HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỒN CƠNG THẮNG
QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BẮC YÊN, TỈNH SƠN LA
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân, những kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, chưa từng dùng
bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn
Đồn Cơng Thắng
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình, ngồi sự nỗ lực, cố gắng của cá nhân, bản
thân nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy giáo, Cô giáo Bộ môn Phát triển nông
thôn, các thầy cco khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
và nhiều tập thể cá nhân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn – Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cơ giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
người trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cán bộ của UBND huyện Bắc n, Phịng
Tài ngun và Mơi trường Bắc Yên, công nhân môi trường của Công ty cổ phần Môi
trường và Dịch vụ đô thị Sơn La – Chi nhánh Bắc Yên và các hộ gia đình đã giúp đỡ cung
cấp thông tin cho tôi trong suốt quá trình hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn
Đồn Cơng Thắng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................................... viii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Danh mục hộp ................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1 . Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.4.
Những đóng góp mới của luận văn ....................................................................... 4
Phần 2 . Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rác thải rắn sinh hoạt ........................ 5
2.1.
Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 5
2.1.1. Một số khái niệm liên quan................................................................................... 5
2.1.2. Nguồn tạo thành rác thải sinh hoạt ....................................................................... 8
2.1.3. Phân loại rác thải rắn sinh hoạt ............................................................................. 9
2.1.4. Vai trò và sự cần thiết phải quản lý rác thải rắn sinh hoạt .................................. 12
2.1.5. Các yêu cầu chung trong quản lý rác thải rắn sinh hoạt ..................................... 13
2.1.6. Một số công cụ trong quản lý rác thải ................................................................ 14
2.1.7. Nội dung nghiên cứu quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại cấp huyện ..................... 16
2.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải rắn sinh hoạt ................................... 19
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 21
iii
2.2.1. Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt ở một số nước trên thế giới ....................... 21
2.2.2. Tình hình quản lý rác thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam.......................................... 25
2.2.3. Một số mơ hình quản lý tại các địa phương........................................................ 29
2.2.4. Bài học rút ra cho quản lý rác thải rắn sinh hoạt huyện Bắc Yên ....................... 33
2.2.5. Một số chính sách về quản lý chất thải, rác thải rắn sinh hoạt tại
Việt
Nam ..................................................................................................................... 34
Phần 3 . Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 37
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 37
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội ................................................................................. 38
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 45
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 45
3.2.2. Phương pháp thu thập thơng tin .......................................................................... 45
3.2.3. Phương pháp phân tích ...................................................................................... 48
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 49
Phần 4 . Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 51
4.1.
Thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên .............. 51
4.1.1. Hiện trạng phát thải rác thải rắn sinh hoạt tại huyện Bắc Yên ........................... 51
4.1.2. Bộ máy tổ chức và phân cấp quản lý rác thải sinh hoạt ...................................... 52
4.1.3. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch quản lý nhà nước về rác thải rắn sinh
hoạt...................................................................................................................... 57
4.1.4. Quản lý phân loại rác thải sinh hoạt ................................................................... 60
4.1.5. Quản lý hoạt động thu gom rác thải rắn sinh hoạt .............................................. 64
4.1.6. Quản lý hoạt động vận chuyển rác thải sinh hoạt ............................................... 71
4.1.7. Quản lý hoạt động xử lý rác thải rắn sinh hoạt ................................................... 74
4.1.8. Công tác kiểm tra, giám sát ................................................................................ 75
4.1.9. Đánh giá chung về quản lý rác thải sinh hoạt ..................................................... 76
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
Bắc Yên............................................................................................................... 79
4.2.1. Cơ chế, chính sách của nhà nước và địa phương ................................................ 79
4.2.2. Nhận thức của người dân về công tác bảo vệ môi trường và thu gom, xử lý
rác thải sinh hoạt ................................................................................................. 80
iv
4.2.3. Nguồn nhân lực trong quản lý thu gom rác thải sinh hoạt .................................. 83
4.2.4. Các yếu tố thuộc về chính quyền về quản lý thu gom rác thải sinh hoạt ............ 83
4.2.5. Khoa học kỹ thuật và công nghệ trong xử lý rác thải ......................................... 84
4.2.6. Kinh phí cho hoạt động quản lý rác thải sinh hoạt ............................................. 85
4.3.
Định hướng và giải pháp chủ yếu tăng cường quản lý rác thải sinh hoạt trên
địa bàn huyện Bắc Yên ....................................................................................... 90
4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................... 90
4.3.2. Quan điểm và mục tiêu về quản lý rác thải rắn sinh hoạt của huyện trong
thời gian tới ......................................................................................................... 91
4.3.3. Hệ thống giải pháp tăng cường quản lý rác thải rắn sinh hoạt của huyện
Bắc Yên............................................................................................................... 91
Phần 5 . Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 99
5.1.
Kết luận ............................................................................................................... 99
5.1.
