Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Thực trạng kế toán mua hàng của công ty cp đt pt tm xd nam phát minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG CỦA
CƠNG TY CP ĐT PT TM & XD
NAM PHÁT MINH
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Nhóm sinh viên thực hiện: 04
Họ tên: Hà Ngọc Ánh
Họ tên: Nguyễn Đình Cẩm Hà
Họ tên: Trương Trần Anh Khoa
Họ tên: Vũ Ngọc Phương Thảo
Họ tên: Nguyễn Ngọc Thanh Trúc

MSSV: 2011181570
MSSV: 2011181581
MSSV: 2011180201
MSSV: 2011182171
MSSV: 2011181990

TP. Hồ Chí Minh, 2022

Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG CỦA
CƠNG TY CP ĐT PT TM & XD
NAM PHÁT MINH

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. TRẦN NAM TRUNG

TP. Hồ Chí Minh, 2022
i


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đồ án “Thực trạng kế tốn
mua hàng tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương mại và
Xây dựng Nam Phát Minh” là cơng trình nghiên cứu của nhóm
04 dưới sự hướng dẫn của GV Trần Nam Trung. Những phần có
sử dụng tài liệu tham khảo có trong đồ án đã được liệt kê và nêu
rõ ra tại phần tài liệu tham khảo. Đồng thời những số liệu hay
kết quả trình bày trong đồ án đều mang tính chất trung thực,
khơng sao chép.

Chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà
trường nếu trường hợp phát hiện ra bất cứ sai phạm hay vấn
đề sao chép nào trong đề tài này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm ….
(SV ký và ghi rõ họ tên)

ii


LỜI CÁM ƠN
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến đơn vị Công ty
Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương mại và Xây Dựng Nam Phát
Minh đã đồng ý cho nhóm chúng em sử dụng số liệu của công ty
để thực hiện đề tài “Thực trạng kế tốn mua hàng của cơng ty Cổ
phần Đầu tư Phát triển Thương mại Nam Phát Minh”. Cảm ơn các
chị trong phịng Kế tốn đã hỗ trợ, giải đáp nhiệt tình giúp chúng
em có thể hồn thành bài đồ án đạt hiệu quả nhất có thể.
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Ths. Trần
Nam Trung – Giảng viên hướng dẫn, thầy đã hướng dẫn chúng em
một cách cụ thể, giải đáp tận tình và đóng góp ý kiến để cho nhóm
chúng em rút ra những kinh nghiệm trong cách thu thập và trình
bày nội dung để chúng em hoàn thành tốt đồ án.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Quý thầy, cô Trường
Đại học Cơng nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh – Khoa Tài Chính –
Thương Mại đã truyền đạt những kiến thức nền tảng lẫn kiến thức
chuyên ngành quý báu trong thời gian học ở trường để giúp chúng
em làm cơ sở để nghiên cứu đề tài.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm tiếp thu thơng tin
của nhóm cịn hạn chế, nên đồ án của nhóm khó tránh khỏi những
sai sót, rất mong Thầy Nam Trung bỏ qua và chỉ bảo, đóng góp ý

kiến để chúng em rút kinh nghiệm làm tốt hơn cho các đề tài đồ án
nghiên cứu khác sắp tới.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 22 tháng 11 năm 2022

iii


(Mẫu 05)

KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: Trần Nam Trung
Học hàm/học vị: Thạc sĩ
Đơn vị cơng tác: Khoa Tài Chính - Thương mại (Hutech)

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH VIẾT ĐỒ ÁN CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: Hà Ngọc Ánh

Mã sinh viên: 2011181570

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đình Cẩm Hà

Mã sinh viên: 2011181581

Họ và tên sinh viên: Trương Trần Anh Khoa

Mã sinh viên: 2011180201


Họ và tên sinh viên: Vũ Ngọc Phương Thảo

Mã sinh viên: 2011182171

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Thanh Trúc

Mã sinh viên: 2011181990

Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/9/2022 đến 30/10/2022
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo đồ án theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Khơng đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xun

Ít liên hệ

Khơng

3. Báo cáo đồ án đạt chất lượng theo u cầu:
Tốt

Khá


Trung bình

Khơng đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 202..
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

iv


(Mẫu 06)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Đơn vị kiến tập: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng Nam Phát Minh
Địa chỉ: Số 82A – đường Làng Tăng Phú – Phường Tăng Nhơn Phú A – TP. Thủ Đức
Điện thoại liên lạc: 093 849 3020
Email:
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên SV: Hà Ngọc Ánh

