Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

9 khiếu thanh tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y H NI

KHIU THANH TNG

HIệU QUả PHẫU THUậT NHổ RĂNG
KHÔN
HàM DƯớI MọC LệCH NGầM THEO
PARANT II
Có Sử DụNG MáY SIÊU ¢M PIEZOTOME

LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ BỆNH VIỆN


HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

KHIẾU THANH TÙNG

HIƯU QU¶ PHÉU THUậT NHổ RĂNG
KHÔN
HàM DƯớI MọC LệCH NGầM THEO
PARANT II
Có Sử DụNG MáY SIÊU ÂM PIEZOTOME


Chuyờn ngnh : Rng Hm Mt
Mó số : 62720601
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ BỆNH VIỆN
Người hướng dẫn khoa học:


TS. BSNT. Nguyễn Phú Thắng

HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn:
- Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội,
Phòng Đào tạo và Quản lý Khoa học Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập.
- Trung tâm kĩ thuật cao, khám chữa bệnh Răng hàm mặt nhà A7 Viện
đào tạo Răng Hàm Mặt trường Đại học Y Hà Nội; Ban Quản lý và giám đốc
Trung tâm nha khoa 225 đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
- TS. BSNT. Nguyễn Phú Thắng – Trưởng Bộ môn Phẫu thuật trong
miệng Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo,
động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.
- PGS.TS. Trương Mạnh Dũng – Viện trưởng viện Đào tạo răng hàm mặt.
- PGS.TS. Lê Văn Sơn, TS. Lê Hưng, TS. Đặng Triệu Hùng, TS Lê Minh Giang.
Các Thầy đã đóng góp những ý kiến và kinh nghiệm q báu giúp tơi
hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin dành những tình cảm chân thành nhất cho gia đình,
người thân và bạn bè.
Hà Nội ngày 18 tháng 10 năm 2017



Khiếu Thanh Tùng


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu tôi đã thực hiện một
cách nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của các thầy cô, các số liệu trong nghiên
cứu được xử lý khoa học, trung thực và chính xác. Các kết quả được trình bày
trong luận văn là hồn tồn khách quan từ q trình nghiên cứu và chưa từng
được công bố, đăng tải trên bất cứ tài liệu nào.
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Học viên

Khiếu Thanh Tùng


MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN...............................................................................3
1.1. Sự hình thành và mọc răng khơn hàm dưới...........................................3
1.2. Những nguyên nhân răng khôn hàm dưới mọc lệch, ngầm...................6
1.2.1. Nguyên nhân tại chỗ .......................................................................6
1.2.2. Nguyên nhân toàn thân....................................................................7
1.3. Phân loại RKHD mọc lệch, ngầm..........................................................7

1.3.1. Phân loại theo quan điểm phẫu thuật của Parant.............................7
1.3.2. Phân loại Pell, Gregory và Winter: Dựa vào 3 tiêu chuẩn............12
1.4. Thuật ngữ.............................................................................................14
1.4.1. Ủy ban phẫu thuật miệng của Mỹ năm 1971................................14
1.4.2. Theo Peter Tets và Wifried Wagner có 2 loại...............................15
1.4.3. Theo A. Fare có 3 loại...................................................................15
1.5. Đánh giá, tiên lượng sự khó nhổ RKHD lệch, ngầm theo chỉ số
Peterson và bổ xung của Mai Đình Hưng...........................................15
1.5.1. Tương quan khoảng rộng xương từ mặt xa răng khôn hàm dưới
đến phần cành cao xương hàm dưới phía xa răng khơn và bề rộng
của răng khơn..................................................................................15
1.5.2. Vị trí độ sâu:..................................................................................16
1.5.3. Trục răng lệch................................................................................16
1.5.4. Chân răng......................................................................................16


1.6. Phẫu thuật sử dụng siêu âm .................................................................17
1.6.1. Ưu điểm của phẫu thuật siêu âm ..................................................18
1.6.2. Ứng dụng phẫu thuật siêu âm sử dụng trong nha khoa.................20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............28
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................28
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.....................................................28
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................29
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................29
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.......................................................................29
2.2.3. Kỹ thuật thu thập thông tin............................................................30
2.2.4. Công cụ thu thập thông tin............................................................30
2.2.5. Phương tiện nghiên cứu.................................................................30
2.2.6. Các bước tiến hành........................................................................31

