BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN THỊ XUÂN HẠNH
KIỂM SOÁT THU, CHI NGÂN SÁCH
TẠI TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NHI
PHÚ YÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Luận văn “Kiểm sốt thu, chi ngân sách tại Trung
tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên” là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học là Tiến sĩ Lê Thị Thanh Mỹ. Các thơng tin trình bày trong luận
văn đƣợc thu thập từ nguồn tài liệu đƣợc trình bày ở phần Tài liệu tham khảo
của luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Xuân Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Với những hiểu biết của mình, sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu
để hồn thành luận văn đề tài: “Kiểm soát thu, chi ngân sách tại Trung tâm
hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên” tác giả mong muốn những ý kiến đóng
góp của mình sẽ giúp Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên cải thiện
và phát huy vai trị của hệ thống kiểm sốt đối với cơng tác kiểm sốt thu, chi
ngân sách, nhằm ngày càng hồn thiện cơng tác quản lý tài chính ngân sách
tại đơn vị.
Qua đây, tác giả xin chân thành cảm ơn đến thầy cô Trƣờng Đại học
Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tác giả học
tập tại trƣờng. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Lê Thị Thanh
Mỹ đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Trung tâm hoạt động
Thanh thiếu nhi Phú Yên, các anh chị em đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tác giả đƣợc học tập và nghiên cứu, cũng nhƣ hỗ trợ để tác giả hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình đã ủng hộ, động viên, tạo điều kiện để
tác giả tham gia tốt khóa học cao học tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Trong q trình nghiên cứu, thực hiện luận văn khơng sao tránh khỏi
những thiếu sót rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Q thầy cơ và độc giả để
luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Sự cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNGVỀ KIỂM SOÁT THU, CHI
NGÂN SÁCH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP CĨ
THU ................................................................................................................... 5
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIẾM SOÁT TRONG QUẢN LÝ .................... 5
1.1.1. Khái quát về kiểm soát ........................................................................ 5
1.1.2. Quy trình kiểm sốt ............................................................................. 9
1.1.3. Mối quan hệ giữa quản lý và kiểm soát ............................................ 10
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CÁC KHOẢN THU, CHI NGÂN SÁCH TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP CĨ THU ....................................... 10
1.2.1. Khái qt về đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu ................................. 10
1.2.2. Khái quát các khoản thu trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập có
thu ............................................................................................................. 14
1.3. KIỂM SOÁT THU, CHI NGÂN SÁCH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CƠNG LẬP CĨ THU ..................................................................... 23
1.3.1. Kiểm sốt thu NSNN ........................................................................ 23
1.3.2. Kiểm soát chi NSNN ......................................................................... 28
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT THU, CHI
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP CĨ THU ........................ 36
1.4.1. Nhân tố bên trong .............................................................................. 37
1.4.2. Nhân tố bên ngoài ............................................................................. 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU, CHI NGÂN SÁCH TẠI
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NHI PHÚ YÊN .................. 41
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU
NHI PHÚ YÊN................................................................................................ 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên............................................................ 43
2.1.3. Chức năng, cơ cấu, nhiệm vụ hoạt động của các phịng, đơn vị tổ
chức ............................................................................................................. 47
2.1.4. Tình hình thu, chi ngân sách tại Trung tâm hoạt động thanh thiếu
nhi Phú Yên năm 2017 - 2019 .................................................................... 49
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU NGÂN SÁCH TẠI TRUNG
TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NHI PHÚ YÊN ................................. 52
2.2.1. Nội dung các khoản thu tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi
Phú Yên ....................................................................................................... 52
2.2.2. Thực trạng kiểm soát các khoản thu tại Trung tâm hoạt động
Thanh thiếu nhi Phú Yên............................................................................. 53
