BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN ĐÌNH HUY
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THẠC SĨ
NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã sớ: 9140114
TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN, 2022
Cơng trình được hồn thành tại
Trường Đại học Vinh
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Như An
2. GS.TS. Thái Văn Thành
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án
họp tại Trường Đại học Vinh
từ
giờ, ngày tháng năm 2022
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia.
- Trung tâm Thông tin - Thư viện Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29- NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã nhấn
mạnh mục tiêu của đổi mới GDĐH là “tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi
dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo
của người học...”.
Trong các CSGD ĐH, đào tạo sau ĐH giữ vai trò rất quan trọng, khơng chỉ
cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực trình độ cao mà cịn góp phần phát triển đội ngũ
GV cho chính các trường ĐH.
Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về đào tạo ThS ở các ngành khác nhau song
chưa có nghiên cứu nào đề cập một cách tồn diện đến đào tạo trình độ ThS ngành
LL&PPDHBM. Trong bối cảnh triển khai Chương trình giáo dục phổ thơng 2018,
vấn đề đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM càng có ý nghĩa cấp thiết hơn.
Ở các trường ĐH hiện nay, đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM vẫn còn những
bất cập và hạn chế, ảnh hưởng không tốt đến chất lượng đào tạo. Thực trạng này cản
trở quá trình đào tạo hướng đến hình thành và phát triển năng lực ở trình độ ThS đối
với HV, trong đó có những người làm cơng tác nghiên cứu và giảng dạy ở các CSGD
trong bối cảnh đổi mới chương trình hiện nay.
Từ thực trạng đó, vấn đề QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM trở nên cấp thiết
nhằm hướng đến nâng cao chất lượng đào tạo của ngành học này.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý đào tạo thạc sĩ
ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn theo tiếp cận năng lực” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các biện pháp
QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực, góp phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả đào tạo ThS trong bối cảnh hiện nay.
2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM theo
tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM ở các cơ sở đào tạo hiện nay đang
tồn tại những hạn chế và bất cập nên chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu
năng lực của người học trong bối cảnh mới. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các
biện pháp quản lý đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực thì chất
lượng đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM sẽ được nâng cao, đáp ứng nhu cầu cấp
thiết về chất lượng đội ngũ giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp
cận năng lực.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp
cận năng lực ở 05 trường đại học gồm: Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Sư
phạm - Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
5.3. Đề xuất biện pháp QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận: Quan điểm tiếp cận hệ thống; tiếp cận năng lực; Tiếp
cận theo mơ hình CIPO; tiếp cận phát triển nguồn nhân lực; tiếp cận thực tiễn.
6.2. Phương pháp nghiên cứu: Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận;
nghiên cứu thực tiễn; thống kê toán học.
7. Những luận điểm cần bảo vệ
7.1. QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực là xuất phát điểm
để nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ đáp ứng u cầu xã hội.
7.2. Vận dụng các mơ hình QLĐT, đặc biệt là mơ hình CIPO để QLĐT ThS
ngành LL&PPDHBM, từ quản lý các yếu tố đầu vào, quá trình dạy học, đến các yếu
tố đầu ra dưới sự tác động của bối cảnh mới là phù hợp để ĐT nguồn nhân lực trình
3
độ cao đáp ứng nhu cầu nhân lực trong bối cảnh mới.
7.3. Phát triển cơ chế phối hợp giữa các cơ sở đào tạo và các bên liên quan
trong việc xây dựng CĐR và tham gia ĐT ThS nói chung và ThS ngành LL&
PPDHBM nói riêng.
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Bổ sung, hoàn thiện những vấn đề lý luận về QLĐT ThS ngành
LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
8.2. Đánh giá thực trạng QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận
năng lực.
8.3. Đề xuất được các biện pháp QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM có cơ sở
khoa học, phù hợp với thực tiễn.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục
nghiên cứu, luận án có 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và phương
pháp dạy học bộ môn theo tiếp cận năng lực
Chương 2. Thực trạng quản lý đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp
dạy học bộ môn theo tiếp cận năng lực
Chương 3. Biện pháp quản lý đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp
dạy học bộ môn theo tiếp cận năng lực.
4
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THẠC SĨ
NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Các cơng trình nghiên cứu được đề cập đến trong nước và ngoài nước liên
quan đến đề tài của luận án chú trọng đến việc thay đổi tư duy đào tạo, phương thức
đào tạo, tổ chức QLĐT để có thể hình thành được năng lực cho người học đáp ứng
yêu cầu thực tế của xã hội, của bối cảnh sống của họ.
Những vấn đề chưa được nghiên cứu bao gồm: Xác định các mơ hình để đào
tạo theo tiếp cận năng lực; Các vấn đề liên quan đến QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực dựa trên khung năng lực phù hợp với từng lĩnh vực cụ thể; Cụ
thể hóa các thành tố trong QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực
vào thực tiễn.
Những kết quả nghiên cứu cũng như các vấn đề chưa được giải quyết là định
hướng quan trọng để chúng tôi xây dựng cơ sở lý luận cho việc thực hiện đề tài luận án.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Đào tạo
1.2.2. Đào tạo thạc sĩ
1.2.3. Đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực
1.2.4. Quản lý đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực
QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực là quá trình mà các
chủ thể quản lý tác động có chủ đích đến q trình đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM
hướng đến hình thành năng lực cho đội ngũ này, dưới sự tác động của các yếu tố bối
cảnh chủ quan và khách quan đến quá trình đào tạo đó.
1.3. Hoạt động đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ
môn theo tiếp cận năng lực
1.3.1. Vấn đề đào tạo theo tiếp cận năng lực: ĐT theo tiếp cận năng lực tập
trung vào kết quả hơn là phương pháp sử dụng để đạt tới kết quả, mặc dù để đạt đến
kết quả vẫn cần phải tuân theo những quy trình nhất định.
1.3.2. Yêu cầu về năng lực đối với ThS ngành LL&PPDHBM
1.3.2.1. Yêu cầu đối với đào tạo ThS LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực:
Nội dung đào tạo phải đảm bảo cho HV được bổ sung và nâng cao kiến thức đã học ở
trình độ ĐH, tăng cường kiến thức liên ngành; có đủ năng lực thực hiện công tác
chuyên môn và NCKH trong chuyên ngành của mình. Phương pháp đào tạo phải
được thực hiện bằng cách phối hợp các hình thức học tập trên lớp với tự học, tự
nghiên cứu, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, chú trọng phát huy
5
năng lực thực hành, năng lực phát hiện, giải quyết tốt các vấn đề chuyên môn được
phụ trách.
1.3.2.2. Yêu cầu về năng lực đối với ThS ngành LL&PPDHBM
- Về kiến thức: Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm được công
việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện, có kiến thức lý
thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ
tiến sĩ, có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan
đến lĩnh vực đưuọc đào tạo.
- Về kỹ năng: Có kỹ năng hồn thành cơng việc phức tạp, khơng thường xun
xẩy ra, khơng có tính quy luật, khó dự báo, có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát
triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh
vực được đào tạo; Có kỹ năng ngoại ngữ bậc 4/6..
