.2.2. Các chức năng phịng ban: .................................................................11
2.1.2.2.1. Hội đồng thành viên: ........................................................................11
2.1.2.2.2. Ban kiểm soát: ..................................................................................11
2.1.2.2.3. Giám đốc: ..........................................................................................12
2.1.2.2.4. Phó Giám Đốc: ..................................................................................12
2.1.2.2.5. Phịng tổ chức hành chính: ..............................................................12
2.1.2.2.6. Phịng kinh doanh: ...........................................................................12
2.1.2.2.7. Phịng kế Tốn: .................................................................................13
2.1.2.2.8. Phịng Xuất Nhập Khẩu: ................................................................13
2.1.2.2.9. Phân Xưởng: .....................................................................................13
2.1.3. Tình Hình Nhân Sự Của Cơng Ty TNHH Điện Tử Phát Hồng: .....15
2.1.3.1. Chế độ, chính sách ké tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng
ty: .......................................................................................................................17
2.1.4. Doanh số: .................................................................................................18
2.1.5. Giới thiệu bộ phận kế tốn của cơng ty ................................................22
v
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty: ...............................................22
2.1.6. Hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp: ................................26
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp: ....................................27
2.1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của cơng ty: ......................................28
2.1.8.1. Bảng báo cáo tình hình tài chính: ......................................................28
2.1.8.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ............................................29
2.1.8.3. Lưu chuyển tiền tệ: ..............................................................................30
2.1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp:.........................................30
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HỒNG:.................................................31
2.2.1. Nội dung: .................................................................................................31
2.2.2. Tài khoản sử dụng:.................................................................................31
2.2.3. Chứng từ kế toán:...................................................................................32
2.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế tốn (kèm chứng từ): ...33
2.2.5. Minh họa trình tự ghi sổ sách kế tốn và trình bày trên báo cáo tài
chính: .....................................................................................................................43
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................52
3.1. Nhận xét: ........................................................................................................52
3.1.1. Nhận xét về tổ chức của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng: ........52
3.1.1.1. Ưu điểm: ...............................................................................................52
a) Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: .......................................52
b) Về công tác tổ chức vận hành bộ máy của Công ty: .................................52
3.1.1.2. Nhược điểm: .........................................................................................53
vi
a) Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: .......................................53
b) Về công tác tổ chức vận hành bộ máy của Công ty: .................................53
3.1.2. Về công tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty TNHH Điện Tử
Phát Hoàng: ......................................................................................................54
3.1.2.1. Ưu điểm: ...............................................................................................54
a) Về chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ: .....54
b) Về sổ sách: ....................................................................................................54
3.1.2.2. Nhược điểm: .........................................................................................54
a) Về chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ: .....54
b) Về sổ sách: ....................................................................................................54
3.2. Kiến Nghị: ..................................................................................................55
3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Điện Tử Phát
Hồng: ...............................................................................................................55
a) Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: .......................................55
3.2.2. Cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng của Cơng ty TNHH Điện Tử
Phát Hoàng: ......................................................................................................55
a) Về chứng từ kế toán: ....................................................................................55
b) Về sổ sách kế toán: .......................................................................................56
Kết luận chương 3 ...................................................................................................56
KẾT LUẬN ..............................................................................................................57
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ........................................................................................58
PHỤ LỤC .................................................................................................................59
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Quy ước ký hiệu viết tắt
BCTC
GTGT
PC
TNHH
TT
BTC
TNDN
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Nội dung đầy đủ
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng
Phiếu chi
Trách nhiệm hữu hạn
Thơng tư
Bộ tài chính
Thu nhập doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của công ty quacác năm 2021 đến 2022
Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình kinh doanh từ năm 2019 đến năm 2021
Bảng 2.3: Thông tin ngân hàng của công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng
Bảng 2.4: Chi tiết tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.5: Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng tại công ty.
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của cong ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng
Sơ đồ 2.3: Bộ máy tổ chức kế tốn cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chung trên
phần mềm máy vi tính.
