Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đánh giá tài nguyên đất phục vụ định hướng phát triển cây ăn quả trên địa bàn thị xã an khê, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HOÀNG SỸ TUẤN

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT PHỤC VỤ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI

Chuyên ngành: Địa lý tự nhiên
Mã số: 8440217

Người hướng dẫn: TS. Ngơ Anh Tú

Bình Định - Năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được
công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hoàng Sỹ Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi nhận được sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo TS. Ngô
Anh Tú người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, chỉ bảo tận tình, chỉ dạy cho tơi, động


viên tơi trong suốt q trình trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Q thầy cơ giáo Bộ mơn Địa lí - Quản lý tài nguyên và môi trường, Khoa Khoa học
Tự nhiên - Trường Đại học Quy Nhơn, đã trực tiếp chỉ dạy hồn thành các mơn học
đúng tiến độ.
Q lãnh đạo trường Đại học Quy Nhơn, Phòng Đào tạo Sau đại học đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất để tôi có thể hồn thành luận văn này.
Lãnh đạo thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai, Ủy ban Nhân
dân thị xã An Khê, Cục thống kê tỉnh Gia lai, Phịng Kinh tế, Phịng Nơng nghiệp,
Phịng Tài nguyên - Môi trường, đã tạo điều kiện cung cấp thơng tin, số liệu cho tơi
trong q trình thực hiện luận văn.
Quý lãnh đạo, đồng nghiệp trường THPT Nguyễn Trãi, thị xã An Khê đã tạo điều kiện
về thời gian, vật chất để tơi hồn thành luận văn này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè, các em học sinh qua nhiều thế hệ, đã
quan tâm, động viên, giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn!
Tác giả luận văn

Hoàng Sỹ Tuấn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................2

2.1. Mục tiêu..................................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Tài nguyên đất cho phát triển cây ăn quả có múi....................3
4.2. Giới hạn nghiên cứu................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
5.1. Quan điểm tiếp cận...................................................................................................3
5.2. Nguồn dữ liệu...........................................................................................................4
5.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................5
5.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, thu thập tài liệu, số liệu.......................5
5.3.2. Phương pháp tiếp cận phỏng vấn nhanh nông thôn (PRA).................................5
5.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh............................................................................5
5.3.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thơng tin địa lí (GIS)......................................6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................................6
6.1. Ý nghĩa khoa học......................................................................................................6
6.2. Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................................6
7. Cấu trúc luận văn.......................................................................................................6
PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................8


1.1. Cơ sở lý luận về phân hạng thích hợp đất đai.........................................................8
1.1.1. Tài nguyên đất.......................................................................................................8
1.1.2. Những khái niệm chung liên quan thích hợp đất đai................................................9
1.1.3. Phân hạng đất đai theo FAO................................................................................12
1.2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ứng dụng trong đánh giá thích hợp đất đai........17
1.3. Cơ sở lý luận về cây ăn quả..................................................................................19
1.3.1. Khái niệm, phân loại về cây ăn quả......................................................................19
1.3.2. Đặc điểm sinh thái của cây ăn quả có múi............................................................19

1.3.3. Giới thiệu một số loại cây ăn quả có múi..............................................................20
1.3.3.1. Cây cam..........................................................................................................20
1.3.3.2. Cây quýt đường..............................................................................................21
1.3.3.3. Cây bưởi.........................................................................................................22
1.4. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài..................................22
1.4.1. Trên thế giới........................................................................................................22
1.4.2. Ở Việt Nam.........................................................................................................25
1.4.3. Ở địa bàn nghiên cứu...........................................................................................27
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..............................................................................................29
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
CÂY ĂN QUẢ THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI…………...................................30
2.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.......................................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................30
2.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................................30
2.1.1.2. Địa hình và địa mạo..........................................................................................31
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu..............................................................................................32
2.1.1.4. Thủy văn.........................................................................................................32
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên.........................................................................................34
2.1.2.1. Tài nguyên đất................................................................................................34
2.1.2.2. Tài nguyên nước.............................................................................................37
2.1.2.3. Tài nguyên rừng..............................................................................................38
2.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản...................................................................................38


2.1.2.5. Tài nguyên du lịch và nhân văn......................................................................38
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội..........................................................................................39
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất.........................................................................................39
2.2.2. Khái quát về tình hình kinh tế của thị xã...............................................................40
2.2.2.1. Tăng trưởng kinh tế........................................................................................40
2.2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................................................41

2.2.3. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực.....................................................................42
2.2.3.1. Dân số.............................................................................................................42
2.2.3.2. Lao động.........................................................................................................42
2.2.4. Thực trạng kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp........................42
2.2.4.1. Giao thông......................................................................................................42
2.2.4.2. Hệ thống thuỷ lợi............................................................................................43
2.2.4.3. Hệ thống cấp điện.............................................................................................44
2.2.5. Chính sách hỗ trợ phát triển nơng - lâm nghiệp - thủy sản.....................................44
2.2.5.1. Các chính sách của Trung ương.....................................................................44
2.2.5.2. Các chính sách của tỉnh..................................................................................44
2.2.5.3. Các chính sách của thị xã...............................................................................45
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..............................................................................................47
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI CHO CÂY ĂN QUẢ CĨ MÚI
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ...........................................................................48
3.1.1. Loại đất và quy mơ đất.........................................................................................48
3.1.2. Chất lượng đất đai...............................................................................................48
3.2. Đánh giá thích hợp đất đai cho cây ăn quả có múi...............................................49
3.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai............................................................................49
3.2.1.1. Cơ sở khoa học của việc lựa chọn chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai...49
3.2.1.2. Xác định các chỉ tiêu phân cấp đất đai...........................................................50
3.2.1.3. Quy trình xây dựng bản đồ thích nghi cho cây ăn quả...................................51
3.2.1.4. Xây dựng các bản đồ đơn tính........................................................................52
3.2.1.5. Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.........................................................65
3.2.2. Đánh giá thích hợp đất đai cho cây ăn quả có múi.................................................67


