HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
MÙA A CHINH
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ SHAN TUYẾT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC YÊN, TỈNH SƠN LA
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn:
TS. Hồ Ngọc Ninh
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày..... tháng…… năm 2021
Tác giả luận văn
Mùa A Chinh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Hồ Ngọc Ninh, người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện Bắc
n, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bắc Yên, các xã khảo sát và
các hộ dân... đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin trân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày... tháng…. năm 2021
Tác giả luận văn
Mùa A Chinh
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Danh mục hình, hộp .......................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1.
Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn ............................................... 3
1.5.1.
Về cơ sở lý luận ................................................................................................... 3
1.5.2.
Về cơ sở thực tiến ................................................................................................ 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất chè Shan tuyết ................. 5
2.1.
Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè Shan tuyết ............................................ 5
2.1.1.
Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong nghiên cứu ........................................... 5
2.1.2.
Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong sản xuất chè Shan tuyết ................................ 10
2.1.3.
Nội dung nghiên cứu về phát triển sản xuất chè Shan tuyết .............................. 12
2.1.4.
Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè Shan tuyết................................. 17
iii
2.2.
Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất chè Shan tuyết ............................................ 22
2.2.1.
Kinh nghiệm sản xuất chè của một số địa phương ở Việt Nam trong phát
triển sản xuất chè Shan Tuyết ............................................................................ 22
2.2.2.
Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bắc Yên trong phát triển sản xuất
chè Shan tuyết .................................................................................................... 25
2.2.3.
Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................ 26
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 28
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 28
3.1.1.
Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................. 28
3.1.2.
Điều kiện kinh tế- xã hội của huyện bắc yên ..................................................... 32
3.1.3.
Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu.............................................................. 36
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 38
3.2.1.
Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................... 38
3.2.2.
Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 38
3.2.3.
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................................. 39
3.2.4.
Phương pháp phân tích số liệu........................................................................... 39
3.2.5.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong luận văn ....................................... 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 43
4.1.
Thực trạng phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La ................................................................................................ 43
4.1.1.
Đánh giá thực trạng triển khai các giải pháp phát triển sản xuất chè Shan
tuyết ở huyện Bắc Yên thời gian qua ................................................................ 43
4.1.2.
Phát triển quy mô trong sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc
Yên .................................................................................................................... 61
4.1.3.
Kết quả và hiệu quả trong phát triển sản xuất chè Shan tuyết ........................... 64
4.2.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè Shan tuyết
trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .......................................................... 72
4.2.1.
Chính sách của nhà nước và địa phương về phát triển sản xuất chè ................. 72
4.2.2.
Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý địa phương ........................................... 74
4.2.3.
Yếu tố thuộc về người sản xuất ......................................................................... 75
4.2.4.
Yếu tố thị trường ............................................................................................... 80
4.2.5.
Yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên......................................................................... 82
iv
4.3.
Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn
huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .............................................................................. 83
4.3.1.
Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển sản xuất chè Shan tuyết ............... 83
4.3.2.
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên
địa bàn huyện Bắc Yên thời gian tới ................................................................. 84
Phần 5. Kết luận và khuyến nghị................................................................................. 92
5.1.
Kết luận ............................................................................................................. 92
5.2.
Kiến nghị ........................................................................................................... 93
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 95
Phục lục ......................................................................................................................... 98
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ATTP
BVTV
ĐVT
HĐND
HTX
NN & PTNT
PTNT
THT
TNHH
TSCĐ
UBND
Nghĩa tiếng việt
An tồn thực phẩm
Bảo vệ thực vật
Đơn vị tính
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn
Tổ hợp tác
Trách nghiệm hữu hạn
Tài sản cố dịnh
Uỷ ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Hiện trạng đất đai của huyện Bắc Yên năm 2020 .................................... 31
Bảng 3.2.
Tình hình dân số và lao động của huyện Bắc Yên năm 2020 .................. 35
Bảng 3.3.
Cơ cấu mẫu điều tra các đối tượng nghiên cứu ........................................ 39
Bảng 4.1.
Kết quả thực hiện cải tạo, nâng cao năng suất và chất lượng vùng
chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên thời gian qua ....................... 45
Bảng 4.2.
Kết quả thực hiện trồng mới vùng chè Shan tuyết trên địa bàn
huyện Bắc Yên thời gian qua.................................................................... 46
Bảng 4.3.
Đánh giá của người sản xuất và cán bộ quản lý về công tác quy
hoạch vùng sản xuất và cải tạo vườn chè ở huyện Bắc Yên..................... 47
Bảng 4.4.
Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất chè Shan tuyết tập
trung trên địa bàn huyện Bắc Yên ............................................................ 50
Bảng 4.5.
Khoảng cách từ nhà đến đồi chè và điểm thu mua chè tại các hộ ............ 50
Bảng 4.6.