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hình ảnh phần mềm kế tốn Smart pro
Hình 2.2: Chứng từ giao dịch ngày 06/01/2022
Hình 2.3: Chứng từ giao dịch (Phiếu chi – VND) ngày 06/01/2022
Hình 2.4: Sao kê ngân hàng ghi nhận nghiệp vụ ngày 06/01/2022
Hình 2.5: Sao kê ngân hàng BIDV quý 1/2022
Hình 2.6: Giấy báo có của BIDV ngày 10/01/2022
Hình 2.7: Sao kê của BIDV ngày 10/01/2022
Hình 2.8: Sao kê ngân hàng ngày 06/01/2022
Hình 2.9: Hóa đơn số 8 ngày 17/12/2021
Hình 2.10: Ủy nhiệm chi ngày 10/01/2022
Hình 2.11: Sao kê ngân hàng ghi nhận dịch vụ ngày 10/01/2022
xi
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài:
Trong mỗi doanh nghiệp, từ khi bắt đầu xây dựng và phát triển thì nền tảng
đầu tiên đều xuất phát từ tài sản và nguồn hình thành tài sản của mỗi doanh
nghiệp. Tài sản là nguồn lực đầu tiên, quan trọng để doanh nghiệp có thể xuất
hiện, tồn tại và phát triển. Trong tài sản, vốn bằng tiền giữ vai trò hết sức quan
trọng vì nó vừa có tính thanh khoản cao, là công cụ trao đổi nguồn lực cơ bản
của mỗi doanh nghiệp, là phương tiện, huyết mạch cho quá trình lưu thông của
doanh nghiệp; vốn bằng tiền trong doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển và đầu tư ngắn hạn dưới 3 tháng.
Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay, tiền gửi ngân hàng là công cụ thanh
tốn hiệu quả, chi phí thấp và nhanh chóng nên được doanh nghiệp sử dụng rất
nhiều trong giao dịch với các đối tác và với các cơ quan quản lý (đóng thuế,
…), tiền gửi ngân hàng phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp. Khoản mục
tiền của doanh nghiệp có quan hệ với nhiều khoản mục khác như: Doanh thu,
chi phí , phải thu khách hàng, phải trả người bán, tiền lương người lao động…
Vì tính chất quan trọng và linh hoạt nên các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi
ngân hàng rất nhiều và đa dạng, dẫn đến khả năng rủi ro đối với khoản mục
tiền gửi ngân hàng là rất lớn và mục này thường được đánh giá là trọng yếu.
Chính vì những điều trên, tác giả chọn đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng
tại công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là nghiên cứu cơng tác kế tốn
tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng.
Gồm 3 mục tiêu cụ thể như sau:
1
+ Mục tiêu 1: Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại
cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng
+ Mục tiêu 2: Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm công tác kế tán tiền gửi
ngân hàng tại Cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng.
+ Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung
và cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1.
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiện cứu trong đề tài này là cơng tác kế tốn tiền gửi
ngân hàng tại cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng.
3.2.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng
+Thời gian: Từ ngày 15/03/2023 đến ngày 31/05/2023
+ Số liệu phân tích là số liệu năm 2020 - 2022
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
4.1.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: để có được thơng tin khái qt về cơng ty
TNHH Điện Tử Phát Hoàng, tác giả đã tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác
nhau bao gồm hồ sơ công ty, các văn bản về tổ chức công ty, giấy phép kinh
doanh và các thông tin trên trang tin điện tử của công ty.
4.2.
Nguồn dữ liệu:
Dữ liệu đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty TNHH Điện Tử
Phát Hồng:
-Tài liệu sổ sách: sổ sách kế tốn liên quan đến tiền gửi ngân hàng, Báo cáo tài
chính năm 2022 đã được công bố. Sổ cái tài khoản 112, sổ chi tiết tài khoản
1121, sổ nhật ký chung năm 2022, báo cáo tài chính năm 2020 và 2021 được kết
xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ.
2
- Tài liệu giao dịch: hoá đơn, chứng từ giao dịch, sổ phụ ngân hàng, sao kê là
bản giấy được lưu trữ tại phịng Kế tốn, một số hố đơn được lưu trữ trên phần
mềm máy tính như hố đơn điện tử của công ty.
5. Kết cấu đề tài:
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm có 3 chương như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền gửi ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH Điện Tử
Phát Hoàng.
Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.1.
Các khái niệm liên quan đến kế toán tiền gửi ngân hàng:
1.1.1. Khái niệm về kế toán tiền gửi ngân hàng:
Kế toán tiền gửi ngân hàng là việc theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến sổ phụ ngân hàng như rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt,
nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, tiền hàng vào tài khoản Công Ty thể
hiện bằng giấy báo có. Thanh tốn tiền cho nhà cung cấp thể hiện bằng ủy
nhiệm chi
1.1.2. Đặc điểm về kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn tại ngân hàng của
doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
là các giây báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm tho các
chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,..)
