Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu bệnh lở cổ rễ (rhizoctonia solanikuhn) hại một số cây trồng cạn vùng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.72 MB, 138 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA NƠNG HỌC
----------------------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
“NGHIÊN CỨU BỆNH LỞ CỔ RỄ

(RHIZOCTONIA SOLANI KÜHN) HẠI MỘT SỐ
CÂY TRỒNG CẠN VÙNG HÀ NỘI”

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS. ĐỖ TẤN DŨNG

Bộ môn

: BỆNH CÂY

Người thực hiện

: MẠC THỊ THU HẰNG

MSV

: 620009

Khóa

: 62



Lớp

: BVTVA

HÀ NỘI - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên thực hiện

MẠC THỊ THU HẰNG

i


LỜI CẢM ƠN
Sau 6 tháng thực hiện đề tài bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo và dìu dắt tận tình của thầy
giáo cùng với sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa luận

tốt nghiệp.
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Đỗ Tấn Dũng, giảng viên bộ môn Bệnh cây, khoa Nông học người đã
tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi thực hiện nghiên cứu và
hồn chỉnh đề tài này.
Bên cạnh đó tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong
bộ môn Bệnh cây cũng như các thầy, cô trong khoa Nông học đã tận tình giảng
dạy, dìu dắt tơi trong suốt thời gian tôi hộc tập và rèn luyện tại trường.
Tiếp theo, tôi cũng xin chân thành cám ơn bà con nông dân ở các, xã Cổ
Bi, Đặng Xá, Kim Sơn, Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội đã tạo điều kiện giúp
tôi điều tra bệnh hại và thu thập mẫu.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân và
bạn bè đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên thực hiện

MẠC THỊ THU HẰNG

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii

Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng .............................................................................................................. vi
Danh mục đồ thị .......................................................................................................... viii
Danh mục hình............................................................................................................... xi
Danh mục kí hiệu, chữ cái viết tắt .................................................................................xv
Tóm tắt khố luận ........................................................................................................ xvi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1.

Đặt vấn đề ...........................................................................................................1

1.2.

Mục đích và yêu cầu ...........................................................................................3

1.2.1.

Mục đích .............................................................................................................3

1.2.2.

Yêu cầu ...............................................................................................................3

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................4
2.1.

Những nghiên cứu ngoài nước ...........................................................................4

2.1.1.


Nghiên cứu về bệnh lở cổ rễ (LCR) Rhizoctonia solani hại một số cây
trồng cạn. ............................................................................................................4

2.1.2.

Biện pháp sử dụng nấm đối kháng Trichoderma spp trong phòng chống
bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) hại một số cây trồng cạn. ..................6

2.1.3.

Biện pháp sử dụng vi khuẩn đối kháng Bacillus sabtilis trong phòng chống
bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) hại một số cây trồng cạn. ................11

2.2.

Những nghiên cứu trong nước..........................................................................13

PHẦN 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................20
3.1.

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................20

3.2.

Vật liệu nghiên cứu ..........................................................................................20

3.3.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................22


3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................23

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................23

3.5.1.

Phương pháp điều tra bệnh lở cổ rễ ..................................................................23

iii


3.5.2.

Phương pháp thu thập mẫu bệnh, phân ly nuôi cấy nấm Rhizoctonia solani ...........23

3.5.3.

Phương pháp điều chế môi trường ...................................................................24

3.5.4.

Nghiên cứu đặc điểm hình thái của nấm Rhizoctonia solani ...........................24

3.5.5.

Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm Rhizoctonia solani trên một số

cây trồng trong điều kiện chậu vại ...................................................................25

3.5.6.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm vi sinh vật đối kháng với nấm
Rhizoctonia solani trên môi trường nhân tạo ...................................................25

3.5.7.

Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride với
bệnh lở cổ rễ hại một số cây trồng trong điều kiện chậu vại ............................27

3.6.

Phương pháp tính tốn và xử lý số liệu ............................................................28

3.7.

Xử lý số liệu thống kê ......................................................................................29

PHẦN 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................30
4.1.

Điều tra tình hình bệnh lở cổ rễ hại một số cây trồng cạn vụ xuân hè năm
2021 tại vùng Hà Nội .......................................................................................30

4.1.1 Điều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây cải ngọt tại xã Kim Sơn, Gia Lâm,
Hà Nội ..............................................................................................................30
4.1.2.


Điều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây mồng tơi tại xã Đặng Xá và xã Cổ
Bi, Gia Lâm, Hà Nội. .......................................................................................32

4.1.3.

Điều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây đậu tương tại xã Đặng Xá và An
Lạc,Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. .....................................................................34

4.1.4.

Điều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây đậu đen tại xã Đặng Xá, Gia Lâm,
Hà Nội ..............................................................................................................35

4.1.5.

Điều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây lạc tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà
Nội ....................................................................................................................37

4.2.

Phân li nuôi cấy, nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học và đánh
giá tính gây bệnh của nấm Rhizoctonia solani Kühn hại một số cây trồng
cạn trong điều kiện chậu vại. ............................................................................38

4.2.1.

Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của các isolate nấm
Rhizoctonia solani ............................................................................................39

4.2.2


Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm Rhizoctonia solani trên một số
cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại .............................................................45

iv


4.3.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với nấm
Rhizoctonia solani Kühn gây bệnh lở cổ rễ trên môi trường nhân tạo.............50

4.3.1.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm RsĐ.đen-ĐX trên môi trường nhân tạo ...............................................................50

4.3.2.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm RsC.ngọt-KS trên môi trường nhân tạo ................................................................52

4.3.3.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm Rs-ĐTĐX trên môi trường nhân tạo ...........................................................................54

4.3.4.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm Rs-ĐTAL trên môi trường nhân tạo ............................................................................56

4.3.5.


Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm RsC.chíp-ĐX trên mơi trường nhân tạo ...............................................................58

4.3.6.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm Rs-MT ĐX trên môi trường nhân tạo ...........................................................................60

4.3.7.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm Rs-MT CB trên môi trường nhân tạo ............................................................................62

4.3.8.

Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm Rs-LạcKS môi trường nhân tạo ...................................................................................64

4.4.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với nấm
Rhizoctonia solani trên môi trường nhân tạo và hiệu lực phòng trừ bệnh lở
cổ rễ trong điều kiện chậu vại ..........................................................................66

4.4.1.

Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với
isolate nấm Rhizoctonia solani trên môi trường nhân tạo ................................66

4.4.2.

Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T.viride (TV-3) phòng trừ bệnh lở
cổ rễ (R. solani) hại một số cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại ................86


PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................103
5.1.

Kết luận ..........................................................................................................103

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................105

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................106

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây cải ngọt tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà
Nội ................................................................................................................31
Bảng 4.2: Diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây mồng tơi tại xã Đặng Xá và Cổ Bi Gia
Lâm, Hà Nội .................................................................................................32
Bảng 4.3: Diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây đậu tương tại xã Đặng Xá và An Lạc,
Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội ........................................................................34
Bảng 4.4: Diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây đậu đen tại xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà
Nội ................................................................................................................36
Bảng 4.5: Diễn biến bệnh lở cổ rễ hại cây lạc xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội .............37
Bảng 4.6. Các isolate nấm Rhizoctonia solani hại một số cây trồng cạn tại vùng
Hà Nội vụ đông xuân và xuân hè 2021 ........................................................39
Bảng 4.7. Một số đặc điểm hình tản nấm, sợi nấm và hạch nấm của các isolate
nấm R. solani hại cây trồng cạn trên mơi trường nhân tạo .........................40
Bảng 4.8. Nghiên cứu tính gây bệnh của các isolate nấm R.solani trên cây đậu đen
và đậu xanh ..................................................................................................45

Bảng 4.9. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsĐ.đen-ĐX trên môi trường nhân tạo ............................................................50
Bảng 4.10. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsC.ngọt-KS trên môi trường nhân tạo............................................................52
Bảng 4.11. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsĐT-ĐX trên môi trường nhân tạo ................................................................54
Bảng 4.12. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsĐT-AL trên môi trường nhân tạo .................................................................56
Bảng 4.13. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsC.chíp-ĐX trên mơi trường nhân tạo ...........................................................58
Bảng 4.14. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsMT -ĐX trên môi trường nhân tạo ...............................................................60
Bảng 4.15. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsMT -CB trên môi trường nhân tạo ...............................................................62
Bảng 4.16. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsLạc-KS trên môi trường nhân tạo ................................................................64

vi


Bảng 4.17. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm RsĐ.đen-ĐX trên môi trường PGA ..................................................................67
Bảng 4.18. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm RsC.ngọt-KS trên môi trường PGA .................................................................69
Bảng 4.19. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-ĐTĐX trên môi trường PGA .............................................................................72
Bảng 4.20. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-ĐTAL trên môi trường PGA .............................................................................74
Bảng 4.21. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm RsC.chíp-ĐX trên mơi trường PGA .................................................................77
Bảng 4.22. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-MTĐX trên môi trường PGA .............................................................................79
Bảng 4.23. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-MTCB trên môi trường PGA .............................................................................82
Bảng 4.24. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-LạcKS trên môi trường PGA .............................................................................84
Bảng 4.25. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-Đ.đen -ĐX) hại cây đậu cove............................................87
Bảng 4.26. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-C.ngọt-KS) hại cây cải canh .............................................89
Bảng 4.27. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-ĐT-ĐX) hại cây đậu xanh .................................................91
Bảng 4.28. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-ĐT-AL) hại cây đậu xanh .................................................93
Bảng 4.29. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-C.chíp-ĐX) hại cây đậu đen .............................................95

Bảng 4.30. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-MT-ĐX) hại cây đậu cove ................................................97
Bảng 4.31. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-MT-CB) hại cây đậu đen ..................................................99
Bảng 4.32. Hiệu lực của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
LCR (isolate Rs-Lạc-KS) hại cây đậu đen .................................................101

vii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1: Diễn biến biến bệnh lở cổ rễ hại cây cải ngọt tại xã Kim Sơn, Gia
Lâm, Hà Nội .................................................................................................31
Đồ thị 4.2: Diễn biến biến bệnh lở cổ rễ hại cây mồng tơi tại xã Đặng Xá và xã Cổ
Bi, Gia Lâm, Hà Nội ....................................................................................33
Đồ thị 4.3: Diễn biến biến bệnh lở cổ rễ hại cây đậu tương tại xã Đặng Xá và An
Lạc, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội ................................................................34
Đồ thị 4.4: Diễn biến biến bệnh lở cổ rễ hại cây đậu đen tại xã Đặng Xá, Gia
Lâm, Hà Nội .................................................................................................36
Đồ thị 4.5: Diễn biến biến bệnh lở cổ rễ hại cây lạc tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà
Nội vụ xuân hè năm 2021 ............................................................................38
Đồ thị 4.6. Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm R. solani trên cây đậu đen
và đậu xanh trong điều kiện chậu vại..........................................................46
Đồ thị 4.7. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsĐ.đen-ĐX trên môi trường nhân tạo ............................................................51
Đồ thị 4.8: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsC.ngọt-KS trên môi trường nhân tạo............................................................53
Đồ thị 4.9: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm RsĐT-ĐX trên môi trường nhân tạo. ...............................................................55
Đồ thị 4.10: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Rs-ĐT-AL trên môi trường nhân tạo ...........................................................57
Đồ thị 4.11: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Rs-C.chíp-ĐX trên mơi trường nhân tạo.....................................................59