Kiến nghị........................................................................................................... 101
5.2.1. Đối với UBND tỉnh Sơn La .............................................................................. 101
5.2.2. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường.............................................................. 102
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 103
Phụ lục ......................................................................................................................... 105
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BQ
Bình qn
CP
Chính phủ
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
ĐVT
Đơn vị tính
HĐND
Hội đồng nhân dân
NĐ
Nghị định
PTNT
Phat triển nông thôn
RTRSH
Rác thải rắn sinh hoạt
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình quân
UBND
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Chỉ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực đô thị và nông
thôn (theo vùng, 2019) .............................................................................. 27
Bảng 3.1.
Tình hình dân số và lao động của huyện Bắc Yên .................................... 40
Bảng 3.2.
Biểu quy hoạch sử dụng đất đến 31/12/2019 ............................................ 41
Bảng 3.3.
Kết quả phát triển kinh tế xã hội của huyện Bắc Yên giai đoạn
2018 - 2020 ............................................................................................... 44
Bảng 3.4.
Số lượng mẫu điều tra ............................................................................... 47
Bảng 4.1.
Khối lượng rác thải sinh hoạt, rác thải rắn và rác thải rắn sinh hoạt
phát sinh trên địa bàn huyện Bắc Yên qua các năm .................................. 51
Bảng 4.2.
Khối lượng rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên năm
2018 phân theo nguồn phát sinh ............................................................... 53
Bảng 4.3.
Thống kê số lượng các tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt tại huyện
Bắc Yên ..................................................................................................... 57
Bảng 4.4.
Kế hoạch thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc
Yên từ năm 2018 - 2020............................................................................ 58
Bảng 4.5.
Tỷ lệ thu gom và số điểm dự kiến đầu tư xây dựng để tập kết rác thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên năm 2020................................ 59
Bảng 4.6.
Tình trạng và nguyên nhân không phân loại rác tại nguồn ....................... 62
Bảng 4.7.
Số điểm tập kết rác thải tại các khu vực huyện Bắc Yên .......................... 67
Bảng 4.8.
Số lượng công nhân môi trường làm công tác thu gom rác thải sinh
hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên .............................................................. 69
Bảng 4.9.
Khó khăn của nhân viên vệ sinh môi trường gặp phải trong quá trình
thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên ........................... 70
Bảng 4.10.
Ý kiến của hộ gia đình về tồn tại trong quá trình vận chuyển RTRSH
tại địa phương............................................................................................ 72
Bảng 4.11.
Nhận thức của người dân về tác hại của rác thải sinh hoạt ....................... 81
Bảng 4.12.
Nhận thức của hộ dân và người bán hàng đối với trách nhiệm quản
lý rác thải rắn sinh hoạt ............................................................................. 82
Bảng 4.13.
Kinh phí thu từ các nguồn xả thải ............................................................. 86
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.
Hệ thống quản lý ......................................................................................... 6
Sơ đồ 2.2.
Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải ................................ 11
Sơ đồ 4.1.
Quản lý rác thải sinh hoạt tại huyện Bắc Yên ........................................... 55
Sơ đồ 4.2.
Hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên .......... 66
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Đánh giá của người dân về mức thu phí vệ sinh môi trường .................... 88
Biểu đồ 4.2. Mức độ hài lịng của cơng nhân mơi trường về lương .............................. 89
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.
Bản đồ hành chính huyện Bắc n ........................................................... 37
Hình 4.1.
Thu gom và sử lý rác thải rắn sinh hoạt tại các bản vùng sâu ................... 56
Hình 4.2.
Rác khơng được phân loại trước khi chơn lấp .......................................... 64
Hình 4.3.
Điểm tập kết rác thải của Công ty môi trường .......................................... 68
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.
Ý kiến của người dân về điểm tập kết rác thải .......................................... 70
Hộp 4.2.
Ý kiến của người dân về hoạt động vận chuyển rác thải rắn sinh hoạt
tại địa phương............................................................................................ 73
Hộp 4.3.
Ý kiến của nhân viên Công ty cổ phần Môi trường và dịch vụ đô thị
Sơn La – Chi nhánh Bắc Yên .................................................................... 75
Hộp 4.4.
Ý kiến về chính sách hỗ trợ ....................................................................... 80
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đồn Cơng Thắng
Tên Luận văn: Quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm (1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý rác thải rắn sinh hoạt, (2) Đánh giá thực trạng quản lý rác thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian qua, (3) Phân tích các yếu
tố ảnh hưởng tới quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên và (4) Đề xuất
một số giải pháp tăng cường quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại huyện Bắc Yên trong thời
gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Các số liệu thứ cấp như thực trạng rác thải rắn sinh hoạt, thực trạng quản lý của nhà
nước về rác thải rắn sinh hoạt, các chính sách và giải pháp đã thực hiện trong thời gian
vừa qua đã được thu thập thông qua các báo cáo, số liệu thống kê của các ban ngành có
liên quan. Các số liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát các đối tượng có liên quan tới
quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên: Các phòng, ban, cơ quan liên
quan; Các hộ gia đình, cán bộ phụ trách cơng tác vệ sinh mơi trường; Các nhà quản lý,
cán bộ có liên quan đến công tác quản lý rác rắn thải sinh hoạt của huyện Bắc Yên. Các
thông tin khảo sát tập trung vào thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại địa phương,
kết quả và hiệu quả của công tác quản lý rác thải, các thuận lợi, khó khăn cản trở trong
quản lý rác thải tại địa phương, các đề xuất, kiến nghị của các bên để tăng cường quản
lý rác thải rắn sinh hoạt tại huyện Bắc Yên. Các phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp so sánh là các phương pháp chính được sử dụng để phân tích.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy lượng rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc
Yên phát sinh hàng ngày là rất lớn và tăng hàng năm (năm 2020 gần 52 nghìn tấn), tốc
độ tăng trưởng rác thải rắn sinh hoạt hàng năm là 7.48%. Công tác quản lý rác thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên trong thời gian qua đã có những cải thiện tốt, hệ thống
quản lý rác thải rắn sinh hoạt của huyện đã được thiết lập từ cấp huyện xuống cấp xã, bản,
hoạt động thu gom rác thải rắn sinh hoạt đã được tiến hành sâu rộng và dần đi vào nề nếp.
