Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Thiết kế máy ép bùn tách nước dạng ly tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 102 trang )

GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Trong quy trình xử lý nước thải, xử lý bùn thải tuy là bước cuối cùng nhưng là
bước xử lý bắt buộc phải thực hiện. Trước đây, người ta xử lý bùn thải bằng cách dùng
sân phơi bùn. Ngày nay, Việt Nam và hầu hết các nước trên thế giới đều xử lý bùn thải
bằng cách sử dụng máy ép bùn. Tuy nhiên, các loại máy ép bùn nhập khẩu vào Việt Nam
thường có giá thành rất cao. Bên cạnh đó các khó khăn do thiếu hụt linh kiện chính hãng
khi sửa chữa bảo dưỡng cũng là các trở ngại nghiêm trọng đến quá trình xử lý bùn thải
cho các nhà máy.Nội dung của luận văn chủ yếu tập trung vào phân tích lựa chọn phương
án thiết kế cho máy ép bùn tách nước dạng ly tâm. Tính tốn thiết kế để tối ưu hóa cơng
suất máy. Lựa chọn bộ truyền động, vật liệu, thiết kế hệ thống điện.
Tổ chức luận văn gồm 6 chương được trình bày theo thứ tự sau:
Chương 1. Tổng quan về việc xử lý bùn trong nước thải công nghiệp. Các loại nước bùn
thải có thể ép tách xử lý trong cơng nghiệp
Chương 2. Tổng hợp, phân tích ưu nhược điểm của các loại máy ép bùn trong thị trường.
Tìm hiểu ngun lý hoạt đơng, cơ cấu truyền tải tách bùn. Chọn ra phương án thiết kế tối
ưu phù hợp với yêu cầu đề ra. Chọn phương án truyền tải bùn sau khi tách ép để vận
chuyển.
Chương 3. Phân tích lực tác dụng lên bình ly tâm, tính tốn thiết kế cơ cấu bình. Tính
tốn các bộ truyền động cơ máy, thiết kế các chi tiết máy.
Chương 4. Thiết kế hệ thống điện
Chương 5. Vận hành máy và bảo trì, bảo dưởng
Chương 6. Kết luận và phương hướng phát triển


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

LỜI CẢM ƠN!
Ba tháng thực hiện ngắn ngủi là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại những
kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chuyên mơn. Tuy


thời gian có hạn, nhưng qua q trình làm luận văn, em đã được mở rộng và tiếp thu rất
nhiều kiến thức về thiết kế . Từ đó em nhận thấy, việc làm luận văn nó giúp sinh viên xây
dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường vững chắc hơn. Trong q trình nghiên cứu,
từ chỗ cịn bở ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, em đã gặp phải rất nhiều khó khăn nhưng
với sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ khoa Cơ Khí đặc biệt là thầy hướng dẫn Trương
Quốc Thanh và sự nhiệt tình của các thầy Bộ môn Kỹ thuật chế tạo đã giúp em có được
những kinh nghiệm q báu để hồn thành bài luận. Em xin chân thành cám ơn.
Một lần nửa em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu trường Đại học Bách Khoa, quý thầy cô khoa Cơ Khí Bộ mơn Chế
Tạo Máy đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho
em.
Đặc biệt, em xin cán ơn thầy:Trương Quốc Thanh , người đã tận tình hướng dẫn
em hồn thành luận văn tốt nghiệp này
Vì thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp nên bài luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của quý thầy cơ và để em rút kinh nghiệm và hồn
thành tốt hơn. Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên thực hiện


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN!..................................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................................ iii
DANH SÁCH HÌNH ẢNH................................................................................................v
DANH SÁCH BẢNG BIỂU.............................................................................................vi
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ BÙN TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
........................................................................................................................................... 1

1.1 Các loại bùn trong có thể ép tách trong công nghiệp................................................1
1.2 Cách xử lý các loại bùn trong công nghiệp...............................................................6
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.............................12
2.1

Các phương án ép tách bùn.................................................................................12

2.1.1 Phương án 1: Tách bùn bằng ép ly tâm.............................................................12
2.1.2 Phương án 2: Ép bùn tách bằng khung bản.......................................................14
2.1.3 Phương án 3: Tách bùn bằng trục vít...............................................................16
2.1.4 Phương án 4: Tách bùn bằng băng tải..............................................................18
2.1.5 Lựa chọn phương án thiết kế...........................................................................20
2.2 Các phương án truyền tải bùn thải..........................................................................21
2.2.1 Truyền tải bằng vis tải.....................................................................................21
2.2.2 Truyền tải bằng gầu tải.....................................................................................22
2.2.3 Truyền tải băng tải............................................................................................24
2.2.4 Truyền tải khí động học....................................................................................25
2.2.5 Lựa chọn phương án truyền tải.........................................................................26
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CỤM MÁY VÀ LỰC TÁC DỤNG.........27
3.1 Yêu cầu kỹ thuật đầu vào........................................................................................27
3.2 Phân tích tính tốn cấu tạo hình dáng kết cấu, cơng suất máy................................27
3.2.1 Phân tích tính tốn cấu tạo hình dáng kết cấu...................................................27
3.2.2 Tính cơng suất động cơ chính...........................................................................47
3.3 Tính tốn các bộ truyền đai, chọn ổ lăn cho động cơ chính....................................48


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
3.3.1 Tính tốn các bộ truyền đai...............................................................................48
3.3.2 Tính tốn bulong nối bình ly tâm......................................................................53
3.3.3 Tính tốn thiết kế đường kính trục đở...............................................................59

3.3.4 Tính tốn chọn ổ lăn cho trục chính..................................................................62
3.3.5 Tính tốn thiết kế nối trục đàn hồi cho động cơ vis ép tách bùn.......................65
3.4

Tính tốn vít tải...................................................................................................67