2.3. Các biến số nghiên cứu........................................................................38
2.3.1. Hình thái lâm sàng và X quang.....................................................38
2.3.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật..........................................................39
2.4. Biện pháp khống chế sai số..................................................................43
2.5. Xử lý số liệu.........................................................................................44
2.6. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................44
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................45
3.1. Hình thái lâm sàng, Xquang nhóm răng khơn hàm dưới mọc lệch ngầm
được phẫu thuật theo Parant II cuả bệnh nhân đến khám...................45
3.1.1. Đặc điểm về tỷ lệ về tuổi...............................................................45
3.1.2. Đặc điểm tỷ lệ về giới...................................................................46
3.1.3. Đặc điểm về tư thế RKHD............................................................46
3.1.4. Vị trí độ sâu RKHD so với răng hàm lớn thứ hai.........................47


3.1.5. Đặc điểm về tương quan khoảng rộng xương...............................48
3.1.6. Đặc điểm về hình dáng chân răng của RKHD..............................48
3.1.7. Đặc điểm số lượng chân răng của RKHD.....................................49
3.1.8. Đặc điểm liên quan chân răng khôn với ống thần kinh răng dưới 50
3.1.9. Chỉ số độ khó của RKHD..............................................................51
3.1.10. Biến chứng của RKHD................................................................51
3.1.11. Tương quan giữa biến chứng của RKHD và tư thế mọc.............52
3.2. So sánh kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm
theo Parant II giữa 2 nhóm có và khơng sử dụng máy siêu âm
Piezotome............................................................................................54
3.2.1. So sánh mức độ đau sau phẫu thuật giữa nhóm có sử dụng
Piezotome và nhóm khơng sử dụng.............................................54
3.2.2. So sánh mức độ sưng nề sau phẫu thuật giữa hai nhóm có sử
dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng....................................55
3.2.3. So sánh mức độ há miệng sau phẫu thuật giữa hai nhóm có sử

dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng....................................56
3.2.4. So sánh tình trạng tai biến trong phẫu thuật giữa hai nhóm có sử
dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng....................................57
3.2.5. So sánh tình trạng chảy máu sau phẫu thuật giữa hai nhóm có sử
dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng....................................58
3.2.6. So sánh các tai biến viêm huyệt ổ răng sau phẫu thuật giữa hai
nhóm có sử dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng................58
3.2.7. So sánh thời gian thực hiện phẫu thuật giữa hai nhóm có sử dụng
Piezotome và nhóm khơng sử dụng.............................................59
3.2.8. So sánh kết quả phẫu thuật giữa hai nhóm có sử dụng Piezotome
và nhóm khơng sử dụng sau 7 ngày phẫu thuật...........................60
3.2.9. Mối quan hệ giữa kết quả phẫu thuật của hai nhóm và thời
gian nhổ răng..............................................................................61


Chương 4: BÀN LUẬN.................................................................................64
4.1. Nhận xét hình thái lâm sàng, Xquang nhóm răng khơn hàm dưới mọc
lệch ngầm được phẫu thuật theo Parant II...........................................64
4.1.1. Tuổi và giới của bệnh nhân...........................................................64
4.1.2. Đặc điểm tư thế mọc của RKHD...................................................64
4.1.3. Vị trí độ sâu RKHD mọc lệch, ngầm so với răng hàm lớn thứ hai....66
4.1.4. Tương quan khoảng rộng xương...................................................66
4.1.5. Hình thể chân răng và số lượng chân răng....................................67
4.1.6. Theo quan hệ của ống răng dưới với RKHD.................................67
4.1.7. Chỉ số độ khó nhổ..........................................................................68
4.1.8. Biến chứng mọc răng khôn...........................................................69
4.2. So sánh kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm
theo Parant II giữa 2 nhóm có và khơng sử dụng máy siêu âm
Piezotome............................................................................................70
4.2.1. Mức độ đau sau phẫu thuật............................................................70