- Về mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm: Có năng lực phát hiện và giải quyết
các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả
năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân; thích nghi với mơi trường làm việc
có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chun mơn; đưa ra được những kết luận
mang tính chun gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và
chịu trách nhiệm về những kết luận chun mơn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế
hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý hoạt động chun mơn; có
khả năng nhận định, đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ cơng
việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
1.3.3. Quy trình đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực:
Hoạt động QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực dựa trên mơ hình
CIPO được thực hiện trên cơ sở các thành tố cơ bản như sau:
1.3.3.1. Công tác tuyển sinh
1.3.3.2. Chương trình đào tạo: Phần 1 - Kiến thức chung: ngoại ngữ, triết học;
Phần 2 - Kiến thức cơ sở, chuyên ngành; Phần 3 - Luận văn ThS.
1.3.3.3. Quá trình đào tạo
1.3.3.4. Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HV trong đào tạo ThS
ngành LL&PPDHBM
1.3.4.5. Kiểm tra, đánh giá kết qủa đào tạo
1.3.4.6. CSVC, tài chính phục vụ đào tạo
1.3.4.7. Mơi trường đào tạo
1.4. Quản lý đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ
môn theo tiếp cận năng lực
1.4.1. Sự cần thiết phải QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng
lực: Đã có các nghị quyết và chủ trương về đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục
6
đào tạo; trong đó từ định hướng, mục tiêu cho đến giải pháp đều chỉ rõ tính cần thiết
phải đổi mới QLĐT trên tất cả các phương diện.
1.4.2. QLĐT theo tiếp cận năng lực dựa trên mơ hình CIPO
Tiếp cận QLĐT theo mơ hình CIPO, bao gồm: Quản lý các yếu tố đầu vào,
quản lý các yếu tố quá trình đào tạo, quản lý đầu ra và quản lý bối cảnh tác động đến
quá trình đào tạo.
1.4.3. Quy trình quản lý quá trình ĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp
cận năng lực
1.4.3.1. Quản lý công tác tuyển sinh: Để tiến hành công tác tuyển sinh, hiệu
trưởng phải chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng kế hoạch tuyển sinh, phê duyệt kế
hoạch và lãnh đạo tổ chức thực hiện các khâu của tuyển sinh theo đúng quy chế và
các văn bản hướng dẫn về thi tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
1.4.3.2. Quản lý CTĐT: Chương trình đào trình độ ThS của trường ĐH phải
được xây dựng theo các quy định hiện hành. Quản lý CTĐT ThS trong các nhà
trường được xem là quản lý chun mơn, CTĐT là văn bản có tính pháp lý được các
cấp lãnh đạo phê duyệt và yêu cầu thực hiện về nội dung cũng như thời gian. Quản lý
xây dựng và phát triển CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM phải theo định hướng CĐR
gắn với yêu cầu phát triển năng lực người học theo nhu cầu đổi mới giáo dục và yêu
cầu xã hội. Đảm bảo chương trình được xây dựng để đào tạo người học có năng lực
đảm bảo yêu cầu về: (a) Kiến thức, (b) Kỹ năng, (c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm:.
1.4.2.3. Quản lý quá trình dạy và học trong nhà trường
Quản lý quá trình dạy học trong đào tạo ThS là thành tố quan trọng trong
QLĐT, bao gồm các nội dung: Xây dựng và ban hành hệ thống văn bản QLĐT; lập
kế hoạch đào tạo năm học, khoá học; tổ chức cho HV đăng ký học phần và lập thời
khóa biểu; quản lý hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HV; tổ
chức đánh giá và quản lý kết quả học tập; quản lý môi trường đào tạo.
1.4.2.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HV
Quản lý đánh giá kết quả học tập của HV bao gồm các nội dung: Phê duyệt
hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập các học phần chuyển đổi với học phần
được đề xuất trong đề cương chi tiết các học phần; Công khai cho HV biết về hình
thức đánh giá ngay từ đầu học phần; Xây dựng văn bản thống nhất hình thức tổ chức
thi, đánh giá học phần (với những học phần đánh giá kết thúc qua bài thi) và phối hợp
giữa các đơn vị chức năng trong nhà trường để tổ chức thực hiện và quản lý đánh giá
kết quả học tập của HV.
1.4.2.5. Quản lý đội ngũ GV, viên chức quản lý và viên chức hành chính
- Xây dựng, hồn thiện quy hoạch đội ngũ đáp ứng yêu cầu mục tiêu, kế hoạch
chiến lược của nhà trường về phát triển quy mô đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM.
7
- Chỉ đạo các khoa thực hiện phân công đội ngũ GV tham gia giảng dạy, hướng
dẫn luận văn và đánh giá luận văn đảm bảo yêu cầu chuyên môn và quy định .
- Chỉ đạo phòng chức năng phân công sử dụng đội ngũ chuyên viên đào tạo
đảm bảo tính chuyên nghiệp trong QLĐT; giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của GV,
nhân viên.
- Triển khai đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nâng cao phẩm chất, trình độ đào tạo,
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
- Bảo đảm chế độ chính sách đổi với đội ngũ CB, GV, nhân viên thực hiện
nhiệm vụ đào tạo và QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo đúng quy định, tạo động
lực cho CB, GV, nhân viên hoàn thành tổt nhiệm vụ.
1.4.2.6. Quản lý CSVC và tài chính
- Xây dựng quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển CSVC trong kế hoạch
chiến lược của trường;
- Đầu tư bảo đảm CSVC và hạ tầng CNTT đầy đủ, đồng bộ, theo hướng chuẩn
hóa và hiện đại hố, đáp ứng u cầu ĐT trình độ ThS;
- Có các văn bản và nội dung qui định việc khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo
dường, nâng cấp, bảo vệ tài sản, đảm bảo phục vụ hiệu quả hoạt động ĐT, NCKH và
các hoạt động khác trong trường ĐH.
- Lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính;
- Đảm bảo sự phân bố, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu quả;
- Chỉ đạo và phê duyệt việc thu, nộp, thanh quyết tốn các khoản tài chính
phục vụ đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM đúng luật định.
1.4.3.7. Quản lý môi trường đào tạo
- Xây dựng cơ chế quản lý, làm rõ chức năng nhiệm vụ và cơ chế phối họp
giũa các khoa chun mơn với phịng đào tạo sau ĐH;
- Xây dựng và triển khai cơ chế hỗ trợ HV trong quá trình đào tạo;
- Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản qui định quy trình đào tạo;
- Chỉ đạo xây dựng văn hố trong dạy, học; thực hiện dân chủ hố q trình
đào tạo và QLĐT;
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và
phương pháp dạy học bộ môn theo tiếp cận năng lực
1.5.1. Các yếu tố chủ quan: Phẩm chất, năng lực của CBQL nói chung và
chuyên viên phụ trách đào tạo thạc sĩ; Chiến lược phát triển của nhà trường; CSVC
và tài chính của nhà trường; Năng lực đội ngũ GV tham gia giảng dạy CTĐT ThS;
Người học.
1.5.2. Các yếu tố khách quan: Cơ chế chính sách của Đảng, Nhà nước và của
ngành; Điều kiện kinh tế xã hội; Sự phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ.
