Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Sản xuất thức ăn tươi sống trong các trại giống cá biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 44 trang )

Sảnxuấtthức ăntươisống trong các trại
giống cá biển
Foto: T. Bardal
Một số loại thức ăn thường sử dụng để ương cá biển
(Olsen, v. d. Meeren, Reitan, in press)
Microalgae
Juvenile Artemia
Artemia naupli
Brachionus sp. (rotifer)
Fish larvae
(Liên quan đến cỡ mồi của cá)
Đặc điểm của cá bột ở giai đoạn đầu:
{ Hệ thống vận động và thị giác chưa phát triển.
{ Kích thước miệng nhỏ
{ Ống tiêu hóa và enzyme tiêu hóa chưa phát triển toàn diện.
{ Nhu cầu về dinh dưỡng cao
=> Số lượng và chất lượng thức ăn ở giai đoạn này rất quan trọng
và phải thỏa mẵn được các yêu cầu trên.
Đ
Đ


c
c
đi
đi


m
m
c


c


a
a
th
th


c
c
ăn
ăn
tươi
tươi
s
s


ng
ng
:
:
) Thức ăntươisống có kích thướcnhỏ, luôn di động và phân tán
đềutrongnước(kíchthíchcábắtmồi).
) Đáp ứng đượcvề nhu cầudinhdưỡng (protein, lipid, vitamin,
khoáng,…).
) Chứa nhiềuenzyme tự tiêu hóa (giúp cá dễ hấpthụ).
) Không gây ô nhiễmmôitrường.
=> Do vậy, thức ăntươisống đáp ứng đượchầuhết các tiêu chuẩnvề dinh

dưỡng cho cá ở giai đoạn đầu.
=> Trong khi đóthức ăntổng hợp không đáp ứng được các yêu cầu trên
{ Cỡ mồi cho từng giai đoạn phụ
thuộc vào cỡ miệng của cá.
Dicentrarchus labrax
Sea bass 8DAH
Sparus aurata
Sea bream 5 DAH
Sơ đồ sử dụng thức ăn tươi sống trong sản xuất giống cá biển
(Olsen, v. d. Meeren,
Reitan, in press)
Microalgae
Harvesting
Rotifers
Optional
feeding
(enrichment)
"Green
water"
technicque
Ri ns ing
Concentra tion
Storage
Fish
larvae
Cultivation
LT-Enrichment
Ri ns ing
Co ncentra tio n
Artemia

Hatching
Ri ns ing
Shor t-term
enrichment
Ri ns ing
Concentra tion
Storage
Hatchery processes
Sand filter s
Water treatment
ST-Enrichment
Recolonization by bacteria
(biofilter unit, flow through)
De sinfecti on/ ste ril isatio n
(UV, ozone, membrane filters)

Ảnh hưởng củathức ăn lên giai đoạnbắt đầu ănthức ăn ngoài
củacá
Chemical characteristics
• Composition of the diet
Digestibility
Physical characteristics
• Size of particles (kích cỡ)
• Density of particles (mật
độ)
• Buoyancy (độ nổi)
Stability over time
• Nutritional value
• Microbiel effects
Acceptance

Exploitation of a diet
Growth
Survival
Quality
Các tiêu chuẩn để lựa chọn nguồn thức
ăn tươi sống
Đối với người nuôi Đối tượng nuôi
Tính sẵn có
Chi phí SX thấp
SX đơn giản
Tính linh hoạt
Tiêu hóa được
Dinh dưỡng: Nhu cầu về năng lượng
Các nhu cầu dinh dưỡng
Tinh khiết
Lý học: Sẵn có
Chấp nhận được
 Kích thước phù hợp với cỡ miệng của cá
 Đảm bảo về giá trị dinh dưỡng
 Dễ tiêu hóa
 Dễ dàng khi nuôi với mật độ cao
 Chu kỳ nuôi ngắn và có thể nuôi trong các hệ thống khác nhau
 Chịu dựng tốt với sự biến đổi của các yếu tố môi trường
Các tiêu chuẩn lựa chọn:
Production concepts for cold water species
(exemplified for cod)
(v.d. Meeren & Naas, 1997)
Nuôi tảo đơnbào
Tảo đơn bào trong trạisảnxuấtgiống cá biển được dùng cho:
• Cho vào bểương để làm thức ăncholuântrùngvàổn định môi

trường.
• Nuôi luân trùng, artemia, copepoda (và làm giàu)
Tảo đơnbàotốt cho:
{ Cá bột:
z Ổn định môi trường bểương (giảm stress, làm dịumôi
trường)
z Cung cấpcácchất vi lượng (qua thức ăncho ĐVPD)
z Kích thích sự hoạt động củacácenzyme tiêuhóa(?)
z Hạnchế sự phát triểncủavi khuẩn(VD: Tetraselmis)
{ Luân trùng:
z Duy trì sinh trưởng tốt cho luân trùng
z Vitamins và chất vi lượng (?)
z Mộtsố loài đượcdùngđể làm giàu
Tốtchosinhtrưởng củacábột!
Tốtchosinhtrưởng và tỷ lệ sống của luân trùng!
Làm thức ăn cho nhiều loài động vật phù du
Microalgae
Copepods
Rotifers
Artemia
Nannochloropsis
occulata
Tetraselmis suecica
Isochrysis galbana
Mộtsố loài tảo đơnbàođược nuôi chủ yếu:
Loài tảo
Chu kỳ
(h)
Opt. Temp
(Cº)

Kích thước
(Ø µm)
Nannochloropsis oculata 6.1 20-22 1-3
Tetraselmis suecica 18 18 6-7
Isochrysis galbana 30.5 20 3
12 345
Time
Cells
concentration
•lag or induction phase
•exponential phase
•phase of declining growth rate
•stationary
phase
•death or
"crash"
phase
C
C
á
á
c
c
pha
pha
sinh
sinh
trư
trư



ng
ng
c
c


a
a
t
t


o
o
Đặc điểmcủa luân trùng:
-Thíchứng rộng vớicácđiềukiệnmôitrường
-Khả năng sinh sản cao (0.7-1.4 con/con cái/ngày)
-Kíchthướcnhỏ
-Tốc độ bơichậm
-Cóthể nuôi đượcvớimật độ cao
-Dễ dàng tăng cường dinh dưỡng thông qua việc làm giàu
Brachionus rotundiformis (“S-strain):
•Lorica length: 100-210 µm

•Produced in seawater (28-35°C)
Brachionus plicatilis (“L-strain”):
•Lorica length:130-340 µm
•Produced in 20 ppt seawater (18- 25°C)
Female and male rotifers
Modified from Koste, 1980

×