4.2.2. Mức độ sưng sau phẫu thuật..........................................................71
4.2.3. Mức độ há miệng sau phẫu thuật...................................................72
4.2.4. Thời gian phẫu thuật......................................................................72
4.2.5. Tai biến trong phẫu thuật..............................................................73
4.2.6. Tai biến sau phẫu thuật nhổ RKHD..............................................74
4.2.7. Kết quả phẫu thuật sau 7 ngày......................................................75
4.2.8. Mối quan hệ giữa kết quả phẫu thuật của hai nhóm và thời gian
nhổ răng...........................................................................................75
KẾT LUẬN....................................................................................................77
KIẾN NGHỊ...................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
BC

Biến chứng



Chỉ định

HOR

Huyệt ổ răng

LS

Lâm sàng


P/loại

Phân loại

PS

Piezotome

PT

Phẫu thuật

PTV

Phẫu thuật viên

R7

Răng số hàm lớn thứ hai

R8

Răng số hàm lớn thứ ba

RKHD

Răng khôn hàm dưới

TKRD


Thần kinh răng dưới

XHD

Xương hàm dưới

XQ

X quang


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Đặc điểm về tỷ lệ về tuổi............................................................45

Bảng 3.2.

Đặc điểm tỷ lệ về giới.................................................................46

Bảng 3.3.

Đặc điểm về tư thế RKHD.........................................................46

Bảng 3.4.

Vị trí độ sâu RKHD so với răng hàm lớn thứ hai.......................47

Bảng 3.5.


Đặc điểm về tương quan khoảng rộng xương............................48

Bảng 3.6.

Đặc điểm về hình dáng chân răng của RKHD...........................48

Bảng 3.7.

Đặc điểm số lượng chân răng của RKHD..................................49

Bảng 3.8.

Đặc điểm liên quan chân răng khôn với ống thần kinh răng dưới....50

Bảng 3.9.

Chỉ số độ khó của RKHD...........................................................51

Bảng 3.10. Biến chứng của RKHD...............................................................51
Bảng 3.11. So sánh mức độ đau sau phẫu thuật giữa nhóm có sử dụng
Piezotome và nhóm không sử dụng............................................54
Bảng 3.12. So sánh mức độ sưng nề sau phẫu thuật giữa hai nhóm có sử
dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng...................................55
Bảng 3.13. So sánh mức độ há miệng sau phẫu thuật giữa hai nhóm có
sử dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng..............................56
Bảng 3.14. So sánh tình trạng tai biến trong phẫu thuật giữa hai nhóm có
sử dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng..............................57
Bảng 3.15. So sánh tình trạng chảy máu sau phẫu thuật giữa hai nhóm có
sử dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng..............................58

Bảng 3.16. So sánh tình trạng tai biến viêm huyệt ổ răng sau phẫu thuật giữa
hai nhóm có sử dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng...............58
Bảng 3.17. Đánh giá kết quả phẫu thuật giữa hai nhóm có sử dụng
Piezotome và nhóm khơng sử dụng............................................60


Bảng 3.18. Mối quan hệ giữa kết quả phẫu thuật của nhóm phẫu thuật sử
dụng Piezotome và thời gian nhổ răng khôn..............................61
Bảng 3.19. Mối quan hệ giữa kết quả phẫu thuật của nhóm phẫu thuật
khơng sử dụng Piezotome và thời gian nhổ răng khôn..............62
Bảng 3.20. Mối quan hệ giữa kết quả phẫu thuật và thời gian phẫu thuật
chung của 2 nhóm.......................................................................63
Bảng 4.1.

So sánh tỷ lệ RKHD mọc lệch với các tác giả khác...................65

Bảng 4.2:

So sánh vị trí độ sâu của RKHD so với các tác giả khác...........66

Bảng 4.3.