8
Kết luận chương 1
Đào tạo theo tiếp cận năng lực đang trở thành xu hướng được quan tâm ở nhiều
nước khác nhau trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Đào tạo và QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực đóng vai
trị đặc biệt quan trọng trong bối cảnh đổi mới toàn diện giáo dục như hiện nay.
Tiếp cận QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM dựa trên mơ hình CIPO để xác định
nội dung QLĐT. Với tiếp cận này, QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM phải quản lý tốt
yếu tố đầu vào, quản lý các yếu tố quá trình, quản lý các yếu tố đầu ra và luôn xem
xét tác động của bối cảnh đến hoạt động ĐT để có các tác động quản lý phù hợp.
Theo đó, nội dung cơ bản của QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM ở trường ĐH bao
gồm: (1) Quản lý công tác tuyển sinh; (2) Quản lý CTĐT; (3) Quản lý quá trình dạy
học; (4) Quản lý đội ngũ GV, viên chức quản lý và viên chức hành chính; (5) Quản lý
CSVC và tài chính; (6) Quản lý mơi trường đào tạo; (7) Quản lý kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của HV.
Thực hiện QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM ở các trường ĐH Việt Nam chịu
tác động của nhiều yếu tố cả chủ quan và khách quan. Hiệu trưởng trường ĐH cần chỉ
đạo các CBQL các bộ phận chức năng thực hiện quản lý từng thành tố của quá trình
đào tạo theo phân cấp, phát huy vai trị chủ động của cấp dưới, đảm bảo sự phối hợp
giữa các bên liên quan và ln tính đến các yếu tổ ảnh hưởng để đảm bảo chất lượng
đào tạo.
9
Chương 2.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THẠC SĨ NGÀNH LÝ LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
2.1. Khái quát về các trường đại học Việt Nam đào tạo thạc sĩ ngành Lý
luận và phương pháp dạy học bộ mơn
2.1.1. Các cơ sở GDĐH có đào tạo ngành LL&PPDHBM
Tính đến năm 2021, có 18 cơ sở GDĐH có đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM;.
2.1.2. Quy mơ và chất lượng đào tạo
Sau khi Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 được ban
hành thì việc tuyển sinh đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM được mở rộng hơn về đối
tượng tuyển sinh, vì vậy số lượng người học tham gia học ngày càng nhiều.
Kết quả thống kê cho thấy kết quả đào tạo tương đối cao. Tuy nhiên, thực tế
chất lượng học tập và năng lực thực tế của một số HV chưa thể hiện đúng so với kết
quả học tập.
2.1.3. Về số lượng GV giảng dạy và kết quả đào tạo, bồi dưỡng hằng năm:
Tổng hợp số liệu từ các cơ sở GDĐH có khoa, ngành LL&PPDHBM, đến năm 2020,
trong 5 trường tham gia khảo sát, ước tính có khoảng hơn 250 GV đáp ứng u cầu
giảng dạy ngành LL&PPDHBM.
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng
Thu thập các thông tin, số liệu thực tế theo các vấn đề mà nhiệm vụ nghiên cứu
của luận án đề ra;
Đánh giá thực trạng tình hình đào tạo và QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM
trong các trường ĐH được khảo sát.
2.2.2. Nội dung khảo sát
(1) Thực trạng đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực dựa
trên mơ hình CIPO.
(2) Thực trạng QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực dựa
trên mơ hình CIPO.
2.2.3. Đối tượng, địa bàn và thời gian khảo sát
Luận án khảo sát 300 HV, 250 GV, 50 CB quản lý thuộc 5 trường ĐH: Trường
ĐHSP, ĐH Thái Nguyên; Trường ĐHSP Hà Nội; Trường ĐH Vinh; Trường ĐHSP,
ĐH Huế; Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
2.2.4. Quy trình tổ chức khảo sát
- Xây dựng phiếu hỏi dành cho CB quản lý, GV và HV các trường ĐH:
- Tham khảo ý kiến của một số lãnh đạo trường ĐH, các CB quản lý các khoa,
phòng của trường ĐH và HV; xin ý kiến của người hướng dẫn khoa học, sau đó hồn
chỉnh và gửi đến các đối tượng khảo sát.
10
- Gửi các phiếu khảo sát và thu nhận lại các phiếu khảo sát.
- Tổng hợp và xử lý số liệu, thơng tin khảo sát.
- Phân tích, đánh giá kết quả khảo sát.
2.2.5. Phương pháp khảo sát
Luận án khảo sát thực trạng thông qua bộ phiếu hỏi để khảo sát các ý kiến đại diện
theo các khách thể nghiên cứu như: CB quản lý, GV; HV ở các trường ĐH đã chọn.
Ngồi ra, cịn sử dụng câu hỏi phỏng vấn đối với một sổ đối tượng (CBQL,
GV, HV) để làm rõ thêm một số khía cạnh của thực trạng.
2.2.6. Xử lý số liệu khảo sát
Số liệu thu thập được qua các phiếu khảo sát được tổng hợp và xử lý qua phần
mềm Excel.
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp
dạy học bộ môn theo tiếp cận năng lực
2.3.1. Thực trạng công tác tuyển sinh
Hầu hết các trường ĐH đều thực hiện nghiêm túc và đúng quy định của Bộ
GD&ĐT từ khâu thông báo tuyển sinh đến tổ chức thi tuyển.
2.3.2. Thực trạng CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM
CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM tại các CSGD hiện nay nhìn chung đều chú
trọng đề cập đến hệ thống kiến thức, kĩ năng và thái độ cho người học đạt được khi
tốt nghiệp. Tuy nhiên, CĐR của CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM ở hầu hết các
CSĐT chưa thực sự thể hiện rõ năng lực người học cần đạt được.
2.3.3. Thực trạng thực hiện quy trình đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực
Kết quả khảo sát cho thấy các trường ĐH được khảo sát đã thực hiện quy trình
đào tạo trình độ ThS ngành LL&PPDHBM. Kết quả được đánh giá ở mức khá với
điểm đánh giá trung bình cho tất cả nội dung là Xi = 2,845.
Việc thực hiện quy trình tổ chức đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM cơ bản đã
đáp ứng yêu cầu. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập về kỹ thuật cũng như phương thức
tổ chức thực hiện trong một số khâu của quy trình đào tạo.
2.3.4. Thực trạng hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HV trong đào
tạo ThS ngành LL&PPDHBM
Thực trạng hoạt động dạy của GV được đánh giá trên ba phương diện: thực
hiện quy chế đào tạo, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả
học tập của HV.
Về thực hiện quy chế đào tạo, trong 5 nội dung được khảo sát thì tất cả các nội
dung đều được đánh giá ở mức khá.
Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kết quả khảo sát cho thấy:
Trong 7 nội dung được khảo sát thì hầu hết các nội dung đều được đánh giá ở mức
11
khá, trong đó nội dung Sử dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại trong dạy học (điểm
đánh giá trung bình Xi = 3,095) được đánh giá cao nhất.