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ
của ngân hàng thì doanh nghiệp phải báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân
chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Có,
báo Nợ hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ “Tài khoản
138 phải thu khác” (1381) (nếu ố liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân
hàng) hoặc ghi vào bên có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3381) (nếu số
liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau tiếp tục
kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh só liệu ghi sổ.
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng
ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi
ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
4
Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính. Ngun tắc kế toán tài khoản 112 - tiền gửi ngân hàng.
1.2.
Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng TK 112:
1.2.1. Các loại chứng từ:
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng sử
dụng các chứng từ kế toán áp dụng theo biễu mẫu được thiết kế phù hợp
với đặc điểm hoạt động của công ty nhưng vẫn đảm bảo theo luật kế tốn
và thơng tư 133/2016/TT-BTC. Dưới đây là chứng từ sử dụng:
- Ủy nhiệm chi
- Phiếu chi
- Bảng kê giao dịch – Sao kê ngân hàng
1.2.2. Sổ sách kế toán:
Theo hướng dẫn của bộ tài chính trên TT133/2016/TT-BTC, các sổ sách kế tốn
gồm:
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 112
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
1.2.3. Trình tự hạch tốn:
111
112
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Rút TGNH về nhập quỹ tiền
411, 341
156, 152, 611,..
Vốn góp của các chủ sở hữu và
các khoản vay
Chi TGNH mua vật tư, hàng
hóa TSCĐ
511, 515, 711,..
Doanh thu, thu nhập khác
bằng TGNH
642, 635, 811
Chi phí hoạt động khác
338
138
Phải thu khác
Phải trả, phải nộp khác
Sơ đồ 1.1: hạch toán của kế toán tiền gửi ngân hàng.
5
1.2.4. Kết cấu tài khoản:
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 112 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ ghi tăng tiền gửi ngân hàng trong kỳ:
- Thu tiền bán hàng; người mua hàng ứng trước tiền.
- Nộp tiền vào tài khoản thanh toán;
- Doanh thu tài chính từ tiền lãi ngân hàng
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ ghi giảm tiền gửi ngân hàng trong:
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
- Thanh tốn cơng nợ cho nhà cung cấp, ứng trước tiền mua hàng
- Các chi phí liên quan đến ngân hàng như: phí nhắn tin tự động, phí dịch vụ
chuyển khoản,…
1.3.
Tài khoản sử dụng:
111 “Tiền mặt”: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ và xuất quỹ tiền mặt nộp vào
tài khoản tiền gửi ngân hàng.
131 “Phải thu khách hàng”: nợ phải thu và tình hình thanh tốn của khách hàng.
331 “Phải trả khách hàng”: các khoản phải trả nhà cung cấp
333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”: các khoản phải nộp nhà nước: 133
“Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”…
152 “Nguyên vật liệu”: thể hiện tăng giảm của nguyên vật liệu trong kho.
511 “Doanh thu bán hàng và hoạt động kinh doanh”: Doanh thu từ việc bán
hàng và dịch vụ.
515 “Doanh thu từ hoạt động kinh doanh”: lãi tiền gửi ngân hàng, tỷ giá hối
đoái do phát sinh giao dịch ngoại tệ với các hoạt động mua bán trong kỳ kế toán.
6
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Qua chương này chúng ta có thể hiểu rõ những cơ sở lý luận chung về kế
toán tiền gửi ngân hàng, nguyên tắc hạch toán…v..v
Dựa vào cơ sở lý luận này ta sẽ tìm hiểu, nghiên cứu về kế tốn tiền gửi ngân
hàng của cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng và đưa ra những ưu điểm, khuyết
điểm giúp cơng ty hồn thiện hơn về cơng tác kế toán tiền gửi ngân hàng
7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HỒNG
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Điện Tử Phát
Hồng:
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: CƠNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT
HOÀNG.
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng anh: PHAT HOANG ELECTRONIC CO.,
LTD
- Tên doanh nghiệp viết tắt: PH ELECTRONIC CO., LTD.