MSSV: 2011181570

Lớp:20DKTA1

Họ và tên SV: Nguyễn Đình Cẩm Hà


MSSV: 2011181581

Lớp:20DKTA1

Họ và tên SV: Trương Trần Anh Khoa

MSSV: 2011180201

Lớp: 20DKTA1

Họ và tên SV: Vũ Ngọc Phương Thảo

MSSV: 2011182171

Lớp: 20DKTA1

Họ và tên SV: Nguyễn Ngọc Thanh Trúc

MSSV: 2011181990

Lớp: 20DKTA1

Thời gian kiến tập tại đơn vị: Từ 18/9/2022 đến 30/10/2022
Tại bộ phận kiến tập: Phòng kế tốn.
Trong q trình kiến tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt

Khá


Trung bình

Khơng đạt

2. Số buổi kiến tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần

1-2 buổi/tuần

ít đến đơn vị

3. Báo cáo kiến tập phản ánh được quy trình/nghiệp vụ hoạt động của đơn vị:
Tốt

Khá

Trung bình

Khơng đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành:
Tốt

Khá

Trung bình

Khơng đạt


TP. HCM, Ngày …..tháng .... năm 202…
Đơn vị kiến tập
(ký tên và đóng dấu)

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BC KTQT

Báo cáo kế tốn quản trị

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ tài chính

CP

Cổ phần

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ĐT


Đầu tư

GTGT

Giá trị gia tăng



Hoá đơn

HTKK

Hỗ trợ kê khai

KT

Kế toán

NVKTPS

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

NVL

Nguyên vật liệu

PT

Phát triển


TGĐ

Tổng Giám đốc

TM

Thương mại

UNC

Uỷ nhiệm chi

XD

Xây dựng
vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Sổ cái tài khoản 1331

Bảng 2.2:

Sổ cái tài khoản 2112

Bảng 2.3:

Sổ cái tài khoản 2423


Bảng 2.4:

Sổ cái tài khoản 331

Bảng 2.5:

Sổ cái tài khoản 621

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1:

Phần mềm kế tốn cơng ty đang sử dụng

Hình 2.2:

Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế

Hình 2.3:

HĐ GTGT của Nghiệp vụ 1

Hình 2.4:

HĐ GTGT của Nghiệp vụ 2

Hình 2.5:

HĐ GTGT của Nghiệp vụ 3


Hình 2.6:

HĐ GTGT của Nghiệp vụ 4

Hình 2.7:

HĐ GTGT của Nghiệp vụ 5

Hình 2.8:

HĐ GTGT của Nghiệp vụ 6

Hình 2.9:

HĐ GTGT của Nghiệp vụ 7

Hình 2.10:

Giấy đề nghị thanh tốn của nghiệp vụ 5

Hình 2.11:

Báo giá của nghiệp vụ 5

Hình 2.12:

Biên bản giao nhận hàng hố của nghiệp vụ 5

Hình 2.13:


Hạch tốn trên phần mềm của Nghiệp vụ 1

Hình 2.14:

Hạch tốn trên phần mềm của Nghiệp vụ 2

Hình 2.15:

Hạch tốn trên phần mềm của Nghiệp vụ 3

Hình 2.16:

Hạch tốn trên phần mềm của Nghiệp vụ 4

Hình 2.17:

Hạch tốn trên phần mềm của Nghiệp vụ 5

Hình 2.18:

Hạch tốn trên phần mềm của Nghiệp vụ 6

Hình 2.19:

Hạch toán trên phần mềm của Nghiệp vụ 7

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.3.

Bộ máy quản lý của công ty


Sơ đồ 1.4.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
vii


Sơ đồ 2.3.

Trình tự hạch tốn NVKTPS theo hình thức trên máy

DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Sơ đồ 2.3.
Minh

Lưu đồ luân chuyển chứng từ của kế tốn mua hàng tại cơng ty Nam Phát

Sơ đồ 2.3.

Trình tự hạch tốn NVKTPS theo hình thức trên máy

viii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.

