ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ ĐỨC CƢỜNG
HỒNG THỊ KIỀU TRANG
KHOÁ HỌC: 2018 - 2022
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ ĐỨC CƢỜNG
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hƣớng dẫn:
Hoàng Thị Kiều Trang
ThS. Đào Nguyên Phi
Ngành: Kế toán
Lớp: K52H Kế toán
Huế, tháng 01 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý
báu và quan trọng đối với tôi, thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị kiến thức để
tơi có thể đủ tự tin bước vào đời.
Để hồn thành bài Khố luận tốt nghiệp này, đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới ban lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Đức
Cường đã tạo cơ hội để tôi được tham gia thực tập tại công ty. Xin gửi lời cảm ơn
tới các anh, chị trong Phịng Tài chính- Kế tốn đã hỗ trợ giúp đỡ tơi trong thời
gian vừa qua. Đặc biệt là chị Thanh Tín – Kế tốn trưởng đã trực tiếp hướng dẫn
tơi suốt 3 tháng thực tập tại công ty.
Quan trọng hơn, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại
học inh tế – Đại học uế, đặc biệt là q Thầy Cơ trong Khoa Kế tốn – Tài chính đã
trang bị cho tôi nhi u iến thức quý báu, truy n đạt nhi u kiến thức quan trọng giúp tơi
có thể hiểu hơn v ngành ngh và cơng việc phải làm của một kế tốn.
Cuối cùng, Tơi xin bày tỏ lòng bến ơn đến thầy Đào Nguyên Phi – giảng viên
hướng dẫn cho tôi trong đợt thực tập này, cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn, góp
ý, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành kỳ thực tập cũng như hồn thành được khố
luận tốt nghiệp một cách chỉnh chu nhất.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chun mơn và kinh nghiệm cịn hạn
chế nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong q thầy,
cơ giáo góp ý nhằm bổ sung những kiển thức cịn thiếu sót để tơi có thể hoàn thành
báo cáo tốt hơn và hoàn thiện bản thân trang bị những kiến thức kỹ năng cần thiết
cho sau này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
HỒNG THỊ KIỀU TRANG
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU ........................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
2.1. Mục tiêu tổng quát: ..............................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................3
3. Đối tƣợng nghiên cứu đề tài ....................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................4
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5
7. Kết quả dự kiến của đề tài .......................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................6
1.1.Một số lý luận chung về kế tốn cơng nợ ..........................................................6
1.1.1.Khái niệm về cơng nợ ........................................................................................6
1.1.1.1.Khái niệm các khoản phải thu .........................................................................6
1.1.1.2.Khái niệm các khoản phải trả ..........................................................................7
1.1.2.Ngun tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ ..............................................................8
1.1.3.Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ...............................................10
1.1.3.1.Vai trị, vị trí của kế tốn cơng nợ .................................................................10
ii
1.1.3.2.Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ......................................................................11
1.2.Nội dung kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp ...............11
1.2.1.Kế tốn cơng nợ các khoản phải thu khách hàng .............................................11
1.2.2.Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ ..................................................................13
1.2.3.Kế toán các khoản phải trả cho ngƣời bán .......................................................15
1.2.4.Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà Nƣớc ...............................................17
1.3.Nội dung cơ bản về phân tích tình hình cơng nợ ...........................................19
1.3.1 Khái niệm về phân tích tình hình cơng nợ .......................................................19
1.3.2.Một số chỉ tiêu phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán ..............19
1.3.2.1.Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả .....................................19
1.3.2.2.Hệ số vòng quay các khoản phải thu.............................................................20
1.3.2.3.Kỳ thu tiền bình qn ....................................................................................20
1.3.2.4.Hệ số vịng quay các khoản phải trả ............................................................21
1.3.2.5.Thời gian quay vòng các khoản phải trả ......................................................21
1.3.2.6.Hệ số nợ ........................................................................................................21
1.3.2.7.Hệ số tự tài trợ ..............................................................................................22
1.3.2.8.Hệ số thanh toán ngắn hạn(Hnh) ) ................................................................22
1.3.2.9. Hệ số thanh toán nhanh (Hnhanh) ...............................................................23
1.3.2.10. Khả năng thanh toán tức thời (Htt) ............................................................24
1.3.3.Phƣơng pháp phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn .................24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG
MẠI DỊCH VỤ ĐỨC CƢỜNG ..............................................................................25
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng .25
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng ....25
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................26
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................26
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................26
2.1.4.1 Chức năng .....................................................................................................26
iii
2.1.4.2 Nhiệm vụ .......................................................................................................27
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................27
2.1.5.1 Đặc điểm chung.............................................................................................27
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ..................................................28
2.1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty ......................................................30
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................................30
2.1.6.2 Chính sách kế tốn áp dụng ..........................................................................31
2.1.6.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn và hình thức kế tốn................................32
2.1.6.4 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán, báo cáo tài chính .................33
2.1.7 Nguồn lực và tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2018-2020 ..........34
2.1.7.1 Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty qua 3 năm 2018- 2020 .....................34
2.1.7.2 Tình hình Tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2018 – 2020 .............36
2.1.7.3 Tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2018 – 2020 .............41
2.2 Thực trạng công tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng
mại Dịch vụ Đức Cƣờng .........................................................................................44
2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải thu .........................................................................44
2.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng ..............................................................44
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ ...............................................................56
2.2.2 Kế toán các khoản nợ phải trả ..........................................................................61
2.2.2.1 Kế toán nợ phải trả cho ngƣời bán ................................................................61
2.2.2.2 Kế toán Thuế GTGT phải nộp Nhà nƣớc......................................................70
2.3 Tổng hợp công nợ và phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty TNHH Sản
xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng qua 3 năm 2018 – 2020 ..........................79
2.3.1 Tổng hợp công nợ của công ty qua 3 năm 2018-2020 .....................................77
2.3.2 Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty .........................................................79
2.3.3 Phân tích tình hình thanh tốn của Cơng ty .....................................................83
iv
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC CƢỜNG ..................86
3.1 Đánh giá tình hình tổ chức cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH Sản
xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng. .................................................................86
3.1.1 Ƣu điểm ............................................................................................................86
3.1.2 Nhƣợc điểm ......................................................................................................88
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và tình
hình công nợ tại Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại dịch vụ Đức Cƣờng............. 90
3.2.1 Đối với công tác kế tốn cơng nợ ....................................................................90
3.2.2 Đối với tình hình cơng nợ của công ty .............................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................92
1. Kết luận ................................................................................................................92
2. Kiến nghị ..............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................94
PHỤ LỤC ..................................................................................................................95
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐSĐT
Bất động sản đầu tƣ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
GTGT
Giá trị gia tăng
HTK
Hàng tồn kho
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KTTT
Kế tốn thanh toán
NCC
Nhà cung cấp
NPT
Nợ phải trả
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
XDCB
Xây dựng cơ bản
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm (2018 – 2020) .......................34
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại
Dịch vụ Đức Cƣờng qua 3 năm 2018 - 2020 ............................................................37
Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ
Đức Cƣờng qua 3 năm 2018 – 2020 .........................................................................42
Bảng 2.4 Tình hình cơng nợ của Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức
Cƣờng qua 3 năm 2018 – 2020 .................................................................................77