- Địa chỉ trụ sở chính: 61B/1 khu phố 1A, Phường An Phú, Thành phố Thuận
An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Mã số thuế: 3701503416
- Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Ngày bắt đầu thành lập: 19/05/2009
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
- Người đại diện pháp luật: Nguyễn Hoàng Đạo
- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:
+ mã ngành: 2610 (Chính) Sản xuất linh kiện điện tử
Chi tiết: Sản xuất, gia công loa và các linh kiện, phụ kiện loa.
- Giới thiệu sơ lượt các cột mốc quan trọng của công ty: Từ năm 2019 đến
năm 2011. Đây là khoảng thời gian cơng ty mới thành lập và cịn nhiều khó
khăn về huy động vốn, thị trường, máy móc,.. Từ năm 2012 đến 2016: Cơng
ty đã dần thích ứng với thị trường và dần có vị thế trong ngành công nghệ
điện tử; từ năm 2017 đến nay công ty không ngừng phấn đấu và phát triển
qua từng năm.
8
2.1.1.1. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh:
2.1.1.1.1. Đặc điểm:
Bộ phận kinh doanh của công ty và khách hàng sau khi gặp nhau trao đổi,
thỏa thuận và tiến hành ký hợp đồng. Sau khi ký hợp đồng; Bộ phận kinh doanh sẽ
gửi đơn đặt hàng cho bộ phận phân xưởng; Bộ phận phân xưởng sẽ dựa theo đơn
đặt hàng để thiết kế, nghiên cứu sau khi kiểm tra vật tư hàng hóa trong kho đủ số
lượng tiến hành gia công theo đơn hàng.
Trước khi chế tạo khuôn vỏ máy, sẽ được các kỹ sư làm việc trên phần mềm
thiết kế để nạp tất cả các thông số kỹ thuật cần thiết. Sau khi hoàn thành việc thiết
kế sẽ đến công đoạn gia công CNC chế tạo khuôn vỏ máy.
Chế tạo mạch là một quy trình gồm 15 cơng đoạn khác nhau, được sản xuất
tại đơn vị chuyên môn về mạch. Khi mạch được chế tạo xong sẽ được chuyển sang
công đoạn tiếp theo.
Thử nghiệm và kiểm tra các mạch xem có bị bong tróc hay khơng. Sau khi
kiểm tra xong sẽ chuyển qua bước hàn linh kiện, hàn tất cả các bộ mạch, lịnh kiện
của sản phẩm.
Sau khi linh kiện xong sẽ chuẩn bị đầy đủ các thiết bị cần thiết cho quá trình
kiểm tra board mạch đã hàn linh kiện.
Bước tiếp theo là lắp ráp tổng hợp, lắp ráp được tiến hành theo một dây
chuyền với đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, những linh kiện điện tử được nhập
khẩu và trải qua quá trình kiểm tra linh kiện trước khi được gắn vào board mạch.
Sản phẩm sau khi lắp ráp sẽ được trải qua 10 lần thử nghiệm, nếu phát hiện
lỗi và sau khi sửa chữa xong sx chuyển sang cơng đoạn đóng gói.
Sau khi đã hồn thành xong các cơng đoạn, bộ phận phân xưởng sẽ đóng gói
sản phẩm. Khi có lệnh nhập kho, thủ kho dựa trên lệnh nhập kho kiểm đếm số
lượng, cân nặng, chủng loại hàng hóa, hình dạng bao bì có đúng, đủ, và phù hợp
hay khơng trước khi nhập kho.
Sau khi hồn thành xong đơn dặt hàng thì cơng ty tiến hành nghiệm thu hợp
đồng, xuất hóa đơn và giao hàng cho khách hàng.
9
2.1.1.1.2. Quy trình sản xuất kinh doanh:
Quy trình sản xuất theo đơn đặt hàng của công ty TNHH Điện Tử Phát Hồng được
mơ tả theo sơ đồ sau:
Khách hàng –
cơng ty ký hợp
Test linh kiện
Công ty nghiên
và bàn giao cho
cứu và thực hiện
khách hàng
theo đơn đặt hàng
Chế tạo khuông,
Hàn linh kiện
mạch theo yêu cầu
và hoàn thiện
của đơn đặt hàng
Thử nghiệm trên bản
mẫu
Sơ đồ 2.1. Quy trình kinh doanh của Cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng
Nguồn: Cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng (2020)
2.1.2. Bộ máy tổ chức của cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng:
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty:
Bộ máy cơ cấu tổ chức của cơng ty được tổ chức theo hình thức hỗn hợp gồm
các phòng ban được minh họa ở sơ đồ 2.2 như sau:
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý cơng ty TNHH Điện Tử Phát Hồng
Nguồn: Cơng ty TNHH Điện Tử phát hồng (2022)
Chú thích:
: Mối quan hệ trực tuyến.