ix
Tuy vậy cơng tác này cũng có có những hạn chế. Việc chỉ đạo giữa các cấp, các ngành
đôi khi chưa được chặt chẽ và thường xuyên. Một số tổ chức cá nhân chưa nêu cao tinh
thần trách nhiệm trong công tác quản lý bảo vệ môi trường, thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt, chưa phát huy hết vai trị, trách nhiệm trong q trình chỉ đạo, triển khai, thực hiện
các nhiệm vụ tại địa phương. Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân
chưa thường xuyên, nội dung và phương thức tuyên truyền, vận động chậm đổi mới, chưa
thu hút được sự quan tâm của nhân dân tham gia. Địa bàn rộng, dân cư sinh sống rải rác
khơng tập trung, địa hình dốc, nhiều đồi núi nên khó khăn trong cơng tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải, nhất là các xã vùng cao. Việc mở rộng địa bàn thu gom rác, các
hộ dân đăng ký sử dụng dịch vụ vệ sinh môi trường chưa nhiều, lệ phí thu được chưa đủ
kinh phí để đơn vị hoạt động. Kinh phí hỗ trợ cho hoạt động thu gom, xử lý rác thải, nước
thải sinh hoạt trên địa bàn huyện phân bổ hàng năm chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ. Công
tác lập và triển khai quy hoạch còn nhiều bất cập, chưa tạo được sự đồng thuận của người
dân đối với một số vị trí quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn. Việc xác định xử lý riêng
rẽ các loại chất thải khác nhau chưa được làm rõ trong các đồ án quy hoạch dẫn đến cơng
tác đầu tư, quản lý cịn gặp khó khăn.
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên
trong thời gian tới cần triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp: (i) Tăng cường rà soát
và xây dựng các văn bản hướng dẫn phù hợp trong lĩnh vực quản lý rác thải sinh hoạt; (ii)
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân và thực hiện xã hội
hóa trong hoạt động quản lý rác thải rắn sinh hoạt; (iii) Nâng cao chất lượng đội ngũ quản
lý, đội ngũ cơng nhân VSMT; (iv) Tăng mức phí đóng góp và tạo nguồn quỹ cho hoạt
động thu gom rác thải rắn sinh hoạt ở địa phương; (v) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
hỗ trợ khoa học công nghệ trong công tác quản lý rác thải rắn sinh hoạt; (vi) Hồn thiện
quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Doan Cong Thang
Thesis title: Management on domestic solid waste in Bac Yen district, Son La province
Major: Economic management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The research objectives are to (1) systematize the theoretical and practical basis of
domestic solid waste management, (2) assess the current situation of domestic solid waste
management in Bac Yen district, Son La province in the past time, (3) analyze factors affecting
domestic solid waste management in Bac Yen district, and (4) suggest some solutions to
improve management on domestic solid waste in Bac Yen district in the coming time.
Materials and Methods
Secondary data such as the current situation of domestic solid waste, the stuation of state
management on domestic solid waste, policies and solutions related to domestic solid waste
management have been implemented in recent time is collected through reports and statistics
of relevant departments. Primary data was gathered through interviews with cadres of relevant
departments and agencies, households, cadres related to environment sanitation, managers and
staffs who doing related to management of domestic solid waste in Bac Yen district. The survey
information focuses on the current situation of domestic solid waste management in the locality,
the results and effectiveness of domestic solid waste management, the advantages, difficulties
and barriers in local solid waste management; proposals and recommendations of the parties in
order to strengthen management of domestic solid waste in Bac Yen district. Descriptive
statistics and comparative methods are the main methods used for the analysis.
Main findings and conclusions
Research results show that the amount of domestic solid waste generated in Bac
Yen district is very large and increases annually (nearly 52 thousand tons in 2020), the
annual growth rate of domestic solid waste is 7.48%. The management of domestic solid
waste in Bac Yen district in recent years has significantly improved, the district's
management system of domestic solid waste has been established from district level to
commune and village level, the collection of domestic solid waste has been well
conducted and regulated.
However, management on domestic solid waste also has limitations. The direction
between levels is sometimes not intimate and regular. Some organizations and individuals
xi
do not have a sense of responsibility not only in the management of environmental
protection, collection and treatment of domestic waste, but also have not fully promoted
their role in the process of directing, deploying and performing tasks at the local.