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH TẠI TRUNG
TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NHI PHÚ YÊN ................................. 62
2.3.1. Nội dung các khoản chi ngân sách tại Trung tâm hoạt động
Thanh thiếu nhi Phú Yên............................................................................. 62
2.3.2. Thực trạng kiểm soát chi ngân sách tại Trung tâm hoạt động
Thanh thiếu nhi Phú Yên............................................................................. 64
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU, CHI NGÂN SÁCH
TẠI TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NHI PHÚ YÊN .......... 69
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 69
2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 70
2.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 72
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG
CƢỜNG KIỂM SOÁT THU, CHI NGÂN SÁCH TẠI TRUNG TÂM
HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NHI PHÚ YÊN ........................................... 73
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG HỒN THIỆN KIỂM SỐT
THU, CHI NGÂN SÁCH TẠI TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH
THIẾU NHI PHÚ N................................................................................... 73
3.1.1. Quan điểm hồn thiện kiểm sốt thu, chi ngân sách tại Trung tâm
hoạt động Thanh thiếu nhi Phú n............................................................ 73
3.1.2. Định hƣớng hồn thiện kiểm sốt thu, chi ngân sách tại Trung
tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên..................................................... 74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢƠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU,
CHI NGÂN SÁCH TẠI TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU
NHI PHÚ N................................................................................................ 74
3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn........................................................ 74
3.2.2. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt thu, chi ngân sách tại Trung tâm
hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên............................................................ 80
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ kiểm sốt thu, chi
ngân sách tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú yên ..................... 85
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ....................... 87
3.3.1. Kiến nghị đối với Tỉnh đoàn ............................................................. 87
3.3.2. Kiến nghị đối với Sở Tài chính ......................................................... 87
3.3.3. Kiến nghị đối với Kho bạc Nhà nƣớc ............................................... 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................ 89
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 101
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả xây dựng dự toán nguồn NSNN cấp từ năm 2017 - 2019 ....... 50
Bảng 2.2: Kết quả quyết toán chi nguồn NSNN cấp từ năm 2017 - 2019 ...... 50
Bảng 2.3: Bảng quy định thu, nộp các nguồn thu về Bộ phận Tài vụ ............ 57
Bảng 3.1: Định mức chi thông tin liên lạc ...................................................... 83
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu của Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên........... 46
Hình 2.2: Chi tiết dự toán NSNN năm 2021 của Trung tâm .................................... 54
Hình 2.3. Mẫu giấy rút dự tốn NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc ................................ 55
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình kiểm sốt nguồn thu NSNN............................................ 56
Hình 2.5: Bảng kê thu học phí nguồn sự nghiệp ...................................................... 58
Hình 2.6: Bảng kê thu hộ - chi hộ hoạt động của đơn vị .......................................... 59
Hình 2.7: Sơ đồ quy trình kiểm sốt nguồn thu sự nghiệp ....................................... 62
Hình 2.8: Dự tốn chi định mức chi công việc của Trung tâm năm 2021 ............... 63
Hình 2.9: Dự tốn định mức chi cho nhiệm vụ chuyên môn ................................... 64
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài
Kiểm sốt đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa, phát hiện và
xử lý các sai sót, gian lận trong q trình hoạt động của các tổ chức. Kiểm
sốt là sự tích hợp một loạt hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội
quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ
chức đó hoạt động hiệu quả và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Hệ
thống kiểm soát đã và đang là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc giảm
thiểu và kiểm sốt những rủi ro có thể xảy ra đối với hoạt động của đơn vị,
hạn chế đến mức thấp nhất việc thất thoát tài sản của tổ chức.
Kiểm soát thu, chi ngân sách nhà nƣớc đã đƣợc nghiên cứu và triển
khai trong các ngành, lĩnh vực khác nhau, nhƣng nghiên cứu chuyên sâu về
kiểm soát thu, chi ngân sách ở các đơn vị sự nghiệp công lập có thu có khá ít
tác giả thực hiện.
