ư
Tr
ờn
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------
g
ọc
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
h
in
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC
THỪA THIÊN HUẾ
Huế, tháng 05 năm 2018
́
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Phan Thị Hải Hà
uê
́H
tê
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Trần Minh Thư
Lớp: K48D Kế toán
Niên khóa: 2014 – 2018
ư
Tr
ờn
Lời cảm ơn
g
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế
toán– Kiểm toán nói riêng, đã tận tình hướng dẫn truyền đạt những
kiến thức bổ ích và quý giá cho tôi trong suốt bốn năm học tại mái
trường Đại học Kinh tế Huế. Những kiến thức có được trong quá
trình học tập tại trường không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để tôi có thể
bước vào con đường sự nghiệp sau này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị
cán bộ nhân viên phòng Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, phòng
Kế toán- tài chính trong Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế
đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm
hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo– ThS.Phan Thị Hải
Hà trong thời gian làm bài khóa luận đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
để tôi hoàn thiện khóa luận của mình.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và
kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận này vẫn không thể tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của quý
Thầy, Cô để tôi có thể rút ra được những hạn chế và hoàn thiện mình
hơn.
Cuối cùng, tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong con đường sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc Ban lãnh đạo
và các anh, chị trong công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế luôn dồi
dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2018
ọc
h
ại
Đ
h
in
K
uê
́H
tê
Nguyễn Trần Minh Thư
́
Sinh viên thực hiện
ư
Tr
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ờn
Công ty cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
g
CTCP
h
ại
Đ
Báo cáo tài chính
TK
Tài khoản
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
TSCĐ
KH
ọc
BCTC
Tài sản cố định
Khách hàng
K
Đơn vị tính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
h
in
ĐVT
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 1
ư
Tr
ờn
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
g
Bảng 2.1– Cơ cấu và biến động Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016 –
h
ại
Đ
2017...................................................................................................................34
Bảng 2.2– Tình hình Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2016 –
2017...................................................................................................................36
Bảng 2.3– Tình hình Lao động của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017 .......................37
Bảng 2.4 – Thực trạng công nợ của Công ty qua 2 năm 2016, 2017 ........................68
ọc
Bảng 2.5 – Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty........................70
Bảng 2.6 – Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty....................73
BIỂU
K
Biểu mẫu 2.1 – Phiếu thu tiền mặt .............................................................................41
in
Biểu mẫu 2.2 – Chứng từ ghi sổ ................................................................................42
Biểu mẫu 2.3 – Sổ cái TK 131 ...................................................................................43
h
Biểu mẫu 2.4 – Hoá đơn GTGT.................................................................................46
Biểu mẫu 2.5 – Giấy đề nghị tạm ứng .......................................................................49
tê
Biểu mẫu 2.6 – Sổ chi tiết Tạm ứng ..........................................................................50
́H
Biểu mẫu 2.7 – Phiếu nhập kho .................................................................................53
Biểu mẫu 2.8 – Hóa đơn GTGT.................................................................................54
uê
Biểu mẫu 2.9 – Chứng từ ghi sổ ................................................................................55
Biểu mẫu 2.10 – Sổ cái tài khoản 331 .......................................................................56
Biểu mẫu 2.11 – Phiếu chi .........................................................................................58
́
Biểu mẫu 2.12 – Sổ chi tiết Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước .........................60
Biểu mẫu 2.13 – Bảng thanh toán lương tháng 12/2017 ...........................................63
Biểu mẫu 2.14 – Bảng thanh toán lương lao động hợp đồng tháng 12/2017 ............64
Biểu mẫu 2.15 – Bảng kê chứng từ ghi sổ .................................................................65
Biểu mẫu 2.16 – Sổ cái TK 334 .................................................................................66
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 2
ư
Tr
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ờn
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng ............................................10
g
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản phải thu tạm ứng ................................12
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ kế toán các khoản phải trả người bán ..............................................14
h
ại
Đ
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch toán kế toán Thuế và các khoản phải nộp ...............................17
Nhà nước .......................................................................................................................17
Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người lao động.......................................18
ọc
h
in
K
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 3
ư
Tr
MỤC LỤC
ờn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
g
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
h
ại
Đ
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
I.6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................................4
I.7. Tính mới của đề tài....................................................................................................4
ọc
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................................6
K
1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ.................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm về công nợ ............................................................................6
in
1.1.1.1. Kế toán các khoản phải thu........................................................................6
h
1.1.1.2. Kế toán các khoản phải trả.........................................................................6
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ .............................................................7
tê
1.1.3. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ................................................8
1.1.3.1. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ .............................................................8
́H
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ ..................................................................8
1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp................................9
uê
1.2.1. Kế toán nợ phải thu ...........................................................................................9
1.2.1.2. Kế toán các khoản phải thu tạm ứng .......................................................11
́
1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ, phải thu khácError! Bookmark not
defined.