Kết quả hỗ trợ các yếu tố đầu vào cho sản xuất chè Shan tuyết trên
địa bàn huyện Bắc Yên thời gian qua ....................................................... 52
Bảng 4.7.
Kết quả sản xuất giống chè Shan tuyết tại các vườn ươm trên địa
bàn huyện Bắc Yên thời gian qua ............................................................. 55
Bảng 4.8.
Kết quả đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ chế biến và tiêu thụ
chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên thời gian qua ....................... 57
Bảng 4.9.
Diện tích chè Shan tuyết tại huyện Bắc Yên, giai đoạn 2015 - 2020 ....... 63
Bảng 4.10.
Chi phí trồng mới bình qn 1 ha chè Shan tuyết ở các hộ điều tra ............. 65
Bảng 4.11.
Chi phí sản xuất chè bình quân 1 ha chè Shan tuyết ở giai đoạn
kinh doanh của các hộ điều tra phân theo quy mô .................................... 67
Bảng 4.12.
Kết quả sản xuất 1 ha chè Shan tuyết tại các hộ điều tra phân theo
quy mô sản xuất ........................................................................................ 69
Bảng 4.13.
Kết quả sản xuất 1ha chè Shan tuyết tại các hộ điều tra phân theo
tuổi chè ..................................................................................................... 70
Bảng 4.14.
Hiệu quả kinh tế sản xuất chè Shan tuyết nguyên liệu của các hộ
điều tra ...................................................................................................... 71
vii
Bảng 4.15.
Đánh giá của các hộ sản xuất chè Shan tuyết về các chính sách hỗ
trợ cho sản xuất hiện nay .......................................................................... 74
Bảng 4.16.
Đánh giá của các hộ sản xuất chè Shan tuyết về năng lực của cán
bộ địa phương hiện nay ............................................................................ 75
Bảng 4.17.
Trình độ học vấn của chủ hộ trồng chè Shan tuyết điều tra trên địa
bàn huyện Bắc Yên ................................................................................... 76
Bảng 4.18.
Đặc điểm cơ bản của các hộ trồng chè điều tra ........................................ 77
Bảng 4.19.
Đánh giá của các đối tượng khảo sát về những hạn chế của hộ sản
xuất chè Shan tuyết ................................................................................... 79
Bảng 4.20.
Mức độ am hiểu về thông tin thị trường của các hộ sản xuất chè
điều tra ...................................................................................................... 82
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1.
Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng của huyện Bắc Yên năm 2019 .......... 49
Biểu đồ 4.2.
Khảo sát về thực trạng hỗ trợ phát triển sản xuất cho các hộ trồng
chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên .......................................... 53
Biểu đồ 4.3.
Hình thức quản lý sản phẩm chè của các hộ điều tra ............................ 58
Biểu đồ 4.4.
Hình thức sản xuất và kênh tiêu thụ chè của các hộ điều tra ................ 59
Biểu đồ 4.5.
Cơ cấu giống chè và diễn biến số hộ trồng chè của huyện Bắc Yên
thời gian qua .......................................................................................... 62
Biểu đồ 4.6.
Sản lượng và năng suất chè Shan tuyết tại huyện Bắc Yên, giai
đoạn 2015-2020 ..................................................................................... 64
Biểu đồ 4.7.
Năng suất chè Shan tuyết bình quân 1 ha tại các hộ điều tra theo
quy mô sản xuất và theo tuổi chè .......................................................... 68
Biểu đồ 4.8.
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện Bắc Yên giai đoạn 2016 – 2020 .................. 72
ix
DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 3.1.
Bản đồ hành chính huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .................................. 28
Hộp 4.1.
Người dân phấn khởi sản xuất chè Shan tuyết khi được quan tâm
phát triển thị trường tiêu thụ ................................................................. 58
Hộp 4.2.
Vẫn cịn nhiều khó khăn trong tiêu thụ chè Shan tuyết hiện nay .......... 81
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Mùa A Chinh
Tên luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất chè Shan Tuyết trên địa bàn huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn
huyện Bắc Yên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất chè Shan
tuyết ở địa bàn huyện thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích thực trạng phát triển
sản xuất chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu,
báo cáo tổng kết, báo cáo của các ban ngành và cơ quan có liên quan về phát triển sản
xuất chè Shan tuyết ở địa phương. Số liệu sơ cấp thu thập bằng khảo sát các đối tượng
gồm 15 cán bộ quản lý nhà nước từ cấp huyện đến xã; đại diện của 5 mẫu khảo sát các
tác nhân khác; 90 hộ sản xuất chè Shan Tuyết ở Bắc Yên. Phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp so sánh, phương pháp hạch tốn chi phí và kết quả sản xuất được sử dụng
trong luận văn nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất chè
Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên trong thời gian tới.