3.4.1 Xác định đường kính vít tải, cơng suất động cơ...............................................67
3.4.2 Xác định đường trục nối vis tải.........................................................................69
3.4.3 Tính tốn khớp nối cho vis tải..........................................................................70
3.4.4 Chọn gối đở cho vis tải.....................................................................................72
3.5 Tính tốn chọn động cơ gạt bùn và bánh răng........................................................72
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN.................................................................77
4.1 Thiết kế sơ đồ giải thuật..........................................................................................77
4.2 Thiết kế mạch động lực...........................................................................................78
4.3 Thiết kế mạch điều khiển........................................................................................81
CHƯƠNG 5. VẬN HÀNH BẢO DƯỞNG MÁY..........................................................83
5.1 Quy trình lắp ráp máy.............................................................................................83
5.2 Cách vận hành điều chỉnh máy...............................................................................84
5.3 Bảo trì, bảo dưởng máy...........................................................................................84
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN MÁY........................................86
6.1 Kết quả đạt được.....................................................................................................86
6.2 Hạn kế còn tồn tại...................................................................................................86
6.3 Hướng phát triển.....................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................87
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 88
Phụ lục A: Thơng số kỹ thuật động cơ chính( truyền động cho bình ly tâm)................88
Phụ lục B: Thơng số kỹ thuật động cơ truyền động vis ép tách bùn.............................89
Phụ lục C: Thông số kỹ thuật động cơ truyền động vis tải............................................90
Phụ lục D: Thông số kỹ thuật động cơ truyền động gạt bùn.........................................91



GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mơ hình điện tích của hạt bùn.............................................................................6
Hình 1.2 Q trình kết tủa của bùn.....................................................................................7
Hình 2.1. Ép tách bùn ly tâm............................................................................................12
Hình 2.2. Ép tách bùn khung bản.....................................................................................14
Hình 2.3. Ép tách bùn trục vis..........................................................................................16
Hình 2.4. Ép tách bùn băng tải.........................................................................................18
Hình 2.5. Truyền tải bằng vis tải......................................................................................21
Hình 2.6. Truyền tải bằng gầu tải.....................................................................................23
Hình 2.7. Truyền tải bằng tải............................................................................................24
Hình 2.8. Truyền tải khí động học....................................................................................25
Hình 3.1. Nguyên lý bình ly tâm......................................................................................27
Hình 3.2 Cấu tạo bình ly tâm...........................................................................................32
Hình 3.3 Giải thích mơ hình bình ly tâm..........................................................................33
Hình 3.4 Mơ hình vận chuyển bùn...................................................................................36
Hình 3.5Mơ hình kết cấu thiết kế bình ly tâm..................................................................44
Hình 3.6 Mơ hình kết cấu thiết vis ép tách bùn................................................................44
Hình 3.7 Phân bố khu vực bình ly tâm.............................................................................45
Hình 3.8 Bánh đai lớn......................................................................................................52
Hình 3.9 Bánh đai nhỏ.....................................................................................................52
Hình 3.10 Kết cấu lắp bulong...........................................................................................56
Hình 3.11 Kết cấu lắp bulong...........................................................................................58
Hình 3.12 Sơ đồ lực tác dụng lên trục..............................................................................60
Hình 3.13 Phân tích lực tác dụng lên trục........................................................................60
Hình 3.14 Biểu đồ Momen của trục.................................................................................61
Hình 3.15 Trục trước bình ly tâm.....................................................................................62
Hình 3.16 Trục sau bình ly tâm.......................................................................................62
Hình 3.17 Lực trên ổ lăn..................................................................................................64

Hình 3.18 Sơ đồ khớp nối đàn hồi....................................................................................65
Hình 3.19 Sơ đồ phân tích lực mà biểu đồ momen...........................................................69
Hình 3.20 Sơ đồ khớp nối đàn hồi....................................................................................70
Hình 3.21 Gối đở vịng bi.................................................................................................72
Hình 4.1 Sơ đồ gải thuật...................................................................................................77
Hình 4.2 Mạch động lực...................................................................................................78
Hình 4.3 Kết cấu rơ le nhiệt.............................................................................................79
Hình 4.4 Mạch điều kiển..................................................................................................82
Hình 5.1 Sơ đồ máy.........................................................................................................83


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng lựa chọn nguyên lý phù hợp.....................................................................20
Bảng 2.2 Bảng lựa chọn phương án truyền tải.................................................................26
Bảng 3.1 Bảng thông trong lồng quay ly tâm...................................................................32
Bảng 3.2 Thơng số cơ bản bình ly tâm.............................................................................43
Bảng 3.3 Các thơng số bộ truyền đai................................................................................52
Bảng 3.4 Các kích thước của khớp nối vis ép tách bùn....................................................66
Bảng 3.5 Các kích thước của vịng đàn hồi......................................................................66
Bảng 3.6 Các kích thước của khớp nối của động cơ và vis tải.........................................70
Bảng 3.7 Các kích thước của vịng đàn hồi......................................................................70


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ BÙN TRONG NƯỚC THẢI CƠNG
NGHIỆP
1.1 Các loại bùn trong có thể ép tách trong cơng nghiệp
Trong q trình xử lý nước, các thành phần rắn ô nhiễm được ép tách trong nước thải

ra môi trường bao gồm.
-

Các hạt vật chất tự nhiên hoặc đến từ q trình xử lý hóa lý
Các vi sinh vật dư thừa đến từ quá trình xử lý chất hữu cơ hịa tan
Chất khống khơng phân hủy sinh học

Tất cả các thành phần này bị lơ lửng ở dạng cơ đặc ít nhiều và chất lỏng tạo thành
được gọi là bùn.
- Các loại bùn khác nhau:
- Bùn xử lý thơ:
Bùn sinh ra từ q trình lắng. Do đó, nó được hình thành từ các hạt lơ lửng dễ
lắng( các hạt kích thước lớn hoặc đặc khít)
Nó có hàm lượng chất rắn bay hơi thấp ( khoảng 55% đến 60%) và khả năng khử
nước, ép tách nước rất tốt.
-