3.2.2.1. Các yêu cầu sử dụng đất theo chất lượng đất.................................................67
3.2.2.2. Xây dựng bản đồ thích hợp đất đai cho cây ăn quả có múi............................68
3.2.2.3. So sánh kết quả phân hạng thích hợp.............................................................71
3.3. Đề xuất định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên đất cho phát triển cây ăn quả có

múi...............................................................................................................................73
3.3.1. Cơ sở thực tiễn phát triển cây ăn quả ở thị xã An Khê...........................................73
3.3.1.1. Thực trạng sử dụng đất cho cây ăn quả và định hướng mở rộng diện tích.. . .73
3.3.1.2. Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong sử dụng đất đai cho cây ăn quả
có múi..........................................................................................................................76
3.3.1.3. Một số tồn tại, hạn chế trong việc phát triển cây ăn quả có múi trên địa bàn
thị xã............................................................................................................................78
3.3.2. Cơ sở khoa học của việc đề xuất...........................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................83
1. Kết luận....................................................................................................................83
2. Kiến nghị.................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................85
PHỤ LỤC....................................................................................................................88


DANH MỤC VIẾT TẮT
Stt

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1

AHP

2

ATTP


3

CN-XD

Công nghiệp – xây dựng

4

ĐGĐĐ

Đánh giá đất đai

5

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

6

FAO

7

GDP

8

GIS


9

GTSX

Giá trị sản xuất

10

N-LN

Nông – lâm nghiệp

11

NN-LN-TS

12

LMU

Land Mapping Unit (đơn vị bản đồ đất đai)

13

LUT

Land Use Type (loại hình sử dụng đất)

14


THPT

Trung học phổ thông

15

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

16

UBND

Ủy ban nhân dân

Analytic Hierarchy Process (q trình phân
tích thứ bậc)
An tồn thực phẩm

Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên
Hiệp Quốc
Tổng sản phẩm quôc dân
Geographic Information System (hệ thống
thông tin địa lý)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Phân loại đất thị xã An Khê tỉnh Gia Lai [14].................................................34
Bảng 2.2. Cơ cấu các loại đất chính thị xã An Khê năm 2019 [15].................................40
Bảng 2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2015 - 2020..........................................41
Bảng 3.1. Diện tích các loại đất thích hợp để trồng cây ăn quả thị xã An Khê.................48
Bảng 3.2. Các yếu tố, chỉ tiêu phân cấp xác định đơn vị đất đai thị xã An Khê................50
Bảng 3.3. Diện tích đất đai phân theo độ dốc thị xã An Khê...........................................54
Bảng 3.4. Diện tích đất chia theo thành phần cơ giới thị xã AN Khê...............................57
Bảng 3.5. Bảng diện tích đất phân theo lượng mưa trung bình nhiều năm.......................59
Bảng 3.6. Phân cấp và cho điểm các chỉ tiêu cấu thành độ phì........................................64
Bảng 3.7. Yêu cầu sử dụng đất đối với cây ăn quả có múi..............................................68
Bảng 3.9. Phân cấp thích hợp tự nhiên theo lớp cây ăn quả có múi đối với thị xã An Khê69
Bảng 3.10. Diện tích, cơ cấu đất trồng cây ăn quả trong tổng diện tích đất nơng nghiệp. .74
Bảng 3.11. Định hướng phát triển cây ăn quả thị xã An Khê đến năm 2025,...................75
Bảng 3.12. Lợi nhuận trung bình thu được từ 1ha cây ăn quả có múi, niên vụ 2019 - 2020
(chỉ tính cho nhóm cây đã cho thu hoạch)......................................................................76

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1.1. Sơ đồ quy trình đánh giá đất đai. [11]-[13]......................................................14
Hình 1.2. Cấu trúc phân loại thích hợp đất đai theo FAO [1]..........................................16
Hình 1.3. Đặc điểm sinh thái cây ăn quả có múi [17]......................................................20
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí địa lí thị xã An Khê......................................................................31
Hình 2.2. Bản đồ mạng lưới thủy văn thị xã An khê, Gia Lai..........................................33
Hình 2.3. Hiện trạng sử dụng đất thị xã An Khê năm 2019.............................................39
Hình 3.1. Quy trình xây dựng bản đồ thích nghi cây ăn quả............................................52
Hình 3.2. Bản đồ Thổ nhưỡng thị xã An Khê.................................................................53
Hình 3.3. Bản đồ độ dốc thị xã An Khê..........................................................................55
Hình 3.4. Bản đồ Độ dày tầng canh tác..........................................................................56
Hình 3.5. Bản đồ Thành phần cơ giới thị xã An Khê......................................................58