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên là đơn vị sự nghiệp
cơng lập có thu, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ban Thƣờng vụ Tỉnh
đoàn; Trung tâm có nhiệm vụ tham mƣu cho Ban Chấp hành, Ban Thƣờng vụ
Tỉnh đoàn tổ chức các hoạt động cho thanh thiếu nhi; đào tạo, tập huấn, bồi
dƣỡng kỹ năng xã hội, nghiệp vụ phƣơng pháp cơng tác Đồn, Hội, Đội; giáo
dục thể chất, tinh thần, giáo dục pháp luật, các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao, thơng tin triển lãm cho thanh, thiếu niên, nhi đồng. Tập hợp
đơng đảo thanh thiếu nhi để giáo dục lịng u nƣớc và chủ nghĩa xã hội cho
các em thông qua các hình thức tổ chức hoạt động quần chúng rộng rãi và
hoạt động chun mơn, góp phần hình thành nhân cách toàn diện. Đồng thời,
2
phát hiện tài năng trẻ để đào tạo bồi dƣỡng hình thành những hạt nhân trong
phong trào thanh thiếu nhi của tỉnh. Trung tâm có tƣ cách pháp nhân, con dấu,
trụ sở làm việc và đƣợc mở tài khoản theo quy định của pháp luật; đặt Trụ sở
chính tại 30 Duy Tân, phƣờng 5, Tp Tuy Hòa và cơ sở 2 tại đƣờng Nguyễn
Hữu Thọ, Phƣờng 9, Tp Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Trung tâm thực hiện tốt chế độ tài chính, tiền lƣơng, tiền cơng, bảo
hiểm xã hội, chế độ bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn theo qui định
hiện hành, và các chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
Với chức năng nhiệm vụ của Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú
Yên, việc kiểm soát chặt chẽ các khoản thu, chi ngân sách nhằm đảm bảo các
khoản chi đƣợc sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả là một nhiệm
vụ rất quan trọng. Qua q trình cơng tác tại Trung tâm hoạt động Thanh
thiếu nhi Phú Yên cùng với những kiến thức đƣợc các thầy cô trang bị trong
thời gian học cao học tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn, với mong muốn tìm hiểu
thực trạng và có ý kiến hồn thiện cơng tác kiểm sốt thu, chi ngân sách tại
đơn vị hành chính sự nghiệp, ngƣời viết chọn đề tài: “Kiểm soát thu, chi
ngân sách tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên” để nghiên
cứu trong luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là tăng cƣờng kiểm soát thu, chi ngân
sách tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên. Từ mục tiêu chung,
tác giả đề ra các mục tiêu chi tiết sau:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát thu, chi ngân sách trong các
đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu.
3
+ Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt thu, chi ngân sách tại Trung
tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng kiểm soát thu, chi ngân
sách tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên.
Với mục tiêu nghiên cứu đƣợc đặt ra, tác giả đƣa ra 3 câu hỏi nghiên
cứu nhƣ sau:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Quy trình và nội dung kiểm soát thu, chi NS tại
các đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu là nhƣ thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực trạng quy trình và nội dung kiểm soát thu,
chi NS tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên hiện nay nhƣ thế
nào, những mặt đạt đƣợc và hạn chế ra sao?
Câu hỏi nghiên cứu 3: Giải pháp nào sẽ đƣợc đƣa ra để tăng cƣờng
kiểm soát thu, chi NS Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát thu, chi NS.
- Phạm vi nghiên cứu: tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên.
- Thời gian nghiên cứu: 2017 - 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, Luận văn đã sử dụng chủ yếu phƣơng
pháp nghiên cứu định tính, cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến
quản lý ngân sách nhà nƣớc và quy trình kiểm sốt thu, chi NS tại các đơn vị
sự nghiệp cơng lập có thu.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát quy trình kiểm sốt thu, chi NS tại
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên.