Bùn sinh học:

Bùn sinh học xuất hiện trong quá trình xử lý sinh học của nước thải. Nó được tạo ra từ
hỗn hợp vi sinh vật. Các vi sinh vật này, chủ yếu là vi khuẩn, hỗn hợp trong quần thể vi
khuẩn thơng qua q trình tổng hợp exo-polyme. Gạn lọc đơn giản trong bể lắng sẽ dễ
dàng tách các bông vi khuẩn ra khỏi nước đã xử lý. Chỉ một phần bùn lắng này được đưa
đi khử nước: bùn sinh học dư thừa; một phần của nó được tuần hồn để duy trì quần thể
vi khuẩn trong hỗn hợp nước thải
Hàm lượng chất rắn lơ lững : khoảng 70% đến 80%.Hàm lượng chất rắn khô thấp: 7 g/l
đến 10 g/l.
Khả năng khử nước ở mức trung bình. Nó phụ thuộc một phần vào chất lơ lững (càng cao
thì việc khử nước càng khó)
-


Bùn phân hủy:

1

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Bùn được phân hủy thường có thành phần chất hữu cơ bị phân hủy do vi khuẩn hoạc điều
kiện môi trường. Sự ổn định này được thực hiện trên bùn sinh học hoặc bùn hỗn hợp. Nó
có thể xảy ra dưới các nhiệt độ khác nhau (ưa nhiệt hoặc khơng ưa nhiệt) và có hoặc
khơng có sự hiện diện của oxy (hiếu khí hoặc kỵ khí). Sau bước ổn định này, các đặc tính
của bùn là:
Khả năng khử nước tốt.
-

Bùn hóa lý:

Loại bùn này là kết quả của q trình xử lý hóa lý nước thải tụ. Nó bao gồm các cặn, kết
tủa được tạo ra từ q trình xử lý hóa học (chất đơng tụ và / hoặc chất tạo keo). Đặc điểm
của loại bùn này là kết quả trực tiếp của các hóa chất được sử dụng (khống chất hoặc
chất đơng tụ hữu cơ) của các chất ơ nhiễm trong nước.
-

Bùn khống:

Tên này được đặt cho bùn thải được tạo ra trong các quá trình khống sản như khai thác
đá hoặc các q trình hưởng lợi từ khai thác. Bản chất của chúng thực chất là các hạt
khống có kích thước khác nhau (bao gồm cả đất bị nước hịa tan). Chúng có thể dể dàng

tách bằng cách tự lắng động
 Các thông số ảnh hưởng đến khả năng khử nước của bùn:
Một số thông số liên quan đến bùn sẽ ảnh hưởng đến khả năng khử nước dễ dàng của nó.
Trong số này, những cái chính là:
-

Nồng độ (g/l):

Được đo bằng g/l nồng độ của bùn sẽ ảnh hưởng:
Sự kết hợp của chất tạo bơng. Nồng độ bùn càng cao thì dung dịch keo tụ càng khó trộn
lẫn (ngay cả ở nồng độ chất keo tụ thấp). Giải pháp cho vấn đề này là: sau khi pha loãng
chất keo tụ, bơm chất keo tụ ngược dòng, nhiều điểm bơm chất keo tụ, sử dụng máy trộn
để hỗn hợp đều.
Mức tiêu thụ chất tạo bông: Nồng độ bùn càng cao thì tiêu thụ chất tạo bông càng giảm.
Điều này chỉ đúng nếu việc pha trộn thực hiện chính xác.
-

Hàm lượng chất hữu cơ (%):

2

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Hàm lượng chất hữu cơ có thể so sánh với hàm lượng chất rắn lơ lứng trong nước(TSS là
viết tắt của Total suspended solids, nghĩa là tổng chất rắn lơ lửng). TSS càng cao thì việc
khử nước càng khó. Độ khơ đạt được sẽ thấp, cơ tính thấp và tiêu hao chất tạo bông cao.
Khi TSS của bùn cao, nên thêm bước làm đặc trong quá trình để đạt được hiệu quả khử
nước tốt hơn


-

 Hóa chất sử dụng trong việc xử lý bùn
Muối sắt:

Ferric Chloride và Iron Chloro-Sulfate chủ yếu được sử dụng cùng với vôi để xử lý bùn
trước khi ép lọc. Chúng cho phép khả năng lọc tốt hơn bằng cách làm đông tụ các chất
keo (do đó làm giảm hàm lượng nước liên kết) và bằng cách tạo bông vi mô của các chất
kết tủa (hydroxit). Liều lượng cho muối sắt là từ 3% đến 15% hàm lượng khô, tùy thuộc
vào chất lượng của bùn. Có xu hướng liên kết muối sắt với chất kết tụ hữu cơ (cation) để
giảm khối lượng bùn tạo ra so với quy trình muối sắt + vơi cổ điển.
-

Vơi

Vơi làm chất điều hịa chỉ được sử dụng cùng với muối sắt trong các ứng dụng máy ép
lọc. Nó mang lại tính chất khống cho bùn và tăng cường các đặc tính cơ học của nó (khả
năng lọc cụ thể cao hơn). Liều lượng cho vôi là từ 15% đến 40% hàm lượng khơ.
-

Hóa chất hữu cơ:

Chất tạo bơng cation đại diện cho phần lớn các hóa chất được sử dụng trong quá trình
khử nước bùn.
 Cơ chế keo tụ:
Keo tụ bùn là một bước trong quá trình mà các hạt không ổn định được kết tụ thành các
tập hợp được gọi là bông cặn.
Chất tạo bông, với trọng lượng phân tử rất cao (chuỗi dài đơn phân) và điện tích ion đa
dạng của chúng, cố định các hạt mất ổn định trên chuỗi của chúng. Do đó kích thước hạt

trong pha nước sẽ tăng lên trong suốt bước keo tụ với sự hình thành các bơng cặn.
Sự hình thành các bơng cặn gây ra sự giải phóng nước. Do đó, nước này sẽ dễ dàng được
loại bỏ trong bước khử nước
 Các thơng số của các hóa chất hữu cơ sẽ ảnh hưởng đến quá trình khử nước:
Chất keo tụ hữu cơ được đặc trưng bởi năm thơng số chính:
3