So sánh tương quan khoảng rộng xương với các tác giả khác...66


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa biến chứng viêm quanh thân răng khôn và tư
thế răng khôn.............................................................................52
Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa biến chứng sâu răng khôn và tư thế răng khôn. 53
Biểu đồ 3.3. So sánh mức độ đau sau phẫu thuật giữa nhóm có sử dụng

Piezotome và nhóm khơng sử dụng..........................................55
Biểu đồ 3.4 So sánh thời gian thực hiện phẫu thuật giữa hai nhóm có sử
dụng Piezotome và nhóm khơng sử dụng.................................59
Biểu đồ 4.1: Thang điểm đau VAS so sánh giữa nhóm phẫu thuật bằng
Piezotome và nhóm chứng trong nghiên cứu của Mozzati.......70
Biểu đồ 4.2: So sánh mức độ sưng sau phẫu thuật giữa nhóm nhổ răng sử
dụng máy phẫu thuật mở xương siêu âm và nhóm chứng theo
nghiên cứu của Barone..............................................................71
Biểu đồ 4.3: So sánh thời gian phẫu thuật trung bình giữa nhóm sử dụng tay
khoan thơng thường (nhóm A) và nhóm sử dụng máy phẫu thuật
xương siêu âm (nhóm B) của tác giả Francesco Sortino. .........72


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Sơ đồ lá răng ở vùng răng hàm .....................................................3

Hình 1.2.

Hình thành, phát triển và mọc răng khơn hàm dưới ......................4

Hình 1.3.

Răng 8 lệch kẹt răng 7, hai chân tách rời.......................................8

Hình 1.4.

Răng 8 lệch kẹt răng 7, chân chụm................................................8


Hình 1.5.

Răng 8 lệch gần ngang, kẹt răng 7, chân chụm..............................8

Hình 1.6.

Răng 8 ngầm chìm sâu, chân chụm to hay hai chân cong..............9

Hình 1.7.

Răng 8 ngầm sâu lệch xa................................................................9

Hình 1.8.

Răng 8 lệch lưỡi.............................................................................9

Hình 1.9.

Răng 8 kẹt, hai chân chỗi...........................................................10

Hình 1.10. Răng 8 nằm ngang, hai chân chỗi...............................................10
Hình 1.11. Răng 8 kẹt, hai chân chỗi, mảnh.................................................10
Hình 1.12. Răng 8 kẹt, hai chân cong ngược chiều bảy.................................11
Hình 1.13. Răng 8 mọc chìm thấp..................................................................11
Hình 1.14. Răng 8 nhiều chân chỗi..............................................................11
Hình 1.15. Răng 8 to, kích thước chân lớn....................................................12
Hình 1.16. Răng 8 lệch gần, chìm thấp..........................................................12
Hình 1.17. Tương quan của thân răng 8 và khoảng rộng xương ...................13
Hình 1.18. Độ sâu răng 8 so với mặt nhai răng 7 ..........................................13
Hình 1.19. Tương quan của trục răng 8 so với trục răng 7 ...........................14

Hình 1.20. Máy phẫu thuật siêu âm Piezotome .............................................17
Hình 1.21. Phẫu thuật chẻ xương trong cắm ghép Implant sử dụng máy phẫu
thuật siêu âm ................................................................................22
Hình 1.22. Nâng xoang hở ............................................................................23
Hình 1.23. Sử dụng máy siêu âm lấy xương ghép ở cành cao xương hàm dưới .......24
Hình 1.24. Sử dụng máy siêu âm lấy xương ghép từ mào chậu ....................25


Hình 1.25. Đường cắt Lefort I trong chỉnh hình xương mặt sử dụng máy phẫu
thuật siêu âm ................................................................................26
Hình 1.26. Phẫu thuật cắt bỏ khối u sử dụng máy siêu âm Piezotome .........27
Hình 2.1.

Máy phẫu thuật siêu âm Piezotome .............................................31

Hình 2.2.

Bệnh nhân Nguyễn Thị N.............................................................33

Hình 2.3.

Bệnh nhân Đỗ Thị Thu H.............................................................33

Hình 2.4.

Vạt tam giác ................................................................................34

Hình 2.5.

Mở xương bằng mũi khoan carbon .............................................35


Hình 2.6.

Mở xương bằng mũi BS1 của máy Piezotome.............................35

Hình 2.7.

Cắt thân răng bằng mũi Ninja......................................................36

Hình 2.8.

Cắt dây chằng nha chu bằng mũi LC2.........................................36

Hình 2.9.