4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa nhƣ sau:
Thứ nhất, về mặt lý luận: Đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận về
kiểm sốt thu, chi NS nhà nƣớc tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thứ hai, về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng kiểm soát thu, chi NS tại
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên. Trên cơ sở đó đề ra các giải
pháp nhằm tăng cƣờng kiểm soát thu, chi NSNN giúp cho đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ tốt hơn, tiết kiệm NSNN, tránh gây thất thoát ngân sách.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kiểm soát thu, chi ngân sách trong
đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt thu, chi ngân sách tại Trung tâm hoạt
động Thanh thiếu nhi Phú n.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt thu, chi ngân sách tại Trung
tâm hoạt động Thanh thiếu nhi Phú Yên.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT THU, CHI
NGÂN SÁCH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
CĨ THU
1.1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIẾM SOÁT TRONG QUẢN LÝ
1.1.1. Khái qt về kiểm sốt
1.1.1.1. Khái niệm
Có khá nhiều quan điểm khác nhau về kiểm soát, tùy theo cách tiếp cận:
- Xem kiểm sốt nhƣ là một q trình: Theo Anthony và Govindarajan
(2004) thì: Kiểm sốt là một q trình các nhà quản lý tác động tới các thành
viên khác trong tổ chức để thực hiện mục tiêu của tổ chức. Hay theo Nguyễn
Thị Phƣơng Hoa (2011) cho rằng: “Kiểm soát là quá trình đo lƣờng, đánh giá
và tác động lên đối tƣợng kiểm soát nhằm bảo đảm mục tiêu của tổ chức đƣợc
thực hiện một cách có hiệu quả”.[2]
- Trên quan điểm nhấn mạnh đến cách thức hoạt động: Nguyễn Quang
Quynh (2008) cho rằng: Kiểm soát đƣợc hiểu là tổng hợp các phƣơng sách để
hiểu và điều hành các đối tƣợng hoặc khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu của tổ chức đề ra.[2]
- Theo quan điểm nhấn mạnh đến vai trị của kiểm sốt: Theo Merchant
(1985) thì kiểm soát đƣợc coi nhƣ là một chức năng của quản lý, ảnh hƣởng
liên quan đến hành vi của con ngƣời, bởi vì con ngƣời tạo ra mọi thứ trong tổ
chức. Hay nói cách khác, kiểm sốt liên quan đến các nhà quản lý thực hiện
một loạt các bƣớc để đảm bảo rằng những ngƣời trong tổ chức sẽ làm những
việc tốt nhất cho tổ chức.[2]
=> Nhƣ vậy, có thể thấy:
Kiểm sốt được xem là một cơng cụ quan trọng của các nhà quản lý.
6
Kiểm sốt được định nghĩa như là một q trình “giữ cho mọi thứ đi đúng
hướng” và được nhận biết như là một chức năng cuối cùng của quá trình
quản lý, giúp cho các mục tiêu của tổ chức được thực hiện một cách hiệu quả
nhất.
1.1.1.2. Chức năng của kiểm sốt
- Kiểm sốt là chức năng khơng thể thiếu trong q trình quản lý của 1
tổ chức:
+ Kiểm sốt giúp cho các tổ chức sớm thích nghi với sự thay đổi của
mơi trƣờng.
+ Kiểm sốt là cần thiết để giúp nhà quản lý giám sát các hoạt động nội
bộ của đơn vị khi mà tính phức tạp của tổ chức khiến cho nhà quản lý không
thể thấu hiểu hết những gì đang xảy ra bên trong đơn vị.
+ Kiểm sốt là cách thức để tránh đƣợc các sai lầm hay các vấn đề nhỏ
xảy ra có thể dẫn đến các sai lầm tai hại hơn.
- Mục đích của kiểm sốt thực sự cần thiết và có vai trị quan trọng
trong một tổ chức:
+ Bảo đảm kết quả đạt đƣợc phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
+ Bảo đảm nguồn lực của tổ chức đƣợc sử dụng hiệu quả.
+ Phát hiện kịp thời các vấn đề và có sự điều chỉnh phù hợp.
- Trong một tổ chức, nếu hoạt động kiểm sốt q nghèo nàn có thể dẫn
đến nguồn lực bị dùng một cách lãng phí, ngƣời lao động khơng hoàn thành
nhiệm vụ đề ra, thực hiện các hành vi gian lận, khách hàng khơng hài lịng về
chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp…Ngƣợc lại, nếu kiểm
soát quá chặt chẽ sẽ lại tỏ ra phản tác dụng do làm giảm tính linh hoạt và sự
cải tiến sáng tạo trong tổ chức, đồng thời, có thể làm tăng chi phí hoạt động
và tạo ra nhiều áp lực cho nhân viên. Do vậy nhà quản lý cần duy trì sự cân
bằng giữa tính ổn định và tính linh hoạt thơng qua kiểm sốt rất quan trọng và
7
luôn đƣợc coi là thách thức lớn cho tổ chức. Tổ chức cần phải nhận biết, đo
lƣờng và đánh giá đƣợc những thay đổi trong môi trƣờng bên trong và bên
ngồi, từ đó thay đổi cơ chế kiểm sốt cho thích hợp.[2], [7]
1.1.1.3. Phân loại kiểm sốt
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại kiểm sốt, cụ thể nhƣ:
- Theo nội dung kiểm soát: Bao gồm:
+ Kiểm soát tổ chức: Chủ yếu hƣớng đến các hoạt động về nhân sự, tổ
chức bộ máy, chất lƣợng, công nghệ cũng nhƣ các hoạt động nghiên cứu và
triển khai nhằm đảm bảo sự tuân thủ và tính hiệu lực của tổ chức đối với các
chính sách, kế hoạch, quy định hiện hành; đảm bảo các hoạt động đƣợc diễn
ra theo các mục tiêu quản lý; đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực hiệu quả.