Hình 3.6. Bản đồ Lương mưa trung bình nhiều năm.......................................................60
Hình 3.7. Bản đồ Nhiệt độ trung bình nhiều năm...........................................................61
Hình 3.8. Bản đồ Phân vùng khả năng tưới....................................................................63
Hình 3.9. Bản đồ độ phì.................................................................................................65
Hình 3.10. Bản đồ đơn vị đất đai thị xã An Khê.............................................................67
Hình 3.11. Bản đồ thích hợp tự nhiên cây ăn quả có múi ở thị xã An Khê.......................71
Hình 3.12. So sánh kết quả bản đồ thích hợp cây ăn quả có múi (a) với hiện trạng sử dụng
đất năm 2019 (b)...........................................................................................................72
Hình 3.13. So sánh kết quả bản đồ thích hợp cây ăn quả có múi (b) với hiện trạng sử dụng
đất năm 2019 (a)...........................................................................................................73


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đánh giá tài nguyên thiên nhiên nói chung và tài nguyên đất nói riêng không chỉ
phục vụ thống kê tài nguyên, hoạch định chiến lược chính sách phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn và kinh tế - xã hội của từng đơn vị lãnh thổ mà còn giúp người dân
trực tiếp sản xuất biết được cần bố trí cây gì, vào thời vụ nào, đầu tư phân bón và
chăm sóc ra sao... để đạt được hiệu quả cao nhất trên ruộng đất của mình.
Trong tình hình hiện nay, khi quy mơ dân số ngày càng tăng cùng với q trình
cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa phát triển, nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn, gây
sức ép không nhỏ đến quỹ đất nông - lâm nghiệp. Do vậy, việc đánh giá tài nguyên
đất phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp nói chung và xu hướng chuyển đổi cơ cấu
cây trồng nhằm đảm bảo phát triển bền vững nền nông nghiệp, nâng cao mức sống,
mức thu nhập của nông dân địa phương là rất cần thiết.
An Khê cửa ngõ phía Đơng của tỉnh Gia Lai, tổng diện tích tự nhiên
20.006,78ha, được xem là đơ thị phía Đơng của tỉnh, mặc dù nơng nghiệp chiếm tỷ
trọng không lớn trong cơ cấu kinh tế (chiếm 9,83% năm 2019), nhưng dân cư đa

phần tập trung ở nông thơn (chiếm 69,2% năm 2019) [13]. Do đó, việc phát triển
nơng nghiệp khơng những góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, tạo mặt
hàng xuất khẩu có giá trị mà cịn góp phần khai thác có hiệu quả tài nguyên đất,
phát triển bền vững ngành nông nghiệp. Thị xã An Khê có tài nguyên đất khá đa
dạng, với nhiều nhóm đất khác nhau như nhóm đất phù sa, đất xám bạc màu, đất
đen, đất đỏ vàng,... có tiềm năng phục vụ phát triển nhiều loại hình nơng nghiệp,
trên thực tế đây là vựa mía lớn của tỉnh (tồn thị xã niên vụ 2018 - 2019 có
3,718ha mía, năng suất 66 tấn/ha, sản lượng đạt 244,211 tấn). Tuy nhiên trong
những năm gần đây do diễn biến thất thường của thời tiết, khí hậu, đất đai có xu
hướng thối hóa, bạc màu, giá cả thị trường bấp bênh có ảnh hưởng rất lớn đến sản
lượng và thu nhập của người dân, nhiều nơi cịn độc canh cây mía, chưa có định
hướng và quy hoạch cụ thể cho phát triển cây ăn trái dẫn đến lãng phí tài nguyên


2

đất cũng như không phát huy được tiềm năng đất đai. Do vậy, việc tìm hiểu về tài
nguyên đất đai nhằm đánh giá và phân vùng thích hợp cho các loại cây ăn quả
không những phá thế độc canh cây mía mà cịn tạo nên sự đa dạng trong bức tranh
nơng nghiệp của địa phương, góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
nâng cao đời sống, thu nhập của nông dân trên địa bàn, làm nền tảng cho việc đề
xuất quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển cây ăn quả của thị xã An Khê
là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết.
Trước thực trạng và yêu cầu phát triển như trên chúng tôi lựa chọn đề tài: “Đánh
tài nguyên đất phục vụ định hướng phát triển cây ăn quả trên địa bàn thị xã An
Khê, tỉnh Gia Lai” nhằm thống kê, đánh giá lại số lượng, chất lượng cũng như phân
hạng thích hợp đất đai cho phát triển nơng nghiệp nói chung và cây ăn quả nói riêng.
Từ đó làm cơ sở cho định hướng quy hoạch sử dụng hợp lý đất đai, phục vụ phát triển
ngành nơng nghiệp và góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu
- Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thích hợp đất đai làm cơ sở cho chuyển đổi cơ
cấu cây trồng phục vụ định hướng phát triển cây ăn quả có múi trên địa bàn thị xã
An Khê.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cây ăn quả có múi trên địa bàn nghiên
cứu.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài đề ra các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Nghiên cứu tổng quan tài liệu, thu thập số liệu và dữ liệu có liên quan đến khu
vực nghiên cứu;
- Phân tích các đặc điểm địa lí và tiềm năng đất đai của thị xã An Khê làm cơ sở
cho việc đánh giá thích hợp đất đai phục vụ cho phát triển cây ăn quả có múi;
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và đánh giá thích hợp đất đai cho cây ăn quả
có múi thị xã An Khê;
- Nghiên cứu các giải pháp chủ yếu thực hiện định hướng phát triển cây ăn quả