Đồ thị 4.12: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Rs-MT -ĐX trên môi trường nhân tạo ........................................................61
Đồ thị 4.13: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Rs-MT-CB trên môi trường nhân tạo..........................................................63
Đồ thị 4.14: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Rs-Lạc-KS trên môi trường nhân tạo ...........................................................65

viii


Đồ thị 4.15: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm RsĐ.đen-ĐX trên môi trường nhân tạo ............................................................67
Đồ thị 4.16: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm RsC.ngọt-KS trên môi trường nhân tạo............................................................70
Đồ thị 4.17: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-ĐTĐX trên môi trường nhân tạo .......................................................................72
Đồ thị 4.18: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-ĐTAL trên môi trường nhân tạo .......................................................................75
Đồ thị 4.19: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm RsC.chíp-ĐX trên mơi trường nhân tạo ...........................................................77
Đồ thị 4.20: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-MT ĐX trên môi trường nhân tạo .......................................................................80
Đồ thị 4.21: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-MTCB trên môi trường nhân tạo .......................................................................82
Đồ thị 4.22: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Rs-LạcKS trên môi trường nhân tạo ........................................................................85
Đồ thị 4.23: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-Đ.đen -ĐX) trên cây đậu cove trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................87
Đồ thị 4.24: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-C.ngọt-KS) trên cây cải canh trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................89
Đồ thị 4.25: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-ĐT-ĐX) trên cây đậu xanh trong điều kiện
chậu vại ........................................................................................................91
Đồ thị 4.26: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-ĐT-al) trên cây đậu xanh trong điều kiện
chậu vại ........................................................................................................93


ix


Đồ thị 4.27: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phịng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-C.chíp-ĐX) trên cây đậu đen trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................95
Đồ thị 4.28: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-MT -ĐX) trên cây đậu cove trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................97
Đồ thị 4.29: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-MT-CB) trên cây đậu đen trong điều kiện
chậu vại ........................................................................................................99
Đồ thị 4.30: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-Lạc-KS) trên cây đậu đen trong điều kiện
chậu vại ......................................................................................................101

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Danh mục các isolate nấm đối kháng T.viride sử dụng trong thí nghiệm .....21
Hình 3.2. Danh mục các isolate vi khuẩn đối kháng B. subtilis sử dụng trong thí
nghiệm ..........................................................................................................22
Hình 3.1. Sơ đồ thí nghiệm khảo sát hiệu lực ức chế của các isolates nấm
Trichoderma viride với nấm Rhizoctonia solani Kühn ...............................26
Hình 3.2. Sơ đồ thí nghiệm khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn
Bacillus subtilis với nấm Rhizoctonia solani Kühn .....................................27
Hình 4.1: Triệu chứng lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) trên cây cải ngọt ...............32
Hình 4.2: Triệu chứng lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) trên cây mồng tơi .............33

Hình 4.3: Triệu chứng lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) trên cây đậu tương ...........35
Hình 4.4: Triệu chứng lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) trên cây đậu đen ...............37
Hình 4.5: Triệu chứng lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) trên cây lạc .......................38
Hình 4.6. Đĩa nấm isolate Rs-Đ.đen-ĐX .......................................................................42
Hình 4.7. Đặc điểm hình thái sợi nấm cua isolate Rs-Đ.đen-ĐX ................................42
Hình 4.8. Đĩa nấm isolate Rs-C.ngot-KS ......................................................................42
Hình 4.9. Đặc điểm hình thái sợi nấm cua isolate Rs-C.ngot-KS .................................42
Hình 4.10. Đĩa nấm isolate Rs-ĐT-ĐX .........................................................................42
Hình 4.11. Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Rs-ĐT-ĐX ...................................42
Hình 4.12. Đĩa nấm isolate Rs-ĐT-AL .........................................................................43
Hình 4.13. Đặc điểm hình thái sợi nấm của isolate Rs-ĐT-AL ....................................43
Hình 4.14. Đĩa nấm isolate Rs-C.chíp-ĐX ....................................................................43
Hình 4.15. Đặc điểm hình thái sợ nấm ủa Isolate Rs-C.chíp-ĐX ................................43
Hình 4.16. Đĩa nấm isolate Rs-MT-ĐX ........................................................................43
Hình 4.17. Đặc điểm hình thái sợ nấm của Isolate Rs-MT-ĐX ...................................43
Hình 4.18. Đĩa nấm isolate Rs-MT-CB .........................................................................44
Hình 4.19. Đặc điểm hình thái sợ nấm của Isolate Rs-MT-CB ...................................44
Hình 4.20. Đĩa nấm isolate Rs-Lạc-KS .........................................................................44
Hình 4.21. Đặc điểm hình thái sợ nấm của Isolate Rs-Lạc-KS ....................................44