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm ........80
2018 – 2020 ...............................................................................................................80
Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh tốn của Cơng ty qua 3 năm ....84
2018 – 2020 ...............................................................................................................84
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu của khách hàng.........................................12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ .................................14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán Phải trả ngƣời bán .............................................................16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc ............................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại công ty ..........................28
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn của Cơng ty. ...................................................................30
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .............32
Biểu đồ 2.1 – Biểu đồ cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2018-2020 ..................38
Biểu đồ 2.2– Biểu đồ biến động tài sản Công ty giai đoạn 2018-2020 ....................39
Biểu đồ 2.3– Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2018-2020.............40
Biểu đồ 2.4– Biểu đồ biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2018-2020 .......41
Biểu mẫu 2.1 - Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000441 ..................................................46
Biểu mẫu 2.2 - Phiếu xuất kho theo hoá đơn GTGT số 0000441 .............................47
Biểu mẫu 2.3 – Giấy báo Có .....................................................................................50
Biểu mẫu 2.4 – Phiếu thu theo hố đơn số 0000465 .................................................52
Biểu mẫu 2.5 – Trích sổ chi tiết tài khoản 131 .........................................................53
Biểu mẫu 2.6 – Trích sổ cái TK 131 .........................................................................54
Biểu mẫu 2.7 – Trích sổ cái TK 5113 .......................................................................55
Biểu mẫu 2.8 – Hoá đơn GTGT số 0071541 ............................................................58
Biểu mẫu 2.9 – Trích sổ cái TK 133 .........................................................................60
Biểu mẫu 2.10 - Phiếu kế toán khác theo hoá đơn GTGT số 0000366 ....................63
Biểu mẫu 2.11 – Uỷ nhiệm chi..................................................................................65
Biểu mẫu 2.12 – Phiếu chi ........................................................................................67
Biểu mẫu 2.13 – Sổ chi tiết TK 331 ..........................................................................68
Biểu mẫu 2.14 – Sổ cái TK 331 ................................................................................69
Biểu mẫu 2.15 – Sổ cái TK 33311 ............................................................................72
Biểu mẫu 2.16: Tờ khai thuế GTGT .........................................................................75
viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cho đến nay, dịch bệnh COVID-19 vẫn đang diễn biến rất phức tạp, tác động
mạnh mẽ lên nhiều nƣớc trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Mặc dù đại
dịch COVID-19 tác động lên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nƣớc ta, nhƣng thể hiện
tập trung ở hai yếu tố chính là cung và cầu. Đối với yếu tố cầu, dịch bệnh COVID19 cùng với việc thực hiện biện pháp giãn cách xã hội cần thiết, bắt buộc theo Chỉ
thị số 16/CT-TTg, ngày 31-3-2020, của Thủ tƣớng Chính phủ, ―Về thực hiện các
biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19‖ làm tiêu dùng trong nƣớc sụt
giảm mạnh. Đối với yếu tố cung, đại dịch COVID-19 làm đứt gãy chuỗi cung ứng
đầu vào và lao động dẫn tới nhiều doanh nghiệp buộc phải tạm dừng sản xuất. Năm
2020 tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam là 2.91%, rơi xuống mức thấp nhất
trong 10 năm qua. Theo số liệu đƣợc Phịng Thƣơng mại và cơng nghiệp Việt Nam
(VCCI) phối hợp với Ngân hàng Thế giới (WB) công bố sáng 12/03/2020, trong số
8.633 doanh nghiệp tƣ nhân trong nƣớc tham gia khảo sát có 87,1% doanh nghiệp cho
biết chịu ảnh hƣởng tiêu cực; tƣơng tự, kết quả khảo sát 1.564 doanh nghiệp FDI tại
Việt Nam cũng ghi nhận 87,9% chịu tác động tiêu cực từ dịch bệnh. Đứng trƣớc tình
hình đó, Chính Phủ đã có những gói hỗ trợ doanh nghiệp nhƣ chính sách miễn giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp, giãn thuế, gia hạn nộp thuế, giảm gia hạn các khoản đóng
bảo hiểm xã hội, phí cơng đồn. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải có chính
sách, chiến lƣợc kinh doanh nhƣ thế nào để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, lành mạnh hố tình hình tài chính của cơng ty?
Trong q trình kinh doanh ln phát sinh các khoản vốn bị chiếm dụng và
vốn đi chiếm dụng. Để thực hiện mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình thì doanh
nghiệp phải cần một số vốn nhất định và nhà quản lý phải sử dụng làm sao cho hiệu
quả nhất để mang lại lợi ích, giá trị cho cơng ty. Sử dụng kế tốn cơng nợ và phân
tích khả năng thanh tốn chính là cơng cụ hiệu quả nhất để nhà quản trị theo dõi
chặt chẽ khoản phải thu và khoản phải trả. Nếu quản lý công nợ tốt doanh nghiệp sẽ
1
tránh đƣợc những thiệt hại khơng đáng có, ảnh hƣởng đến sự phát triển của công ty.