+ Kiểm soát kế toán: Chủ yếu là kiểm tra các thông tin cung cấp cho
việc ra quyết định. Kiểm soát kế toán đảm bảo độ tin cậy, xác thực và tồn
vẹn của thơng tin tài chính và thơng tin nghiệp vụ, đồng thời cũng là những
biện pháp bảo vệ tài sản của đơn vị.
- Theo đối tƣợng kiểm soát, bao gồm:
+ Kiểm soát đầu ra: Nhà quản lý lựa chọn các tiêu chí đầu ra phản ánh
tính hiệu quả hoạt động hoặc hiệu năng quản lý ở từng cấp độ, từng loại hình
hoạt động. Sau đó căn cứ vào tiêu chí, các hoạt động đo lƣờng và đánh giá
đƣợc thực hiện nhằm xác định các mục tiêu và tiêu chuẩn đƣợc thiết lập có
đƣợc thực hiện khơng. Có ba cách thức nhà quản lý sử dụng để đánh giá kết
quả hoạt động là:
. Các thƣớc đo tài chính
. Mục tiêu của tổ chức
. Dự toán hoạt động
+ Kiểm soát hành vi: Nhà quản lý sẽ dựa vào hành vi của các chủ thể để
thực hiện hoạt động kiểm soát. Cách thức này đƣợc thiết kế nhằm tạo điều
8
kiện cho nhà quản lý có thể khích lệ và chia sẻ với nhân viên dƣới quyền về
hành động.
- Theo mục đích kiểm sốt:
+ Kiếm sốt ngăn ngừa: Thƣờng đƣợc thực hiện trƣớc khi các hoạt
động tác nghiệp xảy ra nhằm đề phịng nguy cơ gian lận và sai sót. Nội dung
của kiểm soát ngăn ngừa thƣờng tập trung chủ yếu vào cơng tác nhân sự, xây
dựng các chính sách, thủ tục làm chuẩn mực để nhân viên có thể thực hiện các
hoạt động đúng nhƣ nhà quản lý mong muốn.
+ Kiểm soát phát hiện: Đƣợc thực hiện với mục đích giúp cho nhà quản
lý có thể nắm bắt đƣợc kịp thời những gian lận và sai sót đã xảy ra, từ đó có
những quyết định kịp thời và hợp lý để giải quyết những gian lận và sai sót.
+ Kiểm soát điều chỉnh: Hƣớng đến việc nắm bắt và cung cấp thông tin
cần thiết và kịp thời cho việc ra các quyết định xử lý các gian lận và sai sót đã
phát hiện.
- Theo chủ thể kiểm sốt: Bao gồm:
+ Kiểm sốt từ bên ngồi (ngoại kiểm): Là loại kiểm sốt do chủ thể
kiểm sốt ở bên ngồi đơn vị thực hiện.
+ Kiểm soát từ bên trong (nội bộ): Là loại kiểm soát do nhà quản lý của
đơn vị thực hiện, thông qua các hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nhằm mục đích
quản trị nội bộ.
- Theo phạm vi kiểm sốt:
+ Kiểm sốt tồn diện (tổng qt): Là loại hình kiểm sốt tất cả các
hoạt động theo các mục tiêu của tổ chức đề ra.
+ Kiểm soát chuyên đề: Là loại hình kiểm sốt chỉ tập trung vào những
yếu tố, những mặt cụ thể và chủ yếu của từng loại hoạt động đƣợc thực hiện
trong một đơn vị để có thể nắm bắt và điều hành kịp thời.[2], [7]
9
1.1.2. Quy trình kiểm sốt
Kiểm sốt là khâu cuối cùng trong chuỗi các hoạt động của nhà quản lý.
Kiểm soát là cách duy nhất để nhà quản lý biết đƣợc họ có đạt đƣợc mục tiêu
của tổ chức đặt ra không, cũng nhƣ lý do tại sao đạt đƣợc mục tiêu hoặc
không đạt đƣợc mục tiêu so với tiêu chuẩn mà nhà quản lý đã xây dựng.