Về phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá: Cả 3 nội dung được khảo sát
đều được đánh giá ở mức khá, khơng có nội dung nào được đánh giá ở mức trung
bình hoặc tốt. Trong đó, nội dung Thực hiện đánh giá kết quả học tập của HV theo
đúng quy chế đào tạo có điểm đánh giá trung bình Xi = 3,024, được đánh giá cao
nhất. Nội dung Đề kiểm tra/thi/ tiểu luận phát huy khả năng sáng tạo, độc lập của HV
được đánh giá ở thứ bậc thấp nhất.
Hoạt động học của HV được CBQL, GV và HV đánh giá thấp hơn hoạt động
dạy. Điểm đánh giá trung bình của hoạt động học của HV là X = 2,755.
Việc phân tích theo từng nội dung hoạt động học của HV cho thấy việc đảm
bảo thực hiện đúng quy chế về học tập cũng như hiểu biết về những quy định đào tạo
ThS được đánh giá đạt ở mức cao hơn các nội dung khác.
2.3.5. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của HV ThS ngành LL&PPDHBM
Kết quả khảo sát cho thấy công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HV
ThS chuyên ngành ngành LL&PPDHBM chưa được quan tâm đúng mức. Các CSĐT
ThS ngành LL&PPDHBM chưa chú ý nhiều đến yêu cầu phát triển năng lực nghề
nghiệp mà vẫn nặng về trang bị kiến thức cho người học. Việc kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của HV chủ yếu mới dừng lại ở mức độ kiểm tra những kiến thức lý luận.
Mặc dù đã có phần vận dụng vào thực tiễn song đang ở mức độ thấp.
2.3.6. Thực trạng CSVC và tài chính phục vụ đào tạo
Kết quả khảo sát cho thấy CSVC và tài chính phục vụ cho đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM ở các trường mới được thực hiện ở mức khá, với điểm đánh giá trung
bình X = 2,849.
2.3.7. Thực trạng mơi trường đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM
Kết quả khảo sát thực trạng môi trường đào tạo cho thấy các đối tượng được
khảo sát đánh giá môi trường đào tạo chỉ ở mức khá, với điểm đánh giá trung bình
2,866.
2.4. Thực trạng QLĐT thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ
môn theo tiếp cận năng lực
2.4.1. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực
Điểm đánh giá trung bình về nhận thức tầm quan trọng của các nội dung quản
lý công tác tuyển sinh đạt mức khá tốt với Xi = 3,093. Tuy nhiên việc thực hiện công
tác tuyển sinh được đánh giá với điểm trung bình chỉ đạt Y=2,680, ở mức khá.
2.4.2. Thực trạng quản lý CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM
Về nhận thức, phần lớn các đối tượng được khảo sát đều cho rằng việc quản lý
CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM là quan trọng, thể hiện qua điểm đánh giá trung
12
bình Xi= 3,093. Các trường ĐH đã thực hiện quản lý khá toàn diện đối với CTĐT
ThS ngành LL&PPDHBM theo quy định của Bộ GD&ĐT từ cấu trúc, khối lượng
chương trình đến số tín chỉ quy định.
Việc thực hiện CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM nhìn chung được đánh giá
thấp, điểm đánh giá trung bình chung của hoạt động này là Y = 2,662, đạt mức khá
nhưng gần mức trung bình.
2.4.3. Thực trạng quản lý quá trình đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM
2.4.3.1. Thực trạng xây dựng và ban hành các quy định về quy trình tổ chức
đào tạo
Mức độ nhận thức về tầm quan trọng của khâu quản lý quy trình tổ chức đào
tạo ThS ngành LL&PPDHBM ở các CSĐT đạt mức khá cao với điểm đánh giá trung
bình X = 3,198. Về mặt thực hiện trong thực tế của công tác này, các đối tượng được
khảo sát đánh giá không cao. Điểm đánh giá trung bình về mức độ thực hiện cơng tác
quản lý quy trình tổ chức đào tạo chỉ đạt Y = 2,814.
2.4.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học
Kết quả khảo sát cho thấy mức độ quan trọng của các nội dung quản lý hoạt
động dạy được đa số đối tượng khảo sát đánh giá cao, với điểm trung bình X = 3,038.
Đồng thời, CBQL, GV và HV đánh giá mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt
động dạy đạt mức khá với điểm đánh giá trung bình Y = 2,717, có nghĩa là mức độ
thực hiện thấp hơn mức độ nhận thức.
CBQL, GV và HV đánh giá cao các nội dung quản lý hoạt động học, đạt mức khá
cả về tầm quan trọng (X = 2,937) và mức độ thực hiện các nội dung quản lý (Y = 2,345).
2.4.4. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả học tập ThS ngành LL&PPDHBM
Kết quả khảo sát cho thấy các nội dung quản lý đánh giá kết quả học tập của HV cao
học chuyên ngành ngành LL&PPDHBM được các đối tượng khảo sát đánh giá chung là
quan trọng (X = 2,922). Tuy nhiên, mức độ thực hiện ở mức thấp hơn (Y = 2,628).
2.4.5. Thực trạng quản lý đội ngũ GV, viên chức quản lý và viên chức hành
chính trong đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM
Kết quả sát cho thấy: nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động Chỉ đạo các
khoa chuyên môn phân công, bố trí đội ngũ giáo viên, CB quản lý và viên chức hành
chính có thứ bậc nhận thức cao thứ 2 nhưng mức độ thực hiện ở mức 1. Với nội dung
Đảm bảo chế độ, chính sách cho đội ngũ giáo viên, CB quản lý và viên chức hành
chính phù hợp và kịp thời, mặc dù việc nhận thức về tầm quan trọng chỉ ở mức 3
nhưng mức độ thực hiện lại ở mức 2, như vậy là thực hiện tốt hơn so với đánh giá
tầm quan trọng. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn của nhân lực
tham gia vào quá trình đào tạo được đánh giá thấp nhất
2.4.6. Thực trạng quản lý CSVC và tài chính phục vụ cho đào tạo ThS
ngành LL&PPDHBM
13
Quản lý CSVC và tài chính được đánh giá là quan trọng và rất quan trọng. Tuy
nhiên, về mức độ thực hiện, phần lớn đánh giá ở mức khá và trung bình, thậm chí có một
số đối tượng được hỏi đánh giá cơng tác quản lý CSVC và tài chính đạt ở mức yếu.
2.4.7. Thực trạng quản lý môi trường đào tạo trong đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM
Công tác quản lý môi trường đào tạo tại các CSĐT ThS ngành LL&PPDHBM
được các đối tượng khảo sát nhận thức quan trọng và rất quan trọng với điểm đánh
giá trung bình đạt X = 3,047; mức độ thực hiện được đánh giá ở mức khá với điểm
đánh giá trung bình đạt Y = 2,606. Tất cả các nội dung quản lý môi trường đào tạo
được đánh giá ở mức quan trọng trở lên với Xi đạt từ 2,762 trở lên.
2.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý đào tạo
thực sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn
2.5.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan
Theo đánh giá của các đối tượng được khảo sát, cả hai yếu tổ chủ quan Phẩm
chất, năng lực của CBQL và chuyên viên phụ trách đào tạo cao học và CSVC và tài
chính của nhà trường đều ảnh hưởng nhiều đến hoạt động đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM. Trong khi đó, yếu tố Năng lực đội ngũ GV tham gia giảng dạy cao
học ít ảnh hưởng hơn so với hai yếu tố chủ quan trên.