Nhƣ vậy, việc tổ chức hiệu quả kế tốn cơng nợ góp phần rất lớn trong việc lành
mạnh hố tình hình tài chính của công ty, là một chiến lƣợc kinh doanh để doanh
nghiệp có thể duy trì và phát triển trong bối cảnh hiện nay.
Kế tốn cơng nợ là một phần hành rất quan trọng và không thể thiếu đối với
tất cả các doanh nghiệp. Là phần hành kế tốn có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ
phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Căn cứ vào tình hình cơng nợ, kế tốn có thể đánh giá đƣợc tình hình tài
chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình
chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn từ đó có thể giúp nhà quản trị trong việc đƣa
ra chính sách, các quyết định về mức độ cho phép chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh hay tránh tình trạng tồn động cơng nợ ảnh
hƣởng đến tình hình phát triển tài chính của cơng ty.
Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng là doanh nghiệp
chuyên phân phối và thi công các chủng loại đá Granite, đá Marble và là doanh
nghiệp đi đầu trong ngành ốp lát đá tại khu vực Bình Trị Thiên. Với cơ chế mới, mơ
hình mới, cơng ty đã ngày càng khẳng định thƣơng hiệu của mình nên công ty đang
trở thành một trong những đối tác quan trọng mà các khách hàng lớn gửi gắm niềm
tin. Chính vì thế trong quá trình kinh doanh sẽ tiếp xúc với rất nhiều đối tƣợng
khách hàng, nhà cung cấp do đó cơng tác quản lý cơng nợ tại cơng ty khá phức tạp
và cần phải đƣợc theo dõi thƣơng xuyên. Vì vậy, việc quản lý, theo dõi, phân tích
tình hình công nợ trong công ty nhƣ thế nào để hợp lý nhằm đem lại hiệu quả kinh
doanh là một vấn đề hết sức đƣợc quan tâm.
Nhân thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, sau quá trình thực tập tại công ty
tôi quyết định chọn đề tài ―Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình
hình công nợ tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng‖ để
làm đề tài khóa luận của mình. Với đề tài này, tơi muốn tìm hiểu về các khoản phải thu
và các khoản phải trả của doanh nghiệp từ đó tìm ra các ƣu điểm, nhƣợc điểm và đề
xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ
tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn công nợ tại công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm hƣớng đến các mục tiêu cụ thể sau đây:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình
hình cơng nợ trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng
nợ Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng.
- Thứ ba, dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng kế tốn cơng nợ tại cơng ty từ đó
so sánh đối chiếu, đánh giá ƣu điểm, nhƣợc điểm của phần hành kế tốn cơng nợ và
phân tích tình hình cơng nợ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ
Đức Cƣờng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình
hình cơng nợ tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH Sản xuất
Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu khái qt tình hình tài chính
của doanh nghiệp qua 3 năm 2018 – 2020, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế
tốn cơng nợ và phân tích tình hình công nợ trong năm 2020.
3
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu đánh giá cơng tác kế tốn cơng nợ và
phân tích tình hình cơng nợ tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức
Cƣờng. Do hạn chế về thời gian nên tơi chỉ phân tích đánh giá cơng tác công nợ tại
công ty qua các khoản mục chiếm tỉ trọng lớn nhƣ các khoản phải thu khách hàng và
các khoản phải trả cho ngƣời bán tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ
Đức Cƣờng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Phƣơng pháp quan sát: Trong quá trình tham gia thực tập 3 tháng tại đơn vị
tôi đã quan sát cách làm việc của nhân viên phịng tài chính - kế tốn để nắm bắt rõ
hơn quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ cũng nhƣ quá trình các nghiệp vụ phát
sinh tại phịng tài chính - kế tốn.
- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: có một số vấn đề mà chỉ quan sát thơi thì
sẽ khơng thể hiểu rõ nên tơi đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp kế toán trƣởng, các chị
nhân viên kế tốn làm việc tại phịng tài chính - kế tốn của cơng ty để tìm hiểu
khối lƣợng cơng việc và vai trị của mỗi cá nhân trong từng chức năng của đề tài
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan
đến đề tài từ sách báo, Internet, các giáo trình, chuẩn mực, thơng tƣ hƣớng dẫn, tạp
chí…nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình
cơng nợ trong doanh nghiệp; đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu.
Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tƣợng
để xác định xu hƣớng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ƣu điểm,
nhƣợc điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp,
- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Là phƣơng pháp tổng hợp, phân tích
những số liệu thơ đã thu thập để tiến hành khái quát vấn đề cần nghiên cứu để từ đó
rút ra kết luận, nhận xét.
4
- Phƣơng pháp phân tích tài chính: Phƣơng pháp này dùng để phân tích tình
hình tài sản- nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng
nhân lực, chỉ số công nợ và chỉ số thanh tốn của cơng ty qua 3 năm 2018-2020.
- Phƣơng pháp đối chiếu: Phƣơng pháp này dùng để kiểm tra, đối chiếu giữa
sổ sách kế tốn và tính chính xác và đúng đắn; đối chiếu thực tế và lý thuyết.
6. Kết cấu của đề tài
Khóa luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ
tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ
và tình hình cơng nợ tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Cƣờng.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Kết quả dự kiến của đề tài
Trên cơ sở thu thập, phân tích các số liệu về các báo cáo tài chính, thực trạng
cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Đức
Cƣờng, cá nhân tôi đã tổng hợp khái quát quy trình làm việc cơ bản của một kế tốn
cơng nợ và phân tích tình hình tài chính của cơng ty. Kết quả đạt đƣợc của để tài là
đánh giá một cách khách quan tình hình cơng nợ, thanh tốn của cơng ty và chỉ ra đƣợc
những ƣu điểm, nhƣợc điểm cịn gặp phải. Từ đó đi tới đề xuất những giải pháp khắc
phục những nhƣợc điểm cịn tồn tại trong cơng ty để có tình hình tài chính tốt hơn.
Do hạn chế về thời gian, nguồn tài liệu và kinh nghiệm làm việc nên các nội
dung của đề tài có thể cịn nhiều khiếm khuyết, rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng
góp để bài khố luận có thể hồn thiện hơn.
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.Một số lý luận chung về kế tốn cơng nợ
1.1.1.Khái niệm về cơng nợ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng
xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngƣời bán,
ngƣời mua, cán bộ cơng nhân viên, …Các quan hệ thanh tốn này là cơ sở phát sinh
các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung
là kế tốn cơng nợ. Nhƣ vậy, kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn có nhiệm vụ
hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
(Nguyễn Tấn Bình,” Kế tốn tài chính”,2011)
Nhƣ vậy kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các
khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
(Võ Văn Nhị, 2010)
1.1.1.1.Khái niệm các khoản phải thu
―Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát
sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng nhƣ một số trƣờng hợp khác khiến cho một bộ phận
tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.‖
(Võ Văn Nhị, “ ế tốn tài chính”, 2010)
Các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu
khác, tạm ứng, thuế GTGT đƣợc khấu trừ, …Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là
6
khoản phải thu khách hàng. Trong các khoản nợ phải thu của Doanh Nghiệp, khoản
phải thu của khách hàng thƣờng đƣợc phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất
và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
(Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Xn ưng, “ ế tốn tài chính phần 1-2, Nhà
xuất bản Giao Thông vận tải”, 2008)
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp chƣa thu (Bộ tài chính, 2008). Đây là khoản nợ
phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thƣờng xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro
nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp.