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Loại điện tích.
Mật độ điện tích.
Trọng lượng phân tử.
Cấu trúc phân tử.
Loại monomer.
Những điều này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của quá trình keo tụ và do đó chất
lượng của q trình khử nước.
-

Loại điện tích (+ hoặc -):

Loại điện tích của chất keo tụ được chọn tùy theo loại hạt. Nói chung sự lựa chọn tn
theo mơ hình dưới đây:
Chất keo tụ anion (-) để bắt các hạt khoáng.
Chất keo tụ cation (+) để bắt các hạt hữu cơ.
Như thường lệ, chỉ có thử nghiệm trong phịng thí nghiệm mới thực sự có thể xác định
được loại điện tích nào thích nghi tốt.
-


Mật độ (%):

Mật độ điện tích thể hiện số lượng + hoặc - điện tích cần thiết để có được q trình keo tụ
tốt nhất với liều lượng thấp nhất. Mật độ điện tích phụ thuộc vào loại bùn cần xử lý. Đối
với bùn đơ thị, mật độ điện tích này chủ yếu là hàm của hàm lượng Vật chất hữu cơ (OM)
trong bùn. OM thường được đồng hóa với hàm lượng chất rắn bay hơi (VS). VS càng
cao, điện tích cation cần thiết càng cao.
-

Trọng lượng phân tử :

Về trọng lượng phân tử: là chiều dài của chuỗi polyme, phụ thuộc vào loại thiết bị được
sử dụng để khử nước. Đối với máy ly tâm: Loại có trọng lượng phân tử cao đến rất cao là
thích hợp nhất do độ cắt cao được áp dụng cho các bông cặn. Đối với lọc: Trọng lượng
phân tử thấp đến trung bình sẽ được điều chỉnh tốt nhất để có được hệ thống thốt nước
tốt
 Cấu trúc phân tử của chất tạo keo:

4

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
- Cấu trúc phân tử của chất keo tụ phụ thuộc vào hiệu suất khử nước cần thiết. Đối
với chất keo tụ cation có:
- Cấu trúc tuyến tính: với liều lượng thấp và hiệu suất tốt khi chọn đúng trọng lượng
phân tử.
-


Cấu trúc phân nhánh: với liều lượng trung bình và hiệu suất thốt nước tuyệt vời.

- Cấu trúc liên kết ngang: với liều lượng cao và hiệu suất thoát nước đặc biệt và khả
năng chống cắt
 Các loại monomer sử dụng để tạo kết tủa:
- Loại monome được sử dụng để tổng hợp chất tạo bông cũng ảnh hưởng đến quá
trình keo tụ. Hai monome cation khác nhau thường được sử dụng:
-

ADAM-MeCl:

- APTAC: không nhạy cảm với q trình thủy phân các điện tích cation, đơi khi
chúng phản ứng tốt hơn với bùn khử cặn từ ngành công nghiệp giấy.
-

Anion monome thường gặp nhất là natri acrylat.

Khi thực hiện:
-

Trước khi khử nước, để tăng Hàm lượng chất rắn khô và tạo điều kiện thuận lợi
cho bước khử nước (ít thiết bị hơn, ít thuốc thử hơn…)
Trước khi rải trang trại, để giảm khối lượng, do đó giảm số lượng xe tải. Bốn loại
thiết bị được sử dụng để làm đặc bùn một cách động họ

5

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125



GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
1.2 Cách xử lý các loại bùn trong cơng nghiệp

Hình 1.1 Cấu tạo hạt keo

Như chúng ta đã biết, trong bất cứ quá trình xử lý nước nào như: nước mặn, nước
thải hay ngầm đều có các hạt cặn, hạt rắn có kích thước khác nhau. Để xử lý các chất rắn
nầy bằng phương pháp cơ học thì chỉ loại bỏ được các hạt cặn, rắn có kích thước tương
đối lớn. Cịn các hạt cặn, rắn có kích thước nhỏ hơn thì chúng ta phải áp dụng phương
pháp keo tụ – tạo bông để loại bỏ. Phương pháp nầy được thực hiện trong các bể keo tụ –
tạo bông trong thực tế.
Trong nước thải, nước mặt thường tồn tại các chất lơ lửng là những hạt keo, có
kích thước rất nhỏ có điện tích âm. Việc loại bỏ các hạt keo lơ lửng nầy không được thực
hiện bằng phương pháp lắng vì chúng khơng có khả năng tự lắng. Các hạt keo có xu
hướng đẩy nhau, do cùng điện tích và mang tính hồn loạn trong dung dịch.
Các hạt keo được cấu tạo thành 2 lớp. Lớp trong cùng có điện tích âm, lớp vỏ phía
ngồi có điện tích dương. Sự chênh lệch giữa lớp bề mặt hạt keo với dung dịch gọi là thế
điện động Zeta. Thế điện động Zeta hạt keo càng âm thì hạt keo càng bền.

6

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Quá trình keo tụ là quá trình bổ sung các ion mang điện tích trái dấu (điện tích
dương) nhằm trung hịa điện tích các hạt keo có trong nước. Qua đó, làm trăng thế điện
động Zeta, phá vỡ độ bền của hạt keo, ngăn cản sự chuyển động hỗn loạn trong nước.