Kết quả chính và kết luận
Thứ nhất, nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn về
phát triển sản xuất như: Khái niệm về phát triển, phát triển kinh tế; Khái niệm về sản
xuất, phát triển sản xuất và phát triển sản xuất chè; Đặc điểm kinh tế và kỹ thuật trong
sản xuất chè Shan tuyết; Nội dung nghiên cứu về phát triển sản xuất chè Shan tuyết;
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè Shan tuyết; Kinh nghiệm thực tiễn
phát triển sản xuất chè Shan tuyết ở một số địa phương trong nước, và một số bài học
kinh nghiệm rút ra cho huyện Bắc Yên.
Thứ hai, trong những năm qua, huyện Bắc n đã thực hiện nhiều chương trình,
chính sách nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất vùng chè Shan tuyết đặc sản như: Quy hoạch
cải tạo cải tạo được 70 chè Shan tuyết hiện có và trồng mới được gần 156,3 ha; Quy
hạch xây dựng được 5km đường giao thông bê tông liên bản và 4,5 km đường xương cá
xi
vùng sản xuất (đường đất cứng hóa), xây dựng 11,5km ống dẫn nước, 2 vườn ươm
giống và 1 cơ sở chế biến chè quy mô 200m2 ; Thực hiện hỗ trợ đầu vào sản xuất
(giống, vật tư…), kết nối với doanh nghiệp thu mua đầu ra và xây dựng thành công
nhãn hiệu chè Shan tuyết Tà Xùa; Xây dựng các bể chứa rác thải sản xuất nông nghiệp
và định hướng phát triển sản xuất chè theo hướng an toàn. Các hỗ trợ đang mang lại
nhiều kết quả tích cực cho các hộ trồng chè: tổng diện tích chè tồn huyện đến nay đạt
293 ha, tăng hơn 2,7 lần so với năm 2015 (108 ha), tổng sản lượng đạt 50 tấn/ha, năng
suất đạt 4,9 tạ/ha. Hiệu quả sản xuất tại các hộ điều tra cho thấy, giá trị thu nhập hỗn
hợp / chi phí trung gian bình qn là 7,54, cho thấy cứ bỏ ra 1 đồng IC thì các hộ sản
xuất chè hữu cơ sẽ thu lại được 7,54 đồng thu nhập hỗn hợp. Sản xuất chè cịn góp phần
xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, tài nguyên rừng. Tuy
nhiên, bên cạnh đó cịn tồn tại một số hạn chế như: Kết cấu hạ tầng còn thiếu và yếu
chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất (chủ yếu là thiếu đường giao thơng và cơ sở chế
biến chè); Các hỗ trợ cịn nhỏ lẻ, manh mún và thiếu thông tin nên chưa có nhiều hộ dân
biết và được thụ hưởng; Kết nối thị trường và thu hút đầu tư vào ngành chè còn hạn chế,
người dân chủ yếu vẫn phải bán cho thương lái hoặc tự sao chè khô để bán dẫn đến giá
bán không cao, hiệu quả kinh tế thấp, không phát triển được thương hiệu chè.
Thứ ba, Kết quả nghiên cứu cho thấy một số yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản
xuất chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên gồm: Ảnh hưởng của các chính sách của nhà
nước và địa phương về phát triển sản xuất chè; Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý
địa phương; Yếu tố thuộc về người sản xuất (trình độ chun mơn, kinh nghiệm và lao
động; vốn, cong nghệ); Yếu tố về thị trường; Điều kiện tự nhiên của vùng trồng chè.
Thứ tư, một số giải pháp được đề xuất nhằm phát triển sản xuất chè Shan tuyết ở
huyện Bắc Yên thời gian tới: (i) Hoàn thiện quy hoạch vùng sản xuất và phát triển chè
Shan tuyết đặc sản theo hướng VietGap; (ii) Phát triển cơ sở hạ tầng cho vùng sản xuất
chè Shan tuyết; (iii) Tăng cường chuyển giao cộng nghệ, kỹ thuật sản xuất chè Shan
tuyết theo tiêu chuẩn VietGAP; (iv) Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, phát triển liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè theo chuỗi giá trị; (v) Bảo tồn và phát triển sản xuất
chè Shan tuyết gắn với phát triển du lịch của huyện Bắc Yên.
xii
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Mua A Chinh
Thesis title: Solutions to developing Shan Tuyet tea production in Bac Yen district, Son
La province
Major: Economic management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objective: The study aims to assess the status of developing Shan Tuyet tea
production in Bac Yen district, Son La province, thereby propose solutions to developing
Shan Tuyet tea production in Bac Yen district in the coming time.