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng
thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lƣu thơng đến tiêu
dùng và đƣợc nộp vào ngân sách Nhà nƣớc theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Nguồn: />1.1.1.2.Khái niệm các khoản phải trả
Theo chuẩn mực Kế toán chung (2002) VAS 01 đoạn 18:
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch sự
kiện đã qua nhƣ mua hàng hóa chƣa trả tiền, sử dụng dịch vụ chƣa thanh toán, vay nợ,
cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế
phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ nguồn lực của mình.
- Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả:
Nợ phải trả đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn cả hai điều kiện đƣợc quy định ở
chuẩn mực chung nhƣ sau:
+ Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lƣợng tiền chi ra để trang
trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
+ Khoản nợ phải trả đó phải xác định đƣợc một cách đáng tin cậy.
7
- Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả ngƣời bán,
phải trả nội bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc, phải trả ngƣời lao động, phải
trả khác, …Nợ phải trả đƣợc phân thành hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Kế toán thuế phải nộp cho Nhà Nƣớc là các khoản thuế mà doanh nghiệp bắt
buộc phải thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Theo đó thuế và các khoản phải nộp cho nhà nƣớc là thể hiện mối quan hệ
giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản nộp, đã
nộp, còn phải nộp vào ngân sách của nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm.
Nguồn: />1.1.2.Nguyên tắc hạch toán kế tốn cơng nợ
Theo Đi u 17 thơng tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:
1, Các khoản phải thu đƣợc theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tƣợng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lỷ của doanh nghiệp.
2, Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,
phải thu khác đƣợc thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thƣơng
mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, nhƣ: Phải thu về bán hàng, cung
cấp dịch vụ, thanh lý, nhƣợng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tƣ tài
chính) giữa doanh nghiệp và ngƣời mua (là đơn vị độc lập với ngƣời bán, gồm cả
các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản
phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy
thác thông qua bên nhận ủy thác;
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cẩp trên và đơn vị cấp
dƣới trực thuộc khơng có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thƣơng mại, khơng
liên quan đến giao dịch mua - bán, nhƣ:
8
- Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, nhƣ: khoản phải thu
về lãi cho vay, tiền gửi, cố tức và lợi nhuận đƣợc chia;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba đƣợc quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy
thác xuất khấu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
- Các khoản phải thu không mang tính thƣơng mại nhƣ cho mƣợn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thƣờng, tài sản thiếu chờ xử lý ...
3, Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế
tốn có thể bao gồm cả các khoản đƣợc phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài
khoản phải thu, nhƣ: Khoản cho vay đƣợc phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký
cƣợc phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141... Việc xác định các khoản cần
lập dự phịng phải thu khó địi đƣợc căn cứ vào các khoản mục đƣợc phân loại là
phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
4, Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (đƣợc hƣớng dẫn chi tiết ở tài khoản 413-Chênh
lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
Theo Đi u 50 thơng tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:
1, Các khoản nợ phải trả đƣợc theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối
tƣợng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
2, Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả ngƣời bán, phải trả nội bộ, phải
trả khác đƣợc thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải trả ngƣời bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thƣơng mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và ngƣời bán (là đơn vị độc lập với
ngƣời mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên
doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông
qua ngƣời nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
9
b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dƣới trực thuộc khơng có tƣ cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;
c) Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thƣơng mại, khơng liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
- Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, nhƣ: khoản phải trả về lãi
vay, cố tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tƣ tài chính phải trả;
- Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác
nhận của các bên liên quan đế thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất
nhập khẩu;
- Các khoản phải trả khơng mang tính thƣơng mại nhƣ phải trả do mƣợn tài
sản, phải trả về tiền phạt, bồi thƣờng, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ...
3, Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
4, Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn
xảy ra, kế tốn phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
5, Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (đƣợc hƣớng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 —
Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
1.1.3.Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
1.1.3.1.Vai trị, vị trí của kế tốn cơng nợ
Kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn vơ cùng quan trọng trong cơng tác
kế tốn của doanh nghiệp. Việc theo dõi chặt chẽ các khoản công nợ về các khoản
phải thu và các khoản phải trả giúp cho doanh nghiệp tránh đƣợc tình trạng bị chiếm
dụng vốn đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp, các tổ
10
chức khác nhƣng vẫn đảm bảo một khả năng thanh tốn hợp lý, góp phần quan
trọng trong việc giữ uy tín trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tổ chức hiệu quả kế tốn cơng nợ cịn góp phần rất lớn trong việc
giúp doanh nghiệp lành mạnh hóa tình hình tài chính của mình.
