Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Thiết kế máy ép nước cốt dừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 102 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................iv
DANH SÁCH HÌNH VẼ.................................................................................................v
DANH SÁCH BẢNG................................................................................................... vii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................1
1.1.

DỪA VÀ NƢỚC CỐT DỪA ............................................................................1

1.1.1. Giới thiệu về dừa ............................................................................................1
1.1.2. Vai trò của cây dừa ........................................................................................2
1.1.3. Dừa – các sản phẩm từ dừa ............................................................................4
1.2.

GIÁ TRỊ KINH TẾ, TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DỪA ......................................7

1.2.1. Giá trị kinh tế .................................................................................................7
1.2.2. Tình hình sản xuất dừa trên thế giới và ở Việt Nam ......................................8
1.3.

NƢỚC CỐT DỪA ...........................................................................................11

1.3.1. Giới thiệu về nƣớc cốt dừa ...........................................................................11
1.3.2. Các món ăn Việt Nam sử dụng nƣớc cốt dừa ..............................................11
1.3.3. Các phƣơng pháp thu nƣớc cốt dừa .............................................................11
1.4.

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG MÁY ÉP VÀ MÁY ÉP ...........................13


1.4.1. Một số hãng sản xuất thiết bị máy ép trên thị trƣờng ..................................13
Các thiết bị ép dầu đang sử dụng phổ biến ở Việt Nam ..............................15

1.2.
1.5.

MÁY ÉP NƢỚC CỐT DỪA ...........................................................................15

1.5.1. Vị trí máy ép nƣớc cốt dừa dùng trong công nghiệp ...................................15
1.5.2. Khái niệm ép ................................................................................................18
1.5.3.
1.6.

Các nguyên lý ép .......................................................................................18

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI. ..................................................21

1.6.1. Các lý do đƣa ra ý tƣởng ..............................................................................21
1.6.2. Các yêu cầu kinh tế và kỹ thuật thiết kế máy ép ..........................................21
CHƢƠNG 2: CHỌN SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ SƠ ĐỒ ĐỘNG ................................22
2.1.

CẤU TẠO MÁY ÉP NƢỚC CỐT DỪA ........................................................22
Trang i


MỤC LỤC
2.1.1. Hệ thống dẫn liệu vào máy ..........................................................................23
2.1.2. Hệ thống truyền động ...................................................................................23
2.1.3. Hệ thống ép ..................................................................................................23

2.2.

GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC .................24

2.3.

CÁC PHƢƠNG ÁN DẪN LIỆU ĐỀ XUẤT ..................................................25

2.3.1. Dẫn liệu bằng băng tải cao su. .....................................................................25
2.3.2. Dẫn liệu bằng guồng tải ...............................................................................26
2.3.3. Dẫn liệu bằng vít tải .....................................................................................28
2.4.

LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN ÉP ......................................................................30

2.4.1. Ép bằng tấm phẳng với khuôn (kiểu piston xylanh) ....................................30
2.4.2. Ép băng trục guồng xoắn .............................................................................31
2.4.3. Ép bằng trục vít trụ.......................................................................................32
2.4.4. Ép bằng trục vít côn. ....................................................................................32
2.5.

LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN DẪN ĐỘNG ......................................................33

2.5.1. Cơ cấu truyền động sử dụng hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục
……………………………………………………………………………..34
2.5.2. Hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh ................................................................34
2.5.3. Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp khai triển .............................................34
2.4.4. Hộp giảm tốc trục vít ...................................................................................35
2.4.5. Hộp giảm tốc gắn liền với động cơ. .............................................................35
2.6.


TỔNG HỢP. ....................................................................................................36

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP LIỆU ......................................................39
3.1.

GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG VÍT TẢI .........................................................39

3.2.

KẾT CẤU CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA VÍT TẢI ......................................42

3.2.1. Vít tải ............................................................................................................42
3.2.2. Máng ............................................................................................................44
3.3.