Propaganda and awareness raising for the people are not regular, the content and methods
of propaganda and mobilization are still poor, so they have not attracted the attention of the
people to participate. Collection, transportation and treatment of solid waste, especially in
highland communes, is still difficult due to its large area, scattered population, steep terrain
and many hills. There are not many households registered to use environmental sanitation
services, and the fees collected are not enough to help the units operate. Funds for activities
of collection and treatment of domestic waste in the district allocated annually are limited.
The planning of solid waste treatment zones is still inadequate and has not received the
consent of the residents. The identification of separate treatment of different waste types
has not been clarified in the planning projects leading to difficulties in investment and
management.
In order to improve the efficiency of domestic solid waste management in the
coming time, Bac Yen district should simultaneously implement the following solutions:
(i) Strengthening to check and design appropriate guiding documents on management of
domestic solid waste; (ii) Strengthening propaganda, raise of people's awareness and
socialization in domestic solid waste management; (iii) Improving the quality of the
managers and the environmental sanitation workers; (iv) Increasing the contribution fee
and creating source of funds for collection of domestic solid waste; (v) Increasing
investment in facilities, supporting science and technology in the management of
domestic solid waste; (vi) Completing the process of collection, transportation and
treatment of domestic solid waste.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tồn cầu đang bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các yếu tố trong đó có vấn đề ơ
nhiễm mơi trường. Ơ nhiễm môi trường là nguyên nhân gây mất cân bằng sinh
thái, cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế, sự phát triển
toàn diện của con người và sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Trong những
năm qua, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững đất nước, Đảng, Quốc hội và
Chính phủ ln quan tâm chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ môi
trường và đã đạt được nhiều kết quả tích cực, tạo tiền đề tốt để tăng cường công
tác bảo vệ môi trường thời gian tới. Tuy nhiên, do sự phát triển KT-XH, q trình
đơ thị hóa và sự gia tăng dân số đang diễn ra mạnh mẽ đã tạo ra áp lực lớn tới môi
trường khi lượng chất thải rắn nói chung và đặc biệt chất thải rắn sinh hoạt nói
riêng đang phát sinh ngày càng nhiều. Trong khi đó, việc kiểm sốt, quản lý loại
chất thải này còn nhiều hạn chế, dẫn đến nguy cơ gây ra tác động tiêu cực đến hệ
sinh thái, môi trường sống và sức khỏe con người (Tổng cục Môi trường, 2019).
Tương tự các quốc gia đang phát triển và trong khu vực, các nguồn phát sinh
CTRSH ở Việt Nam phát sinh từ hộ gia đình, khu thương mại dịch vụ, công sở và
khu vực công cộng, dịch vụ công cộng và các hoạt động sinh hoạt của cơ sở sản
xuất. Ngoài các thành phần chủ yếu là các thành phần hữu cơ (chất thải thực phẩm,
giấy, vải, bìa các tông, rác vườn...) và vô cơ (nhựa, cao su, kim loại...), CTRSH
cịn có thể lẫn các chất thải khác như chất thải điện tử, chất thải có thể tích lớn,
pin, dầu thải... Trong những năm gần đây, chất thải khó phân hủy từ các đồ gia
dụng nhựa, túi ni lông có xu hướng gia tăng đang là một trong những vấn đề thách
thức đối với công tác xử lý CTRSH ở Việt Nam. Tổng khối lượng CTRSH phát
sinh trên toàn quốc năm 2019 đã tăng 46% so với năm 2010. Kết quả tính tốn chỉ
số phát sinh CTRSH bình qn đầu người dựa trên số liệu về khối lượng CTRSH
phát sinh và dân số cho thấy một số địa phương có chỉ số phát sinh cao (trên
1,0kg/người/ngày) như Quảng Ninh, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Dương,
Thành phố Hồ Chí Minh và Tiền Giang. Tỷ lệ thu gom CTRSH ở Việt Nam trung
bình năm 2019 tại khu vực đơ thị đạt 92% và khu vực nông thôn đạt 66%. Để xử
lý CTRSH đã thu gom được, đến năm 2019, cả nước có 1.322 cơ sở xử lý CTRSH,
gồm: 381 lị đốt CTRSH, 37 dây chuyền chế biến phân compost, 904 bãi chơn lấp
(trong đó chỉ có khoảng 20% là bãi chơn lấp hợp vệ sinh), góp phần xử lý lần lượt
1
là 13%, 16% và 71% tổng khối lượng CTRSH được thu gom. Ngồi ra, chất thải
nhựa khó phân hủy đang là vấn đề thách thức trong công tác quản lý CTRSH, với
số liệu ước tính tỷ lệ chất thải nhựa trong các bãi chôn lấp CTRSH khoảng 6 - 8%,
cộng với nhận thức của cộng đồng còn nhiều hạn chế nên công tác xử lý chất thải
nhựa chưa thực sự được chú trọng theo hướng giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế.