-1-

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
KẾT CẤU ĐỒ ÁN

-1-1-2-2-2-3-3-

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NAM PHÁT MINH
-41.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐT PT TM VÀ XD NAM PHÁT MINH
-41.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐT PT TM VÀ XD NAM
PHÁT MINH
-41.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP ĐT PT TM VÀ XD NAM PHÁT
MINH
-41.3.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP ĐT PT TM VÀ XD NAM
PHÁT MINH
-51.3.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ TỪNG BỘ PHẬN CÔNG TY CP ĐT PT TM VÀ XD NAM
PHÁT MINH
-51.4. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ TỪNG VỊ TRÍ TRONG BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY. - 7 1.5. ĐỊNH HƯỚNG (KẾ HOẠCH) PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP.
-7TÓM TẮT CHƯƠNG 1:
-8CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG (NVL) TẠI CƠNG TY CỔ

PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NAM PHÁT
MINH
-92.1. KHÁI QUÁT CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA HÀNG HOÁ
-92.1.1. KHÁI NIỆM VÀ THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH HÀNG MUA
-92.1.2. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ
-92.1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN MUA HÀNG:
- 10 2.1.4. KẾ TỐN Q TRÌNH MUA HÀNG TRONG NƯỚC:
- 10 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- 10 2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG TẠI CƠNG TY CP ĐT PT TM VÀ
XD NAM PHÁT MINH
- 10 2.3.1. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY
- 10 2.3.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CƠNG TÁC LN CHUYỂN VÀ HẠCH TỐN CHỨNG TỪ MUA
HÀNG TẠI CƠNG TY
- 12 2.3.2.1. Nội dung
- 12 2.3.2.2. Tài khoản
- 12 2.3.2.3. Chứng từ
- 12 ix


2.3.3. VÍ DỤ MINH HOẠ
- 16 2.3.3.1. Một sớ nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- 16 2.3.3.2. Một số sổ cái tài khoản liên quan:
- 19 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA NVL CỦA CƠNG TY CP ĐT PT TM VÀ XD
NAM PHÁT MINH.
- 23 2.4.1. ƯU ĐIỂM:
- 24 2.4.2. NHƯỢC ĐIỂM:
- 24 TÓM TẮT CHƯƠNG 2
- 24 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN MUA NGUN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CÔNG TY CP ĐT PT TM VÀ XD NAM PHÁT MINH
- 25 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TỐN MUA HÀNG TẠI CƠNG TY CP ĐT PT TM VÀ

XD NAM PHÁT MINH.
- 25 3.2. KIẾN NGHỊ
- 25 3.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM SAU ĐỢT KIẾN TẬP.
- 25 TÓM TẮT CHƯƠNG 3
- 25 KẾT LUẬN CHUNG

- 26 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- 26 -

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế mở cửa hội nhập và không ngừng phát triển để phù hợp
với thời đại, vì vậy vấn đề cạnh tranh là điều tất yếu phải xảy ra. Bất kỳ một doanh
nghiệp nào muốn phát triển thì đều quan tâm đến mức độ nhu cầu của thị trường đang và
sẽ cần gì. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ tập trung tìm hiểu và sản xuất ra sản phẩm thoả
mãn nhu cầu của thị trường. Sản phẩm này thoả mãn được điều kiện tiên quyết là giá
thành thấp nhất có thể và có chất lượng cao để thu được lợi nhuận một cách hiệu quả
nhất. Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp phải tổ chức và quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Nếu hàng hoá, nguyên vật liệu bị thiếu hụt thì quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn, vì vậy, có thể khẳng định rằng nguyên vật liệu là yếu tố
đầu vào và tất yếu trong quá trình hoạt động sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Để
quá trình sản xuất được hoạt động một cách đều đặn, doanh nghiệp phải chủ động có kế
hoạch mua và dự trữ nguyên vật liệu một cách hợp lý, phải đảm bảo cung cấp kịp thời

đầy đủ số lượng cũng như chất lượng nguyên vật liệu. Doanh nghiệp muốn có được các
thơng tin kinh tế, kịp thời cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất một cách đầy đủ, tiết
kiệm và có lợi nhất thì doanh nghiệp cần phải tổ chức cơng tác kế toán mua nguyên vật
liệu .
Cũng như những doanh nghiệp khác, nguyên vật liệu là một phần quan trọng không
kém đối với một cơng ty xây dựng, nó cũng là một yếu tố hàng đầu để quyết định sự
hoàn thiện của mỗi cơng trình, dự án của cơng ty đang thực hiện. Vì lẽ đó kế tốn
ngun vật liệu địi hỏi sự quản lý chặt chẽ để đảm bảo nguyên vật liệu cần cho mỗi một
cơng trình vừa đạt chất lượng, vừa đảm bảo được giá cả hợp lý, để giúp cơng ty có sự
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác về giá cả và chất lượng cơng trình trên thị trường.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng đó, nhóm 04 chúng em vận dụng những
kiến thức được học tại trường và kết hợp với quá trình tìm hiểu tại đơn vị kiến tập là
Công ty CP ĐT PT TM và XD Nam Phát Minh, để thực hiện đề tài “Thực trạng kế
tốn mua hàng tại cơng ty CP ĐT PT TM và XD Nam Phát Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-1-


Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn mua ngun vật liệu tại cơng ty bao gồm cách
hạch tốn, kê khai, và thu thập chứng từ,…trên cơ sở so sánh giữa lý thuyết và thực tế để
rút ra được bài học kinh nghiệm cho nhóm nói chung và bản thân mỗi cá nhân trong
nhóm nói riêng.
Cụ thể hơn:
-

Tìm hiểu về cơ sở lý luận cơng tác kế tốn mua ngun vật liệu.