xi


Hình 4.22 . Đặc điểm hình thái màu sắc tản nấm của các isolate nấm Rhizoctonia
solani Kühn trên một số cây trồng cạn tại Gia Lâm, Hà Nội ......................44
Hình 4.23. Lây nhiễm isolate nấm Rs-Đ.đen-ĐX gây hại cây đậu đen .......................47
Hình 4.24. Lây nhiễm isolate nấm Rs-C.ngọt-KS gây hại cây đậu đen .......................47
Hình 4.25. lây nhiễm isolate nấm Rs-ĐT-ĐX trên cây đậu đen ...................................47
Hình 4.26. lây nhiễm isolate nấm Rs-ĐT-AL trên cây đậu đen ....................................47
Hình 4.27. Lây nhiễm isolate nấm Rs- C.chíp-ĐX trên cây đậu đen ............................48

Hình 4.28. Lây nhiễm isolate nấm Rs-MT-ĐX trên cây đậu đen .................................48
Hình 4.29. lây nhiễm isolate nấm Rs-MT-CB trên cây đậu đen ...................................48
Hình 4.30. lây nhiễm isolate nấm Rs- Lạc-KS trên cây đậu đen ..................................48
Hình 4.31. lây nhiễm isolate nấm Rs-Đ.đen -ĐX trên cây đậu xanh ............................48
Hình 4.32. lây nhiễm isolate nấm Rs-C.ngọt-KS trên cây đậu xanh .............................48
Hình 4.33. lây nhiễm isolate nấm Rs-ĐT-ĐX trên cây đậu xanh .................................49
Hình 4.34. lây nhiễm isolate nấm Rs-ĐT-AL trên cây đậu xanh ..................................49
Hình 4.35. lây nhiễm isolate nấm Rs-C.chíp trên cây đậu xanh ...................................49
Hình 4.36. lây nhiễm isolate nấm Rs-MT-ĐX trên cây đậu xanh .................................49
Hình 4.37. lây nhiễm isolate nấm Rs-MT-CB trên cây đậu xanh .................................49
Hình 4.38. lây nhiễm isolate nấm Rs-Lạc-KS trên cây đậu xanh .................................49
Hình 4.39. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-C) với
isolate nấm Rs-Đ.đen-ĐX trên môi trường nhân tạo ...................................51
Hình 4.40. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-C) với
isolate nấm Rs-C.ngọt-KS trên mơi trường nhân tạo ??? ............................54
Hình 4.41. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-G) với
isolate nấm Rs-ĐT-ĐX trên mơi trường nhân tạo ......................................56
Hình 4.42. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-G) với
isolate nấm Rs-ĐT-AL trên môi trường nhân tạo ........................................58
Hình 4.43. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-G) với
isolate nấm Rs-C.chíp-ĐX trên mơi trường nhân tạo ..................................60
Hình 4.44. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-O)với
isolate nấm Rs-MT -ĐX trên môi trường nhân tạo ......................................62

xii


Hình 4.45. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-G ) với
isolate nấm Rs-MT-CB trên mơi trường nhân tạo .......................................64
Hình 4.46. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (HT-7 ) với

isolate nấm Rs-Lạc-KS trên mơi trường nhân tạo .......................................66
Hình 4.47. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-G) với
isolate nấm Rs-Đ.đen-ĐX trên môi trường nhân tạo ...................................68
Hình 4.48. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-3) với isolate
nấm Rs-C.ngọt-KS trên môi trường nhân tạo ..............................................70
Hình 4.49. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-3) với isolate
nấm Rs-ĐT-ĐX trên mơi trường nhân tạo ...................................................73
Hình 4.50. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-3) với isolate
nấm Rs-ĐT-AL trên mơi trường nhân tạo ...................................................75
Hình 4.51. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-3) với isolate
nấm Rs-C.chíp-ĐX trên mơi trường nhân tạo..............................................78
Hình 4.52. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-G) với
isolate nấm Rs-MT -ĐX trên môi trường nhân tạo ......................................80
Hình 4.53. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-3) với isolate
nấm Rs-MT-CB trên môi trường nhân tạo ...................................................83
Hình 4.54. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-3) với isolate
nấm Rs-Lạc-KS trên mơi trường nhân tạo ...................................................85
Hình 4.55. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-Đ.đen -ĐX) trên cây đậu cove trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................88
Hình 4.56. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-C.ngọt-KS) trên cây cải canh trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................90
Hình 4.57. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-ĐT-ĐX) trên cây đậu xanh trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................92

xiii



Hình 4.58. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-ĐT-AL) trên cây đậu xanh trong điều kiện
chậu vại ........................................................................................................94
Hình 4.59. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-C.chíp-ĐX) trên cây đậu đen trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................96
Hình 4.60. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-MT -ĐX) trên cây đậu cove trong điều
kiện chậu vại ................................................................................................98
Hình 4.61. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-MT-CB) trên cây đậu đen trong điều kiện
chậu vại ......................................................................................................100
Hình 4.62. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh lở cổ rễ (isolate Rs-Lạc-KS) trên cây đậu đen trong điều kiện
chậu vại ......................................................................................................102