TÍNH TOÁN VÍT TẢI.....................................................................................45

3.3.1. Xác định kích thƣớc cơ bản .........................................................................45
3.3.2. Tính toán vít tải từ các thông số ban đầu .....................................................50
3.3.3. Tính toán bộ truyền xích ..............................................................................53
CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ÉP ....................................................................57
Trang ii


MỤC LỤC
4.1.

CƠ SỞ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ÉP ................................................................57


4.1.1. Sự chuyển động của nguyên liệu trong buồng ép ........................................57
4.1.2. Sự tạo thành áp lực trong buồng ép .............................................................58
4.2.

BỘ PHẬN ÉP. .................................................................................................59

4.2.1. Xác định các thông số bạn đầu của máy và trục vít .....................................59
4.2.2. Xác định công suất động cơ và phân phối tỷ số truyền ...............................62
4.2.3. Tính động lực học của trục vít ép. ...............................................................66
4.2.4. Tính toán sức bền của trục vít. .....................................................................76
4.2.5. Tính kiểm tra bền vít ép. ..............................................................................78
4.3.

THIẾT KẾ BỘ PHẬN ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ THOÁT BÃ. .......................80

4.3.1. Nguyên lý. ....................................................................................................80
4.3.2. Cấu tạo. ........................................................................................................80
4.3.3. Thiết kế và tính toán.....................................................................................80
CHƢƠNG 5: VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ ....................................................................86
5.1. VẬN HÀNH MÁY .............................................................................................86
5.1.1. Vận hành ......................................................................................................86
5.1.2. Những vấn đề có thể gặp phải trong quá trình vận hành máy và hƣớng giải
quyết đề xuất. ..........................................................................................................87
5.2. BẢO TRÌ MÁY...................................................................................................89
5.2.1. Động cơ điện .................................................................................................89
5.2.2. Hệ thống cấp liệu, ép. ...................................................................................91
5.3. MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG...............................................................................91
TỔNG KẾT ...................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................94


Trang iii


LỜI NÓI ĐẦU

LỜI NÓI ĐẦU

Để tổng hợp kiến thức suốt 4 năm học và thực tập tốt nghiệp chúng em đƣợc
giao nhiệm vụ hoàn thành luận văn “THIẾT KẾ HỆ THỐNG ÉP NƢỚC CỐT DỪA”.
Trong luận văn này chúng em cần ôn lại và tổng hợp một số kiến thức của các môn
học, kỹ năng tính toán, suy luận và khả năng sáng tạo. Ví dụ về một số môn học cần
thiết nhƣ: các môn kỹ thuật chế tạo( chế tạo 1, chế tạo 2, chế tạo 3),dung sai và đo
lƣờng, đồ gá, gia công cơ,…
Trong khi thực hiện luận văn chúng em còn nhiều bỡ gỡ và chƣa có kinh
nghiệm nhiều về thực tế nhƣng đƣợc sự giúp đỡ của thầy cô hƣỡng dẫn nên chúng em
hoàn thành đồ án đúng hạn. nhƣng chúng em không thể tránh khỏi thiếu sót mong
thầy cô thông cảm và cho chúng em lời khuyên bù đắp vào kinh nghiệm để hoàn chỉnh
bản thân hơn.
Chúng em xin chân thành cám ơn thầy: Phan Tấn Tùng đã tận tình hƣớng dẫn
trong suốt thời gian chúng em thực hiên luận văn.
Các sinh viên thực hiện

Trang iv

Trần Văn Minh:

20901588

Đặng Văn Huy:


20900994


DANH SÁCH HÌNH VẼ

DANH SÁCH HÌNH VẼ

Hình 1.1. Cây và quả dừa ......................................................................................2
Hình 1.2. Tách cùi dừa ........................................................................................11
Hình 1.3. Cách nạo cùi dừa .................................................................................12
Hình 1.4. Sơ đồ quá trình ép dầu dừa ..................................................................16
Hình 1.5. Sơ đồ quá trình làm kẹo dừa................................................................17
Hình 1.6. Nguyên lý máy ép liên tục...................................................................19
Hình 1.7. Nguyên lý máy ép thủy lực. ................................................................19
Hình 1.8. Nguyên lý trục cán ..............................................................................20
Hình 2.1. Sơ đồ khối máy ép nƣớc cốt dừa .........................................................22
Hình 2.2. Một số loại máy vận chuyển liên tục...................................................24
Hình 2.3. Băng tải cao su ....................................................................................25
Hình 2.4. Cấu tạo guồng tải.................................................................................27
Hình 2.5. Các dạng khác của guồng tải ...............................................................27
Hình 2.6. Vít tải ...................................................................................................28
Hình 2.7. Sơ đồ truyền động hộp giảm tốc trục vít .............................................35
Hình 2.8. Hộp giảm tốc gắn liền động cơ ...........................................................36
Hình 2.9. Ép kiểu piston xylanh ..........................................................................30
Hình 2.10.Guồng xắn ..........................................................................................31
Hình 2.11. Trục vít trụ .........................................................................................32
Hình 2.12. Trục vít côn .......................................................................................33
Hình 2.13. Sơ đồ cụ thể máy ép. .........................................................................37
Hình 2.14. Sơ đồ nguyên lý .................................................................................38
Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý vít tải ........................................................................39

Hình 3.2 Vít tải nghiêng ......................................................................................41
Hình 3.3 Vít tải đứng ...........................................................................................41
Hình 3.3 Vít tải ngang .........................................................................................41
Hình 3.5 Các thành phần chính của vít tải ..........................................................42
Trang v


DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 3.6 Các loại cánh xoắn thƣờng gặp ............................................................43
Hình 3.7 Một số loại vít tải đặc biệt ...................................................................44
Hình 3.8 Mặt cắt ngang của máng.......................................................................45
Hình 3.9 Các phƣơng pháp liên kết giữa máng và nắp máng .............................45
Hình 3.10 Xác định kích thƣớc vít xoắn .............................................................46
Hình 3.11: Động cơ cấp liệu ................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1. Nguyên lý bộ phận ép..........................................................................58
Hình 4.2. Tính toán thay đổi áp suất pháp tuyến theo chiều dài vít ép ...............68
Hình 4.3. Tải trọng tác dụng lên vít ép................................................................69
Hình 4.4. Biểu đồ các tải trọng tác dụng lên vít ép .............................................71
Hình 4.5. Biểu đồ lực dọc và momen xoắn .........................................................76
Hình 4.6. Khe hở thoát bã. ..................................................................................81
Hình 4.7. Lò xo....................................................................................................81

Trang vi


DANH SÁCH BẢNG

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1. Số liệu dừa của các nƣớc .................................................................9
Bảng 1.2. Số liệu dừa ở Việt Nam ...................................................................10

Bảng 1.3. Số liệu các máy ép của hãng KRUPP. ............................................14
Bảng 1.4. Số liệu các máy ép của hãng Sket....................................................13
Bảng 1.5. Số liệu các máy ép của hãng IBC. ...................................................15
Bảng 3.1 Hệ số ảnh hƣởng do độ dốc đặt máy ................................................48
Bảng 3.2 Các hệ số tính toán cho vật liệu vận chuyển trong vít tải ................49
Bảng 3.3 Tốc độ quay của vít xoắn phụ thuộc đƣờng kính vít.........................50
Bảng 3.4: Thông số động cơ cấp liệu ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1. Các thông số động cơ ......................................................................66
Bảng 4.2. Các thông số cơ bản của bộ truyền động ........................................66
Bảng 4.3. Các thông số vật liệu làm lo xo. ......................................................83

Trang vii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1.

DỪA VÀ NƢỚC CỐT DỪA
1.1.1.

Giới thiệu về dừa

Dừa ( Danh pháp gồm hai phần: Cocos nucifera), là một loại trong họ Cau
(Arecaceae) và là thành viên duy nhất trong chi Cocos. Dừa là một loài cây lớn, thân
đơn trục, có thể cao tới 30m, với các lá đơn xẻ thùy lông chim một lần. Cuống và gân
chính dài 4 – 6m. Các thùy với gân cấp hai có thể dài 60 – 90cm.

Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp dừa tại các vùng nhiệt đới, khu vực ven bờ biển
trên khắp thế giới. Sự phân bố rộng lớn của dừa có thể nhờ sự trợ giúp của những
ngƣời đi biển trong nhiều trƣờng hợp hoặc có thể nhờ chính những quả dừa nhờ đặc
tính nhẹ và nổi đƣợc trên mặt nƣớc kết hợp với dòng hải lƣu, chúng có thể phát tán
rộng trên một diện tích rộng lớn.
Dừa phát triển tốt trên đất pha cát và có khả năng chống chịu mặn tốt, những địa
điểm có nhiều nắng, lƣợng mƣa trung bình là 750 – 2.000 mm hằng năm và độ ẩm cao
( 70 – 80%+) để có thể phát triển một cách tối ƣu nhất. Chính điều này giúp nó trở
thành loài cây định cƣ bên các bờ biển nhiệt đới một cách tƣơng đối dễ dàng, và cũng
lý giải cho việc tại sao chúng ta ít bắt gặp cây dừa trong các khu vực có độ ẩm thấp ví
dụ nhƣ Địa Trung Hải… mặc dù các khu vực này có nhiệt độ đủ cao. Dừa rất khó
trồng và phát triển trong các khu vực khô cằn.
Trang 1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

Hình 1.1. Cây và quả dừa
Về mặt thực vật học, quả dừa là loại quả khô đơn độc, đƣợc biết tới nhƣ là quả
hạch có xơ. Vỏ quả ngoài thƣờng cứng, nhẵn, nổi rõ 3 gờ, lớp vỏ quả giữa là các sợi
xơ, thƣờng đƣợc gọi là xơ dừa. Bên trong nó là lớp vỏ quả trong hay còn đƣợc gọi là
gáo dừa hay sọ dừa. Lớp vỏ quả trong hóa gỗ khi quả dừa càng già, lớp vỏ này khá
cứng và có ba lỗ mầm có thể nhìn thấy rất rõ khi bóc hết lớp vỏ ngoài và lớp vỏ giữa (
đƣợc gọi là các mắt dừa ). Thông qua một trong ba lỗ này thì rễ mầm sẽ thò ra ngoài
khi phôi nảy mầm, bám vào thành phía trong của lớp vỏ quả trong là vỏ ngoài của hạt
với nội nhũ dạng anbumin dày, là lớp cùi thịt, còn gọi là cùi dừa. Nó có màu trắng và
là phần ăn đƣợc của hạt. đây cũng chính là phần nguyên liệu chính để ép nƣớc cốt dừa.
Để lấy nƣớc của quả dừa, cần loại bỏ lớp vỏ ngoài và lớp xơ dừa, sau đó có thể
sử dụng đũa chọc vào mắt lớn nhất của quả dừa và đặt ống hút vào. Ngƣời ta có thể lấy
nƣớc bằng cách chặt bỏ một phần vỏ ở phần đối diện với cuống dừa để phần vỏ cứng

bên trong phơi ra, sau đó lấy đi một phần của lớp vỏ cứng đó và rót nƣớc dừa vào vật
chứa.
1.1.2.