Materials and Methods
The study used primary and secondary data to analyze the current situation of Shan
Tuyet tea production development in Bac Yen district. Secondary data was collected from
documents, summary reports, reports of relevant departments and agencies on the
development of Shan Tuyet tea production in the district. Primary data was collected by
surveying related representatives including 15 state management officials from district to
commune level; 5 surveyed samples of other agents; 90 Shan Tuyet tea farming
households in Bac Yen. Descriptive statistical methods, comparative methods, cost and
return methods were used to assess the current situation and propose solutions for
developing Shan Tuyet tea production in Bac Yen district in the near future.
Main findings and conclusions
Firstly, the research has contributed to systematize a number of theories and
practices on production development such as: Concept of development, economic
development; Concept of production, production development and tea production
development; Economic and technical characteristics of Shan Tuyet tea production;
Research content on Shan Tuyet tea production development; Factors affecting the
development of Shan Tuyet tea production; Practical experience in developing Shan
Tuyet tea production in some localities in the country, and some lessons learned for Bac
Yen district.
Secondly, in recent years, Bac Yen district has implemented many programs and
policies to support the development of production of Shan Tuyet specialty tea, such as:
Planning to renovate and renovate 70 existing Shan Tuyet tea and plant nearly 156.3 ha;
Planning to build 5km of concrete inter-village roads and 4.5km of herringbone roads in
xiii
production areas (hardened earth road), construction of 11.5km of water pipes, 2
nurseries and 1 processing facility tea with a scale of 200m2; Support for production
inputs (seeds, materials...), linkages with enterprises to purchase output and successfully
building Shan Tuyet Ta Xua tea brand; Building waste storage tanks for agricultural
production and developing tea production in a safe direction. The support has brought
many positive results for tea growing households such as: the total tea area of the
district has reached 293 ha so far, an increase of more than 2.7 times compared to 2015
(108 ha), the total output reached 50 tons/ha, yield is 4.9 quintals/ha. Production
efficiency in surveyed households showed that the average value of mixed
income/intermediate costs is 7.54. Tea production has also partly contributed to poverty
alleviation, social security, and protection of the ecological environment and forest
resources. However, besides that, there are some limitations such as: Lack of and weak
infrastructure that cannot meet production requirements (mainly lack of roads and tea
processing facilities); The supports are still small, fragmented and lack of information;
The market linkages and attracting investment in the tea industry is still limited; Farmer
households still had to sell to traders or dried tea themselves for sale leading to low
selling prices, low economic efficiency.
Third, the research results showed that a number of factors affect the development
of Shan Tuyet tea production in Bac Yen district, including: Influence of state and local
policies on tea production development; Qualification and capacity of local
management staff; Factors belonging to the producer (professional qualifications,
experience and labor; capital, technology); Market factors; Natural conditions of the tea
growing area.
Fourth, through the assessment of the current situation and analysis of factors
affecting Shan Tuyet tea production in Bac Yen district development, some solutions are
proposed: (i) Completing the planning of production areas and developing specialty
Shan Tuyet tea in the direction of VietGap; (ii) Infrastructure development for Shan
Tuyet tea production area; (iii) Enhancing the transfer of technologies and techniques to
produce Shan Tuyet tea according to VietGAP standards; (iv) Promoting trade
promotion, linkages development in tea production and consumption along the value
chain; (v) Conservation and development of Shan Tuyet tea production in association
with tourism development of Bac Yen district.
xiv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bắc Yên là một trong những huyện vùng cao ở phía Đông của tỉnh Sơn La,
cách trung tâm thành phố Sơn La 100 km và thủ đô Hà Nội 240km. Dân số tồn
huyện đến năm 2019 là khoảng 67,3 nghìn người với 07 nhóm đồng bào dân tộc
anh em cùng sinh sống (gồm Mông, Thái, Mường Kinh, Dao, Khơ Mú, Tày),
trong đó đồng bào dân tộc Mơng chiếm gần một nửa. Tồn huyện có 15 xã và 01
thị trấn, 103 bản và tiểu khu. Trong những năm gần đây, kinh tế của huyện tăng
trưởng mạnh và dịch chuyển theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, thuỷ sản và
tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Tuy nhiên, sản xuất nông lâm
ngư nghiệp vẫn là lĩnh vực mũi nhọn và chủ lực của huyện, đóng góp 38,2%
GDP và thu hút trên 78% lực lượng lao động chính của huyện (UBND huyện Bắc
Yên, 2020).