Những vấn đề tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong thu gom, vận chuyển và xử lý
CTRSH đô thị và nông thôn tại 06 vùng phát triển kinh tế của Việt Nam đã được
phân tích, xác định nguyên nhân làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp kiểm sốt,
tăng cường hiệu quả quản lý (Tổng cục Mơi trường, 2019).
Khi con người không quan tâm đến công tác quản lý thu gom và xử lý thì rác
thải có mối nguy cơ ảnh hưởng rất lớn đến ô nhiễm môi trường. Nếu như những
nhà quản lý, nhà khoa học tạo điều kiện giúp đỡ và nâng cao nhận thức cho cộng
đồng, cho các nhà doanh nghiệp và đặc biệt là tạo điều kiện cho họ tiếp cận với
công nghệ xử lý và ứng xử với rác một cách thân thiện, thì ngược lại, rác thải sẽ là
một trong những nguồn tài nguyên quý giá phục vụ lại cho con người. Hiện nay,
việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn vẫn còn rất nhiều hạn chế, chưa được áp
dụng, triển khai rộng rãi vì nhiều lý do như chưa đủ nguồn lực tài chính để mua
sắm trang thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng cũng như nguồn nhân lực thực hiện, đặc
biệt là thói quen của người dân. Chính vì thế, cơng tác thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt đã trở thành vấn đề phức tạp, ảnh hưởng ở nhiều địa phương trên cả nước.
Bắc Yên là huyện vùng cao của tỉnh Sơn La, là một trong những huyện thuộc
Chương trình 30a của Chính phủ; giáp với huyện Phù Yên, Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La của tỉnh Sơn La và huyện Trạm Tấu của tỉnh Yên Bái. Huyện
có 15 xã và 01 thị trấn, với 103 bản, tiểu khu; trong đó, có 14/16 xã thuộc khu vực
III, 77 bản đặc biệt khó khăn. Dân số đến thời điểm hiện tại trên 67.000 người, với
7 dân tộc; trong đó dân tộc thiểu số chiếm 95% (dân tộc Mông, chiếm 45,85%;
dân tộc Thái, chiếm 30,27%; dân tộc Mường, chiếm 15,8%; dân tộc Kinh, chiếm
4,94%; dân tộc Dao, chiếm 2,9%; dân tộc Tày, chiếm 0,05%; dân tộc Khơ Mú,
chiếm 0,14%) (UBND huyện Bắc Yên, 2020).
Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, nhiều tuyến đường giao thông
theo quy hoạch đã được xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng, hệ thống chợ, siêu
thị mini và các cơng trình hạ tầng khác tăng, dẫn đến lượng rác thải rắn sinh hoạt
cũng tăng, năm 2018 là 44.730 tấn, năm 2020 là 51.674 tấn (phịng Tài ngun Mơi trường, 2020). Vì chưa có biện pháp quản lý đúng cách nên chất lượng công
2
tác duy trì vệ sinh mơi trường trên địa bàn huyện Bắc Yên chưa cao, đặc biệt là
thu gom rác thải rắn sinh hoạt, công tác thu gom chưa tốt, rác thải rắn tồn đọng từ
nhiều năm chưa được xử lý là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường sống, ảnh
hưởng đến cảnh quan và sức khỏe người dân. Nhận thấy những bất cập trong cơng
tác thu gom quản lí rác thải rắn sinh hoạt còn nhiều hạn chế nên tôi quyết định lựa
chọn đề tài “Quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh
Sơn La” làm đề tài thạc sĩ của mình để tìm được hướng giải pháp thích hợp hơn
cho vấn đề quản lý rác thải rắn sinh hoạt ở địa bàn huyện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp tăng
cường quản lý rác thải rắn sinh hoạt huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian
tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rác thải rắn sinh
hoạt;
- Đánh giá thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Bắc Yên;
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại huyện
Bắc Yên trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
lý rác thải rắn sinh hoạt: Nội dung và những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
Đề tài tập trung vào rác thải rắn sinh hoạt, không nghiên cứu các chất thải
lỏng.
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung và nghiên cứu các nội dung liên quan
đến quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Quản
lý rác thải rắn sinh hoạt được nghiên cứu trong đề tài này là quản lý nhà nước.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt (khơng tính chất
thải lỏng), các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện
Bắc Yên, để hệ thống giải pháp tăng cường quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn huyện Bắc Yên trong thời gian tới.
* Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Bắc Yên,
trong đó các điểm nghiên cứu được tiến hành tại thị trấn Bắc Yên và xã Mường
Khoa.
* Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập trong
khoảng thời gian 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020. Các số liệu sơ cấp sẽ được
thu thập trong năm 2019 và 2020. Các giải pháp đến 2025 và tầm nhìn 2030.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Về mặt lý luận: đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý rác thải rắn sinh hoạt. Quản lý nhà nước về hoạt động thu gom, xử lý rác
thải với các nguồn xả thải thải từ các doanh nghiệp, khu vực dân cư, và quản lý
việc thu gom, xử lý rác thải của các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thu gom, xử
lý rác thải rắn sinh hoạt; đưa ra được các nội dung nghiên cứu về quản lý rác thải
rắn sinh hoạt phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
Về mặt thực tiễn: cung cấp cơ sở dữ liệu phong phú các bài học kinh nghiệm
để quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại huyện Bắc Yên; đánh giá được thực trạng và
các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải rắn sinh hoạt, từ đó đề xuất được các
giải pháp nhằm tăng cường quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc
Yên trong thời gian tới.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
a. Khái niệm về quản lý
Việc định nghĩa khái niệm quản lý cho tới nay có rất nhiều do bản thân khái
niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý
cũng có nhiều giải thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phương
thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con người thì sự
khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm quản lý càng trở nên rõ rệt. Do vậy
khái niệm về quản lý rất phong phú và đa dạng, sau đây là một số khái niệm chủ
yếu:
Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ)
đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và
kiểm sốt; quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm
soát ấy; quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp con người hoàn
thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định (Trần Ngọc Liệu, 2009).
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của
lao động. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Về
cơ bản, mọi người đều cho rằng quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều
người điều phối hành động của những người khác nhằm thu được kết quả mong
muốn (Hồ Văn Vĩnh, 2005).
Tổ chức quản lý: Tổ chức quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo, kiểm tra các nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của
tổ chức với hiệu lực và hiệu quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động
(Hồ Văn Vĩnh, 2005). Như vậy, quản lý là sự tác động có tổ chức, hướng tới đích
của chủ thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Theo định nghĩa trên, hoạt
động quản lý có một số đặc trưng sau: (i) Quản lý ln là một tác động hướng đích,
có mục tiêu; (ii) Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận, gồm chủ thể quản
lý (cá nhân hoặc tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối tượng quản lý
(bộ phận chịu sự quản lý), đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, không đồng cấp và
5
có tính bắt buộc; (iii) Quản lý bao giờ cũng quản lý con người; (iv) Quản lý là sự
tác động mang tính chủ quan, nhưng phải phù hợp với quy luật khách quan; (v)
Quản lý về công nghệ là sự vận động của thông tin.
Chủ thể thông qua các cơ chế quản lý (nguyên tắc, phương pháp, công cụ)
tác động vào đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu xác định. Mối quan
hệ tác động qua lại giữa chủ thể và đối tượng quản lý tạo thành hệ thống quản lý:
Chủ thể quản lý
Cơ chế quản lý:
- Nguyên tắc
- Phương pháp
- Công cụ
Mục tiêu
xác định
Đối tượng quản lý
Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý
Nguồn: Hồ Văn Vĩnh (2005)
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định
nghĩa thống nhất. Có người cho rằng quản lý là hoạt động nhằm bảo đảm sự hồn
thành cơng việc thơng qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho rằng quản
lý là một hoạt động thiết yếu nhằm bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
đạt được mục đích của nhóm. Có tác giả lại quan niệm một cách đơn giản hơn, coi
quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó,… Tóm lại, có thể hiểu quản lý là sự
tác động có tổ chức, có hướng đích, chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm
đạt mục tiêu đã đề ra.
b. Khái niệm về rác thải
Chất thải rắn (hay cịn gọi là rác thải) là tồn bộ các loại vật chất được con
người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt
động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong
đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt
động sống (Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, 2015).
6
Theo quan điểm mới của Trần Hiếu Nhuệ & cs. (2001) chất thải rắn sinh hoạt
được định nghĩa là: Vật chất mà con người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực
dân cư sinh sống mà khơng địi hỏi được bồi thường cho sự vứt bỏ đó.
Chất thải được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các
hoạt động khác (Nghị định số 59/2007/NĐ–CP, 2007).
Rác thải rắn là các chất thải không ở dạng lỏng, khơng hịa tan, được thải ra
từ các hoạt động sinh hoạt, công nghiệp... bao gồm cả bùn cặn, phế phẩm trong
nông nghiệp, xây dựng, khai thác mỏ.
c. Khái niệm rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt: (chất thải sinh hoạt) là những chất thải có liên quan đến
các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ
quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại... rác thải sinh hoạt có thành
phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, thực phẩm
dư thừa, gỗ, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau củ quả… (Trần Hiếu Nhuệ &
cs., 2001).
Theo Nguyễn Xuân Thành & cs. (2010) rác thải sinh hoạt là những chất thải
có liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu
dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ thương mại. Chất thải rắn
sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, giấy vụn, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói
vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động
vật, tre, giấy, rơm, rạ, vỏ rau quả ….
d. Khái niệm về rác thải rắn sinh hoạt
Theo quan điểm mới của Trần Hiếu Nhuệ & cs. (2001) chất thải rắn sinh
hoạt (gọi chung là rác thải) được định nghĩa là: Vật chất mà con người tạo ra
ban đầu vứt bỏ đi mà khơng địi hỏi được bồi thường cho sự vứt bỏ đó. Thêm
vào đó, chất thải được coi là chất thải rắn sinh hoạt nếu chúng được xã hội
nhìn nhận như một thứ mà cơ quan chức năng phải có trách nhiệm thu gom và
tiêu hủy.
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam (2009), “Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm chất
thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thương mại và các cơ quan”.