: Mối quan hệ phối hợp
10
Hội đồng thành viên
Ban kiểm sốt
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng tổ chức
Phịng kinh
hành chính
doanh
Phịng kế tốn
Phịng xuất
Phân xưởng
nhập khẩu
Quản đốc
phân xưởng
2.1.2.2. Các chức năng phòng ban:
2.1.2.2.1. Hội đồng thành viên:
Quyêt định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Giám sát và chỉ đạo Giám đốc, ngươi quản lý khác trong điều hành hoạt
động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
Công ty trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật.
2.1.2.2.2. Ban kiểm soát:
Giám sát hội đồng thành viên, Giám đốc trong việc quản lý, điều hành công
ty. Kiến nghị Hội đồng thành viên cac biện pháp sửa đổi bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ
chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Kiểm sốt tồn bộ hệ thống tài chính và việc thực hinej các quy chế của
Công ty: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cản trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê
và lập báo cáo tài chính.
11
2.1.2.2.3. Giám đốc:
Ban hành quy ch ế quản lý nội bộ cơng ty. Giám sát q trình t ổ
chức thực hiện các quy định. Quyết định các v ấn đề về tổ chức bộ
máy điều hành để đảm bảo hiệu quả cao.
Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, trước nhà nước về
việc chấp hành các chủ trương, chính sách pháp luật. Quyết định các chủ trương,
chính sách, mục tiêu chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
2.1.2.2.4. Phó Giám Đốc:
Giám sát và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý của công ty.
Báo cáo kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của cơng
ty cho giám đốc, trình báo iams đốc duyệt các vấn đề phát sinh của cơng ty.
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và hiệu quả các hoạt động.
2.1.2.2.5. Phòng tổ chức hành chính:
Đảm nhiệm cơng tác hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ.
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành.
Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức lao động, ký kết hợp đồng,
tuyển dụng lao động. Tổ chức thực hiện quy định của nhà nước về ché độ, chính
sách của cơng nhân viên.
Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ cơng nhân.
2.1.2.2.6. Phịng kinh doanh:
Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh, xây dựng kế hoạch,
chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm.
Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và
cách hợp tác với khách hàng.
12
Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai
đoạn và đối tượng khách hàng, xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu.
2.1.2.2.7. Phòng kế Toán:
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy
đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh
doanh; quản lý tiền vốn, công nợ; Các loại định mức như (định mức hàng tồn kho,
tiền lương)… áp dụng trong tham mưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu
đảm bảo đúng các quy định về định mức chi tiêu của nhà nước và của Công ty để
hoạt động kinh doanh được hiệu quả.
Nghiên cứu và đề xuất với ban lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt
động kinh doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc
điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất.
Lưu giữ, ghi chép các chứng từ liên quan đến các hoạt động mua – bán hàng
hóa, tài chính,.. phát sinh ở đơn vị.
Tất cả các hoạt động mua – bán hàng hóa của doanh nghiệp đều được tổng
hợp và ghi chép lại một cách chi tiết, cụ thể vào sổ kế toán.
Hàng tháng, hàng quý, năm nhân viên kế toán phải tổng hợp lại số liệu các sổ
kế toán đã ghi chép, lập thành các báo cáo chi tiết và cụ thể để gửi cho lãnh đạo.
2.1.2.2.8. Phòng Xuất Nhập Khẩu:
Phụ trách và quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, thực hiện các hoạt
động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp.
Hoàn tất các thủ tục, giấy tờ xuất nhập khẩu hàng hóa như: Hợp đồng mua
bán, chứng từ vận chuyển, chứng từ xuất nhập khẩu, thủ tục thanh toán, giao nhận
hàng. Kết hợp với kế toán mở L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng.
2.1.2.2.9. Phân Xưởng:
a) Quản đốc phân xưởng:
Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại xưởng của Cơng ty, đảm
bảo hồn thành nhiệm vụ theo kế hoạch, quy trình cơng nghệ được giao.
13