Điểm đánh giá trung bình của yếu tố Phẩm chất, năng lực của CBQL và
chuyên viên phụ trách đào tạo cao học đạt Xi = 3,317 xếp thứ bậc 1; yếu tố Cơ sở vật
chắt và tài chính của nhà trường đạt điểm đánh giá trung bình Xi = 3,162, xếp thứ 2;
yếu tố Năng lực đội ngũ GV tham gia giảng dạy cao học đạt điểm đánh giá trung bình
Xi = 2,718, xếp thứ 4.
2.5.2. Thực trạng các yếu tố khách quan
Yếu tố Cơ chế quản lý của Bộ GD&ĐT về đào tạo cao học có ảnh hưởng lớn
nhất đến hoạt động đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM, với điểm đánh giá trung bình
đạt Xi = 3,257; xếp thứ bậc 1. Yếu tố Chính sách của Nhà nước về đào tạo ThS
chuyên ngành ThS ngành LL&PPDHBM có ảnh hưởng lớn thứ hai, với điểm đánh
giá trung bình đạt Xi = 3,183. Yếu tố Nhu cầu của xã hội về đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM có ảnh hưởng lớn thứ ba với điểm đánh giá trung bình đạt Xi = 3,131.
Yếu tố Sự phát triển của KH&CN có ảnh hưởng ít hơn so với 3 yếu tố khách quan
trên, với điểm đánh giá trung bình Xi = 2,608, đạt mức khá.
2.6. Đánh giá chung về thực trạng
2.6.1. Đánh giá về mặt mạnh trong đào tạo và QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM
Việc thực hiện đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM có một số chuyển biến tích
cực trên các lĩnh vực như: Thực hiện công tác tuyển sinh đúng quy chế; một số nội
dung CTĐT khá mềm dẻo và linh hoạt; hoạt động dạy của đa số GV đáp ứng yêu cầu;
phần lớn HV nỗ lực học tập; đội ngũ GV, viên chức hành chính thực hiện nhiệm vụ
14
QLĐT được bổ sung và cố gắng nâng cao trình độ, năng lực; CSVC từng bước được
đầu tư tăng cường; xây dựng môi trường đào tạo bước đầu đạt kết quả khá.
Các nội dung QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM rất đa dạng, phù hợp với từng
CSĐT. Về cơ bản là hướng đến mục tiêu đào tạo và đáp ứng được nhu cầu của người học.
2.6.2. Những hạn chế, bất cập trong đào tạo và QLĐT ThS LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực
Có thể khái quát các hạn chế cơ bản trong QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực như sau:
- Chưa tổ chức tốt hoạt động quảng bá tuyển sinh; quy định môn thi tuyển sinh
ở một số cơ sở chưa thật phù hợp, chưa lựa chọn môn thi thuộc đúng ngành đào tạo.
- Việc tổ chức phát triển CTĐT đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM chưa được
tiến hành theo định kỳ, trong số các thành viên tham gia phát triển CTĐT còn thiếu
vắng đại diện đơn vị sử dụng lao động, cựu HV. CĐR của các trình độ đào tạo ThS
ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực chưa được xây dựng liên thông, chưa
thừa kế và kết nối với nhau, nhất là các yêu cầu về kỹ năng. Nội dung, chất lượng và
cơ cấu khối kiến thức chuyên ngành đào tạo chưa đáp ứng được với yêu cầu của từng
địa phương. Trong bối cảnh phát triển xã hội nói chung và đổi mới giáo dục nói
riêng, những yêu cầu mới cần được cập nhật, bổ sung trong CTĐT nhằm đáp ứng
được yêu cầu mới.
- Quy trình tổ chức đào tạo chưa thật hoàn thiện; một số CSGD chưa ban hành
quy định, quy trình phối hợp giữa các đơn vị trong đào tạo ThS.
- Phân cơng, bố trí GV tham gia đào tạo, hướng dẫn luận văn, hội đồng đánh
giá có nơi, có lúc chưa xem xét kỹ về năng lực chuyên mơn của GV, nhà khoa học để
bố trí phù hợp.
- Quản lý hoạt động học tập của HV thiếu chế tài và các biện pháp thực hiện,
phát huy tính chủ động, tích cực trong học tập của HV. Kết quả đánh giá luận văn có
khi chưa tương xứng chất lượng luận văn.
- Quản lý CSVC, tài chính phục vụ đào tạo chưa theo kịp yêu cầu; một số
trường ĐH chưa có cơ chế tài chính phù hợp với hoạt động đào tạo; một số trường
ĐH đã xây dựng được phần mềm để chống đạo văn nhưng vẫn chưa giải quyết được
triệt để vấn nạn đạo văn trong luận văn tốt nghiệp.
- Cơ chế quản lý phối hợp giữa phòng phụ trách đào tạo ThS và khoa chuyên
môn chưa thật rõ ràng và đồng bộ.
- Việc còn những hạn chế này cho thấy lãnh đạo các trường ĐH chưa xây dựng
được các biện pháp QLĐT đồng bộ, vừa phù hợp với đặc điểm, điều kiện của trường
ĐH, vừa đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT trình độ ThS nhằm nâng cao chất lượng ĐT
nhân lực ngành giáo dục.
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng
15
2.6.3.1. Nguyên nhân của mặt mạnh
- Các cấp quản lý của các trường ĐH đã có sự quan tâm đến việc đào tạo và
QLĐT ThS LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
- Đội ngũ GV giàu kinh nghiệm tham gia trong cơng tác đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM.
- Có sự cạnh tranh lành mạnh về chất lượng đào tạo của các CSĐT ThS ngành
LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực trong cả nước.
2.6.3.2. Nguyên nhân của hạn chế
- Quá trình đào tạo và QLĐT theo tiếp cận năng lực chưa thực sự đồng bộ và
thống nhất với nhau, dẫn đến thực tế là tốt ở một số khâu, nhưng lại hạn chế ở khâu
khác, thậm chí là trong một khâu cũng có những điểm chưa đồng nhất. Điều này làm
cho quá trình đào tạo và QLĐT chưa như ý muốn.
- Mâu thuẫn giữa việc tăng số lượng đào tạo để có nguồn thu với yêu cầu cao
về chất lượng chưa thực sự được quan tâm; chủ yếu các trường vẫn đang chú trọng
nhiều hơn về số lượng, chỉ tiêu tuyển sinh mà còn xem nhẹ ở một số khâu khác về
chất lượng.
- Các điều kiện đảm bảo hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực
chưa thực sự được đầu tư tương ứng với điều kiện cũng như thực tế kết quả mong muốn.
Kết luận chương 2
Luận án đã tiến hành khảo sát 5 CSĐT ĐH Việt Nam có đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM. Nội dung khảo sát thực trạng tập trung vào 2 vấn đề chính đó là
Thực trạng hoạt động đào tạo và Thực trạng QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo
tiếp cận năng lực.