3

có múi trên địa bàn thị xã An Khê.
3. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, đánh giá chất lượng đất đai ảnh hưởng đến việc phát triển cây ăn quả
có múi trên địa bàn thị xã An Khê;
- Tiến hành phân hạng thích hợp đất đai đối với cây ăn quả có múi đối với địa
bàn nghiên cứu;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm định hướng phát triển cây ăn quả có múi trên
địa bàn thị xã An khê.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Tài nguyên đất cho phát triển cây ăn quả có múi.
4.2. Giới hạn nghiên cứu

- Phạm vi khơng gian: Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi khoa học: Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, tác động của kinh tế xã hội đến hiện trạng sử dụng tài nguyên đất; phân hạng thích hợp đất đai phục vụ
cho định hướng phát triển cây ăn quả có múi ở thị xã An Khê dựa trên cơ sở số liệu
được thu thập và khảo sát, kỹ thuật phân tích đa tiêu chí và cơng nghệ GIS.
- Phạm vi thời gian thu thập số liệu từ năm 2015 đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm tiếp cận

 Quan điểm hệ thống
Vận dụng quan điểm này, trong đề tài xác định cấu trúc thẳng đứng là các thành
phần địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật trong mối quan hệ
với nhau tạo nên các ĐVĐĐ. Cấu trúc ngang thể hiện sự phân hóa của các ĐVĐĐ
trong khu vực nghiên cứu và mối quan hệ giữa chúng.

 Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp được vận dụng để đánh giá một số chỉ tiêu liên quan đến
sử dụng đất phục vụ cho định hướng phát triển cây ăn quả trên địa bàn thị xã An
Khê như: Địa hình (độ cao, độ dốc); nham thạch và thổ nhưỡng (loại đất, độ dày


4

tầng đất, độ phì); các chỉ tiêu khí hậu (tương quan nhiệt - ẩm); thủy văn (khả năng
tưới, thoát nước); thực vật (hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất).

 Quan điểm lãnh thổ
Theo quan điểm này, đề tài đánh giá đất phục vụ cho định hướng phát triển cây
ăn quả theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là các ĐVĐĐ. Mỗi ĐVĐĐ là một đơn vị phân
cấp lãnh thổ mang hệ thống chỉ tiêu tổng hợp các hợp phần tự nhiên, dựa trên cơ sở
chỉ tiêu này để đánh giá và phân hạng thích hợp cho định hướng phát triển cây ăn

quả trên địa bàn nghiên cứu.

 Quan điểm kinh tế thị trường
Quan điểm này được thể hiện thơng qua một số tiêu chí kinh tế cụ thể như quy
mô và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế…
Trong nền kinh tế thị trường việc sản xuất phải đem lại lợi nhuận và tất nhiên khó
chấp nhận thua lỗ triền miên. Để ngành trồng cây ăn quả phát triển theo hướng
hàng hóa, theo chuỗi giá trị sản phẩm cần chú ý đến yếu tố kinh tế thị trường.
5.2. Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp
+ Tài liệu, báo cáo liên quan đến nội dung nghiên cứu; Niên giám thống kê,
phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, 2020; Báo cáo kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất thị xã An Khê năm 2019; Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử
dụng đất của thị xã An Khê năm 2019; Báo cáo thuyết minh kết quả hiện trạng sử
dụng đất của thị xã An Khê năm 2019 của phịng Tài ngun - Mơi trường thị xã;
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT - XH, an ninh, quốc phòng
năm 2020 và xây dựng kế hoạch phát triển KT - XH năm 2021 của UBND thị xã
An Khê, ngày 05/8/2020. Ngoài ra, yêu cầu sinh thái của các loại hình sử dụng đất
được chọn cũng được thu thập.
+ Hệ thống bản đồ ranh giới hành chính, hiện trạng sử dụng đất, địa hình, thổ
nhưỡng, thủy hệ,… tỷ lệ 1:50.000 của Phịng Nơng nghiệp và phát triển Nơng
thơn; Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã An Khê cung cấp.
- Dữ liệu sơ cấp


5

+ Điều tra khảo sát thực địa liên quan đến tài nguyên đất (số phiếu khảo sát 30
phiếu, chủ yếu tập trung ở xã Cửu An, Thành An và phường An Bình);
+ Chụp hình ảnh thực tế liên quan đến phân bố cây ăn quả có múi ở địa bàn

nghiên cứu;
+ Kiểm tra thực tế so sánh kết quả xây dựng bản đồ thích nghi với hiện trạng
sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
5.3. Phương pháp nghiên cứu
5.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, thu thập tài liệu, số liệu
Phương pháp điều tra thực địa nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu thực trạng sự
phát triển ngành nơng nghiệp địa phương. Trong q trình thực địa, đề tài sử dụng
kết hợp các phương pháp quan sát, mơ tả, lấy mẫu đất, chụp hình ảnh tư liệu và sử
dụng phương pháp phỏng vấn các nhà quản lý của các Ban ngành địa phương,
nơng dân có liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu.
5.3.2. Phương pháp tiếp cận phỏng vấn nhanh nông thôn (PRA)
Xây dựng phiếu điều tra nơng hộ (khoảng 30 phiếu) có sự tham gia của người
dân, tiến hành điều tra tại các xã, phường của thị xã An Khê về cơ cấu cây trồng,
mức đầu tư, lợi nhuận thu được, những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất, định
hướng phát triển…
Nội dung điều tra chủ yếu về: Loại cây ăn quả có múi, giống, loại hình sử dụng
đất, chi phí sản xuất, năng xuất cây trồng, lao động, thị trường tiêu thụ, chính sách
phát triển, duy trì – bảo vệ đất… từ đó làm rõ những phân tích, so sánh, kiểm định
các thơng tin thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau, góp phần tăng tính khách
quan, khoa học và giá trị thực tiễn cho kết quả nghiên cứu.
5.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh
Phân tích thống kê và xử lí số liệu điều tra bằng phần mềm Excel để tính tốn các
chỉ số hiệu quả sử dụng đất.
Từ các số liệu, tài liệu thu thập được tiến hành tổng hợp sơ bộ để đánh giá hiệu
quả sử dụng đất cho cấy ăn quả trên cơ sở kế thừa cơ sở lý luận của các tác giả đi