Vai trò của cây dừa

1.1.2.1. Vai trò xã hội của cây dừa đối với đời sống cộng đồng
Ngoài cây dừa, không có nhiều loại cây trồng có thể tạo ra nhiều công ăn việc
làm cho nhiều đối tƣợng xã hội khác nhau, đc biệt là nông dân nghèo. Với diện tích
bình quân dƣới 0.5 ha cho một hộ gia đình từ 4-5 ngƣời, nhƣ vậy có khoảng 110 triệu
ngƣời sống dựa vào cây dừa. Hàng trăm mặt hàng đƣợc sản xuất từ các phần khác
Trang 2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
nhau của cây dừa giải quyết việc làm ổn định cho hơn 50% lao động nông nhàn nông
thôn, chính vì thế mà cây dừa đƣợc gọi là cây của cuộc sống. Mặc dù bình đẳng nam
nữ đã đƣợc cải thiện, tại một số quốc gia trên thế giới sự phân biệt đối xử vẫn còn khá
nghiêm trọng. Thông qua việc chế biến đa dạng hóa sản phẩm từ cây dừa ngƣời phụ
nữ có thể lao động tại chổ để kiếm tiền, tham gia quán xuyến gia đình mà không phải
chỉ dựa vào ngƣời chồng.
Cây dừa là một trong số ít các loại cây trồng có thể chịu đựng và tồn tại đƣợc
trong những điều kiện khắc nghiệt của môi trƣờng nhƣ khô hạn, ngập úng, đất cát
nghèo dinh dƣỡng, nƣớc mặn xâm nhập, bão tố… Ở Việt Nam, trong điều kiện khắc
nghiệt của khô hạn, bão tố, đất cát nghèo dinh dƣỡng… của miền Trung và lũ lụt, mặn
xâm nhập, nhiễm phèn… ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thì cây dừa vẫn tỏ ra
thích nghi tốt. Với vai trò là cây trồng tiên phong, cây dừa còn góp phần bảo vệ môi
trƣờng sinh thái, tạo tiểu khí hậu ổn định, chống xói mòn, giữ vai trò quan trọng trong
du lịch sinh thái ở ĐBSCL và ven biển miền Trung, tham gia phát triển nông nghiệp
và nông thôn bền vững.

1.1.2.2. Vai trò kinh tế của cây dừa đối với đời sống cộng đồng
Nếu chỉ sản suất các sản phẩm truyền thống có giá trị thấp, khó tiêu thụ nhƣ cơm
dừa khô và dầu dừa thì cây dừa đƣợc liệt vào loại cây trồng có thu nhập thấp. Nhìn
chung cây dừa có tiềm năng kinh tế lớn và có nhiều lợi thế riêng, có khả năng cạnh
tranh với các loại cây ăn quả khác. Thực tế cho thấy nếu nông dân trồng giống dừa
năng suất cao, biết áp dụng các biện pháp trồng xen, nuôi xen thích hợp trong vƣờn
dừa đồng thời chế biến các phần của cây dừa thành các sản phẩm có giá trị cao tham
gia thị trƣờng, biến vƣờn dừa trở thành hệ sinh thái nông nghiệp sản xuất và kinh
doanh nhiều loại sản phẩm để tận dụng tài nguyên đất đai, ánh sáng, nƣớc, tay nghề
lao động trong cộng đồng… thì hiệu quả kinh tế thu đƣợc từ cây dừa rất cao. Đã có
thời kỳ nông dân chặt dừa trồng nhãn, trồng cây có múi nhƣng giờ đây, cùng với sự
phát triển của công nghiệp chế biến trái dừa, cây dừa nghiễm nhiên quay trở lại và trở
thành loại cây trồng chủ đạo trong cơ cấu cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao.
Cây dừa dễ trồng, không kén đất, không đòi hỏi đầu tƣ chăm sóc nhiều. Hầu nhƣ
ngƣời trồng dừa rất ít khi bón phân cho cây dừa, hoặc có bón thì lƣợng phân cũng rất
khiêm tốn nhƣng cây dừa vẫn cho mỗi tháng một lần, mang lại nguồn thu đều đặn
Trang 3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
hằng tháng cho nông dân mà không tập trung vào một ít tháng trong năm nhƣ các loại
cây ăn quả khác. Một ƣu điểm khác của cây dừa là vấn đề sâu, bệnh gây hại không
nghiêm trọng nhƣ các cây trồng khác. Thƣờng cây dừa có thể dễ dàng vƣợt qua và
phục hồi nhanh chóng, tiếp tục mang trái sau khi bị tấn công bởi những loài côn trùng,
động vật gây hại không nghiêm trọng hoặc đƣợc phát hiện sớm mà không cần bất kỳ
biện pháp xử lý tốn kém nào. Ƣu điểm quan trọng nhất của cây dừa đó là tất cả các
phần của cây dừa đều có thể tạo ra thu nhập. Thậm chí khi cây đã chết, thân dừa cũng
có thể làm hàng thủ công mỹ nghệ và dụng cụ gia đình có thể dùng để trang trí và sử
dụng. Ở những nƣớc văn minh hơn, con ngƣời thƣờng có khuynh hƣớng sử dụng
những vật liệu có khả năng tái chế, không gây ô nhiễm môi trƣờng theo xu thế bảo vệ