Kết quả khảo sát cho thấy bên cạnh những thành tựu đạt được, công tác ĐT và
QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực trong các trường ĐH ở Việt
Nam vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập: Phát triển CTĐT chưa đảm bảo theo
hướng tiếp cận năng lực, xây dựng và thực hiện các khâu của quy trình tổ chức đào tạo
cịn chưa khoa học, hợp lý, tính kế hoạch chưa cao; cơng tác phát triển đội ngũ GV chưa
tương xứng với yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo; công tác đổi mới dạy học và kiểm
tra đánh giá chưa đồng bộ, đánh giá kết quả đào tạo chưa thật sự khách quan.
Kết quả khảo sát chỉ rõ những ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và chủ quan
đến hoạt động đào tạo và QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
Trên cơ sở khảo sát và đánh giá, trong chương 2, luận án đã chỉ ra những
nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế: Nội dung đào tạo cũng như QLĐT ThS
ngành LL&PPDHBM chưa thống nhất; việc quản lý chương trình và phát triển
chương trình đạo tạo trình độ ThS hiện nay còn những hạn chế trong tổ chức lực
lượng tham gia.
16
Chương 3.
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THẠC SĨ NGÀNH LÝ LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu; Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên
tắc đảm bảo tính hiệu quả; Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý đào tạo thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp
dạy học theo tiếp cận năng lực
3.2.1. Quản lý cải tiến CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM bộ theo tiếp cận
năng lực
a) Mục tiêu của biện pháp: Quản lý/tổ chức cải tiến, điều chỉnh CTĐT ThS
ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực mà HV tốt nghiệp cần có để đáp ứng
được các yêu cầu về năng lực của các bên liên quan.
b) Nội dung biện pháp: Tổ chức phát triển chuẩn năng lực đầu ra của CTĐT
ThS ngành LL&PPDHBM; Tổ chức cải tiến, điều chỉnh nội dung CTĐT ThS ngành
LL&PPDHBM đáp ứng CĐR về năng lực; Tổ chức thẩm định và ban hành CĐR về
năng lực và CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM đáp ứng CĐR; Tổ chức nâng cao năng
lực đội ngũ GV và đảm bảo các điều kiện về CSVC, phương tiện day học, ĐT để thực
hiện CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
c) Cách thức tổ chức thực hiện: Bước 1. Thành lập hội đồng tư vấn cải tiến,
điều chỉnh CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực; Bước 2. Tổ chức
phát triển chuẩn năng lực đầu ra của CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM; Bước 3. Tổ
chức cải tiến, điều chỉnh CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực;
Bước 4. Kiểm tra, đánh giá, giám sát thực hiện kế hoạch và tổ chức thẩm định, ban
hành CĐR và CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực; Bước 5. Tổ
chức bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ GV thực hiện CTĐT ThS LL&PPDHBM
theo CĐR; Bước 6. Quản lý đảm bảo CSVC và PTDT.
3.2.2. Tổ chức thực hiện CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận
năng lực
a) Mục tiêu của biện pháp: Đảm bảo quản lý hoạt động giảng dạy của GV,
hoạt động học tập của HV diễn ra trong một mơi trường GD, ĐT tích cực, lành mạnh
và hợp tác, để đảm bảo người học tốt nghiệp đáp ứng được các yêu cầu về năng lực
hay CĐR về năng lực của vị trí việc làm của ThS ngành LL&PPDHBM.
b) Nội dung biện pháp: Xây dựng và hoàn thiện quy trình tổ chức đào tạo; Tổ
chức đào tạo/giảng dạy và học theo tiếp cận năng lực; Quản lý hoạt động giảng dạy
của GV theo tiếp cận năng lực; Quản lý hoạt động học tập của HV theo tiếp cận năng
lực; Phát triển mơi trường GD, ĐT tích cực, lành mạnh và hợp tác.
17
c) Cách thức tổ chức thực hiện: Xây dựng và hồn thiện quy trình tổ chức đào
tạo; Nâng cao chất lượng quản lý hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HV
theo tiếp cận năng lực; Quản lý hoạt động giảng dạy của GV theo tiếp cận năng lực;
Quản lý hoạt động học tập của HV theo tiếp cận năng lực; Phát triển mơi trường GD,
ĐT tích cực, lành mạnh và hợp tác.
3.2.3. Cải tiến hệ thống kiểm tra, đánh giá, giám sát chất lượng đào tạo ThS
ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực và phản hồi thông tin để cải tiến
a) Mục tiêu của biện pháp: Xây dựng và vận hành được hệ thống kiểm tra, đánh
giá, giám sát “theo dấu vết” chất lượng của quá trình ĐT ThS ngành LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực và phản hồi thông tin để cải tiến, đảm bảo HV tốt nghiệp CTĐT
ThS ngành LL&PPDHBM theo yêu cầu về năng lực mà các cơ sở cần có.
b) Nội dung biện pháp: Tổ chức xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ báo kiểm tra,
đánh giá và giám sát chất lượng CTĐT và quá trình ĐT ThS ngành LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực; Tổ chức kiểm tra, đánh giá và giám sát quá trình ĐT ThS
ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực; Tổ chức xây dựng và vận hành cơ chế
phản hồi thông tin để cải tiến liên tục chất lượng ĐT của CTĐT ngành ThS
LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
c) Cách tổ chức thực hiện
Bước 1. Tổ chức xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ báo kiểm tra, đánh giá và
giám sát quá trình ĐT ThS LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực; Bước 2. Tổ chức
thực hiện quá trình kiểm tra, đánh giá, giám sát; Bước 3. Phản hồi thông tin để cải
tiến liên tục chất lượng ĐT
3.2.4.Tổ chức nâng cao năng lực QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp
cận năng lực
a) Mục tiêu của biện pháp:
Nâng cao năng lực QLĐT cho CB lãnh đạo, quản lý và nhân viên của các
CSĐT đáp ứng được với yêu cầu thực hiện thành công CTĐT ThS ngành
LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
b) Nội dung của biện pháp: Nâng cao năng lực tổ chức lập kế hoạch ĐT; Nâng
cao năng lực chỉ đạo và tổ chức thực hiện quá trình ĐT/kế hoạch ĐT; Nâng cao năng
lực quản lý chất lượng ĐT.
c) Cách tổ chức thực hiện
Bước 1. Tổ chức phát triển khung năng lực QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM
cho CB lãnh đạo, quản lý và nhân viên; Bước 2. Đánh giá nhu cầu cần đào tạo, bồi
dưỡng về QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực của CB lãnh đạo,
quản lý và nhân viên dựa vào các khung năng lực trên; Bước 3. Tổ chức bồi dưỡng
nâng cao năng lực QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM cho đội ngũ CB lãnh đạo, quản
lý và nhân viên dựa vào các khung năng lực.
18
3.2.5. Tăng cường các điều kiện đảm bảo thực hiện đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực
3.2.5.1. Mục tiêu: Bảo đảm CSVC và nguồn tài chính, góp phần đáp ứng yêu
cầu cơ bản của ĐT ThS ngành LL&PPDHBM trong trường ĐH.