Đo mức độ há miệng....................................................................40

Hình 2.10. Đo chỉ số sưng nề.........................................................................41


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới là một thủ thuật thường gặp trong
phẫu thuật trong miệng. Hiện nay với những phương tiện nhổ thơng thường
bằng kìm, bảy, mở xương bằng mũi khoan carbon, việc nhổ khôn hàm dưới
mang lại những tai biến sau phẫu thuật và những khó chịu ảnh hưởng đến chất
lượng sống của bệnh nhân. Q trình phẫu thuật nhổ răng khơn có thể gây tổn
thương cho các mô cứng, mô mềm liên quan đến huyệt ổ răng nhổ. Có rất
nhiều tai biến có thể xuất hiện trong hay sau quá trình phẫu thuật như đau,

sưng, khít hàm, viêm huyệt ổ răng khơ, nhiễm trùng, hay là mất cảm giác ở
môi do gây tổn thương thần kinh răng dưới hoặc ở lưỡi do tổn thương thần
kinh lưỡi, hoặc thậm chí là gãy xương hàm [1],[2],[3].
Có rất nhiều các yếu tố có thể ảnh hưởng đến quá trình lành thương cũng
như tai biến sau phẫu thuật như cách thiết kế vạt [4],[5],[6], kĩ thuật mở xương
[7] hay kinh nghiệm của phẫu thuật viên [8]. Người ta nhận thấy rằng mức độ
sưng đau của bệnh nhân sau nhổ răng có liên quan đến mức độ phức tạp của
phẫu thuật hay mức độ tổn thương mô trong quá trình phẫu thuật [9].
Chính vì thế phẫu thuật viên trước khi phẫu thuật nhổ răng khôn cần
đưa ra các biện pháp để giảm thiểu nguy cơ các tai biến và tăng khả năng hồi
phục sau lành thương.
Đối với răng khôn hàm dưới mọc ngầm một phần hoặc toàn bộ trong
xương, việc mở xương là cần thiết. Mặc dù sử dụng tay khoan chậm với mũi
khoan carbon vẫn được sử dụng thường xuyên để mở xương trong phẫu thuật
nhổ răng khôn, nhưng những nghiên cứu hình thái học gần đây trên xương
mẫu cho thấy sử dụng mũi khoan gây nên những bề mặt bất thường và bờ
viền xương hoại tử do sản sinh nhiệt độ cao trong quá trình mở xương [10].


2
Trong những năm gần đây, với sự phát triển về phẫu thuật sử dụng sóng
siêu âm (piezosurgery) – là một kĩ thuật mở xương mới, trên thế giới đã được
giới thiệu và thực hiện trong các phẫu thuật trong miệng cũng như hàm mặt.
Việc sử dụng siêu âm trong phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới đã giảm thiểu
được các nguy cơ gây tổn thương các mô mềm như thần kinh, mạch máu liên
quan, cũng như làm tăng khả năng sửa chữa lành thương của xương sau phẫu
thuật [11]. Với các nghiên cứu gần đây của Antonio Barone [12], Edoardo
Mantovani [8], Francesco Sortino [13] trên hiệu quả sử dụng máy siêu âm trong
phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới đều cho thấy kết quả giảm sưng, đau hơn so
với việc nhổ răng bằng mũi khoan mở xương carbon thông thường.

Tại Việt Nam sử dụng máy siêu âm trong phẫu thuật nhổ răng khôn
cũng bước đầu được sử dụng rộng rãi, nhưng hiện chưa có nghiên cứu đánh
giá nào về vấn đề này.
Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Hiệu
quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm theo Parant II
có sử dụng máy siêu âm Piezotome” với mục tiêu:
1.

Mơ tả hình thái lâm sàng, Xquang răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm
phân loại theo Parant II tại Trung tâm kỹ thuật cao, khám chữa bệnh
răng hàm mặt và Trung tâm nha khoa 225 thuộc Viện đào tạo Răng Hàm
Mặt năm 2016 – 2017.

2.

Hiệu quả phẫu thuật nhổ nhóm răng khơn nói trên giữa 2 nhóm có và
khơng sử dụng máy siêu âm Piezotome.