Chất thải rắn sinh hoạt có các đặc trưng sau: (i) Bị vứt bỏ trong khu vực dân
cư; (ii) Cơng ty đơ thị và mơi trường có trách nhiệm thu dọn. Có rất nhiều khái
7
niệm về chất thải. Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2005 thì chất thải được định nghĩa
như sau: “Chất thải là vật chất ở dạng rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác”. Theo Nghị định số 59/2007/NĐ CP ngày 29 tháng 04 năm 2007 về quản lý chất thải rắn thì: “Chất thải được thải
ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác”.
e. Khái niệm về quản lý rác thải rắn sinh hoạt
Dựa trên các khái niệm về quản lý và khái niệm rác thải rắn sinh hoạt thì quản
lý rác thải rắn sinh hoạt gồm hai nội dung chính: quản lý nhà nước về hoạt động
thu gom, xử lý rác thải tại các khu vực dân cư với các nguồn xả thải thải từ các
doanh nghiệp, khu vực dân cư, và quản lý việc thu gom, xử lý rác thải của các công
ty chịu trách nhiệm thu gom, xử lý rác thải. Trong đó, nội dung thứ hai có mục tiêu
là tăng cường hiệu quả của hệ thống sản xuất (ví dụ hệ thống quản lý môi trường
theo ISO 14.001) và bảo vệ sức khoẻ của người lao động, dân cư sống trong khu
vực chịu ảnh hưởng của môi trường. Nội dung quản lý về mơi trường dân cư có ý
nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, đảm bảo những điều kiện cần thiết cho
hoạt động sống bình thường của dân cư. Như vậy: quản lý rác thải rắn sinh hoạt là
một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có tác động điều chỉnh các hoạt động
của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin
đối với các vấn đề mơi trường có liên quan đến con người, xuất phát từ quan điểm
định lượng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp như luật pháp,
chính sách, kinh tế, kỹ thuật, cơng nghệ, xã hội, văn hố, giáo dục… Các biện pháp
này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tuỳ theo điều kiện cụ thể của quá
trình sản xuất (Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, 2015).
2.1.2. Nguồn tạo thành rác thải sinh hoạt
Theo Nguyễn Trung Việt (2016), rác thải sinh hoạt được tạo ra bởi các nguồn
sau:
- Từ các khu dân cư (chất thải sinh hoạt);
- Từ các trung tâm thương mại;
- Từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trường học, công trình cơng cộng;
- Từ các dịch vụ đơ thị, sân bay;
- Từ các trạm xử lý nước thải và từ các đường ống thoát nước.
8
2.1.3. Phân loại rác thải rắn sinh hoạt
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP (2007), các lại chất thải rắn sinh hoạt
được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo nhiều cách như:
- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải trong nhà, ngồi
nhà, trên đường, chợ….
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần
hữu cơ (là phần bỏ đi của thực phẩm sau khi lấy đi phần chế biến được thức ăn cho
con người; phần thực phẩm thừa hoặc hư hỏng không thể sử dụng cho con người;
các loại hoa, lá cây, cỏ không được con người sử dụng sẽ trở thành rác thải trong
môi trường), vô cơ (là các loại vật liệu xây dựng không thể sử dụng hoặc đã qua
sử dụng và được bỏ đi; các loại bao bì bọc bên ngồi hộp/chai thực phẩm; các loại
túi nilong được bỏ đi sau khi con người dùng đựng thực phẩm...), cháy được, không
cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo….
- Theo bản chất nguồn tạo thành - chất thải được phân thành các loại:
Chất thải sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con
người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các
trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa
hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác
động vật, vỏ rau quả..... Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất
thải sau:
- Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả… loại chất thải này
mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra các chất có mùi
khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngồi các loại thức ăn dư thừa
từ gia đình cịn có thức ăn dư thừa từ các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn,
ký túc xá, chợ … .
- Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và
phân của các động vật khác.
- Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực
sinh hoạt của dân cư.
9
- Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt cháy,
các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác trong
gia đình, trong kho của các cơng sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
- Các chất thải từ đường phố có thành phần chủ yếu là các lá cây, que, củi,
nilon, vỏ bao gói….
Chất thải cơng nghiệp: là các chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm: Các
phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các nhà máy
nhiệt điện; Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất; Các phế thải trong q
trình cơng nghệ; Bao bì đóng gói sản phẩm.
Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất cát, gạch ngói, bê tơng vỡ do các
hoạt động phá dỡ, xây dựng cơng trình… chất thải xây dựng gồm: Vật liệu xây dựng
trong quá trình dỡ bỏ cơng trình xây dựng; Đất đá do việc đào móng trong xây dựng;
Các vật liệu như kim loại, chất dẻo… Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ
thuật như trạm xử lý nước thiên nhiên, nước thải sinh hoạt , bùn cặn từ các cống
thoát nước thành phố .
Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và mẫu thừa thải ra từ các hoạt
động nông nghiệp, thí dụ như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm
thải ra từ chế biến sữa, của các lò giết mổ… Hiện tại việc quản lý và xả các loại
chất thải nông nghiệp không thuộc về trách nhiệm của các công ty môi trường đô
thị của các địa phương.