Mặc dù chỉ chiếm gần 0,6% tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp nhưng
cây chè được coi là một trong những cây trồng chủ lực của các hộ đồng bào dân
tộc thiểu số tại các xã nghèo vùng miền núi và đặc biệt khó khăn. Đồ án quy
hoạch cải tạo, phục tráng, phát triển vùng sản xuất Chè Shan tuyết đặc sản trên
địa bàn huyện Bắc Yên đã được phê duyệt tại Quyết định số 3269a/QĐ-UBND
ngày 29/11/2013, trong đó định hướng đến năm 2018 với tổng diện tích trồng
mới khoảng 134,3 ha, cải tạo khoảng 71,7 ha. Những năm qua, cây chè đã thu hút
trên 300 hộ sản xuất góp phần tích cực trong cải thiện đời sống và xóa đói giả
nghèo của bà con vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Sau nhiều năm thực hiện quy hoạch, cải tạo, phục tráng đã có nhiều chuyển
biến tích cực, hệ thống các tầng lớp nhân dân, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, hạ tầng nhà xưởng được xây dựng đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sử dụng và
phát triển. Tuy nhiên, đến nay đã có nhiều biến động về quy mơ dân số, quy
hoạch sử dụng đất vào mục đích trồng mới và cải tạo không phù hợp với quy
hoạch chung đã được phê duyệt.
Những năm gần đây, do tác động của quá trình phát triển kinh tế cả tỉnh nói
chung và của huyện Bắc Yên nói riêng, tốc độ xã hội hóa tăng mạnh. Nhiều khu
dân cư đã và đang được xây dựng cơ sở, sơ chế nhỏ lẻ, thỏa mãn nhu cầu của nhà
tiêu dùng. Phát triển và cải tạo phục tránh vùng chè đặc sản là chủ trương đúng
1
của huyện, phù hợp với các định hướng phát triển nông thôn mới ngày nay. Là
một sản phẩm mới được đánh giá là khá thành công đạt tiểu chuẩn 4 sao sản
phẩm OCOP. Tuy nhiên, năng suất chè thấp, công nghệ chế biến và bảo quản cịn
hạn chế, việc hình thành chuỗi giá trị sản phẩm chè đặc sản còn gặp nhiều khó
khăn. Vì vậy hiệu quả đầu tư cho phát triển sản xuất chè chưa cao. Ngoài ra, các
khu được quy hoạch mới trên địa bàn huyện mặc dù được đầu tư nghiên cứu rất
kỹ lưỡng trong giai đoạn lập quy hoạch nhưng khi triển khai còn nhiều bất cập,
cảnh quan của các khu du lịch trải nghiệm hái chè chưa thực sự phát triển nên giá
trị mang lại cho người sản xuất chè cịn chưa cao. Vì vậy, nghiên cứu lựa chọn đề
tài “Giải pháp phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên,
tỉnh Sơn La”là rất cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa
bàn huyện Bắc Yên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất
chè Shan tuyết ở địa bàn huyện thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
chè Shan tuyết;
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn huyện
Bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên
địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La;
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè Shan tuyết
trên địa bàn huyện Bắc Yên thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau đây liên quan đến phát triển sản
xuất chè Chan Tuyết tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La:
- Thời gian qua, huyện Bắc Yên, đã và đang thực hiện những giải pháp gì
nhằm phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn? Những thành tựu đạt được
và các khó khăn, hạn chế trong thực hiện các giải pháp này là gì?
2
- Thực trạng phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên
diễn ra như thế nào?
- Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên
địa bàn huyện Bắc Yên?
- Các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa
bàn huyện Bắc Yên thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển sản xuất chè Shan tuyết.
- Đối tượng khảo sát: Nghiên cứu (điều tra) các tác nhân tham gia vào quá
trình phát triển sản xuất chè Shan tuyết bao gồm: Các hộ sản xuất; cán bộ quản lý
cấp huyện, xã; các tác nhân cung ứng đầu, thu gom và tiêu thụ sản phẩm.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Bắc Yên,
đặc biệt là tập trung vào một số xã có điều kiện phát triển sản xuất giống chè
Shan tuyết.
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện nghiên cứu từ 6/2020 đến 5/2021.
Nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên
trong giai đoạn 2016-2020. Nghiên cứu khảo sát các đối tượng liên quan đến phát
triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển sản
xuất chè Shan tuyết của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Yên, xác định
các yếu tố ảnh hưởng và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè
Shan tuyết trên địa bàn huyện Bắc Yên.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
1.5.1. Về cơ sở lý luận
Luận văn đã hệ thống hoá, làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển sản xuất chè và phát triển sản xuất chè Shan tuyết; thực trạng phát triển sản
xuất chè Shan tuyết ở nước ta thời gian qua, những thành công và những thách
thức đặt ra trong phát triển sản xuất chè Shan tuyết; kinh nghiệm phát triển sản
3
xuất chè Shan tuyết ở một số địa phương của nước ta từ đó rút ra một số bài học
kinh nghiệm về phát triển sản xuất chè Shan tuyết cho huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
1.5.2. Về cơ sở thực tiến
Luận văn đã đánh giá được thực trạng và phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển sản xuất chè Shan tuyết ở huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La
trong thời gian qua. Luận văn đã chỉ ra được nguyên nhân hạn chế và rút ra các
bài học kinh nghiệm về phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên địa bàn huyện. Từ
đó đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển sản xuất chè Shan tuyết trên
địa bàn huyện Bắc Yên thời gian tới.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CHÈ SHAN TUYẾT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ SHAN TUYẾT
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong nghiên cứu
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển
a. Phát triển
Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank, 1992), Phát triển trước hết là sự
tăng trưởng về kinh tế, nó cịn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng liên quan
khác đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do
của con người. Trong thời đại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về phát
triển.