6

trước nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất tại thị xã An Khê. Trong phương pháp này

có sử dụng hệ thống bảng số liệu thống kê và biểu đồ có liên quan.
5.3.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thơng tin địa lí (GIS)
Luận văn đã sử dụng hệ thống các loại bản đồ về tự nhiên, các bản đồ đơn tính,
bản đồ thích hợp đất đai cho cây ăn quả có múi, để khái quát các yếu tố tự nhiên có
ảnh hưởng đến việc hình thành và phân bố đất đai trên địa bàn thị xã.
Ứng dụng kỹ thuật GIS trong thu thập xử lí thơng tin, trên các bản đồ đơn tính
để chồng xếp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai. So sánh đối chiếu, so sánh các yêu
cầu sử dụng đất của cây đối với các đơn vị đất đai trên địa bàn để xây dựng bản đồ
thích nghi.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Luân văn nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất sử dụng đất bền
vững, bổ sung vào phương pháp luận về đánh giá, sử dụng có hiệu quả đất, tiềm
năng đất đai và quy hoạch sử dụng đất hợp lý cho cây ăn quả có múi trên địa bàn
nghiên cứu.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần xác định mức độ phù hợp đất đai cho
một số loại cây ăn quả tại địa bàn nghiên cứu;
- Trên cơ sở đánh giá và phân hạng mức độ thích nghi của đất đai chỉ ra được
các giải pháp cần thiết giúp cho địa phương phát triển các cây ăn quả có múi dựa
trên cơ sở khoa học;
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học quan trọng có thể sử dụng làm nguồn tài
liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý ở địa phương trong việc hoạch định
chính sách phát triển nơng nghiệp ở thị xã An Khê.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì luận văn được
cấu trúc trong ba chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.



7

Chương 2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây ăn quả thị xã
An Khê, tỉnh Gia Lai.
Chương 3. Đánh giá thích hợp đất đai cho cây ăn quả có múi trên địa bàn thị
xã An Khê.


8

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về phân hạng thích hợp đất đai
1.1.1. Tài nguyên đất
Đất đai là bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường, đất không chỉ là
nguồn tài ngun mà cịn là nền tảng khơng gian để phân bổ dân cư và các hoạt
động KT - XH, đối tượng của lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay
thế được trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp [19].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt, đất là phần chất rắn làm thành lớp trên cùng của
bề mặt trái đất, gồm các hạt rời, ít gắn kết với nhau và có thể trồng trọt được. Với
đặc thù độc đáo mà không một thực thể tự nhiên nào có được, đó là độ phì nhiêu,
đất cung cấp dinh dưỡng cho tồn bộ cây trồng vật ni, đất là ngôi nhà chung cho
tất cả các hệ sinh thái.
Có thể nói, đất là một trong những yếu tố quan trọng để điều hồ nhiệt độ và
điều hồ khí hậu, bởi đất góp phần giữ nhiệt độ, làm giảm sức nóng thiêu đốt của
mặt trời bằng nhiều tầng đất của mình. Đất cịn là túi lọc chuyển nước bề mặt
thành nước ngầm và chứa đựng trong lịng nó vơ vàn mạch nước tinh khiết. Đất
điều hoà lưu lượng nước trên toàn bộ hành tinh chúng ta [19].
Tài nguyên đất theo FAO, tài nguyên đất là lớp vật chất mềm xốp nằm trên
cùng của lớp vỏ Trái Đất bao gồm tất cả các đặc điểm của đất mà ở đó thực vật,

động vật, vi sinh sinh vật và con người có thể sinh sống, đồng thời được con người
sử dụng vào các mục đích an ninh lương thực, văn hóa, tinh thần, thể thao… Tài
nguyên đất có khả năng phục hồi song có thể chậm chạp, để hình thành một phẩu
diện đất hoàn chỉnh phải cần đến hàng trăm năm, thậm chí hàng ngàn năm.
Tài ngun đất đai có giá trị to lớn đối với con người cũng như đối với tự nhiên,
đất đai có thể sẽ bị suy thối khi chất lượng của chúng có nguy cơ suy giảm trong
khoảng thời gian nhất định. Với cách hiểu như vậy, kiểm soát suy thoái tài nguyên
đất là việc áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện, ngăn chặn những
nguyên nhân gây ra hiện tượng suy thoái của tài nguyên đất.