Hình 1.2 Quá trình kết tủa của bùn


(nguồn: />
7

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Q trình tạo bơng: là q trình liên kết các cặn với nhau sau khi quá trình keo tụ
xảy ra. Để thực hiện quá trình này, trong thực tế người ta sử dụng phương pháp khuấy,
với tốc độ cánh khuấy nhỏ. Qua đó nhằm tăng kích thước, khối lượng bơng cặn để bơng
cặn có thể thắng được trọng lực và lắng xuống
Các yêu tố ảnh hưởng đến q trình tạo bơng của chất keo tụ trong xử lý nước
1.Trị số PH của nước
-

Trị số pH ảnh hưởng rất lớn và nhiều mặt đến quá trình keo tụ, bao gồm:
Ảnh hưởng tới độ hịa tan nhơm hydroxit
Ảnh hưởng đến điện tính hạt keo nhơm hydroxit
Ảnh hưởng đối với chất hữu cơ có trong nước
Ảnh hưởng đến tốc độ keo tụ dung dịch keo

2. Lượng dùng chất keo tụ
- Q trình keo tụ khơng phải là một loại phản ứng hoá học đơn thuần, nên lượng
chất keo tụ cho vào khơng thể căn cứ vào tính tốn để xác định. Tuỳ điều kiện cụ thể
khác nhau và phải làm thực nghiệm chun mơn để tìm ra liều lượng tối ưu.
- Lượng phèn tối ưu cho vào trong nước nói chung là 0.1– 0.5 mg/1, nếu dùng
Al2(SO4)3.18H2O thì tương đương 10÷50 mg/l, đối với polymer khoảng 8÷10 mg/1. Nói
chung vật huyền phù trong nước càng nhiều, lượng chất keo tụ cần thiết càng lớn. Cũng
có thể chất hữu cơ trong nước tương đối ít mà lượng keo tụ tương đối nhiều.

3. Nhiệt độ nước
- Khi dùng muối nhôm làm chất keo tụ, nhiệt độ nước ảnh hưởng lớn đến quá trình
keo tụ. Khi nhiệt độ nước thấp (<50C ), bơng phèn sinh ra to và xốp, chứa phần nước
nhiều lắng xuống rất chậm nên hiệu quả kém.
- Khi dùng phèn nhôm sunfat tiến hành keo tụ nước thiên nhiên với nhiệt độ nước
thấp nhất là 25÷30°C. Khi dùng muối sắt làm chất keo tụ, ảnh hưởng của nhiệt độ tới q
trình keo tụ là khơng lớn.
4. Tốc độ hỗn hợp của nước và chất keo tụ
- Quan hệ tốc độ hỗn hợp của nước và chất keo tụ đến tính phân bổ đồng điều của
chất keo tụ và cơ hội va chạm giữa các hạt keo cũng là nhân tố trọng yếu ảnh hưởng đến
quá trình keo tụ. Tốc độ khuấy tốt nhất là chuyển từ nhanh sang chậm. Khi mới cho chất
keo tụ vào nước phải khuẩy nhanh, vì sự thuỷ phân của chất keo tụ trong nước và hình
8

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
thành chất keo tụ rất nhanh. Cho nên phải khuấy nhanh mới có khả năng sinh thành lượng
lớn keo hydroxid hạt nhỏ làm cho chúng nhanh chóng khuếch tán đến những nơi trong
nước kịp thời cùng với các tạp chất trong nước tác dụng.
- Sau khi hỗn hợp hình thành bơng và lớn lên, thì khơng nên khuấy nhanh vì có thể
làm vỡ những bơng phèn đã hình thành.
5. Tạp chất trong nước
- Nếu cho các ion trái dấu vào dung dịch nước nó có thể điều khiển dung dịch keo
tụ. Cho nên ion ngược dấu là một loại tạp chất ảnh hưởng đến quá trình keo tụ.
6. Môi chất tiếp xúc
- Khi tiến hành keo tụ hoặc xử lý bằng phương pháp kết tủa khác, nếu trong nước
duy trì một lớp cặn bùn nhất định, khiến q trình kết tủa càng hồn tồn, làm cho tốc độ
kết tủa nhanh thêm. Lớp cặn bùn đó có tác dụng làm mơi chất tiếp xúc, trên bề mặt của

nó có tác dụng hấp phụ, thúc đẩy và tác dụng của các hạt cặn bùn đó như những hạt nhân
kết tinh. Cho nên hiện nay thiết bị dùng để keo tụ hoặc xử lý bằng kết tủa khác, phần lớn
thiết kế có lớp cặn bùn.
7. Một số sản phẩm keo tụ
Trong những năm gần đây người ta bắt đầu quan tâm đến việc nghiên cứu điều chế
các hợp chất keo tụ mới nhằm khắc phục hoặc loại bỏ những nhược điểm của chất keo tụ
phèn nhôm và sắt truyền thống :
- Giảm độ pH của nước sau xử lý, bắt buộc phải dùng vội để hiệu chỉnh pH dẫn đến
chi phí xử lý tăng.
-

Nồng độ ion tự do tồn dư cao sau xử lý.
Hiệu quả kém hơn khi nước nguồn có độ màu và độ đục cao.
Phải dùng thêm một số phụ gia trợ keo tụ, trợ lắng,...

Từ những năm 1980, khoa học đã phát triển và đưa vào sử dụng các chất keo tụ
mới là các polymer tan trong nước của nhơm và sắt có anion là Cl- hoặc SO42-, độ acid
của nó rất thấp do q trình thủy phân (có kèm theo tạo H+) đã được thực hiện trong q
trình polymer tạo thành sản phẩm, do đó khi cho các chất keo tụ này vào nước, chúng
không cẩn trải qua giai đoạn tạo thành polymer nên tốc độ keo tụ lớn, việc tạo ra kết tủa
hydroxid vô định hình rất thuận lợi.