-

Tìm hiểu và nghiên cứu, phản ánh thực trạng mua ngun vật liệu tại cơng ty.


-

Tìm ra những ưu, nhược điểm để đưa ra những nhận xét, từ đó đề ra các biện pháp
cải thiện cơng tác kế tốn mua nguyên vật liệu tại công ty.

3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Kế toán mua hàng sử dụng những loại chứng từ nào?

-

Sổ sách kế toán mua hàng sử dụng thế nào?

-

Kế toán mua hàng sử dụng chủ yếu những hệ thống tài khoản gì?

-

Quy trình mua hàng tại cơng ty?

-

Cách ghi sổ chi tiết của công ty?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về thực trạng, những vấn đề về cơ
sở lý luận và thực tiễn cơng tác kế tốn mua hàng tại cơng ty CP ĐT
PT TM và XD Nam Phát Minh.

-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: bài báo cáo nghiên cứu về cơng tác kế tốn mua
hàng tại cơng ty CP ĐT PT TM và XD Nam Phát Minh.
+ Về thời gian: bài báo cáo nghiên cứu sử dụng số liệu tháng 09 năm
2022 để đánh giá cơng tác kế tốn tại công ty CP ĐT PT TM và XD
Nam Phát Minh.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Nghiên cứu tài liệu: giáo trình, thơng tin trên các trang mạng,…

-

Sử dụng các phương pháp:
+ Phương pháp xử lý số liệu: sau khi thu thập số liệu của cơng ty thì
tiến hành chọn lọc những số liệu cần thiết, phù hợp để đưa vào bài.
+ Phương pháp kế tốn: sử dụng phương pháp này để tìm hiểu về q
trình hạch tốn, chứng từ mua NVL của công ty như thế nào.
-2-


6. Ý nghĩa của đề tài
Sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu sẽ rút ra được những kinh

nghiệm, kiến thức và nhận thức được những ưu điểm – nhược điểm
của cơng tác kế tốn tại cơng ty. Qua đó, có thể đưa một số kiến nghị
cho cơng ty để giúp cơng ty hồn thiện hơn.
7. Kết cấu đồ án
Đồ án gồm 3 phần:
-

Phần 01: Giới thiệu khái quát công ty CP ĐT PT TM và XD Nam Phát Minh.

-

Phần 02: Thực trạng kế tốn mua hàng tại cơng ty CP ĐT PT TM và XD Nam
Phát Minh.

-

Phần 03: Nhận xét, đánh giá đồng thời đưa ra những ưu, nhược điểm từ đó đề ra
giải pháp và rút ra bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu thực trạng mua hàng
tại công ty CP ĐT PT TM và XD Nam Phát Minh.

-3-


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NAM PHÁT MINH
1.1. Thông tin chung về công ty CP ĐT PT TM và XD Nam Phát Minh
Nền kinh tế nước ta những năm gần đây đang phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thì
ngành Xây dựng là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong sự phát triển đất
nước. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở
hạ tầng…phục vụ cho xã hội, góp phần phát triển kinh tế thì rất nhiều doanh nghiệp xây

dựng ra đời trong đó có Cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương mại và Xây dựng
Nam Phát Minh.
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương mại và Xây dựng Nam Phát Minh đã
được thành lập ngày 12 tháng 06 năm 2015 theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
với mã số thuế 0313302908. Tính từ khi thành lập đến nay, công ty đã hoạt động được
hơn 7 năm trong lĩnh vực xây dựng.
-

Tên doanh nghiệp hiện nay: Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương mại và
Xây dựng Nam Phát Minh.

-

Tên quốc tế: Khơng có.

-

Trụ sở chính: Số 82A – Đường Làng Tăng Phú – Phường Tăng Nhơn Phú A –
TP.Thủ Đức.

-

Mã số thuế: 0313302908

-

Người đại diện theo Pháp luật: Nguyễn Ngọc Minh

-


Email:

-

Điện thoại: (028) 37361318

-

Phạm vi hoạt động: Dân dụng (trừ lắp đặt thiết bị vào cơng trình): Hạng I.