Muốn vậy nhà quản lý cần phải đánh giá, phân tích các nguyên nhân và có
điều chỉnh mục tiêu kiểm sốt cho phù hợp.
Để có một hệ thống kiểm sốt tốt, trƣớc tiên chúng ta phải đặt ra kế
hoạch xây dựng. Việc xây dụng quy trình kiểm sốt sẽ giúp đơn vị đi đúng
hƣớng, khơng xao lãng trong q trình thực hiện.
Trình tự quy trình kiểm sốt đƣợc thể hiện theo nhƣ sau:
Xác định mục tiêu kiểm soát
(tổng hợp và chi tiết)
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm sốt
Phân tích
ngun nhân
chênh lệch và
Đo lƣờng kết quả thực hiện
điều chỉnh
So sánh kết quả với tiêu chuẩn
Đánh giá lại kết quả, đƣa ra hành động
quản lý tiếp theo
Hình 1.1: Trình tự của quy trình kiểm sốt
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả )
10
1.1.3. Mối quan hệ giữa quản lý và kiểm soát
Kiểm sốt là một chức năng quan trọng khơng thể thiếu của quản lý và
là một bộ phận chủ yếu trong q trình quản lý nên kiểm sốt có quan hệ mật
thiết với quản lý. Mối quan hệ này đƣợc thể hiện qua hình 1.2 sau:
Lập kế hoạch
Đánh giá kiểm sốt
thực hiện kế hoạch
Ra quyết định
Tổ chức thực hiện
Điều hành hoạt động,
kiểm sốt
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa kiểm sốt và quản lý
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả )
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CÁC KHOẢN THU, CHI NGÂN SÁCH TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP CĨ THU
1.2.1. Khái qt về đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu
1.2.1.1. Bản chất đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu
Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại đơn vị sự nghiệp cơng lập có nguồn
thu sự nghiệp, do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập, là đơn vị dự
tốn độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, có tổ chức bộ máy kế toán theo
qui định của Luật kế tốn. [8]
Đơn vị sự nghiệp có thu đó là một tổ chức hoạt động theo các nhiệm vụ
đƣợc nhà nƣớc giao phó bằng nguồn kinh phí ngân sách cấp và kinh phí thu
tại chỗ từ các hoạt động đƣợc giao.
11
Đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc xác định bởi các tiêu thức:
- Là các đơn vị do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập, hoạt
động cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực giáo dục, môi trƣờng, y tế, văn
hóa, thể dụng thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm…
- Đƣợc nhà nƣớc đầu tƣ cơ sở vật chất, đảm bảo một phần hoặc tồn bộ
kinh phí hoạt động thƣờng xun để thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chun
mơn đƣợc giao.
- Đơn vị sự nghiệp đƣợc nhà nƣớc cho phép thu một số loại phí, lệ phí,
trong q trình hoạt động để thực hiện nhiệm vụ để bù đắp chi phí hoạt động,
tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức.
1.2.1.2. Đặc điểm hoạt động tài chính
Thứ nhất, những hoạt động của các đơn vị này có tính chất xã hội, khác
với những loại hình dịch vụ thơng thƣờng, nó phục vụ các lợi ích tới sự cần
thiết của xã hội để đảm bảo cho cuộc sống đƣợc bình thƣờng. Những loại dịch
vụ thơng thƣờng đƣợc hiểu là những hoạt động phục vụ ko tạo ra sản phẩm
mang hình thái hiện vật, cịn dịch vụ mà các đơn vị sự nghiệp cung cấp là
những hoạt động phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, bất kể các sản phẩm
đƣợc tạo ra có hình thái hiện vật hay phi hiện vật.
Thứ hai, việc trao đổi dịch vụ công giữa các đơn vị sự nghiệp và các tổ
chức,cá nhân không thông qua quan hệ thị trƣờng đầy đủ, nghĩa là nó khơng
giống với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ mà
ngƣời sử dụng chỉ phải đóng phí hoặc lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả
một phần hoặc tồn bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng các dịch vụ này không
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Thứ ba, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu khơng trực tiếp phục
vụ cho quản lý hành chính nhà nƣớc, khơng mang tính quyền lực pháp lý nhƣ
hoạt động của cơ quan hành chính nhà nƣớc. Nó đƣợc phân biệt với hoạt động
quản lý nhà nƣớc.