9

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Đầu tiên là PAC (polyaluminium chloride) và PFC (polyferric chloride ).Các thử
nghiệm đều cho thấy cả PAC và PFC đều đạt hiệu quả xử lý cao về độ đục, kim loại

nặng, COD và đều cho thấy khả năng xử lý trội hơn khi ở nhiệt độ thấp và trong việc xử
lý nước thải. Tuy nhiên PFC thì khơng đạt được tính ưu việt gì hơn so với FC (Sắt III
chlorua), trong khi PAC thì có nhiều ưu điểm hơn AS ( Nhơm II sulfat )
-

PAC
Phèn chua
Hóa chất xử lý nước

Trong mơi trường pH cao ~ 9.5, thì quá trình hình thành aluminat từ polymer rất
chậm nên PAC vẫn có khả năng keo tụ tốt trong khi phèn nhơm ( AS ) thì khơng có khả
năng này. Tuy nhiên trong vùng pH <5 cả PAC và AS đều khơng có khả năng keo tụ vì
cả hạt huyền phủ và chất keo tụ đều tích điện dương. PAC được sử dụng rộng rãi để thay
thế cho phèn nhôm truyền thống ở các nước Nhật, Pháp, Đức, Canada, Mỹ, Trung Quốc,..
Kinh nghiệm sử dụng PAC cho thấy PAC rất thích hợp cho nước nguồn có độ đục cao,
nhiệt độ và độ cứng thấp. Ở Việt Nam đã từng bước đưa PAC vào sử dụng từ năm 1995
cho đến nay, PAC làm cho pH của nước ít thay đổi, ít gây ăn mòn thiết bị và đường ống
dẫn nước, tốc độ keo tụ nhanh dẫn đến khả năng thu gọn thiết bị, mặt bằng xử lý. Sau đó
từ những năm 1990 các cơng trình nghiên cứu lại tiếp tục rộ lên và lần lượt hàng loạt sản
phẩm mới ra đời : PAS ( polyaluminium sulfat ), PASS ( polyaluminium silicate sulfat ),
PES ( polyferric sulfat ), PAFS ( polyalumino ferric sulfat ). Các sản phẩm này chưa thấy
có mặt ở Việt Nam nhưng qua tài liệu thu thập cho thấy cả ba đều có ưu điểm giống như
PAC là sử dụng ở hàm lượng ít, khơng cần phải điều chỉnh pH của nước sau xử lý, hoạt
lực tốt ở nhiệt độ thấp, loại bỏ triệt để các tạp chất hữu cơ tự nhiên trong nước và nồng độ
chất keo tụ thừa lại ở trong nước rất ít, thiết bị mặt bằng xử lý thu gọn. Do là các sản
phẩm mới và điều kiện phản ứng tạo thành các polymer vô cơ này rất khắc nghiệt : đòi
hỏi thiết bị, áp suất, nhiệt độ, cho nên giá thành sản phẩm cao hơn nhiều so với các chất
keo tụ truyền thống, nhưng bù lại liều lượng sử dụng cũng giảm theo nhiều lần.
Cho nên việc lựa chọn chất keo tụ để xử lý nước tùy thuộc vào khả năng kinh tế
của từng nơi, từng đơn vị, từng nhà máy, nhưng hầu hết các nhà máy mới thành lập đều

chọn sản phẩm mới này để xử lý nước và các ưu điểm trên. Sản phẩm chất keo tụ mới
này đang có mặt trên thị trường thế giới và Việt Nam. Các nhà sản xuất đang khơng
ngừng cải tiến quy trình cơng nghệ nhằm mục đích nâng cao hàm lượng Al2O trong sản
phẩm, đồng thời có thể hạ thấp giá thành sản phẩm.
Một số nước thải cần có hệ thống keo tụ tạo bơng trong quá trình xử lý như:
- Xử lý nước cấp
10

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
- Xử lý nước ngầm
- Nước thải dệt nhuộm
- Nước thải xi mạ
- Nước thải giặt là
- Nước thải mực in
- Nước thải thủy sản;
- Nước thải nhà máy gạch men;
- Nước rỉ rác.

11

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
2.1 Các phương án ép tách bùn

2.1.1 Phương án 1: Tách bùn bằng ép ly tâm

Hình 2.1. Ép tách bùn ly tâm

Chi tiết cấu tạo của máy ép bùn ly tâm
1. Động cơ và truyền động đai
2. Khung ly tâm
3. Vít ép tách nước
4. Nước bùn đầu vào
5. Hệ thống thoát nước
6. Khung máy
7. Cửa xã bùn

12

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Vật liệu chủ yếu chế tạo máy ép bùn ly tâm là thép không gỉ giúp bảo vệ máy
trước bùn thải có tính ăn mịn cao. Máy được thiết kế nhỏ gọn nên có thể di chuyển dễ
dành, khơng cần diện tích lớn để đặt máy tại nhà xưởng, công ty.
Phần hệ thống điều khiến của máy được tách riêng với máy, giúp cho nhà máy xí
nghiệp dễ dàng đặt ở vị trí sao cho thuận tiện cho nhân công vận hành máy. Hộp điều
khiến của máy được thiết kế không quá phức tạp, dễ dàng thao tác, đảm bảo cho quá trình
vận hành của máy diễn ra liên tục, tự động và an toàn.
Bộ phận xử lý bùn thải bao gồm các chi tiết quan trọng như lồng quay có nhiệm
vụ chủ yếu để chứa và chộn đều các chất với nhau. Ngồi ra, cịn có những chi tiết như
trục vít, hộp số ổ trục chính, khung để tạo ra lực ly tâm và nén áp suất của chất lỏng để ép
bùn, tách nước.