1.2.2. Kế toán nợ phải trả ..........................................................................................12
1.2.2.1. Kế toán các khoản phải trả cho người bán...............................................12
1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước .......................................15
1.2.2.3. Kế toán các khoản phải trả người lao động .............................................18
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 4
ư
Tr
1.2.2.4. Kế toán các khoản phải trả nội bộ, phải trả khácError! Bookmark not
ờn
defined.
1.3. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp.........................19
1.3.1. Khái niệm phân tích công nợ ..........................................................................19
g
1.3.2. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ....................................................19
h
ại
Đ
1.3.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (đơn vị tính: lần hoặc %).....19
1.3.2.2. Hệ số vòng quay các khoản phải thu (đơn vị tính: vòng)........................20
1.3.2.3. Kỳ thu tiền bình quân ( đơn vị tính: ngày) ..............................................20
1.3.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả (đơn vị tính: ngày)...................21
1.3.2.6. Hệ số nợ (đơn vị tính: lần) .......................................................................21
ọc
1.3.2.7. Hệ số tự tài trợ ( đơn vị tính: lần) ............................................................21
1.3.2.8. Hệ số thanh toán ngắn hạn(Hnh ) (đơn vị tính: lần)..................................22
1.3.2.9. Hệ số thanh toán nhanh (Hnhanh ) (đơn vị tính: lần)..................................23
K
1.3.2.10. Khả năng thanh toán tức thời (Htt) ( đơn vị tính: lần) ...........................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN24 CÔNG NỢ VÀ PHÂN
in
TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA
h
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế..................................24
tê
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ...........................................................................24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................24
́H
2.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh .........................................................................26
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................27
uê
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..............................................27
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................29
2.1.6.2. Các chính sách kế toán được áp dụng......................................................30
2.1.6.3. Hình thức kế toán.....................................................................................31
2.1.7. Nguồn lực và tình hình SXKD của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017.............32
2.1.7.1. Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017 ......32
2.1.7.2. Tình hình kết quả SXKD của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017 ..............35
2.1.7.3. Tình hình nguồn nhân lực của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017.............37
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 5
́
2.1.6.1.Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................29
ư
Tr
2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên
ờn
Huế.................................................................................................................................38
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu .............................................................................38
2.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ..................................................38
g
2.2.1.2. Kế toán phải thu tạm ứng.........................................................................47
h
ại
Đ
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả ..............................................................................50
2.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán...........................................................50
2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT .................................................................................59
2.2.2.3. Kế toán các khoản phải trả công nhân viên .............................................61
2.3. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 2 năm 2016,2017............................66
ọc
2.3.1. Thực trạng công nợ của Công ty qua 2 năm 2016,2017 .................................66
2.3.1.1. Tỷ trọng các khoản phải thu ....................................................................66
2.3.1.2. Tỷ trọng các khoản phải trả .....................................................................69
K
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 2 năm 2016, 2017 ...................70
2.3.3. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 2 năm 2016-2017 ................73
in
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP
h
NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ .........................................................................................76
tê
3.1 Đánh giá về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần
Cấp nước Thừa Thiên Huế ............................................................................................76
́H
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................76
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................77
uê
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình
công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế .............................................78
3.2.2. Đối với công tác kế toán công nợ ...................................................................79
3.2.3. Đối với tình hình thanh toán công nợ .............................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................81
III.1. Kết luận.................................................................................................................81
III.2. Hạn chế của đề tài.................................................................................................81
III.3. Đề xuất hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài.............................................................82
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 6
́
3.2.1. Đối với công tác kế toán .................................................................................78
ư
Tr
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................83
ờn
g
ọc
h
ại
Đ
h
in
K
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 7
ư
Tr
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
I.1. Lý do chọn đề tài
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ thì việc tổ chức công tác kế
g
toán là một công việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế của
doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán tốt, hiệu quả là điều kiện để phát huy đầy đủ
h
ại
Đ
các chức năng, nghiệp vụ của kế toán và giảm chi phí tới mức thấp nhất. Đi liền với sự
phát triển của nền kinh tế là sự phát triển của các mối quan hệ tín dụng ngày càng phức
tạp và đa dạng vì thế công tác kế toán công nợ trở thành một trong những mối quan
tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Tình trạng nợ và kiểm soát tình hình công nợ nếu
ọc
không được quản lí tốt sẽ gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp, đôi khi còn đe dọa đến
khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Công tác kế toán công nợ là nghiệp vụ hết sức
quan trọng bởi lẽ căn cứ vào tình hình công nợ, ta có thể đánh giá được tình hình tài
K
chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình
chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn. Công tác kế toán công nợ và phân tích tình
in
hình công nợ có ý nghĩa quan trọng với nhà quản trị doanh nghiệp trong việc đưa ra
h
các quyết định điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình công nợ
cũng là một yếu tố quan trọng, là cơ sở để các nhà đầu tư, cơ quan nhà nước đánh giá
tê
tình hình hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định của mình. Công
tác kế toán công nợ cũng đặt ra rất nhiều thách thức, khó khăn cho doanh nghiệp mà
́H
dù muốn hay không thì doanh nghiệp cũng phải đối mặt đó là việc làm thế nào để có
thể thu hồi công nợ một cách đầy đủ, đúng hạn, kịp thời, hạn chế nợ xấu, nợ khó đòi,..
uê
Vì thế việc tổ chức tốt công tác kế toán công nợ một cách chặt chẽ, hợp lí sẽ giúp
doanh nghiệp tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, ứ đọng vốn kéo dài. Bên cạnh đó
́
công tác kế toán công nợ cũng cần phải nắm vững nội dung, cách quản lí ngân sách
nhằm tránh tình trạng hao hụt ngân sách, điều chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong
các cuộc giao dịch, duy trì mối quan hệ với các đối tác,…
Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh nước sạch, các sản phẩm, thiết bị ngành nước và lập dự án xây dựng các
công trình cấp thoát nước đô thị và nông thôn. Công ty là một trong những doanh
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 1
ư
Tr
nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong những
ờn
năm vừa qua, Công ty luôn cố gắng phát triển không ngừng, nâng cao hiệu quả kinh
doanh gắn liền với hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hài hòa mối quan hệ lợi ích kinh tế
và lợi ích xã hội. Để đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, Công ty đã có
g
những chính sách quản lý công nợ hiệu quả. Vì vậy, công tác kế toán công nợ hiệu
h
ại
Đ
quả, hợp lý nhằm duy trì và nâng cao khả năng thanh toán là vấn đề đáng được quan
tâm tại doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi quyết định chọn đề tài “
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty
Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế”làm đề tài khóa luận của mình. Với đề tài này,
ọc
tôi muốn tìm hiểu về các khoản phải thu và các khoản phải trả,từ đó đưa ra các đánh
giá về công tác kế toán công nợ, đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác
kế toán công nợ tại Công ty.