12
Thứ tư, đơn vị sự nghiệp có thu có nguồn thu thƣờng xuyên từ hoạt
động sự nghiệp bởi vậy nó khác với cơ quan quản lý hành chính ở chỗ mang
lại nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc và đƣợc tự chủ về mặt tài chính, khơng
phụ thuộc vào cơ chế xin cho nhƣ trƣớc.
1.2.1.3. Phân loại
Về phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, đƣợc hƣớng dẫn nhƣ sau:
1. Các đơn vị sự nghiệp được phân loại như sau:
a) Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động
thƣờng xun (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động).
b) Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động thƣờng xuyên, phần còn lại đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp (gọi tắt là đơn
vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động).
c) Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị khơng có nguồn thu,
kinh phí hoạt động thƣờng xuyên do ngân sách nhà nƣớc bảo đảm toàn bộ
(gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nƣớc bảo đảm tồn bộ chi phí
hoạt động).
Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên, đƣợc ổn định trong
thời gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp.
Trong thời gian ổn định phân loại, trƣờng hợp đơn vị sự nghiệp có thay
đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem
xét điều chỉnh phân loại lại cho phù hợp.
2. Cách xác định để phân loại đơn vị sự nghiệp:
Mức tự bảo đảm
chi phí hoạt động
thƣờng xuyên của
đơn vị (%)
Tổng số nguồn thu sự nghiệp
=
---------------------------------Tổng số chi hoạt động thƣờng
xuyên
x
100%
13
Trong đó:
- Tổng số nguồn thu sự nghiệp theo quy định tại: điểm 1.2, khoản 1,
Mục VIII; điểm 1.2, khoản 1, Mục IX của Thông tƣ này.
- Tổng số chi hoạt động thƣờng xuyên theo quy định tại: điểm 2.1,
khoản 2, Mục VIII; điểm 2.1, khoản 2, Mục IX của Thông tƣ này.
Tổng số nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thƣờng xun
tính theo dự tốn thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định.
Căn cứ vào mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị sự
nghiệp được phân loại như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, gồm:
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xun
xác định theo cơng thức trên, bằng hoặc lớn hơn 100%.
- Đơn vị sự nghiệp đã tự bảo đảm chi phí hoạt động từ nguồn thu sự
nghiệp, từ nguồn ngân sách nhà nƣớc do cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nƣớc đặt hàng.
b) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Là đơn vị
sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xun xác định theo
cơng thức trên, từ trên 10% đến dƣới 100%.
c) Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nƣớc bảo đảm toàn bộ chi phí
hoạt động, gồm:
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xuyên
xác định theo công thức trên, từ 10% trở xuống.
- Đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn thu.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp đặc thù trực thuộc Đài Tiếng nói Việt
Nam, Thông tấn xã Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp có quy trình hoạt động
đặc thù quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ, thì các đơn vị sự nghiệp đặc thù đƣợc phân loại
theo loại của đơn vị sự nghiệp cấp trên. [10]
14
1.2.2. Khái quát các khoản thu trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu
1.2.2.1. Đặc điểm các khoản thu trong đơn vị sự nghiệp có thu
Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm các khoản sau:
kinh phí do nhà nƣớc cấp, nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, nguồn viện trợ
tài trợ, quà biếu, tặng… Ngoài ra đơn vị sự nghiệp đƣợc quyền huy động vốn
từ các tổ chức tín dụng, từ cán bộ viên chức trong đơn vị, sử dụng vốn liên
doanh, liên kết của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nƣớc theo quy định của
pháp luật. Đây là nguồn mà các cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc khơng
có quyền huy động, sử dụng. [1]
Đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc dùng tài sản mua sắm từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp và tự nguồn vốn vay, vốn huy động để thế chấp vay vốn
tại các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, đơn vị sự nghiệp có thu lại khơng đƣợc sử
dụng kinh phí, tài sản của ngân sách nhà nƣớc để thế chấp vay vốn, chi trả
tiền vay, tiền huy động.