xiv


DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
B.subtilis

Bacillus subtilis

BS-G

Bacillus subtilis gốc

BS-C


Bacillus subtilis C

BS-O

Bacillus subtilis O

CT

Công thức

Cs

Cộng sự

HLĐK %

Hiệu lực đối kháng

HLPT %

Hiệu lực phòng trừ

HLƯC %

Hiệu lực ức chế

LCR

Bệnh lở cổ rễ


R.solani

Rhizoctonia solani

T.viride

Trichoderma viride

TV-G

Trichoderma viride gốc

TV-1

Trichoderma viride 1

TV-2

Trichoderma viride 2

TV-3

Trichoderma viride 3

xv


TĨM TẮT KHỐ LUẬN
Mục tiêu của nghiên cứu này là nghiên cứu bệnh lở cổ rễ do nấm
Rhizoctonia solani Kühn gây hại một số cây trồng cạn vùng Hà Nội. Phân ly

nuôi cấy các Isolate nấm Rhizoctonia solani Kühn từ các mẫu bệnh thu được tại
vùng bằng cách cắt nhỏ phần mơ bệnh có dấu hiệu bệnh, sau đó ni dưỡng
chúng trên môi trường PGA, sau 1-2 ngày quan sát hình thái sợi nấm. Ngưỡng
nhiệt độ thích hợp là 28-31oC. Rhizoctonia solani Kühn là loài nấm đa thực, bán
hoại sinh, tản nấm phát triển ban đầu có màu trắng đục, về sau chuyển sang màu
nâu sẫm. Sợi nấm có đặc điểm mọc rất mịn ép sát bề mặt môi trường nuôi cấy,
sợi nấm đa bào phân nhánh nhiều, ở chỗ phân nhánh sợi nấm hơi thắt lại, sát đó
có vách ngăn, phân nhánh gần như vng góc. Hạch nấm khi cịn non có màu
trắng, khi già có mầu nâu, thơ. Biện pháp sinh học phòng trừ bệnh lở cổ rễ sử
dụng nấm đối kháng Trichoderma sp. và vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis để
kìm hãm sự phát triển của nấm R.solani. Vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis có
nhiệt độ và pH tối ưu trong môi trường invitro được xác định là 40 oC. Nấm đối
kháng Trichoderma sp. phát triển mạnh ở nhiệt độ là 25-30oC. Trong điều kiệu
chậu vại, nấm đối kháng Trichoderma sp. có khả năng kìm hãm, ức chế phát
triển, gây hại của bệnh lở cổ rễ trên cây trồng.

xvi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước có nền nơng nghiệp lâu đời và nằm trong khu vực
nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm nên tạo điều kiện cho sự sinh trưởng, phát
triển của cây trồng nói chung và cây trồng cạn nói riêng. Đồng thời cũng tạo nên
sự phong phú, đa dạng về thành phần cũng như chủng loại của các giống cây
trồng. Bên cạnh đó cịn thuận lợi cho một số lồi phát sinh gây hại, đáng chú ý
là các nấm gây bệnh có nguồn gốc từ trong đất gây ra làm ảnh hưởng đến q
trình phát triển của cây trồng.
Ngồi lúa là cây trồng chủ yếu ở nước ta thì các cây trồng cạn là các cây
trồng mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho nông dân. Ở một số vùng chun trồng

màu thì đây là các cây trồng chính mang lại nguồn thu nhập cho các hộ nơng
dân. Vì vậy năng suất cũng như chất lượng nông sản thu được ảnh hưởng rất
nhiều đến đời sống của nông dân. Cây trồng cạn là các cây công nghiệp ngắn
như đậu tương, đậu cove, đậu đen, lạc,… cây rau màu như cà chua, cải ngọt,
khoai tây,… Các cây trồng này thường được trồng các vụ xn, đơng xn là vụ
chính. Các vùng chuyên trồng chính là các vùng thuộc Hà Nội như: Gia Lâm,
Hồi Đức, Đơng Anh và một số vùng phụ cận.
Tất cả các loại cây trồng đều bị bệnh do một hoặc một vài loài nấm và mỗi
loại nấm ký sinh có thể gây bệnh ra cho một loại cây hoặc nhiều loại cây trồng.
Bệnh hại cây do nấm gây ra có số lượng lớn nhất so với các lồi vi sinh vật gây
bệnh khác, trong đó có nhiều bệnh gây thiệt hại nặng nề ảnh hưởng đến năng
suất và chất lượng cây trồng. Đặc biệt là các loại cây trồng cạn như: cây họ thập
tự (cải canh, cải ngọt,…), họ đậu đỗ (đậu tương, đậu đen,…) là những cây trồng
phổ biến, mang lại hiệu quả kinh tế nhưng đang phải đối mặt với nhiều bệnh hại
trong đó có bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) là một trong số những bệnh
đáng lo ngại nhất đối với mọi cây trồng, đặc biệt ở giai đoạn cây con.

1


Bệnh lở cổ rễ gây ra bởi nấm Rhizoctoni solani Kühn là nấm gây bệnh có
phạm vi ký chủ rộng, nguồn bệnh tồn tại chủ yếu trong đất, trên tàn dư cây bệnh,
cây ký chủ, cỏ dại, vật liệu giống nhiễm bệnh. Bệnh gây hại nghiêm trọng làm
giảm từ 30-60% năng suất cây trồng (Fenille et al.2002, Lalan et al. 2013). Đặc
biệt là khu vực nhiệt đới, bệnh gây hại mạnh ở những vùng trồng cà chua, đậu
đỗ thuộc đồng bằng, trung du và miền núi nước ta. Bệnh có thể gây hại ở tất cả
các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây, tuy nhiên bệnh gây hại chủ yếu vào
giai đoạn cây con. Bệnh hại nặng làm cây gục chết hàng loạt nên bệnh còn được
gọi bằng các tên khác như: bệnh chết rạp cây con hay thối gốc. Nấm gây bệnh
có khả năng phát triển trên những vết nứt gây hiện tượng thối thân ở cây con,