Mục tiêu của đề tài nhằm 3 mục đích:
in
K
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
công nợ trong doanh nghiệp.
h
- Thứ nhất: hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình
tê
- Thứ hai: tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại
Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
́H
- Thứ ba: so sánh, đối chiếu, đánh giá thực trạng có những ưu điểm, nhược điểm
về phần hành kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước
uê
Thừa Thiên Huế. Từ đó, đưa ra ý kiến giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác kế
toán công nợ và tình hình công nợ tại doanh nghiệp.
́
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội dung,
phương pháp, đặc điểm quy trình kế toán khoản các khoản phải thu và các khoản phải
trả tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế, đồng thời tính toán và phân tích một
số chỉ tiêu để thấy được tình hình công nợ của Công ty.
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 2
ư
Tr
I.4. Phạm vi nghiên cứu
ờn
- Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế
toán- Tài chính của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
g
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp qua 2 năm từ 2016 – 2017, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công
h
ại
Đ
nợ và phân tích tình hình công nợ trong năm 2017.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu đánh giá công tác kế toán công nợ và
tình hình công nợ tại công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế . Do hạn chế về thời
gian nên chỉ đánh giá công tác công nợ tại công ty qua các khoản mục chính như: kế
toán các khoản phải thu khách hàng, kế toán phải thu tạm ứng, kế toán nợ phải trả cho
ọc
người bán, kế toán thuế GTGT và kế toán các khoản phải trả công nhân viên.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
K
Phương pháp thu thập số liệu
in
– Phương pháp quan sát: Đến đơn vị thực tập, quan sát cách làm việc của nhân viên
Phòng TC – KT để nắm bắt rõ hơn quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ cũng như
h
quá trình các nghiệp vụ phát sinh tại Phòng TC – KT;
– Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là những nhân viên làm
tê
việc tại Phòng TC – KT để tìm hiểu khối lượng công việc và vai trò của mỗi cá
́H
nhân trong từng chức năng của đề tài nghiên cứu;
– Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến đề
uê
tài từ các giáo trình, chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, tạp chí… nhằm hệ thống hóa
cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh
́
nghiệp, đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được.
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp so sánh: Để đánh giá sự tăng, giảm, biến động của các chỉ tiêu trong
từng giai đoạn, thời kỳ kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế;
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 3
ư
Tr
Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: là phương pháp tổng hợp, phân tích những số
ờn
liệu thô đã thu thập được để tiến hành khái quát vấn đề cần nghiên cứu đề từ đó rút
ra kết luận, nhân xét.
g
Phương pháp thống kế, mô tả: thống kê, sắp xếp những thông tin, dữ liệu thu thập
được để phục vụ cho việc so sánh, phân tích.
h
ại
Đ
I.6. Kết cấu của đề tài
Khóa luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
trong doanh nghiệp.
ọc
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
K
tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ
in
và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
I.7. Tính mới của đề tài
h
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
tê
Đề tài về công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ là một đề tài
́H
thực sự không xa lạ mấy đối với các bạn sinh viên Trường Đại học Kinh tế Huế. Trong
phạm vi tài liệu mà tôi tiếp cận được thì thực trạng công tác kế toán công nợ tại các
uê
doanh nghiệp được đề cập đến rất nhiều. Điển hình như khóa luận tốt nghiệp đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài” của tác giả
các khoản phải thu, các khoản phải trả và đánh giá thực tiễn công tác kế toán để từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ. Cũng bàn về kế toán
công nợ, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lệ có đề tài: “Kế toán công nợ tại Công ty TNHH
một thành viên Huế Thành” hay như đề tài của tác giả Lê Uyển Như Nguyện: “Tổ
chức công tác các khoản phải thu, phải trả tại Công ty Cổ phần Hồng Đức”. Các đề
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 4
́
Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016) đã làm sáng tỏ những cơ sở hệ thống lý luận về kế toán
ư
Tr
tài này cũng đề cập đến thực trạng kế toán công nợ nhưng chưa đi sâu vào phân tích
ờn
tình hình công nợ, đề tài chủ yếu dừng lại ở khía cạnh mô tả công tác kế toán. Hay tác
giả Nguyễn Trần Lâm Anh(2017) với đề tài “Kế toán công nợ và phân tích tình hình
công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd” đã đi sâu tìm hiểu kĩ
g
hơn về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ. Tuy nhiên do thời gian ngắn,
h
ại
Đ
phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung nghiên cứu một số khía cạnh của
đề tài, chưa làm rõ mối quan hệ giữa kế toán công nợ với tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Thêm vào đó công tác kế toán công nợ có phạm vi nghiên cứu khá rộng, bao