9

1.1.2. Những khái niệm chung liên quan thích hợp đất đai
- Đất (Soil): Có rất nhiều quan niệm về đất (soil) được các nhà khoa học đặt ra.
Nhà bác học Nga V.V. Đocuchaev đã khẳng định chính xác về đất: “Đất là thể
tự nhiên đặc biệt, hình thành do tác động của các yếu tố khí hậu, sinh vật, đá mẹ,
địa hình, thời gian”, sau đó các nhà khoa học đất đã bổ sung yếu tố thứ sáu là hoạt
động sản xuất của con người. Như vậy, có thể nhận thấy quan niệm về đất được
tiếp cận của V.V. Đocuchaev có liên quan chặt chẽ đến q trình hình thành và
phát triển của lớp vỏ phong hóa [5].
Theo FAO (1985), đất tồn tại trong tự nhiên một cách khách quan, độc lập với ý
thức của con người và những thuộc tính của đất trong nghiên cứu đánh giá đất đai
chúng ta có thể đo lường hay ước lượng được [4].
Ngồi ra, trên quan điểm nơng hóa, V.R.William nhận định “Đất là một lớp tơi
xốp trên bề mặt lục địa, có khả năng cho thu hoạch thực vật. Đặc trưng cơ bản của
đất là độ phì nhiêu và đó là tính chất hết sức quan trọng của đất đai”.
Ở nước ta, theo Tôn Thất Chiểu (1990): “Đất gắn liền với sự màu mỡ, độ phì
cho thực vật phát triển” [12].
Sau Hội nghị Thổ nhưỡng Quốc tế lần thứ XVIII (2006), đất được coi là một

quyển “Thổ quyển”. Định nghĩa khái quát hơn về đất “thổ quyển được hình thành
do tác động của khí quyển, sinh quyển, thủy quyển lên thạch quyển và có độ phì”
[5].
- Đất đai (Land): Theo Brinkiman và Smith (1973) đất đai được định nghĩa
“Một vạt đất được xác định về mặt địa lý, là một phần diện tích của bề mặt Trái
Đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ, có
thể dự đốn được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như: khơng
khí, đất, điều kiện địa chất, điều kiện thủy văn, thực vật, động vật cư trú, những
hoạt động hiện nay và trước đây của con người, ở chừng mực mà thuộc tính này có
ảnh hưởng, có ý nghĩa tới việc sử dụng vạt đất đó của con người ở hiện tại và trong
tương lai [5].


10

Theo Tôn Thất Chiểu (1990), đất đai gắn liền với mặt bằng lãnh thổ, chỉ vị trí
chiếm chỗ trên hành tinh để bố trí tồn bộ các ngành KT - XH. Đất đai là một vùng
đất có ranh giới, có vị trí cụ thể, là tổng hợp đầy đủ các thuộc tính tự nhiên [13].
Từ những quan niệm trên có thể nhận thấy, đất chỉ là một trong những thành
phần giá trị của đất đai - tức là một đơn vị lãnh thổ trên đất liền. Còn đất đai là một
tổ hợp các dạng tài nguyên thiên nhiên được đặc trưng bởi một lãnh thổ về chất
lượng của các loại đất, bởi một kiểu khí hậu, một dạng địa hình, một chế độ thủy
văn, một kiểu thảm thực vật…là một cơ sở không gian (đơn vị lãnh thổ) của việc
bố trí các đối tượng sản xuất, định cư và phương tiện sản xuất mà trước hết và rõ
nhất là kinh tế nông - lâm nghiệp với dân cư và xây dựng dân dụng… Khi nói đến
ĐVĐĐ (land unit) có nghĩa là một bộ phận không gian lãnh thổ đã kèm theo người
sở hữu hoặc người có quyền sử dụng và quản lý nó.
- Đơn vị đất đai (Land units): Là một diện tích đất đai có đặc trưng và chất
lượng đất đai nhất định, có thể phân định ranh giới trên bản đồ. ĐVĐĐ được xem
là đơn vị tự nhiên là cơ sở để ĐGĐĐ [4].

- Bản đồ đơn vị đất đai (Land Map Units): Theo FAO (1983), bản đồ ĐVĐĐ là
một khoanh/vạt đất cụ thể được xác định trên bản đồ ĐVĐĐ với những đặc tính và
tính chất đất riêng biệt (như nhiệt độ, độ dốc, loại đất, địa hình, chế độ nước,…),
thích hợp nhất cho một loại hình sử dụng đất cụ thể, cùng một điều kiện quản lý,
cùng một khả năng sản xuất và cải tạo đất. Mỗi ĐVĐĐ có chất lượng (đặc tính và
tính chất riêng), nó thích hợp với một loại hình sử dụng đất nhất định [4].
Trong thực tế, các ĐVĐĐ được xác định dựa trên sự chồng ghép các bản đồ
đơn tính (bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ thực vật, bản đồ địa hình, bản đồ khí hậu…),
sau đó vạch ranh giới cho từng khu vực thể hiện sự khác nhau rõ nét nhất của các
yếu tố tự nhiên trên. Tùy theo tỷ lệ bản đồ mà quyết định nhân tố vạch ranh giới.
Tập hợp các đơn vị bản đồ đất đai trong khu vực, vùng nghiên cứu được thể hiện
bằng bản đồ ĐVĐĐ.
- Sử dụng đất (Land Use) và loại hình sử dụng đất (Land Use Type):


11

Sử dụng đất: Là hình thức con người dùng diện tích đất đai vào mục đích nào
đó. Có nhiều hình thức sử dụng đất khác nhau trên nguồn tài nguyên đất đai: Sử
dụng đất trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và gỗ rừng); sử dụng trên
cơ sở sản xuất thứ yếu/gián tiếp (chăn nuôi); sử dụng vì mục đích bảo vệ (chống
suy thối đất, bảo tồn đa dạng hóa các lồi sinh vật, bảo vệ các loại quý hiếm); sử
dụng đất theo các chức năng đặc biệt như đường sá, dân cư, cơng nghiệp.
Loại hình sử dụng đất: Loại sử dụng đất được phân chia cụ thể và chi tiết từ
kiểu sử dụng đất chính (ví dụ loại cây trồng, tổ hợp hay hệ thống cây trồng) trong
điều kiện KT - XH nhất định [5].
Khi nghiên cứu, ĐGĐĐ loại hình sử dụng đất được điều tra, mô tả một cách chi
tiết, đặc biệt đối với hạng sử dụng đất có mục đích đáp ứng u cầu của việc đánh
giá. Tuy nhiên, tùy theo nhu cầu sử dụng đất mà chúng ta có thể đánh giá định
lượng hay định tính và theo mức độ khái quát hay chi tiết.