Tăng trưởng và phát triển là hai mặt của sự phát triển xã hội có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tăng trưởng diễn tả động thái của nền kinh tế, còn phát triển phản
ánh sự thay đổi về chất lượng của nền kinh tế và xã hội để phân biệt các trình độ
khác nhau trong sự tiến bộ xã hội. Phát triển bao gồm cả tăng trưởng (Phạm Vân
Đình & cs., 1997).
Phát triển bao hàm ý nghĩa rộng và có nhiều quan niệm khác nhau về sự
phát triển. Theo Lưu Đức Hải và Nguyễn Ngọc Sinh (2001): Phát triển là một
quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành khác nhau như kinh tế,
chính trị, xã hội, kỹ thuật, văn hóa... Những quan niệm về phát triển đều có
chung ý kiến cho rằng phát triển là một phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần,
phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát
triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội và quyền tự
do công dân của mọi người dân.
Phát triển là việc nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao tiêu chuẩn sống,
cải thiện giáo dục, sức khỏe và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền cơng dân.
Phát triển cịn được định nghĩa là sự tăng lên bền vững về tiêu chuẩn sống, bao
gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khỏe và bảo vệ môi trường. Tăng trưởng và
phát triển là hai mặt của sự phát triển xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Tăng trưởng diễn tả động thái của nền kinh tế, còn phát triển phản ánh sự thay
đổi về chất lượng của nền kinh tế để phân biệt các trình độ khác nhau trong sự
tiến bộ xã hội (Đinh Văn Đãn, 2009).
5
Tuy có nhiều quan niệm về sự phát triển, nhưng tập trung lại các ý kiến đều
cho rằng: Phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần,
phạm trù về hệ thống giá trị của con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng
cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và quyền tự do công dân
của mọi người dân (Mai Thanh Cúc & cs., 2005).
b. Phát triển kinh tế
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển kinh tế, phát triển dân
trí và giáo dục, phát triển y tế, sức khoẻ và môi trường. Phát triển kinh tế được
hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một
thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tức
tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006).
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong
một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô, sản lượng
và sự tiến bộ về mọi mặt mặt của xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý (Trần
Văn Chử, 2000). Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế xã hội rộng, bao gồm các
nội dung cơ bản sau:
- Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của cải
vật chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu kinh
tế hợp lý có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài.
- Sự tác động của tăng trưởng kinh tế làm thay đổi cơ cấu xã hội, cải thiện
đời sống dân cư.
- Sự phát triển là quy luật tiến hố, song nó chịu tác động của nhiều nhân tố,
trong đó nhân tố nội tại của nền kinh tế có ý nghĩa quyết định, cịn nhân tố bên
ngồi có vai trị quan trọng.
Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy
mơ sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội (Vũ Thị Ngọc
Phùng, 2006).
Tóm lại, phát triển kinh tế là sự phát triển bao gồm cả sự tăng thêm về quy
mô số lượng cũng như sự thay đổi về cấu trúc theo chiều hướng tiến bộ của nền
kinh tế và việc nâng cao chất lượng của sản phẩm.
6
2.1.1.2. Khái niệm về sản xuất, phát triển sản xuất và phát triển sản xuất chè
a. Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Có nhiều quan điểm
khác nhau về sản xuất, trong đó có hai quan điểm chính sau:
Theo quan điểm của hệ thống sản xuất vật chất (MPS), thì sản xuất là tạo ra
của cải vật chất, nên trong xã hội chỉ có hai ngành sản xuất là nông nghiệp và
công nghiệp (C.Mác & Ph.Ăngghen, 1995).
Theo hệ thống tài khoản quốc gia của Liên Hiệp quốc, thì quan niệm về sản
xuất rộng hơn. Sản xuất là tạo ra của cải vật chất và dịch vụ, nên trong xã hội có
ba ngành sản xuất là nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ. Quá trình sản xuất bắt
đầu từ khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào, để tiến hành sản xuất cho tới khi có các
sản phẩm đủ tiêu chuẩn nhập kho (Nguyễn Minh Hiểu, 2004).
Theo Phạm Vân Đình & Đỗ Kim Chung (2007), sản xuất là quá trình phối
hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo
ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra).