gồm nhiều khoản phải thu, khoản phải trả và liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động
khác nhau. Mặc dù có khá nhiều khóa luận nghiên cứu về vấn đề công nợ nhưng tại
ọc
Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế lại là lần đầu tiên có đề tài đề cập đến vấn
đề này do đó nó sẽ có nhiều điểm khác biệt về công tác kế toán, quá trình luân chuyển
chứng từ,… Với đề tài này, tôi sẽ tập trung nghiên cứu về các khía cạnh khác biệt về
K
vấn đề công nợ tại công ty mà các tác giả trước đây chưa đề cập. Thông qua đề tài tôi
in
cũng làm rõ mối quan hệ giữa kế toán công nợ với tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Với những lí do trên, tôi nghĩ rằng đây có thể được xem như là tính mới của đề
h
tài và quan trọng hơn nó giúp tôi có nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế hơn.
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 5
ư
Tr
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ờn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH
g
NGHIỆP
h
ại
Đ
1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ
1.1.1. Một số khái niệm về công nợ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sẽ phát sinh
các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua và người bán, giữa các
đơn vị với nhau và trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các
ọc
khoản nợ phải thu hoặc phải trả, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản
phải thu, các khoản phải trả và quan hệ thanh toán. (Nguyễn Tấn Bình ,2011).
1.1.1.1. Kế toán các khoản phải thu
K
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về
in
một khoản tiền, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản
nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá
h
nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải
tê
thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm
tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh
́H
toán. (Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy, 2013)
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu
uê
nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,... Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là khoản
phải thu khách hàng.
́
1.1.1.2. Kế toán các khoản phải trả
Theo VAS 01- Chuẩn mực chung (2002): Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của
doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả
tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết
nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp
phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 6
ư
Tr
Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội
ờn
bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác…
Nợ phải trả được phân thành hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
g
Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ
sản xuất kinh doanh bình thường
h
ại
Đ
Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ
Theo Nguyễn Thị Kim Cúc (2008):
ọc
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kì hạn phải thu, đối tượng phải
thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
K
- Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu,
phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả, đặc biệt là đối với các đối
in
tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn
Đến cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán, bộ phận kế toán công nợ
h
phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu, phải trả với từng đối tượng nhằm mục
tê
đích tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để kịp thời sửa
chữa.Mặt khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công
́H
nợ hoàn chỉnh.
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
hối đoái thực tế
uê
và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế
- Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như
theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán
- Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ hay bên Có của các tài khoản phải thu, phải
trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 7
́
- Phải hạch toán chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ
ư
Tr
được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau
ờn
1.1.3. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ
1.1.3.1. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ
g
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán vô cùng quan trọng trong công tác kế
toán của doanh nghiệp. Việc theo dõi chặt chẽ các khoản công nợ như các khoản phải
h
ại
Đ
thu và các khoản phải trả giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vốn,
chiếm dụng vốn; đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp, các
tổ chức khác nhưng vẫn đảm bảo một khả năng thanh toán hợp lý, góp phần quan trọng
trong việc giữ uy tín trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
ọc
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để
cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:
phải trả.
in
K
- Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản phải thu,
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách và tổng hợp đúng khoản nợ
h
phải thu, nợ phải trả.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ, quy định về quản lý các khoản phải
tê
thu, các khoản phải trả.
- Cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin đầy đủ để lập các báo cáo phục vụ yêu
́H
cầu của doanh nghiệp.