Bộ phận thu thành phần sau khi xử lí bao gồm bồn thư nước sau khi lọc để chứa
nước được tách ra từ bùn và chụp hút bùn để thu bùn thải đưới dạng sền sệt.
Nguyên lý hoạt động của máy ép bùn ly tâm:
Các bộ phận như hộp số, lồng quay, trục đầu vào, trục vít, bồn thu nước thải sau quá trình
lọc, ép, lỗ phân phối, ơng cấp liệu, chụp hút bùn,.. hoạt động nhịp nhàng, phối hợp với
nhau để máy vận hành một cách liên tục, tạo ra thành phẩm bùn thải đã được ép, tách
nước.
Khi máy ép bùn ly tâm bắt đầu hoạt động, động cơ sẽ dẫn động lồng quay và trục đầu vào
giảm tốc chạy theo các tốc độ lồng qua khác biệt n1 và n2 qua đai truyền dẫn.
Lúc này, trục vít tạo ra những sai số vận tốc là số không hề thay đổi so với vận tốc lồng
quay khi đang vận chuyển các chất rắn đã được ép. Bùn thải ở dạng lỏng sẽ được cho vào
máy qua bình áp lực, van và các đường ống vào, các hạt bùn khô chảy vào lồng quay qua
quạt gia tốc.
Dưới sự tác động của lực ly tâm, bùn được tách dần ra, nước thải còn lại sau khi đã ép
bùn đi qua bộ lọc ở dưới đáy lồng quay. Khi đó, nước thải thốt ta ngồi sau khi đã chảy
qua thùng chứa. Còn cặn bùn sẽ được di chuyển từ phễu nhỏ sang phễu lớn hơn bằng trục
quay. Ở phễu nhỏ các chất kết tủa được sẽ bị đẩy ra ngồi bằng trục vít, bùn khi vừa đi
vào phễu lớn sẽ tạo ra các lớp cặn mới và được giữ lại ở chính thiết bị lọc. Lớp cặn sau
khi bị kết tủa sẽ được đẩy ra ngồi để cơ cạn nước, cuối cùng sẽ được éo bằng trục vít ở
đằng cuối thùng chứa nước lớn. Và cuối cùng, cặn bùn đó sẽ được đẩy ra ngồi.

13

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Ưu điểm:
-


Hệ thống kín, vệ sinh dễ dàng, đặt máy ở nơi nào cũng ổn.
Chạy liên tục tách bùn, bùn thu được một cách liên tục, không phải dừng máy để
tách bùn.
Chỉ cần diện tích nhỏ, do đó tiết kiệm được chi phi liên quan đến cơ sở hạ tầng.
Là loại máy ép bùn có model mới nhất, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ
cao
Máy nhỏ họn, dễ sắp xếp nơi đặt máy, đễ di chuyển.
Tuy khó vận hành cần người có trình độ kỹ thuật cao nhưng do chạy bằng nguyên
lý ly tâm lồng quay nên vắt nước nhanh, chạy liên tục.
Có chức năng tự động hóa hồn tồn, hiệu quả hoạt động được nâng cao
Chỉ cần ít cơng nhân đứng máy để vận hành
Tuổi thọ máy ép bùn ly tâm cao, các chi phí vận hành, bảo hành, bão dưỡng thấp,
nên không tốn nhiều chi phí

Nhược điểm:
-

Độ khơ của bánh bùn thấp
Chi phí đầu tư cao
Hoạt động gây tiếng ồn lớn; Tiêu tốn nhiều năng lượng trong quá trình vận hành.

2.1.2 Phương án 2: Ép bùn tách bằng khung bản

Hình 2.1. Ép tách bùn khung bảng
14

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

Chi tiết cấu tạo của máy ép bùn khung bản
1. Hệ thống động cơ thủy lực
2. Đường ống nén khí
3. Màng ép dùng khí nén
4. Tấm lọc nước bùn
5. Nước bùn đầu vào
6. Bùn đọng lại tấm lọc
7. Cửa thoát nước
8. Máng hứng bùn
Nguyên lý hoạt động của máy lọc ép bùn khung bản
Máy lọc ép bùn khung bản có cấu tạo bao gồm nhiều bộ phận khác nhau trong đó có
vải lọc ép bùn, khung máy,… Máy ép bùn khung bản hoạt động theo nguyên lý sử dụng
kết hợp áp suất và sức nén để làm giảm thể tích của chất lỏng . Chu trình hoạt động của
máy ép bùn khung bản hoàn toàn tự động và diễn ra theo trình tự cố định bao gồm các
bước:
-

Bước 1: Hệ thống bơm bùn tự động bơm chất lỏng đến bộ phận tiếp theo của máy
Bước 2: Máy tự động thổi khí, tạo áp suất cùng sức nén để ép và tách nước ra khỏi
bùn thải thông qua bộ phận vải lọc
Bước 3: Tự động mở cửa để bùn thải sau khi đã được ép tách nước ra ngồi.

Khâu lấy bùn thải ra khỏi máy có thể được thực hiện bằng tay hoặc tự động trước khi
máy vận hành cho mẻ bùn thải tiếp theo.
Máy lọc ép bùn khung bản cũng như các loại máy ép bùn khác giúp tách các vật thể
rắn ra khỏi dung dịch lỏng. Thành phẩm bùn thải sau q trình tách ép có thể mang đi
chôn lấp hoặc sử dụng cho các mục đích khác nhau. Máy ép bùn ly tâm có thể đáp ứng
được việc tách, ép các chất rắn trong nước thải đối với tất cả các hạt chất rắn lơ lửng bằng
cách cho tách, nén, lọc các chất rắn có hàm lượng cặn bùn ≤ 10%, hàm lượng nước ≥
50%, (độ nén ≥ 0.05g/cm3 và đường kính tương ứng của các hạt chất rắn ≥ 5 micromet).