vết bệnh có màu nâu đen hoặc đỏ nhạt. Bệnh thường có triệu chứng teo thắt
phần gốc rễ hoặc chết hoại phần tiếp giáp với mặt đất, ở phần gốc thân lúc đầu
màu xám sau đó thâm đen, thối nhũn, làm chết cây con. Ảnh hưởng của các yếu
tố: thời tiết khí hậu, kỹ thuật chăm sóc, đất đai, chế độ luân canh cây trồng đến
sự phát sinh, phát triển và gây hại của bệnh cũng rất đa dạng.
Một số tác nhân đối kháng phổ biến trong hệ vi sinh vật đất là nấm đối
kháng Trichoderma viride, Trichoderma harzianum, vi khuẩn đối kháng
Bacillus subbtilis. Đây là các vi sinh vật có khả năng ức chế các tác nhân gây
bệnh trong đất như: nấm Rhizoctonia solani, nấm Slerotium rolfsii.
Việc điều tra nghiên cứu tình hình bệnh lở cổ rễ hại một số cây trồng,
phạm vi ký chủ, đặc điểm hình thái, đặc tính sinh học của nấm là hết sức cần
thiết để từ đó đưa ra biện pháp phịng trừ nhằm hạn chế tối đa khả năng gây
hại của các chủng nấm là hêt sức cần thiết đối với nền sản xuất nông nghiệp
hiện nay.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ môn Bệnh cây, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đỗ Tấn Dũng tôi thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) hại một số
cây trồng cạn vùng Hà Nội”

2


1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Điều tra, thu thập mẫu bệnh lở cổ rễ hại một số cây trồng cạn vụ Đông –
Xuân 2021 ở vùng Hà Nội. Nghiên cứu đặc tính sinh học, đặc điểm sinh thái của
nấm Rhizoctonia solani và khảo sát hiệu lực của vi sinh vật đối kháng với nấm
bệnh Rhizoctonia solani trên môi trường nhân tạo và chậu vại.
1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra, thu thập mẫu bệnh lở cổ rễ Rhizoctonia solani tại Hà Nội và phân

ly nuôi cấy các Isolate (mẫu phân lập) nấm Rhizoctonia solani.
- Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, đặc tính sinh học của các isolate
nấm R. solani.
- Khảo sát tính gây bệnh của nấm R. solani trên một số cây ký chủ trong
điều kiện chậu vại.
- Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride và vi
khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với nấm Rhizoctonia solani trên môi trường
nhân tạo.
- Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride phòng trừ bệnh
lở cổ rễ hại cây trong điều kiện chậu vại.

3


PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1: Những nghiên cứu ngoài nước
2.1.1. Nghiên cứu về bệnh lở cổ rễ (LCR) Rhizoctonia solani hại một số cây
trồng cạn.
Nấm Rhizoctonia solani (Kühn) là một trong những loại nấm có nguồn gốc
trong đất điển hình và được phát hiện lần đầu tiên trên cây khoai tây ở Châu Âu.
Nấm này được mô tả đầu tiên bởi Kühn vào năm 1858.
Năm 1989, ở Mỹ người ta đã tìm thấy được 550 lồi cây trồng là ký chủ
của nấm Rhizoctonia solani. Parmeter JR et al. (1970) cho biết nấm Rhizoctonia
solani có khả năng gây bệnh cho 230 loài cây trồng thuộc 66 họ thực vật.
Theo Ogoshi (1987) nấm Rhizoctonia solani xâm nhiễm và gây hại trên 35
bộ, 52 họ, 125 giống, bao gồm 142 loài từ Cycađopsida đến Monocotyledoneae.
Nấm Rhizoctonia solani thuộc họ nấm trơ Mycelia sterilia. Theo Roger, L.
(1953), Barrentt, H.L & CTV (1998) đặc điểm hình thái của nấm này là sợi nấm
có màu nâu sẫm, tế bào sợi nấm dài có vách ngăn gần chỗ phân nhánh, sợi phân
nhánh gần vng góc. Nấm này ký sinh ở phần gốc của rễ cây, hạch nấm có màu

nâu đen và dẹt. Nấm thường tồn tại ở dạng sợi và dạng hạch nấm trên nhiều loại
đất khác nhau.
Nhiều nhà khoa học trên thế giới rất quan tâm chú ý đến các bệnh hại gây
ra bởi nấm R. solani. Theo kết quả nghiên cứu của Viện nghiên cứu và phát triển
Nông nghiệp miền nam Ausralia cho biết nấm R. solani là lồi nấm có nguồn
gốc trong đất, chúng có phổ ký chủ rộng, sự đa dạng của nấm R. solani được
chia thành 12 nhóm phân biệt được gọi là nhóm liên hợp (AG).
Theo P. Subrahmanyam et al. (1980), nấm Rhizoctonia solani Kühn xâm
nhiễm qua hạt giống hoặc truyền qua đất, và kết quả làm cây chết từ giai đoạn cây
con. Trong cây con, tổn thương thường được biểu hiện trên hypocotyl (phần mầm
hạt phát triển thành gốc sau này) có vết bệnh chìm, màu nâu, kéo dài ở phần dưới