Các khoản thu, mức thu của đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc thể hiện tại
Điều 16 Nghị định 43/2006/NĐ- CP quy định đơn vị sự nghiệp: “có quyền
quyết định một số mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại hoạt động, từng
đối tƣợng”. Tuy nhiên, quyền quyết định một số mức thu cụ thể đó vẫn phải
tn thủ theo các quy định về phí, lệ phí và khơng đƣợc vƣợt q khung mức
thu mà nhà nƣớc đã quy định.
Đơn vị sự nghiệp có thu cịn thể hiện trong q trình thực hiện dịch vụ
của đơn vị. Tuy nhiên ở đây vẫn có sự phân biệt giữa việc thực hiện dịch vụ
cho nhà nƣớc và cho các tổ chức cá nhân khác ở chỗ: đối với những hoạt
động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc, các
hoạt động liên doanh liên kết thì việc quyết định các khoản thu, mức thu cụ
thể phải tuân theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy. Quy định
này một mặt thể hiện mối quan hệ phụ thuộc của đơn vị sự nghiệp có thu với
15
nhà nƣớc, nó là một bộ phận thuộc sự quản lý của các quan nhà nƣớc, có
nhiệm vụ giúp các cơ quan nhà nƣớc thực hiện tốt chức năng của mình đối
với dịch vụ đƣợc cơ quan nhà nƣớc đặt hàng thì mức thu theo đơn giá do cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định là hợp lý. Mặt khác nó thể hiện quyền
tự chủ trong “ khn khổ” của đơn vị sự nghiệp. Tuy nhiên, điều này trên
thực tế đơi khi tạo nên những gị bó nhất định.
1.2.2.2. Nội dung các khoản thu của đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp có thu, đƣợc quy định tại Nghị định 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong
lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Tùy thuộc vào loại đơn vị sự
nghiệp cơng lập có thu nhƣ đã phân loại ở trên, nguồn thu của các đơn vị sự
nghiệp có thu này cũng có những quy định khác nhau. Cụ thể nhƣ sau:
+ Khoản 1 quy định về nguồn thu tài chính của đơn vị, bao gồm:
1. Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
2. Nguồn ngân sách nhà nƣớc đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, theo
giá tính đủ chi phí (gồm: Chi phí tiền lƣơng, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý
và chi phí khấu hao tài sản cố định);
3. Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí đƣợc để lại chi theo quy
định của pháp luật phí và lệ phí;
4. Nguồn thu từ hoạt động khác (nếu có), (gồm: Tiền lãi đƣợc chia từ
các hoạt động liên doanh, liên kết; Lãi tiền gửi ngân hàng; Nguồn thu khác
theo quy định của pháp luật;)
5. Nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp cho các nhiệm vụ không thƣờng
xun (nếu có), gồm:
– Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị
không phải là tổ chức khoa học công nghệ);
16
– Kinh phí các chƣơng trình mục tiêu quốc gia; các chƣơng trình, dự
án, đề án khác;
– Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quyết định của cấp
có thẩm quyền;
– Vốn đầu tƣ phát triển theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
(nếu có);
– Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đƣợc cơ quan có thẩm quyền giao;
6. Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật;
7. Nguồn khác, gồm:
– Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ,
viên chức trong đơn vị;
– Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nƣớc theo quy định của pháp luật; [6]
1.2.3. Khái quát các khoản chi trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu
1.2.3.1. Đặc điểm các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
Nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thể
do ngân sách nhà nƣớc (NSNN) cấp tồn bộ hoặc cấp một phần. Để duy trì
các hoạt động cho sự tồn tại và phát triển của đơn vị địi hỏi phải có các
nguồn tài chính đảm bảo. Các cơ quan, đơn vị phải thực hiện việc lập dự toán
thu chi hàng quý, hàng năm căn cứ trên các định mức, chế độ, tiêu chuẩn do
Nhà nƣớc quy định và dựa trên quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị ban hành và
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quá trình hoạt động của mình, các cơ quan đơn vị phải tuyệt đối
tơn trọng dự tốn năm đã đƣợc duyệt. Trong trƣờng hợp cần điều chỉnh dự
tốn thì phải đƣợc cơ quan có thẩm quyền cho phép nhƣng khơng làm thay
đổi tổng mức dự tốn do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc đảm bảo kinh phí
hoạt động thƣờng xuyên theo đúng chế độ định mức và tiêu chuẩn nhằm mục