1.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty CP ĐT PT TM và XD Nam
Phát Minh

-

Công ty huy động và sử dụng nguồn vốn kinh doanh ổn định, có hiệu
quả.

-

Tổ chức hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

-

Cơng ty ln thực hiện chế độ báo cáo kế tốn tài chính theo đúng
quy định hiện hành của BTC, chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của các báo cáo tài chính.
1.3.


Tở chức bộ máy quản lý của công ty CP ĐT PT TM và XD Nam Phát
Minh
-4-


1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP ĐT PT TM và XD
Nam Phát Minh
-

Về sớ lượng lao động: Cơng ty có tổng thể là 46 người.
Cơng ty làm theo hình thức khốn nhân cơng nên số lượng nhân cơng thi cơng

cơng trình của cơng ty tuỳ thuộc vào quy mơ của cơng trình đó lớn hay nhỏ.
-

Về tình hình lao động: Cơng ty chia làm 02 bộ phận chính:
+ Bộ phận lao động trực tiếp:
 Ban chỉ huy cơng trình (Kỹ thuật cơng trình)
 Thủ kho
 Nhân cơng th ngồi
+ Bộ phận lao động gián tiếp:
 Tổng giám đốc và các Phó tổng giám đốc
 Nhân viên văn phịng (kế tốn, hành chính,…)
 Kỹ thuật
 Nhân viên lái xe và tạp vụ
Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn công ty CP ĐT PT TM & XD Nam Phát Minh)
TỔNG GIÁM ĐỐC


P. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỊNG KỸ
THUẬT

P. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG HÀNH
CHÍNH

BỘ PHẬN KHO

BAN CHỈ HUY CƠNG TRÌNH

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận công ty CP ĐT PT TM và XD
-5-


Nam Phát Minh
-

Tổng Giám đốc: Là chủ tài khoản của công ty, là người đứng đầu công ty, trực

tiếp điều hành tổng thể quá trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển của cơng ty.
-

Phó Tổng Giám đốc Tài chính: Là người trợ giúp cho TGĐ, tham mưu cho TGĐ


phương hướng giải pháp để mở rộng và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty. Là
người kiểm tra và báo cáo cho TGĐ tồn bộ tình hình hoạt động tài chính của cơng ty. Là
người chỉ đạo phịng kế tốn và phịng hành chính.
-

Phó Tổng Giám đốc Dự án: Là người trợ giúp cho TGĐ, tham mưu cho TGĐ

phương hướng giải pháp trong các dự án cơng trình xây dựng. Là người kiểm tra và báo cáo
cho TGĐ tồn bộ tình hình thi cơng của cơng trình của cơng ty. Là người chỉ đạo phịng kỹ
thuật và bộ phận kho.
-

Phòng Kỹ Thuật: Chỉ đạo cho ban chỉ huy cơng trình. Có trách nhiệm lập kế

hoạch thi cơng, quản lý kỹ thuật thi cơng cơng trình theo đúng tiến độ, lập kế hoạch ngun
vật liệu cho từng cơng trình, tổ chức nghiệm thu khối lượng cơng trình, lên bảng kê khối
lượng hoàn thành để làm căn cứ lập phiếu giá thanh tốn từng cơng trình.
-

Phịng Kế tốn:
+ Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi các đối tượng một cách cụ
thể.
+ Thống kê và tổng hợp số liệu.
+ Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo đúng quy định của pháp luật.
+ Theo dõi và quản lý cơng nợ của cơng ty.
+ Lập dự phịng.
+ Kiểm tra giám sát các nghiệp vụ kinh tế.
+ Lập báo cáo tài chính theo đúng quy định.
+ Giải trình các số liệu đã báo cáo với các cơ quan khi có yêu cầu.

+ Kiểm tra đối chiếu số liệu với các phịng ban có liên quan.

-

Phịng hành chính: Có trách nhiệm mở sổ ghi chép các văn bản, lưu trữ và bảo

quản các công văn đi – đến, phối hợp với phòng kỹ thuật làm hồ sơ thầu, thực hiện tốt chức
năng tổ chức nhân sự nhằm phục vụ cho các phịng ban một cách có hiệu quả.
-

Ban chỉ huy cơng trình: Điều hành mọi hoạt động trên cơng trường, lập bảng kê

khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành. Sau đó báo về phịng Kỹ thuật để tổ
chức nghiệm thu, báo cáo kịp thời về công ty tình hình biến động trên cơng trường và những
-6-


đề xuất giải quyết.
1.4.
-

Chức năng, nhiệm vụ từng vị trí trong bộ máy kế tốn tại cơng ty.