3.2.5.2. Nội dung: Phát triển CSVC bảo đảm đầy đủ, đồng bộ và hiện đại; Tăng
cường tự chủ tài chính, huy động các nguồn thu, cân đối thu - chi, bảo đảm kinh phí
chi cho GV, cho hoạt động chuyên môn và QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM.
3.2.5.3. Cách thực hiện và điều kiện thực hiện: Ban hành các văn bản quản lý
tài sản, quy chế thu chi; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển CSVC, tài chính;
Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc sử dụng CSVC; Kiểm tra, đánh giá tình hình huy
động và sử dụng tài chính phục vụ ĐT và các hoạt động khác của nhà trường; Đẩy
mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để tăng cường CSVC và tài chính; Tích
cực tham mưu với lãnh đạo cấp trên mở rộng thẩm quyền tự chủ về tài chính, tài sản
cho nhà trường trên cơ sở quy định của Nhà nước.
3.2.6. Chỉ đạo xây dựng môi trường đào tạo đồng bộ trong đào tạo ThS
ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực
3.2.6.1. Mục tiêu: Xây dựng môi trường đào tạo đồng bộ và thuận lợi góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo ThS và các hoạt động khác trong trường ĐH.
3.2.6.2. Nội dung: Hoàn thiện các văn bản pháp quy và đổi mới cơ chế chính
sách trong QLĐT ThS ở trường ĐH; Mở rộng dân chủ hóa nhà trường; xây dựng
“văn hóa dạy học” đảm bảo môi trường đào tạo lành mạnh, nề nếp, kỷ cương.
3.2.6.3. Cách thực hiện và điều kiện thực hiện
- Ban hành các văn bản bảo đảm cơ sở pháp lý và cơ chế chính sách đối với
cơng tác QLĐT ThS ở trường ĐH; Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ, đồng bộ giữa tổ
chức cơ sở đảng - chính quyền - đồn thể của nhà trường trong QLĐT ThS nói
chung và trong mở rộng dân chủ hóa nhà trường, xây dựng văn hóa dạy học, văn
hóa nhà trường lành mạnh, nề nếp, kỷ cương; Chủ động, tích cực huy động nguồn
lực xã hội nhàm gắn kết chặt chẽ quá trình ĐT giữa nhà trường với xã hội, với yêu
cầu đổi mới GD.
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.3.1. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát
3.3.1.1. Mục đích khảo sát: Khẳng định tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực trong các trường
ĐH đã đề xuất.
3.3.1.2. Nội dung khảo sát: Khảo nghiệm tồn bộ các biện pháp QLĐT trình độ
ThS trong các trường ĐH đã được đề xuất. Mỗi biện pháp được khảo nghiệm về tính
khả thi và tính cấp thiết.
3.3.1.3. Phương pháp khảo sát
19
Khảo nghiệm được thực hiện thông qua phiếu khảo sát và trao đổi trực tiếp ý
kiến với các chuyên gia. Số liệu thu thập được qua các phiếu khảo sát được tổng họp
và xử lý trên phần mềm thống kê SPSS. Tính cấp thiết và tính khả thi của mỗi biện
pháp được xem là hai biến X và Y nhận từ n các biện pháp. Hệ số tương quan
Pearson rp được sử dụng để đánh giá sự tương quan tuyến tính và hệ số tương quan
Spearman rs đánh giá sự tương quan thứ bậc giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp.
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm
- Các biện pháp đề xuất thực sự rất cấp thiết đối với QLĐT ThS đối với các
trường ĐH, thể hiện ở điểm trung bình rất cao (X từ 3,54 đến 3,73).
- Các biện pháp đều khả thi (F từ 2,90 đến 3,19); khơng có biện pháp ít khả thi
hoặc khơng khả thi.
- Đa số các biện pháp có hệ số tương quan Pearson giữa mức độ cấp thiết và
khả thi của các nội dung trên 0,6 và của hệ thống 6 biện pháp là 0,855. Điều này
chứng tỏ giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp có mối tương quan
tuyến tính thuận rất cao.
- Kết quả đánh giá mức độ cấp thiết và khả thi của các nội dung từ viên
chức quản lý ở các trường ĐH và ý kiến các chuyên gia trong khảo nghiệm tương
đồng nhau.
Theo kết quả khảo nghiệm trên, hồn tồn có thể tin cậy vào hệ thống các biện
pháp luận án đã đề xuất.
3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp quản lý tạo thành hệ thống khi được triển khai đồng bộ, có lựa
chọn ưu tiên tại những thời điểm phù hợp sẽ tạo ra tính trồi của hệ thống mà nếu chỉ
thực hiện riêng lẻ từng biện pháp sẽ khơng có được.
3.5. Khảo nghiệm
3.5.1. Tổ chức khảo nghiệm
3.5.1.1. Mục đích khảo nghiệm
Đánh giá hiệu quả của một trong các biện pháp mà luận án đã đề xuất đối với
QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
3.5.1.2. Giả thuyết khảo nghiệm
Nếu tổ chức được lực lượng tham gia đánh giá CTĐT ThS ngành
LL&PPDHBM bộ môn với các tiêu chí đánh giá phù hợp, qui trình tổ chức chặt chẽ,
khách quan sẽ cung cấp sơ sở để điều chỉnh CTĐT phù hợp hơn, đáp ứng được nhu
cầu người học và xã hội. Qua đó khẳng định tính cấp thiết và khả thi của nội dung
cần thực hiện trong biện pháp 1.
3.5.1.3. Nội dung và cách thức khảo nghiệm
a. Nội dung khảo nghiệm:
20
Tổ chức khảo nghiệm biện pháp Quản lý cải tiến CTĐT ThS ngành
LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực.
Chủ thể thực hiện nội dung khảo nghiệm là các HV, đơn vị sử dụng nhân lực,
GV; trưởng/phó các đơn vị tham gia QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM dưới sự chỉ
đạo của hiệu trưởng các trường ĐH.
3.5.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá khảo nghiệm
- Mức độ đáp ứng nhu cầu của người học về CTĐT;
- Vai trò quản lý của Phòng đào tạo sau đại học;
- Công tác tổ chức xây dựng phiếu khảo sát và xây dựng tiêu chí đánh
giá CTĐT;
- Cơng tác tổ chức lấy ý kiến; huy động tham gia của các bên liên quan vào
việc đánh giá CTĐT; đồng thời đối sánh với CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM của
các cơ sở đào tạo khác ở trong và ngoài nước;
- Hoạt động khảo sát ý kiến người học về CTĐT;
- Vai trò của Hội đồng khoa học và đào tạo của khoa quản lý trong việc đánh
giá CTĐT hiện hành;
- Hoạt động Ban phát triển CTĐT trong việc tiếp thu chỉnh sửa và trình cấp
trên ra quyết định ban hành chương trình.
3.5.1.5. Địa bàn, thời gian và mẫu khách thể thử nghiệm
a. Địa bàn thử nghiệm: Đề tài tiến hành thử nghiệm ở Trường ĐH Vinh, Trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
b. Thời gian khảo nghiệm
- Học kỳ 2 Năm học 2018 - 2019: Triển khai khảo nghiệm lần thứ nhất.