- Hệ thống sử dụng đất (Land use system): Là một loại đất sử dụng cụ thể, thể
hiện trên một ĐVĐĐ và liên quan đến đầu tư, thu nhập và khả năng cải tạo đất
[12].
- Hiện trạng sử dụng đất (Land use planning): Là việc xác định một trật tự nhất
định bằng những hoạt động như phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức,… Quy hoạch sử
dụng đất có ý nghĩa quan trọng cho các ngành các lĩnh vực hoạt động trong đời
sống, xã hội, việc này giúp định hướng sử dụng đất cho các ngành, chỉ rõ các địa
điểm để phát triển các ngành, góp phần vào phát triển KT - XH của lãnh thổ.
- Đánh giá đất đai: là sự đánh giá các đặc tính của đất đai khi sử dụng cho một
mục đích sử dụng đặc biệt bao gồm sự thực hiện và thể hiện các thông tin về khảo
sát và nghiên cứu dạng địa hình của đất đai, thực vật, khí hậu và những khía cạnh
khác của đất đai để xác định và so sánh các loại sử dụng đất đai có triển vọng,
được thiết kế và hỗ trợ trong việc quản lý và quy hoạch sử dụng đất đai.
- Yêu cầu sử dụng đất (LUR): Là những điều kiện đất đai cần thiết để đảm bảo
cho các LUT phát triển bền vững, mỗi LUT được xác định bằng một bộ các LURs
dựa trên các nhu cầu của LUT.


12

- Chất lượng đất (LQ): Là một đặc trưng phức tạp của đất mà các tác động
trong từng tính chất của nó sẽ ảnh hưởng lên tính thích nghi của đất cho một kiểu
sử dụng riêng biệt. Chất lượng đất đai có thể thể hiện một cách tích cực hoặc tiêu
cực. Ví dụ như độ ẩm sẵn có, khả năng chống xói mịn, nguy cơ lũ lụt, khả năng
tiếp cận [13].
- Đặc tính đất (LC): Là một đặc trưng phức tạp của đất đai mà có thể đo lường
hay ước tính được, ví dụ như: Góc dốc, lượng mưa, sinh khối của thực vật…[10].
- Đánh giá khả năng thích nghi đất đai: Từ tổng hợp các hệ thống phân hạng
và kinh nghiệm trên toàn thế giới, FAO đã đề xuất một cấu trúc phân vị được coi
là hoàn chỉnh để các nước vận dụng tùy theo mức độ chi tiết và tỉ lệ bản đồ. Hệ

thống cấu trúc phân hạng của FAO được phân chia làm 4 mức: Bộ, hạng, hạng
phụ và đơn vị thích hợp, cụ thể có 2 bộ: Thích hợp (S) và khơng thích hợp (N).
1.1.3. Phân hạng đất đai theo FAO
Trên thế giới hiện nay có nhiều phương pháp phân hạng đất đai, nhưng có ba
phương pháp phân hạng phổ biến theo hướng dẫn của FAO:
- Phân hạng chủ quan: Là phương pháp đánh giá phân hạng thông qua nhận
xét, đánh giá chủ quan của các cá nhân kết hợp, thành phân hạng thích hợp tổng
thể. Phương pháp này có ưu điểm là nếu có ý kiến cá nhân nhận xét đó là của các
chuyên gia có trình độ và kiến thức tốt, có kinh nghiệm thực tế về điều kiện tự
nhiên, đặc tính đất đai và kinh tế xã hội của vùng đó thì phương pháp kết hợp ý
kiến chủ quan này rất tốt, đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng, đơn giản [11].
Nhược điểm của phương pháp này là khó thu được những ý kiến đặc biệt trùng
nhau từ hai hoặc nhiều chuyên gia đánh giá và hiếm có các chuyên gia có đủ hiểu
biết và kinh nghiệm thực tế về tất cả LUT (Land Use Type) cần nghiên cứu trong
khu vực.
- Phân hạng theo điều kiện giới hạn: Đây là phương pháp logic và đơn giản
nhất, lấy các yếu tố được đánh giá là ít thích hợp nhất làm yếu tố hạn chế. Mức
thích hợp tổng quát của một LMU (Land Mapping Unit) đối với LUT là mức độ
thích hợp thấp nhất đã được xếp hạng của các đặc tính đất đai. Ưu điểm của