Kế tốn trưởng: Là người chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ cơng tác tài

chính kế tốn và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc chấp hành thực hiện chế độ chính
sách của Nhà nước. Kế tốn trưởng điều hành cơng việc của phịng kế tốn, lập BCTC của
cơng ty. Đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm tập hợp các nghiệp vụ KTPS của hoạt
động bán hàng tại công ty
-


Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán

viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất tồn cơng ty. Phân bổ CPSX và tính giá
thành. Đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm tập hợp các nghiệp vụ KTPS của hoạt động
mua hàng cơng ty.
-

Kế tốn kho: Là người có nhiệm vụ theo dõi, hạch tốn các kho NVL bao gồm số

lượng giá trị NVL – HH có trong kho mua vào và xuất kho sử dụng. Đối chiếu NVL – HH
xuất nhập kho so với hóa đơn mua vào bán ra và lưu trữ các giấy tờ liên quan.
-

Kế tốn thanh tốn: Là người có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân

hàng, viết phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
-

Thủ quỹ: Là người có nhiệm vụ quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số liệu

hiện có, tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của công ty để tiến hành phát lương cho CB – CNV
tại công ty.
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tở chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
(Nguồn công ty CP ĐT PT TM & XD Nam Phát Minh)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KT TỔNG HỢP


1.5.

KT THANH TOÁN

KT KHO

Định hướng (kế hoạch) phát triển của đơn vị kiến tập.
-7-

THỦ QUỸ


Trải qua hơn 7 năm hình thành và phát triển, đến nay công công ty Cổ phần Đầu tư
Phát triển Thương mại và Xây dựng Nam Phát Minh, tiền thân là Đội xây dựng Nguyễn
Ngọc Minh với hơn 15 năm kinh nghiệm chun nhận thầu thi cơng các cơng trình có
quy mơ lớn của Bộ Quốc Phịng mà đặc biệt là của Quân chủng Hải quân và nhiều khách
hàng là doanh nghiệp, đơn vị hành chính khác. Cơng ty đã và đang khẳng định được khả
năng phát triển của mình trong các cơng trình thi cơng xây dựng dân dụng : nhà cao tầng,
chung cư, cao ốc, nhà xưởng công nghiệp và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật có quy mô
lớn.
Công ty Nam Phát Minh luôn đổi mới công tác điều hành, không ngừng nâng cao
năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần. Tiếp tục đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị
hiện đại phục vụ thi công.
Hướng tới mục tiêu phát triển ổn định, bền vững, Nam Phát Minh luôn đảm bảo tốt
chất lượng sản phẩm cung cấp,xem chất lượng là kim chỉ nam cho mọi hoạt động cũng
như sự sống cịn của cơng ty.
Với khả năng tài chính cùng với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, cơng nhân viên có trình độ
chun mơn cao, giàu kinh nghiệm sẵn sàng nhận thầu và tham gia xây dựng các cơng
trình trọng điểm quốc gia, đóng góp tích cực vào sự phát triển của ngành xây dựng và đất
nước.


Tóm tắt chương 1:
Qua chương 1, nội dung xoay quanh cơ sở hình thành cơng ty, q trình hình thành và
thơng tin cơ bản và khái quát tình hình hoạt động của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát
triển Thương Mại và Xây Dựng Nam Phát Minh. Phân tích rõ cơ cấu tổ chức và chức
năng của từng bộ phận trong bộ máy cơng ty nói chung và bộ máy phịng kế tốn nói
riêng.

-8-


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA HÀNG (NVL) TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NAM
PHÁT MINH
2.1. Khái quát cơ sở lý luận về kế toán mua hàng hoá
2.1.1. Khái niệm và thời điểm xác định hàng mua
Khái niệm q trình kế tốn mua hàng: là tổng hợp các hoạt động mua vào, trao đổi
hàng thông qua quan hệ tiền – hàng – tiền.
Thời điểm xác định hàng mua vào: Hàng mua được ghi nhận khi hàng hoá đã chuyển
giao quyền sở hữu từ bên bán sang bên mua, bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Tuỳ thuộc vào từng phương thức mua mà thời điểm xác định hàng mua khác
nhau:
-

Theo phương thức giao trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng đã ký, bên mua cử nhân

viên thu mua mang giấy uỷ nhiệm đến kho bên bán để nhận hàng, bên mua chịu trách
nhiệm vận chuyển hàng về doanh nghiệp.
-


Theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký, bên bán chuyển

hàng đến cho bên mua và giao hàng tại kho bên mua hoặc địa điểm đã quy định trong
hợp đồng.
Ý nghĩa của việc xác định thời điểm hàng mua: Đây là mốc để phân định tổn thất về
hàng hoá và sự tranh chấp khiếu nại. Hơn nữa, việc xác định đúng đắn thời điểm hàng
mua có ý nghĩa to lớn trong công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp.
2.1.2. Nguyên tắc đánh giá
Giá trị
thực tế
HH nhập
kho

Giá mua
=

ghi trên

Thuế khơng
+

hố đơn

hồn lại

Các khoản giảm trừ:

Chi
+


(nếu có)

phí thu
mua

-

giá hàng mua, chiết
khấu thương mại và
hàng trả lại

Giá mua ghi trên hoá đơn:
-

Phương pháp khấu trừ: giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua chưa thuế GTGT.

-

Phương pháp trực tiếp: giá mua ghi trên hố đơn đa có thuế GTGT (giá thanh

tốn).
Giá gốc của hàng hố mua vào được tính theo từng nguồn nhập và theo dõi phản ảnh
riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hố.
Trường hợp mua hàng hoá được nhận kèm theo sản phẩm, hàng hố, phụ tùng thay
thế (đề phịng hư hỏng,…), kế toán phải xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, hàng hoá,
-9-


phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý. Giá trị hàng nhập kho là giá đã trừ giá trị sản phẩm,
hàng hoá phụ tùng thay thế.

2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán mua hàng:
-

Theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác chỉ tiêu mua hàng về số lượng,

chủng loại, quy cách, thời điểm ghi nhận mua hàng.
-

Theo dõi, kiểm tra, giám sát để thực hiện tốt kế hoạch mua hàng theo từng nguồn

hàng, nhà cung cấp, đơn đặt hàng với người bán và tình hình thanh tốn với nhà cung
cấp.
-

Cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác cho doanh nghiệp để xác định mức dự trữ

hợp lý.
2.1.4. Kế tốn q trình mua hàng trong nước:
Chứng từ:
-

Hố đơn GTGT hoặc hố đơn bán hàng thơng thường.

-

Bảng kê thu mua hàng hố mua vào khơng có hố đơn.

-

Phiếu nhập kho.


-

Biên bản kiểm nghiệm (giao nhận hàng).

-

Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ,…

Sổ sách:
-

Sổ chi tiết mua hàng.

-

Sổ chi tiết nhập – xuất – tồn hàng hoá.

-

Thẻ kho.

2.2.
-

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế toán: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương

pháp tổng hợp cân đối).
-


Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

-

Phương pháp thống kê nghiên cứu.

2.3.

Phân tích thực trạng kế tốn mua hàng tại công ty CP ĐT PT TM và XD
Nam Phát Minh

Đây là công ty xây dựng nên mặt hàng mua vào chủ yếu là những nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ phục vụ cho các cơng trình như: Thép, xà gồ, tôn, gạch, đá, xi
măng,…Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.3.1. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại công ty
- 10 -


-

Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và

vừa ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
-

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.

-


Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.

-

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân cuối kỳ.

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xun.

-

Hình thức kế tốn: Kế tốn trên máy tính.

-

Phần mềm kế tốn: MISA.SME.

-

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Kê khai theo quý, thuế GTGT, thuế thu

nhâph doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác.
-

Trích khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
Hình 2.1: Phần mềm kế tốn cơng ty đang sử dụng

- 11 -



Hình 2.2: Phần mềm hỡ trợ kê khai thuế

-

Trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy:
Sơ đồ 2.3. Trình tự hạch tốn NVKTPS theo hình thức trên máy

CHỨNG TỪ KT

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KT CÙNG LOẠI

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỔ KT
+ SỔ CHI TIẾT
+ SỔ TỔNG HỢP

BCTC
BC KTQT

-

Mỗi ngày, nhập số liệu trên chứng từ kế toán và tạo bảng tổng hợp chứng từ.

-


Cuối niên độ (quý, năm) lập sổ KT, các loại báo cáo và in ra.

2.3.2. Tình hình thực tế cơng tác ln chuyển và hạch tốn chứng từ mua hàng tại
công ty
2.3.2.1.

Nội dung

Công ty mua hàng phục vụ cho các cơng trình xây dựng, vì vậy các nghiệp vụ
mua hàng phát sinh đa số đều là các nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp vào cơng trình và
TSCĐ như cẩu tháp, …
2.3.2.2.
-

Tài khoản

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xun. Vì cơng ty khơng có sản
phẩm hàng tồn kho cho nên không sử dụng tài khoản 155, 156.