1.1.3.2.Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ chính là việc theo dõi, phân tích, đánh giá cũng
nhƣ tham mƣu cho các cấp quản lý để từ đó đƣa ra những quyết định đúng đắn nhất
trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể bao gồm:
- Tính tốn, ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ từng
khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối tƣợng về số nợ phải thu, nợ phải trả, nợ
đã thu - nợ đã trả hay số nợ còn phải thu - phải trả.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, các quy định
về quản lý những khoản nợ phải thu, nợ phải trả.
- Tổng hợp cũng nhƣ xử lý nhanh những vấn đề về tình hình cơng nợ hiện
đang trong hạn, đang đến hạn, quá hạn hoặc nhƣng cơng nợ có khả năng khó thu,
khó trả, ... Để từ đó giúp quản lý cơng nợ đƣợc tốt hơn, góp phần cải thiện đƣợc tình
hình tài chính của doanh nghiệp hiệu quả và ổn định.
1.2.Nội dung kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1.Kế tốn cơng nợ các khoản phải thu khách hàng
Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thƣờng xuyên và
cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp.
a. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế (hợp đồng bán hàng)
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
11
- Biên bản giao nhận hàng/ Biên bản nghiệm thu – thanh lý hợp đồng
- Giấy báo có của ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 131- ―Phải thu khách hàng‖ để hạch toán các khoản
phải thu khách hàng. Bên cạnh đó, có các tài khoản liên quan để phù hợp với
phƣơng pháp kế toán kép bao gồm TK 111, TK 112, TK 511, TK 333, …
c. Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu của khách hàng
12
d. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 131
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ chi tiết thanh tốn ngƣời mua
e. Trình bày trên BCTC
Chỉ tiêu phải thu khách hàng nằm ở mục Phải thu ngắn hạn của khách hàng
(Mã số 131) trên Bảng Cân đối kế toán và đƣợc lấy số liệu từ:
- Số dƣ Nợ trên sổ cái TK 131
- Hoặc số dƣ Nợ Cuối kỳ TK 131 trên Bảng cân đối số phát sinh
- Hoặc số phải thu của khách hàng trên Sổ theo dõi công nợ phải thu
1.2.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn chứng từ đặc thù
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngồi
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
- Sổ theo dõi thuế GTGT
b. Tài khoản sử dụng
TK 133 – ―Thuế GTGT đƣợc khấu trừ‖ dùng để theo dõi các khoản thuế
GTGT đầu vào khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ. Tài khoản này chỉ sử dụng
cho những doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế. Bên cạnh đó, có các
13
tài khoản liên quan để phù hợp với phƣơng pháp kế toán kép bao gồm TK 111, TK
112, TK 331 …
c. Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
d. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết TK 133
- Sổ cái TK 133
- Sổ theo dõi thuế GTGT
14
e. Trình bày lên BCTC
Chỉ tiêu thuế GTGT đƣợc khấu trừ nằm ở mục Tài sản ngắn hạn khác (Mã số
150) trên Bảng cân đối kế toán và đƣợc lấy số liệu từ: Số dƣ Nợ trên sổ cái TK 133
1.2.3.Kế toán các khoản phải trả cho người bán
a. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua hàng)
- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi/ Uỷ nhiệm chi
- Giấy báo nợ
- Biên bản xác nhận cơng nợ, …
b. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng tài khoản TK 331- Phải trả ngƣời bán để theo dõi các khoản
nợ phải trả cho ngƣời bán. Bên cạnh đó, có các tài khoản liên quan để phù hợp với
phƣơng pháp kế toán kép bao gồm TK 152, TK 6428, TK 112, TK 111, …
c. Phƣơng pháp hạch toán
15