13

phương pháp này là đơn giản và hướng vào việc đánh giá tổng thể một cách thận
trọng bởi có sự dự đốn chính xác hoặc đánh giá thấp một vài khía cạnh nào đó
tính thích hợp tổng thể. Tính thích hợp đất đai của mỗi LUT khác nhau nên các yếu
tố hạn chế cũng rất khác nhau hoặc ở mức độ khác nhau đối với cùng một đặc tính
đất đai. Nhược điểm của phương pháp là khơng thể tính tốn cách khác khi các đặc
tính đất đai riêng biệt tác động lẫn nhau [11].
- Phân hạng theo phương pháp làm mẫu: Phương pháp phân hạng này mang

tính định lượng, có thể sử dụng vi tính dễ dàng. Theo phương pháp này, hạng đất
có thể được tính bằng cách tính cộng, tính nhân theo % hoặc cho điểm theo các hệ
số và thang bậc quy định. Ưu điểm, phân hạng đất theo phương pháp này đơn giản,
dễ hiểu, dễ ứng dụng với sự hỗ trợ của máy tính. Nhược điểm, chỉ đúng khi phân
hạng đất ở phạm vi từng vùng, không áp dụng cho hạng điểm tính ở vùng này sang
vùng khác vì đơi khi đất được phân hạng là tốt nhất ở vùng này nhưng chỉ là đất
hạng 2 của vùng khác.
Mức độ thích hợp của đất đai được đánh giá phân hạng cho các loại hình sử
dụng đất cụ thể. Mức độ thích hợp đất đai được thể hiện theo hệ thống đánh giá
như đã trình bày: Mức độ thích hợp và khơng thích hợp.
Việc đánh giá phải có sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và đầu tư cần thiết
trên các loại đất khác nhau. Đánh giá đất đai phải dựa trên quan điểm tổng hợp.
Việc đánh giá phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, KT - XH của vùng/khu vực
nghiên cứu.
Khả năng thích hợp được đưa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững. Các
nhân tố sinh thái trong sử dụng đất phải được dùng để quyết định. Đánh giá đất
phải tiến hành so sánh các loại hình sử dụng đất khác nhau.
Trên cơ sở những nguyên tắc trên, nội dung đánh giá đất đai cần tập trung:
- Xác định các chỉ tiêu và quy trình xây dựng bản đồ ĐVĐĐ;
- Xác định và mơ tả loại hình sử dụng đất và u cầu sử dụng đất;
- Hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai;
- Phân hạng thích hợp đất đai;


14

- Đề xuất sử dụng đất đai. [11]
Quy trình đánh giá thích hợp đất theo FAO: Dựa vào sơ đồ quy trình ĐGĐĐ
theo FAO (1984) và tham khảo một số đề tài về đánh giá đất đai cho phát triển
nông, lâm nghiệp nói chung, cây ăn quả nói riêng theo FAO [15]. Quy trình

ĐGĐĐ gồm 7 bước như sau:

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình đánh giá đất đai. [11]-[13]

Bước 1: Xác định mục tiêu
Đây là bước quan trọng trong ĐGĐĐ, nhằm tạo cơ sở cho việc điều tra, thu
thập số liệu, tài liệu thuận lợi và có định hướng đúng mang tính khoa học, thực tiễn
khi đề xuất sử dụng đất để đạt kết quả cao, đồng thời giúp xác định được thời gian,
kinh phí thực hiện đề tài. Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình xác định mục tiêu:
- Thực tế khảo sát để xác định loại hình sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu;
- Điều tra nhu cầu của người sử dụng đất;
- Đề ra mục tiêu đánh giá và xếp hạng ưu tiên. [11], [13]
Bước 2: Thu thập tài liệu
Các tài liệu liên quan đến ĐGĐĐ rất phong phú, đa dạng như điều kiện KT XH, mơi trường. Đồng thời, cần phải có các bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình,


15

bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ phân vùng khí hậu)
trong q trình ĐGĐĐ. Do vậy, việc thu thập tài liệu khá khó khăn và tốn kém. Để
giảm bớt thời gian và chi phí trong giai đoạn này, tác giả sử dụng các phương pháp
sau:
- Tổng hợp, kế thừa, chỉnh sửa, chọn lọc để sử dụng tối đa tài liệu sẵn có;
- Tập trung thu thập số liệu cần thiết trong đánh giá;
- Sử dụng công nghệ mới;
- Đối chiếu số liệu qua các thời kỳ và số liệu hiện trạng để chỉnh sửa cho phù
hợp với thực tế [11].
Bước 3: Xác định các đơn vị đất đai
Đơn vị đất đai là vạt đất hay khoanh đất có đặc trưng cụ thể, có thể nhìn thấy và
xác định trên bản đồ, ĐVĐĐ là cơ sở cho việc đánh giá là kết quả của sự chồng

xếp các bản đồ đơn tính như: Bản đồ đất, bản đồ khí hậu, bản đồ thực vật, bản đồ
địa hình. Tùy thuộc vào phạm vi lãnh thổ nghiên cứu, mức độ chi tiết của công tác
đánh giá mà chọn yếu tố chủ đạo vạch ranh giới các ĐVĐĐ. Vì vậy, việc xác định
các ĐVĐĐ là tìm ra mức độ thích hợp tối đa để bố trí sử dụng đất đem lại hiệu quả
kinh tế cao, có ý nghĩa bảo vệ mơi trường [14].
Bước 4: Đánh giá mức độ thích hợp
Mức độ thích hợp đất đai là sự phù hợp của ĐVĐĐ nhất định đối với một loại
hình sử dụng đất cụ thể và được xem xét trong điều kiện hiện tại và tương lai.
Theo FAO, cấu trúc phân hạng khả năng thích hợp đất đai gồm 4 cấp [11]:
* Bậc (order)
- Thích hợp (S).
- Khơng thích hợp (N).
* Hạng (class)
- Trong bậc thích hợp (S) chia làm 3 hạng:
+ S1 – Rất thích hợp.
+ S2 – Thích hợp.
+ S3 – Ít thích hợp.


×