-

Một số tài khoản chủ yếu được sử dụng tại công ty để phục vụ cho phương pháp
kê khai thường xuyên trong công ty là: TK 152, TK153, TK 133, TK 331, TK
241, TK 621, TK 627, TK 641, TK 642, TK 154,…

2.3.2.3.

Chứng từ
- 12 -



 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn mua vào kèm theo bảng kê tổng hợp vật tư đã giao và phiếu xuất kho
của bên bán.
+ Phiếu nhập kho.
+ Biên bản giao nhận hàng hóa (có chữ ký người giao – nhận).
 Quy trình hạch tốn chứng từ của kế tốn mua hàng ở cơng ty:
-

Hàng ngày, kế tốn mua hàng căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kế tốn kho
đối chiếu kiểm tra, sau đó sẽ xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập
dữ liệu vào phần mềm MISA.
+ Theo quy trình của phầm mềm kế tốn MISA, các thơng tin được nhập vào máy
theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
+ Cuối q, kế tốn thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính (Kế
tốn trưởng sẽ lập). Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được
thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được
nhập trong kỳ. Kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Sổ kế tốn được in ra giấy, đóng thành quyển
và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

 Lưu đồ luân chuyển chứng từ và thuyết minh từ kế toán mua hàng tại công
ty:
Thuyết minh:
-

Bước 1: Ban chỉ huy công trình cập nhật những NVL có nhu cầu sử dụng cho
công tác thi công, lập giấy “Đề nghị cung cấp …” (2 bản) gửi 1 bản đến bộ phận
kế toán mua hàng (cũng là kế toán tổng hợp).


-

Bước 2: Bộ phận kế toán mua hàng căn cứ vào giấy “Đề nghị cung cấp vật tư cho
cơng trình …” để lập bản kế hoạch nhập NVL, sau đó trình cho Kế tốn trưởng
duyệt và ký nháy, nếu khơng được đồng ý thì kế tốn mua hàng điều chỉnh, bổ
sung lại cho đầy đủ, cuối cùng sẽ trình cho Tổng giám đốc để duyệt.
+ Trường hợp 1: Kế hoạch nhập hàng được Tổng giám đốc duyệt: Kế toán mua
hàng căn cứ vào kế hoạch được duyệt để gửi yêu cầu báo giá cho nhà cung cấp.
Nhà cung cấp lập báo giá và gửi báo giá cho kế toán mua hàng. Kế toán mua hàng
xem xét báo giá, chọn nhà cung cấp và lập đơn đặt hàng trình cho Kế tốn trưởng
- 13 -


duyệt và ký nháy, cuối cùng sẽ trình cho Tổng giám đốc để duyệt sau đó gửi đơn
đặt hàng này cho nhà cung cấp.
+Trường hợp 2: Kế hoạch nhập hàng khơng được Tổng giám đốc duyệt: Kế
tốn mua hàng khơng được tiến hành các bước tiếp theo để mua hàng hóa trong kế
hoạch nhập hàng đã trình. Q trình mua hàng kết thúc mà hàng không được mua.
-

Bước 3: Nhà cung cấp nhận được đơn đặt hàng chuẩn bị các chứng từ: Phiếu giao
hàng kèm phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT và hàng hóa theo đúng số lượng và
chất lượng trong đơn đặt hàng giao cho người mua.

-

Bước 4: Khi nhà cung cấp chuyển hàng và phiếu giao hàng kèm phiếu xuất kho
đến kho (thường là kho tại cơng trình đang thi cơng), thủ kho tại cơng trình nhận
hàng và lập phiếu nhập kho.

+ Đồng thời, nhà cung cấp chuyển bộ chứng từ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán,
hoá đơn GTGT, biên bản đối chiếu vật tư đã giao, phiếu xuất kho đến kế toán mua
hàng để xác nhận thanh toán.

-

Bước 5: Kế toán mua hàng tập hợp bộ chứng từ: Đề nghị cung cấp vật tư, báo giá,
đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, đề nghị thanh tốn về cho kế toán tổng hợp; Thủ
kho gửi phiếu nhập kho đến phịng Kế tốn.

-

Bước 6: Kế tốn thanh tốn kiểm tra chứng từ, ghi nhận nợ phải trả nhà cung cấp.

-

Bước 7: Kế toán thanh toán lập Ủy nhiệm chi (nếu thanh toán qua ngân hàng)
hoặc Phiếu chi (nếu thanh toán bằng tiền mặt) gửi Thủ quỹ.

-

Bước 8: Thủ quỹ xuất tiền hoặc ngân hàng chuyển tiền cho nhà cung cấp và kết
thúc quá trình mua hàng.
Lưu đồ luân chuyển chứng từ:

- 14 -


×