3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Sự hình thành và mọc răng khơn hàm dưới
Mầm răng khơn hàm dưới có chung thừng liên bào với răng hàm lớn thứ
nhất và thứ hai. Từ tuần thứ 16 bào thai, từ bó tự do phía xa của lá răng nguyên
thuỷ hàm sữa thứ 2, xuất hiện một dây biều bì. Đó là nụ biểu bì của mầm răng
hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất. Sau biểu bì vẫn tiếp tục phát triển lan về phía xa,
cho nụ biểu bì của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ 2 vào tháng thứ 9 thai nhi. Cuối
cùng nụ biểu bì của mầm răng khơn được hình thành khoảng 4 - 5 tuổi, mầm

răng này chỉ xuất hiện trên phim Xquang lúc 8 - 9 tuổi.

Hình 1.1. Sơ đồ lá răng ở vùng răng hàm [14]
1. Lá răng tiên phát
2. Lá răng thứ phát
3. Đoạn kéo dài ra sau của lá răng để cho các răng hàm lớn.


4

Hình 1.2. Hình thành, phát triển và mọc răng khơn hàm dưới [14]
1: Niêm mạc lợi
2: Lá răng
3: Túi răng
4: Nhú trung bì
5: Cơ quan men
Như vậy mầm răng 8 nằm sau mầm răng 7. Mầm răng 8 dưới có dây
nang răng khơng chỉ nối với lợi mà cịn nối với cả dây nang răng của mầm
răng 6 và 7. Nhưng vì nó mọc sau cùng trên cung hàm lúc 18 - 25 tuổi, vì vậy
RKHD khi mọc lên thì chuyển động thêo chiều từ dưới lên trên, hướng từ sau
ra trướcvà sự mọc răng nằm theo mép đường cong lõm ra phía sau. Mặt khác
do sự phát triển của xương hàm dưới ở góc hàm về phía sau khiến nó ln có
xu thế lệch gần góc nhiều nhất. Chính hướng mọc răng này quyết định hình
dạng chân răng 8 mọc sau này.
Sự can xi hóa răng khơn bắt đầu lúc 8 - 9 tuổi và hồn tất q trình này
vào 2 giai đoạn:
- Hồn tất sự can xi hóa thân răng lúc 12 - 15 tuổi.
- Hoàn tất sự can xi hóa chân răng lúc 18 - 25 tuổi.



5
Trong quá trình mọc răng 8 bao gồm 2 chuyển động
- Chuyển động ở sâu: Mầm răng di chuyển theo trục của nó và sự phát
triển của xương hàm dưới. Chuyển động này xảy ra trong giai đoạn hình
thành thân răng khoảng từ 4 - 13 tuần.
- Chuyển động mọc lên: Bắt đầu từ khi hình thành chân răng, răng xoay
đứng dần, hướng về khoảng hậu hàm trượt theo mặt xa răng 7 để mọc vào ổ
miệng ổ độ tuổi 16 - 20.
Tuy nhiên do dây nang răng bị kéo và xương hàm có xu hướng phát
triển về phía sau, nên mặt nhai răng hàm thường có xu hướng húc vào cổ răng
7, chân răng 8 thường có xu hướng kéo về phía sau.
Liên quan của RKHD mọc lệch, ngầm với tổ chức giải phẫu lân cận
+ Liên quan trực tiếp:
- Phía sau: Liên quan với ngành lên xương hàm dưới, RKHD có thể
nằm ngầm một phần trong ngành lên.
- Phía trước: Liên quan với răng số 7 đây là trở ngại tự nhiên cho mọc
răng 8.
- Hai bên: Liên quan với xương ổ răng.
Mặt trong: Qua lớp xương mỏng liên quan đến thần kinh lưỡi.
Mặt ngoài: Liên quan với một lớp xương dày
- Phía trên: Tùy từng trường hợp mà có sự liên quan với khoang miệng
hay cịn một lớp xương, niêm mạc.
- Phía dưới: Liên quan với ống răng dưới, ở trong ống răng dưới có
chứa mạch máu và thần kinh, chân răng có thể nằm sát ống răng dưới. đôi khi
ống răng dưới đi qua giữa các chân răng nhưng thường nằm lệch về phía tiền
đình của chân răng.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×