Nếu độ nén giữa chất rắn và chất lỏng lớn, máy có thể tách được cả các hạt có đường
kính của chất rắn ≥ 2 micromet.
15

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Khác với máy ép bùn băng tải, máy ép bùn khung bản vận hành theo từng mẻ, mỗi mẻ
sẽ là một chu kỳ riêng biệt, sau khi kết thúc chu kỳ này sẽ tiến hành chu kỳ kế tiếp. Các
chu kỳ được thực hiện một cách liền mạch nên máy hoạt động liên tục cho ra các mẻ bùn
thải khô, cứng cùng với nước thải đã được tách ra khỏi bùn
Ưu điểm của máy ép bùn khung bản
-

Kiểm sốt dể dàng độ khơ của bùn bánh đầu ra.
Độ khơ của bùn đầu ra là tốt nhất so với các loại thiết bị khác
Hoạt động ổn định nhất
Phù hợp nhất với các loại bùn vô cơ, đặc biệt là cho khai thác quặng, bùn của các
nhà máy thép…
Có thể kiểm sốt tối đa chất lượng nước thải ra trong quá trình lọc nhờ lựa chọn
các loại vải lọc phù hợp.
Chi phí điện năng thấp nhất;
Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ kiện rẻ nhất.khơng cần phụ kiện “chính hãng”
như máy ly tâm.

Nhược điểm máy ép bùn khung bản
-

Khó xử lý bùn hữu cơ vì trong q trình lọc dể gây tắc vải lọc, quá trình tách bùn

ra khỏi các khung bản khó khăn
Hoạt động theo mẻ, khơng liên tục. Đối với bùn hữu cơ phải rửa vãi lọc sau mỗi
mẻ đểtăng hiệu quả lọc
Thiết bị cồng kềnh nhất so với cả 3 loại thiết lọc; khó kiểm sốt vệ sinh trong
phạm vi máy ép vì dể rị rỉ bùn ra xung quanh.
Cần có bể cơ đặc bùn để tăng hiệu quả làm việc của thiết bị

2.1.3 Phương án 3: Tách bùn bằng trục vít

16

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

Hình 2.3. Ép tách bùn trục vis

Chi tiết cấu tạo của máy ép bùn trục vis
1. Động cơ hộp số
2. Khung bảo vệ vít ép
3. Vít ép
4. Bể khuấy bùn
5. Cửa thoát nước
6. Khung máy
7. Cửa xã bùn
Máy hoạt động bằng cách sử dụng các ốc vít hình xoắn ốc, chúng cho phép khử
nước và làm sạch tự động để tránh dẫn đến tắc nghẽn. Tất cả đều được điều khiển bởi
một hệ thống tự động.
Đây là cơng nghệ mới có thể thay thế các loại máy truyền thống như dạng khung

bản hay băng tải. Đó là các loại máy yêu cầu sử dụng nước áp lực cao giúp làm sạch bản
lọc hoặc băng tải, việc này tiêu tốn lượng nước rất lớn.
Cơ chế làm sạch lý tưởng để khử nước cho các loại bùn hay bám dính và dễ tắc
nghẽn.

17

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH
Trục vít có tốc độ xoay thấp (2-4rpm) nên chi phí điện năng cũng thấp (0,8kW/h),
lượng nước tiêu thụ cũng ít hơn các máy ly tâm. Khơng chỉ có thế, máy tạo ra tiếng ồn
cực kỳ thấp, chỉ ở mức 63dB sau 2 năm hoạt động.
Để đạt được hiệu quả cao nhất khi sử dụng thiết bị, bạn hãy chọn loại polymer tốt
để bùn thải được kết tủa, từ đó tạo ra những mẻ bùn chất lượng. Bùn được nạp vào dưới
dạng lỏng và sẽ cho ra kết tủa tốt nhất sau khi được trộn với polymer. Sau đó, trục vít sẽ
đẩy bùn đi. Ở giai đoạn này, khoảng cách giữa các đĩa dần nhỏ lại kéo theo áp lực bùn trở
nên lớn dần. Khi vận chuyển từ đầu trục tới cuối trục, các vòng di chuyển sẽ tách chất
lỏng ra khỏi bùn thải, bùn được thải qua đĩa và rơi ra ngoài. Ưu, nhược điểm của máy ép
bùn trục vít.
Ưu điểm.
-

Tiếng ồn thấp, tiết kiệm điện và nước rửa.
Cấu trúc có chất liệu đặc biệt giúp đạt hiệu quả ép cao, khả năng chống mài mòn
và oxy hóa tốt.
Thiết kế vững chắc giúp máy khơng bị rung và tiếng động bất thường trong quá
trình vận hành.
Các phễu tiếp liệu, lưới lọc và phễu xả được thiết kế từng phần vơ cùng tiện lợi

cho q trình bảo dưỡng, bảo trì thiết bị.
Lỗ lưới lọc dễ thốt nước và tránh tắc nghẽn.
Dải lựa chọn rộng.
Vận hành dễ dàng, khơng cần nhân cơng có tay nghề hay bảo dưỡng hàng ngày.
Không cần cô đặc bùn như các loại máy ép khác.

Nhược điểm.
-

Chi phí đầu tư ban đầu khá cao.
Nếu cần phải thay thế, sửa chữa sẽ mất thời gian do phụ kiện chính hãng mất
nhiều thời gian sản xuất.

2.1.4 Phương án 4: Tách bùn bằng băng tải

18

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


GVHD: TRƯƠNG QUỐC THANH

Hình 2.4. Ép tách bùn băng tải

Chi tiết cấu tạo của máy ép bùn băng tải
1. Động cơ và truyền động đai
2. Khung ly tâm
3. Vít ép tách nước
4. Nước bùn đầu vào
5. Hệ thống thoát nước

6. Khung máy
7. Cửa xã bùn
Nguyên lý hoạt động máy ép bùn băng tải và ưu nhược điểm
Máy ép bùn băng tải là loại máy ép bùn kiểu mới hoạt động theo nguyên lý sử dụng
áp lực ép của các rulo lên các băng tải để ép bùn, bùn được ép ra dưới dạng các bản
mỏng, chắc và nhanh khô. Nước sạch sẽ lọt qua khe thoảng của băng tải và thu ra ngoài.
Máy ép băng tải là loại máy ép liên tục, kinh tế đối với những nơi mà độ ẩm không cần
quá thấp.

19

SVTH: TRẦN ĐỨC THANH-1613125


×