Bên cạnh đó, Phan Thúc Huân (2006) cho rằng sản xuất hay sản xuất của
cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản
xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi thương mại. Quyết
định dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai? Giá thành sản xuất và làm như thế nào để tối ưu hóa việc sử
dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết để làm ra sản phẩm.
Sản xuất cái gì? Tức là sản xuất hàng hóa dịch vụ nào, với số lượng là bao
nhiêu, bao giờ thì sản xuất? Cơ sở của vấn đề này là sự khan hiếm nguồn lực
(nguồn tài nguyên) so với nhu cầu của xã hội. Vì vậy, nhiệm vụ chủ yếu của bất
kỳ nền kinh tế nào cũng phải giải quyết là giảm tới mức tối thiểu sự lãng phí
trong việc sản xuất những sản phẩm khơng cần thiết và tăng cường tới mức tối đa
việc sử dụng nguồn lực để sản xuất ra những sản phẩm cần thiết cho nhu cầu của
xã hội, phải tiết kiệm nguồn lực. Muốn trả lời chính xác câu hỏi này thì phải
nghiên cứu thị trường.
Sản xuất như thế nào? Tức là sản xuất bằng những đầu vào nào, sản xuất
bằng công nghệ nào, giao cho ai sản xuất? Lựa chọn đúng đắn vấn đề này đồng
nghĩa với việc sử dụng lượng đầu vào ít nhất để sản xuất ra một lượng sản phẩm
nhất định (tối thiểu hóa chi phí đầu vào trên một đơn vị sản phẩm đầu.
7
Sản xuất cho ai? Tức là sản phẩm sản xuất ra được phân chia thế nào cho
các thành viên trong xã hội tiêu dùng. Sản phẩm sản xuất ra hướng tới đối tượng
khách hàng nào? Giàu hay nghèo, trẻ hay già, nam hay nữ để có thể lựa chọn
nguyên liệu đầu vào, công nghệ sử dụng.
b. Khái niệm về phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất được coi là một q trình lớn lên (tăng tiến) về quy mơ
(sản lượng), sự hoàn thiện về cơ cấu, sự tăng lên về chất lượng sản phẩm sản
xuất ra (Đinh Văn Đãn, 2009).
Phát triển sản xuất cịn được coi là q trình vận động của đối tượng sản
xuất tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
hồn thiện, nó cũng bao hàm việc phát triển về cả mặt lượng và mặt chất của sản
xuất (Nguyễn Thị Hồng Nhung, 2013).
Phát triển sản xuất có thể diễn ra theo hai xu hướng là phát triển theo chiều
rộng và phát triển theo chiều sâu (Nguyễn Ngọc Long, 2009).
- Phát triển sản xuất theo chiều rộng: Phát triển sản xuất bằng cách tăng số
lượng lao động, khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài
sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước. Trong điều kiện
một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng kinh tế chưa được khai thác
và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có việc làm thì phát triển sản
xuất theo chiều rộng là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng thời phải
coi trọng phát triển sản xuất theo chiều sâu. Tuy nhiên, phát triển sản xuất theo
chiều rộng có những giới hạn, mang lại hiệu quả Kinh tế - Xã hội thấp. Vì vậy,
phương hướng cơ bản và lâu dài phải chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều
sâu (Nguyễn Ngọc Long, 2009).
- Phát triển sản xuất theo chiều sâu: Phát triển sản xuất chủ yếu nhờ đổi
mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ
chức sản xuất và phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các
nguồn nhân lực, vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát
triển theo chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật trên thế
giới ngày càng phát triển mạng với những tiến bộ mới về điện tử và tin học, công
nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy các nước coi trọng
chuyển sang phát triển sản xuất theo chiều sâu. Kết quả phát triển sản xuất theo
chiều sâu được biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao
8
động, giảm giá thành sản phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất
xám, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu suất của cộng đồng vốn, tăng tổng
sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đầu người (Nguyễn Ngọc Long,
2009).
c. Phát triển sản xuất chè
Phát triển sản xuất chè là quá trình tăng cường sự tác động của con người
vào các đối tượng sản xuất chè, thông qua các hoạt động để tăng cường ở rộng
diện tích, năng suất, sản lượng (phát triển số lượng) và nâng cao chất lượng chè
(phát triển chất lượng) đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng và thị trường tiêu
thụ sản phẩm chè.
- Phát triển số lượng là việc tăng lên về diện tích, sản lượng, giá trị sản xuất
chè. Muốn vậy ta phải tăng diện tích đất để mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư
thêm về giống mới có năng suất cao, khoa học kỹ thuật, tập huấn kỹ thuật, tăng
cường đội ngũ lao động.