4


mặt đất. Tổn thương làm vết bệnh trở thành màu đen và bong vỏ hypocotyl dẫn
đến triệu chứng lở cổ rễ điển hình. Tổn thương tương tự phát triển lên cả rễ và lan
rộng toàn hệ thống gốc cây lạc làm thối rễ và sau đó chết cây.
Theo Vincelli et al. (1989), đã đưa ra kết luận: “Bệnh do nấm Rhizoctonia
solani Kühn gây hại trên lạc xảy ra trên toàn thế giới. Nấm gây chết héo cây
con, thối rễ khi cây cịn nhỏ, thối củ và cháy tồn bộ lá cây. Thiệt hại về kinh tế
của bệnh được đánh giá rất khó bởi vì trên cây chúng thường xảy ra kết hợp với
các loại bệnh khác”.
Nấm Rhizoctonia solani gây bệnh lở cổ rễ là một loại nấ đất đa thực gây
bệnh khá nghiêm trọng và phổ biến trong sản xuất trên nhiều đối tượng cây
trồng, đặc biệt là trên những loại cây trồng chính như: lúa, đậu, cà, dưa chuột và
thuốc lá… (Führer Ithurrart et al., 2004).
Nấm R.solani có thể gây ra khá nhiều triệu chứng khác nhau như: héo rũ
cây con, thối gốc, lở cổ rễ, thối thân mầm, thối quả và loét thân, bệnh này gây lụi lá
đậu tương làm năng suất giảm từ 30-60% (Fenille et el., 2002, Lalan et al., 2013)

Rhizoctonia solani, loài quan trọng nhất trong chi Rhizoctonia, là một loài
sinh vật gây bệnh trên đất với sự đa dạng đáng kể về hình thái văn hóa, phạm vi
ký chủ và tính hung dữ. Mặc dù lịch sử của nó là một mầm bệnh phá hoại của
các loại cây trồng quan trọng về kinh tế trên toàn thế giới, sự hiểu biết của chúng
ta về mối quan hệ phân loại của nó với các loại nấm Rhizoctonial khác, hệ thống
khơng tương thích và sinh học quần thể cịn khá hạn chế. Trong số các kí chủ
của bệnh, nó đã được liên quan đến bệnh cây con, lây nhiễm trên cây đậu tương
có tầm quan trọng đáng kể, đặc biệt là trên cây đậu tương các vùng của Bắc Mỹ.
Do sự khan hiếm của các kiểu gen đậu tương kháng thuốc, cũng như sự thiếu hụt
thông tin về cơ chế tương tác giữa vật chủ và mầm bệnh và các khía cạnh phân
tử khác của khả năng gây bệnh, quản lý hiệu quả các phương án chủ yếu dựa
vào sự kết hợp của các phương án kiểm sốt hóa chất và văn hóa theo O. O.
Ajayi-Oyetundea† et al (2018).

5


Khi điều kiện không thuận lợi cho sự phát triển của cây con, bệnh tật do R.
solani có thể trở nên nghiêm trọng và làm giảm sản lượng. Rhizoctonia solani là
một loại nấm phổ biến với phạm vi ký chủ rộng có thể khó phân biệt với các loại
hạt khác đang thối rữa mầm bệnh, giúp quản lý bệnh R. solani khó. Đánh giá tổn
thất do R. solani gây ra cũng khó xác định vì thối vỏ có thể do các mầm bệnh
trong đất khác nhau và không hiển thị trên mặt đất triệu chứng Rhizoctonia
solani Kühn (anamorph) là một lồi Deuteromycete , điều đó khơng tạo ra bào tử
vơ tính; teleomorph, Tha natephorus cucumeris, là một lồi Basidiomycete.
Các sợi nấm của R. solani có sắc tố và phân tách, và hiển thị 90◦ phân
nhánh sợi nấm. Nấm cũng tạo ra các hạch nấm khơng có lơng tơ sống được trên
các mảnh vụn thực vật. Rhizoctonia solani có khả năng sống hoại sinh trên vật
chủ rộng phạm vi, bao gồm các loại cây trồng luân canh và các loài cỏ dại khác
nhau. Mơ vật chủ có thể bị nhiễm do hạch nấm đang nảy mầm hoặc sợi nấm

trong đất hoặc trên mảnh vụn thực vật. Sợi nấm thâm nhập mới mô qua vết
thương hoặc vết thương và tự nhiên lỗ hở của nhà máy theo Lindsey D.
Thiessen1 and Jason E. Woodward1 (2012).
2.1.2. Biện pháp sử dụng nấm đối kháng Trichoderma spp trong phòng
chống bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) hại một số cây trồng cạn.
Loài Trichoderma sp. là nấm đối kháng được nghiên cứu và áp dụng ở
nhiều nước từ những năm cuối của thập kỷ 60 và ngày càng được mở rộng phát
triển khắp thế giới. Các nghiên cứu cho thấy nấm T. viride là nấm hoại sinh tồn
tại trong đất, ở vùng rễ cây trồng, trong quá trình sinh sống nó sản sinh ra các
chất kháng sinh có tác dụng ức chế kìm hãm và tiêu diệt nấm gây bệnh có nguồn
gốc trong đất.
Kết quả nghiên cứu sử dụng nấm đối kháng Trichoderma sp. phóng chống
bệnh lở cổ rễ gây hại cây rau diếp ở Braxin trong điều kiện in vitro và điều kiện
chậu vại Pinto et al (2014) cho thấy hầu hết các isolate Trichoderma sp. đều có
hiệu lực ức chế với nấm R. solani (60-100%). Đồng thời một số isolate nấm đối