- Theo mức độ nguy hại - chất thải được phân thành các loại:
Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, chất
thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất thải phóng xạ, các chất
thải nhiễm khuẩn, lây lan... có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe người, động vật và cây
cỏ. Nguồn phát sinh ra chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công
nghiệp và nông nghiệp.
Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây
nguy hại với môi trường và sức khỏe của cộng đồng. Theo quy chế quản lý chất
thải y tế, các loại chất thải y tế nguy hại được phát sinh từ các hoạt động chuyên
môn trong các bệnh viện, trạm xá và trạm y tế. Các nguồn phát sinh ra chất thải
bệnh viện bao gồm: Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều
10
trị, phẫu thuật; Các loại kim tiêm, ống tiêm; Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt
bỏ; Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân; Các chất thải có chứa các chất có nồng
độ cao sau đây: chì, thủy ngân, Cadimi, Arsen, Xianua… Các chất thải phóng xạ
trong bệnh viện. Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có
tính độc tính cao, tác động xấu đến sức khỏe, do đó việc xử lý chúng phải có
những giải pháp kỹ thuật để hạn chế tác động độc hại đó. Các chất nguy hại từ
các hoạt cơng nghiệp chủ yếu là các loại phân hóa học, các loại thuốc bảo vệ thực
vật. (ii) Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất và
các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành
phần.
Các hoạt động kinh tế
Xã hội của con người
Các quá
trình
sản xuất
Các quá
trình
phi sản
xuất
Hoạt động
sống và
tái sản
sinh con
người
Các
hoạt
động
quản lý
Các hoạt
động
giao tiếp
và đối
ngoại
Xã hội của
con người
Chất thải
Dạng lỏng
Bùn ga
cống
Dạng khí
Chất
lỏng
dầu
mỡ
Hơi
độc hại
Dạng rắn
Chất
thải
sinh
hoạt
Chất thải
cơng
nghiệp
Các
loại
khác
Sơ đồ 2.2. Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải
Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ & cs. (2001)
11
Trong số các chất thải chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ có thể sơ chế dùng ngay trong
sản xuất và tiêu dùng, còn phần lớn phải hủy bỏ hoặc phải qua một quá trình chế
biến phức tạp, qua nhiều khâu mới có thể sử dụng lại nhằm đáp ứng nhu cầu khác
nhau của con người. Lượng chất thải tăng lên do tác động của nhiều nhân tố như:
sự tăng trưởng và phát triển của sản xuất, sự gia tăng dân số, sự phát triển về trình
độ và tính chất của tiêu dùng trong khu dân cư… (Trần Hiếu Nhuệ & cs., 2001).
2.1.4. Vai trò và sự cần thiết phải quản lý rác thải rắn sinh hoạt
Không quản lý tốt rác thải rắn sinh hoạt sẽ tác động đến môi trường cảnh
quan như các hình ảnh về các bãi rác lộ thiên gây mất mỹ quan tại các đô thị, khu
dân cư, khu vực công cộng; ô nhiễm môi trường đất, nước mặt, nước ngầm do
nước rỉ rác với nhiều thành phần kim loại nặng và chất nguy hại… không xử lý đạt
yêu cầu theo quy định; RTRSH bị đổ xuống khiến mạng lưới thoát nước gây tắc
nghẽn, các chất thải lắng xuống đáy làm tăng khối lượng trầm tích phải nạo vét
hàng năm; khí nhà kính, khí gây ơ nhiễm mơi trường hoặc mùi khó chịu phát sinh
từ q trình phân hủy các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học (thực phẩm
dư thừa, xác động thực vật…) trong RTRSH, khí thải từ các lị đốt RTRSH là
những nguồn có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí nếu khơng có biện
pháp kiểm sốt, xử lý khí thải đảm bảo quy định.
Các loại vi khuẩn, mầm bệnh trong đất, nước, khơng khí bị ơ nhiễm gây ra
những bệnh liên quan đế hệ thần kinh, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, bệnh về da liễu...
Q trình đốt RTRSH phát sinh bụi, hơi nước và khí thải (CO, axit, kim loại,
dioxin/furan). Nếu khơng có biện pháp kiểm sốt đúng quy định, những chất ơ
nhiễm này có thể góp phần gây nên các bệnh về hen suyễn, tim, làm tổn hại đến
hệ thần kinh và đặc biệt là dioxin/furan có khả năng gây ung thư rất cao.
Thiệt hại về kinh tế do không quản lý triệt để CTRSH không chỉ bao gồm chi
phí xử lý ơ nhiễm mơi trường, mà cịn bao gồm chi phí liên quan đến khám chữa
bệnh, thiệt hại đến một số ngành như du lịch, thủy sản... Bên cạnh đó là các hệ lụy
về xung đột, bất ổn xã hội, đặc biệt tại các khu vực xung quanh cơ sở xử lý CTR.
Mặc dù vậy, nếu tận dụng tối đa các lợi thế từ hoạt động tái sử dụng, tái chế chất
thải thì sẽ là nguồn động lực tích cực trong phát triển kinh tế nói chung và cơng
nghiệp mơi trường nói riêng.
12