- Phát triển chất lượng là việc tăng đầu tư thâm canh, thay đổi cơ cấu giống
có sản lượng và chất lượng cao, từng bước nâng cao chất lượng chè, hiệu quả sản
xuất thành giá cả của sản phẩm chè ngày càng hợp lý, đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu
của thị trường trong nước tương lai hướng tới xuất khẩu, thu hút được nhiều việc
làm cho người lao động (chú ý đến đội ngũ lao động có trình độ), chống suy thối
các nguồn tài nguyên, đảm bảo phát triển bền vững (Đường Hồng Dật, 2004).
Cây chè có hiệu quả kinh tế cao nhưng là cây cơng nghiệp dài ngày nên
cũng địi hỏi người sản xuất đầu tư một lượng vốn khá lớn ở giai đoạn kiến thiết
cơ bản và đòi hỏi kỹ thuật chăm sóc cao hơn một số cây khác. Vì vậy, việc phát
triển sản xuất chè sẽ đưa giá trị của ngành nông nghiệp tăng lên; dẫn đến cơ cấu
chuyển kinh tế trong nông nghiệp là tỷ trọng các nông sản có giá trị cao, tỷ trọng
hàng hóa lớn tăng lên. Việc chuyển dịch một số diện tích cây trồng có năng suất,
chất lượng thấp sang trồng cây chè sẽ tạo ra những vùng chun mơn sản xuất
hàng hóa, tạo thêm công ăn việc làm cho người dân nông thôn, tăng thu nhập cho
người nơng dân. Từ đó thúc đẩy kinh tế hàng hóa (kinh tế thị trường) phát triển ở
khu vực nông thôn (Đường Hồng Dật, 2004).
Phát triển sản xuất cây cơng nghiệp dài ngày nói chung và cây chè nói riêng
góp phần làm cho ngành cơng nghiệp chế biến phát triển, tạo thêm công ăn việc
làm cho một phần lao động nông nghiệp dôi dư ở khu vực nông thôn trở thành
9
công nhân, thực hiện chủ trương chuyển dịch lao động nông nghiệp sang làm
công nghiệp của Đảng và Nhà nước; đồng thời cung cấp nguồn sản phẩm chất
lượng, quanh năm cho nhân dân (Đoàn Hùng Tiến, 1998).
Phát triển sản xuất chè cịn góp phần tạo cảnh quan, mơi trường sinh thái
thúc đẩy ngành du lịch dịch vụ nông nghiệp phát triển như thăm quan mơ hình,
du lịch, nghỉ dưỡng... (Đồn Hùng Tiến, 1998). Đồng thời, việc phát triển sản
xuất chè cịn thúc đẩy việc tìm tịi và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất.
Tóm lại, việc phát triển cây cơng nghiệp nói chung và cây chè nói riêng với
lợi thế từng vùng đã góp phần tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho
người dân nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động và là một hướng giảm nghèo
hiệu quả. Các cơ sở kinh tế và dân sinh được hình thành, nâng cấp khi hình thành
những khu vực sản xuất hàng hóa như đường giao thơng, điện, thơng tin. Qua đó
làm thay đổi cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn. Góp phần vào việc bảo vệ
môi trường sinh thái, cảnh quan tạo nên những vùng sinh thái bền vững.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong sản xuất chè Shan tuyết
2.1.2.1. Đặc điểm về kinh tế
Trung Quốc là nước đầu tiên chế biến chè để uống sau đó nhờ những đặc
tính tốt của nó, chè trở thành thức uống phổ biến trên thế giới. Ngày nay chè
được phổ biến rộng rãi hơn cả cà phê, rượu vang và ca-cao. Tác dụng chữa bệnh
và các chất dinh dưỡng của nước chè đã được các nhà khoa học xác định như
sau:
- Cafein và một số hợp chất ancaloit khác có trong chè là những chất có khả
năng kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích vỏ đại não làm cho tinh thần
minh mẫn, tăng cường sự hoạt động của các cơ trong cơ thể, nâng cao năng lực làm
việc, giảm bớt mệt mỏi sau những lúc làm việc căng thẳng (Đỗ Ngọc Quỹ, 1997).
- Hỗn hợp tanin chè có khả năng giải khát, chữa một số bệnh đường ruột
như tả, lỵ, thương hàn. Nhiều thầy thuốc còn dùng nước chè, đặc biệt là chè xanh
để chữa bệnh sỏi thận, sỏi bàng quang và chảy máu dạ dày. Theo xác nhận của
M.N. Zaprometop thì hiện nay chưa tìm ra được chất nào lại có tác dụng làm
vững chắc các mao mạch tốt như catechin của cây chè. Bên cạnh đó, chè cịn
chứa nhiều loại vitamin như vitamin A, B1, B2, B6, vitamin PP và nhiều nhất là
vitamin C.
10