- Tổng hợp và xử lý nhanh nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến
uê
hạn, quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần
cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
́
Kế toán công nợ ở bất kỳ tổ chức nào cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Tùy
vào quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức, quản lý bộ máy và trình độ cán
bộ làm công tác kế toán công nợ để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên trong phần hành
kế toán công nợ cho hợp lý. Quản lý công nợ không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần
thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong tình hình hiện nay.
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 8
ư
Tr
1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp
ờn
1.2.1. Kế toán nợ phải thu
1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
a. Khái niệm:
g
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
h
ại
Đ
cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp chưa thu. (Bộ tài chính, 2008). Đây là khoản nợ
phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất
trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp.
b. Nguyên tắc hạch toán:
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu khách hàng cần được hạch toán chi tiết
ọc
cho từng đối tượng phải thu, từng khách hàng riêng biệt theo nội dung phải thu, theo
dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay
K
- Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả đúng hạn, nợ
khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý. Đối với các khoản
in
nợ phải thu đã quá hạn thanh toán thì doanh nghiệp cần phải thực hiện lập dự phòng
c. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Biên bản bù trừ công nợ…
uê
- Giấy báo Có
́H
- Phiếu xuất kho
tê
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng)
h
phải thu khó đòi cho các khoản nợ này một cách thích hợp.
́
d. Tài khoản kế toán:
Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách
hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải
thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp
e. Phương pháp hạch toán:
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 9
ư
Tr
TK 131 – Phải thu khách hàng
ờn
TK 635
TK 511, 515
Chiết khấu thanh toán
Tổng giá
Doanh thu
g
chưa thu tiền
TK 521
phải thanh toán
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
h
ại
Đ
TK 33311
TK 33311
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 711
TK 111, 112,
Tổng số tiền
khách hàng phải
thanh toán
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
ọc
Các khoản chi hộ khách hàng
TK 331
K
Thu nhập do
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ chưa
thu tiền
TK 111, 112
Thuế GTGT
(nếu có)
Bù trừ nợ
in
TK 337
h
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
tê
TK 3331
TK 2293, 642
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
TK 413
TK 152, 153, 156, 611
Khách hàng thanh toán nợ
bằng hàng tồn kho
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu
của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
́
TK 133
uê
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
́H
Thuế GTGT
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 10
ư
Tr
1.2.1.2. Kế toán các khoản phải thu tạm ứng
ờn
a. Khái niệm:
Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có
trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh
g
doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo
h
ại
Đ
thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2010).
b. Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán tạm ứng phải tôn trọng các quy chế tạm ứng sau:
-
Người nhận tạm ứng phải là cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
-
Khoản tạm ứng là một khản tiền, vật tư hoặc hàng hóa do doanh nghiệp
-
ọc
giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện công vụ.
Người nhận tạm ứng phải có trách nhiệm chỉ dùng số tiền tạm ứng vào
mực đích đã định và công việc đã được phê duyệt trong đơn xin tạm ứng.
Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh
K
-
toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ số tạm ứng đã
số tiền đã sử dụng (nếu có).
h
in
nhận, số tạm ứng đã sử dụng và chênh lệch giữa số tiền tạm ứng đã nhận với
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng người nhận tạm ứng và ghi chép
đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng cho từng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
- Bảng thanh toán tạm ứng
uê
- Phiếu xuất kho
́H
c. Chứng từ sử dụng:
tê
đối tượng nhận tạm ứng.
́
- Phiếu thu
- Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai thu cước phí,…
d. Tài khoản kế toán:
Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng giữa doanh nghiệp với
người lao động trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 141 – Tạm ứng.