- Học kỳ 2 của năm học 2019 - 2020: Triển khai khảo nghiệm lần thứ hai.
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm
Điểm đánh giá trung bình của CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM sau khi đã được
đổi mới và cập nhật Y = 3,057 cao hơn điểm đánh giá trung bình X = 2,802 của
CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM trước khi đổi mới và cập nhật.
Điều đó chứng tỏ biện pháp Quản lý cải tiến CTĐT ThS ngành LL&PPDHBM
theo tiếp cận năng lực phù hợp với yêu cầu thực tiễn, có thể triển khai trong thực tiễn
và đem lại hiệu quả thiết thực cho việc đổi mới hoạt động đào tạo ThS ngành
LL&PPDHBM tại các cơ sở đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM.
21
Kết luận chương 3
Trong chương 3, luận án đã đề xuất các biện pháp QLĐT phù hợp và đồng bộ,
đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực nhằm
nâng cao CLĐT nhân lực phục vụ nhu cầu xã hội. Hệ thống các biện pháp quản lý này
được xây dựng dựa trên các nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu, tính thực tiễn, tính hiệu
quả, tính hệ thống và tính khả thi.
Trong hệ thống các biện pháp được luận án trình bày, mỗi biện pháp đều có vai
trị quan trọng nhất định và có tác động qua lại trong mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ với
nhau.
Hệ thống các biện pháp QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM như luận án đề xuất
được lãnh đạo các trường ĐH và các chuyên gia đánh giá cao, thể hiện ở kết quả khảo
sát: tất cả các biện pháp đều rất cấp thiết, khả thi hoặc rất khả thi; tính cấp thiết và tính
khả thi trong đa số các biện pháp có mối tương quan tuyến tính thuận và mối tương quan
thứ bậc cao.
Kết quả khảo nghiệm nội dung 4 của biện pháp 1 cho thấy có độ tin cậy và tính
khách quan của kết quả.
Xuất phát từ tầm quan trọng của mỗi biện pháp nêu trên, để hoạt động QLĐT ThS
ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng lực bảo năng lực hiệu quả, cần thực hiện đầy
đủ, đồng bộ các biện pháp như luận án đề xuất và phát huy đúng mức vai trò của từng
biện pháp.
22
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Chương trình đào tạo ThS ngành LL&PPDHBM nhằm mục tiêu đào tạo
đội ngũ thạc sĩ có đạo đức nghề nghiệp và khả năng làm việc độc lập, sáng tạo; có
năng lực hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hoạt động thực tiễn
dạy học bộ môn và ứng dụng khoa học giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục Việt
Nam và hội nhập quốc tế.
QLĐT ThS là quá trình chủ thể quản lý thực hiện các chức năng quản lý để tác
động có mục đích, có kế hoạch đển các thành tố của QTĐT nhằm đạt được các mục
tiêu đào tạo. Nội dung QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM tiếp cận CIPO bao gồm:
Quản lý công tác tuyển sinh; quản lý CTĐT; quản lý quá trình đào tạo; quản lý đội
ngũ GV, viên chức QLĐT và viên chức kỹ thuật; quản lý CSVC và tài chính; quản lý
mơi trường đào tạo.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM ở các trường
ĐH, bao gồm những yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan.
1.2. Trên có sở khảo sát thực trạng QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM ở 5
trường ĐH, luận án đã tiến hành phân tích và mơ tả đầy đủ cơ sở thực tiễn nội dung
QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM, bao gồm: Quản lý công tác tuyển sinh; quản lý
CTĐT; quản lý quá trình dạy học; quản lý đội ngũ giảng viên; quản lý CSVC và tài
chính; quản lý môi trường đào tạo.
Để đánh giá về thực trạng QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM theo tiếp cận năng
lực, luận án đã sử dụng phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi trên các nhóm đối
tượng ở 5 trường ĐH với mẫu đủ lớn, kết hợp với phỏng vấn, nghiên cứu sản phẩm
hoạt động nên thu được kết quả khách quan.
Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy các trường ĐH đã thực hiện khá nghiêm
túc quy định trong đào tạo ThS. Số lượng tuyển sinh hằng năm đều có xu hướng tăng,
chất lượng đào tạo đã được người học đánh giá khá cao về mức độ nghiêm túc và kết
quả học tập của họ đạt được. Tuy nhiên chất lượng đào tạo chưa đáp ứng với yêu cầu
của xã hội. Việc thực hiện các nội dung QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM cịn có
những hạn chế về tuyển sinh đào tạo, chất lượng đội ngũ GV, tổ chức quá trình đào
tạo cũng như CSVC, tài chính phục vụ cho đào tạo ThS tại các trường... Các biện
23
pháp QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM được triển khai ở các trường ĐH chưa bảo
đảm tính hệ thống, thiếu đồng bộ; một số nội dung của các biện pháp chưa phù hợp,
chưa đáp ứng tốt các yêu cầu cơ bản của ĐT ThS ngành LL&PPDHBM trong điều
kiện nguồn lực của trường ĐH.
Xuất phát từ 4 nguyên tắc căn bản, tác giả đã đề xuất 6 biện pháp QLĐT ThS
ngành LL&PPDHBM trong các trường ĐH ở Việt Nam dựa trên nền tảng lý luận về
khoa học chuyên ngành kết hợp vận dụng lý luận tiếp cận hiện đại trong QLĐT theo
tiếp cận năng lực. Hệ thống biện pháp QLĐT ThS ngành LL&PPDHBM như luận án
đề xuất là kết quả của quá trình nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích thực trạng;
vận dụng, cụ thể hóa lý luận vào thực trạng hoạt động QLĐT ThS ngành
LL&PPDHBM của trường ĐH. Kết quả khảo nghiệm cho thấy độ tin cậy của biện
pháp QLĐT được tác giả luận án đề xuất.
Với các kết quả nghiên cứu có thể khẳng định các nhiệm vụ nghiên cứu đã
hoàn thành; giả thuyết khoa học được chứng minh, đạt được mục đích nghiên cứu
luận án.
2. Khuyến nghị
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành các văn bản chỉ đạo hoạt động đào tạo ThS trên cơ sở duy trì và phát
triển mã ngành ĐT từ bậc cử nhân.
- Ban hành chính sách hỗ trợ, tạo thuận lợi cho các trường ĐH về đào tạo đội
ngũ GV trình độ cao, tham gia các dự án về ĐT và NCKH.
- Tham mưu với Chính phủ ban hành Chính sách hỗ trợ đầu tư cho các trường
ĐH tạo điều kiện nguồn lực CSVC nhằm nâng cao CLĐT nguồn nhân lực tại chỗ đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Đối với cơ sở đào tạo
Nghiên cứu, vận dụng hệ thống các biện pháp như luận án đề xuất. Luận án
nhấn mạnh một số khuyến nghị như sau:
- Huy động các nguồn lực của nhà trường để thực hiện mục tiêu đào tạo đáp
ứng nhu cầu xã hội về phát triển CTĐT, hồn thiện quy trình quản lý, nhất là hệ
thống các văn bản quy định cụ thể trong thực hiện các khâu của quy trình ĐT; Phát
triển đội ngũ GV đủ trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu đào tạo ThS