6


kháng Trichoderma sp. có khả năng làm tăng khả kháng bệnh cho cây, tăng khả
sinh trưởng và trọng lượng khô.
Nấm đối kháng Trichoderma sp. là một trong những vi sinh vật đối kháng
phổ biến được sử dụng rộng rãi để quản lý các loại nấm gây bệnh truyền qua lá
và đất. Sử dụng chế phẩm sinh học từ Trichoderma sp. đạt hiêu quả tốt, thân
thiện với môi trường, giá thành rẻ và giảm tác động xấu của các hóa chất từ
thuốc bảo vệ thực vật. Trichoderma sp. hoạt động theo cơ chế cạnh trạnh, chiếm
chỗ, tiết chất kháng sinh và enzym làm ức chế sự hình thành và phát triển của
nấm gây bệnh ( Kishor Chand Kumharvà cs., 2014)
Người đầu tiên đề xuất sử dụng loài nấm đối kháng Trichoderma sp. để
phòng trừ nguồn bệnh hại cây trồng là Willing (Ranajit, 2003), năm 1932 đã đề

nghị dùng nấm Trichoderma sp. để trừ nấm R. solani gây bệnh thối cây con mới
mọc ở cam quýt. Bón Trichoderma sp. vào đất để bảo vệ được các cây con mới
mọc từ hạt không bị bệnh. Sau đó các nghiên cứu về nấm Trichoderma sp. tiếp
tục được mở rộng tại nhiều nước trên thế giới để phòng trừ bệnh hại cây trồng.
Nghiên cứu hiệu lực đối kháng của nấm Trichoderma viride với một số
bệnh nấm hại vùng rễ cây đậu tương của tác giả Sridhar et al. (2015) tại Ấn Độ
cho thấy nấm đối kháng được sử dụng như là một loại thuốc trừ bệnh hại cây
trồng trong sản xuất nông nghiệp. Một số chế phẩm sinh học của nấm đối kháng
có hiệu lực phòng trừ bệnh cao trong điều kiện chậu vại và ngồi đồng ruộng so
với các loại thuốc trừ bệnh hóa học.
Hiệu lực ức chế của Trichoderma sp. được biểu hiện rõ ở khả năng phát
triển của thân rễ, ức chế mầm bệnh, khả năng chống chịu với thuốc trừ sâu, cạnh
tranh sinh dưỡng, khả năng thích ứng với mơi trường,....( H.M. Shashikumar và
cs., 2019).
Kiểm soát các tác nhân gây bệnh thực vật trong đất bằng các nấm đối
kháng và các chế phẩm sinh học từ Trichoderma là lĩnh vực quan trọng của
nghiên cứu bệnh hại cây trồng trên toàn thế giới ( Mukhopadyay, 1987). Việc sử

7


dụng một số loài nấm đối kháng Trichoderma ( Trichoderma viride,
Trichoderma harzianum,...) chống lại các tác nhân gây bệnh trong đất đã làm
tăng giá trị kinh tế cũng như năng suất, chất lượng của cây trồng ( Cook và
Baker, 1983).
Theo Martin et al. (1985), khi nghiên cứu về vi sinh vật đất cho thấy loài
nấm Trichoderma sp. là một trong những loài nấm đứng đầu của hệ vi sinh vật
đất, nó có tính đối kháng cao và đã được nghiên cứu rộng rãi ở nhiều nước trên
thế giới. Có rất nhiều nấm đối kháng với các loài nấm gây bệnh, nấm đối kháng
có thể kìm hãm, ức chế sự sinh trưởng, phát triển của các nấm gây bệnh. Các

loài nấm Penicilium oxalicum, P. frequentans, P. nigiricaus, P. chrysogetum là
những loài nấm đối kháng của nấm Pythium sp., R. solani, S. cepivorum,
Verticillum albo-atrum.
Theo Sing et al. (1995), thì nấm T. viride có thể ức chế sự phát triển của
bệnh hại khoai tây do loài R. solani gây nên, hiệu quả ức chế tối đa là 83.4%.
Một số nghiên cứu gần đây của các tác giả đều cho thấy hiệu lực phòng trừ
bệnh hại cây trồng có hiệu quả hơn khi có sự kết hợp giữa nấm T. viride với vi
khuẩn B. subtilis với nhau. Theo Hamdia and Kalaivani (2013) khi kết hợp nấm
T. viride với vi khuẩn B. subtilis với nhau để phịng chống bệnh lở cổ rễ R.
solani thì hiệu quả hơn hẳn khi sử dụng riêng T. viride.
Khảo sát hiệu lực ức chế của 4 loài nấm và một loài vi sinh vật đối kháng
(Trichoderma harzianum, Trichoderma viride, Bacillus subtilis, Pseudomonas
fluorescens) trong điều kiện in vitro với 2 loài nấm gây bệnh thối rễ cà chua ( R.
solani, Fusarium solani) tại Ai Cập của Karima et al. (2012) đã cho thấy cả 2
loài nấm đối kháng đều thể hiện hiệu lực đối kháng ức chế sự phát triển của tản
nấm khá cao (hiệu lực ức chế dao động từ 27,7-82,2%), cịn hiệu lực ức chế của
2 lồi vi khuẩn đối kháng với nấm hại vùng rễ cà chua thì thấp hơn (hiệu lực ức
chế dao động từ 19,1-20,9%).

8


×