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 11
ư
Tr
ờn
e. Phương pháp hạch toán:
TK 141 – Tạm ứng
TK 152, 153, 241, 331,
TK 152, 153
g
621, 623, 627, 642
Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ
h
ại
Đ
Thanh toán tạm ứng
TK 111
TK 111, 112
Tạm ứng bằng tiền
ọc
TK 111
Khoản tạm ứng chi
không hết
TK 334
K
Khoản tạm ứng chi
Nếu số tạm ứng không đủ phải
in
chi thêm
không hết trừ vào lương
1.2.2. Kế toán nợ phải trả
́H
a. Khái niệm:
tê
1.2.2.1. Kế toán các khoản phải trả cho người bán
h
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản phải thu tạm ứng
Theo Chuẩn mực số 01- Chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Nợ phải trả là nghĩa vụ
nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
uê
hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng chưa trả
́
tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết
nghĩa vụ hợp đông, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác,…
Nợ phải trả được phân thành hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
b. Nguyên tắc hạch toán:
- Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 12
ư
Tr
trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người
ờn
bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay
g
- Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
h
ại
Đ
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả
người bán thông thường.
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
ọc
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người
K
bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua hàng)
- Phiếu nhập kho
- Biên bản xác nhận công nợ…
uê
d. Tài khoản sử dụng:
́H
- Giấy báo Nợ
tê
- Phiếu chi/Ủy nhiệm chi
h
- Hóa đơn mua hàng
in
c. Chứng từ sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 331 – Phải trả cho người bán để theo dõi các khoản nợ phải
́
trả cho người bán.
e. Phương pháp hạch toán:
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 13
ư
Tr
ờn
TK 331 – Phải trả cho người bán
TK 152, 153,
TK 111, 112, 341
156, 211, 611…
Ứng trước tiền cho người bán
g
Thanh toán các khoản phải trả
Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
TK 133
TK 515
h
ại
Đ
Chiết khấu thanh toán
Thuế GTGT
TK 211, 213
TK 152, 153,
156, 211, 611…
Đưa TSCĐ vào sử dụng
TK 152, 153, 157, 211, 213
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết
Thuế GTGT (nếu có)
TK 711
TK 333
Thuế NK
người bán không tìm ra chủ nợ
TK 156, 241, 242, 623,
627, 641, 642, 635, 811
in
TK 511
TK 133
K
Trường hợp khoản nợ phải trả cho
Nhận dịch vụ cung cấp
Hoa hồng đại lý được hưởng
Thuế GTGT (nếu có)
Nhà thầu xác định khối lượng xây
lắp phải trả cho nhà thầu phụ
TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ TK 413
đánh giá các khoản phải trả người bán
bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ kế toán các khoản phải trả người bán
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 14
́
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá
các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ
TK 632
uê
Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi
phí liên quan đến hàng nhập khẩu
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Phí ủy thác nhập khẩu phải
trả đơn vị nhận ủy thác
TK 133
́H
Trả trước tiền ủy thác mua hàng
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Khi nhận hàng bán đại lý đúng
giá hưởng hoa hồng
TK 151, 152, 156, 211
tê
Thuế GTGT (nếu có)
TK 111, 112, 131
h
TK 3331
TK 111, 112
Giá trị của hàng nhập khẩu
ọc
khấu thương mại
TK 133
ư
Tr
1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
ờn
a. Khái niệm:
Kế toán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước phản ánh quan hệ giữa doanh
g
nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác, đã
nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước trong kì kế toán.
h
ại
Đ
b. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán các khoản phải nộp Nhà nước phải thực hiện được các nhiệm vụ hạch
toán sau:
- Tính, kê khai đúng các khoản thuế, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước
theo quy định.
ọc
- Phản ánh kịp thời số tiền của các khoản phải nộp tạm thời theo kê khai hoặc số
chính thức theo mức duyệt của cơ quan Thuế, tài chính trên hệ thống bảng kê khai, sổ
K
chi tiết và sổ sách kế toán khác.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
- Hóa đơn GTGT mua vào/bán ra hàng hóa, dịch vụ
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có…
d. Tài khoản sử dụng:
uê
́H
- Phiếu thu, phiếu chi
tê
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng
h
c. Chứng từ sử dụng:
in
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
Kế toán sử dụng TK 333 để theo dõi thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Tài
khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước có 9 tài khoản cấp 2:
́
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 15
ư
Tr
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
ờn
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
g
- Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
ọc
h
ại
Đ
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
h
in
K
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư
Trang 16