môi trƣờng sạch và bền vững thì cây dừa càng có ý nghĩa hơn nữa về khía cạnh này.
1.1.3.

Dừa – các sản phẩm từ dừa

1.1.3.1. Cây Dừa
Cây Dừa đƣợc mệnh danh là cây của cuộc sống, cây của 1001 công dụng do tính
chất đa dụng của nó, tất cả các phần của cây dừa từ thân, lá, trái, vỏ, xơ, gáo, nƣớc…
đều có thể sử dụng phục vụ đời sống con ngƣời. Có lẽ không có loại cây trồng nào có
thể sản xuất ra nhiều loại sản phẩm bằng cây dừa. Cho đến nay các quốc gia thành viên
của Hiệp Hội Dừa Châu Á-Thái Bình Dƣơng (APCC) đã sản xuất và xuất khẩu đƣợc
hơn 70 chủng loại sản phẩm từ dừa, trong đó Philippines đóng góp hơn 40 loại sản
phẩm từ dầu dừa, từ các sản phẩm cao cấp phục vụ công nghiệp nhƣ alcohol béo cho
đến hàng thủ công mỹ nghệ. Ấn Độ và Sri Lanka lại xuất khẩu nhiều loại sản phẩm từ
xơ dừa. Năm 1994, Indonesia xuất khẩu đƣợc 102 triệu USD sản phẩm đƣờng từ mật
hoa dừa. Ở Philippines, thạch dừa đƣợc xuất khẩu thu ngoại tệ hơn 26 triệu USD trong
năm 1993 và hơn 17 triệu USD trong năm 1996. Ở Malaysia, sữa dừa cũng đã trở
thành sản phẩm quen thuộc đƣợc các công ty đem giao tận siêu thị và trƣờng học vào
mỗi buổi sáng. Có mấy ai biết đƣợc rằng những bánh xà phòng cao cấp của các hãng
mỹ phẩm nổi tiếng nhƣ Unilever, P&G… đều có thành phần chính là dầu dừa. Việc sử
dụng nƣớc dừa tƣơi nhƣ là món giải khát tinh khiết, bổ dƣỡng đã và đang trở thành
một ngành công nghiệp hấp dẫn để phục vụ khách du lịch và xuất khẩu tại các nƣớc
Thái Lan, Malaysia, Sri Lanka…

Trang 4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.3.2. Các sản phẩm thực phẩm chế biến từ dừa
Các sản phẩm đƣợc chế biến từ dừa hiện nay rất phong phú và có nhiều cơ hội

cho công nghiệp dừa Việt Nam phát triển thông qua chế biến, đa dạng hóa sản phẩm.
Các mặt hàng than gáo dừa, chỉ xơ dừa, cơm dừa nạo sấy, các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ từ dừa… góp phần giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động, tận dụng thời gian
nông nhàn và giải quyết lao động dƣ thừa ở nông thôn, gia tăng thu nhập cho ngƣời
trồng dừa, và góp phần xóa đói giảm nghèo, đồng thời góp phần cung cấp một phần
thực phẩm và hàng tiêu dùng cho nhu cầu tại chỗ.
- Cơm dừa khô (Copra): cơm dừa của trái dừa khô đƣợc phơi nắng hoặc sấy khô
còn 6-7% ẩm độ, đây là sản phẩm truyền thống từ trái dừa dùng để ép dầu dừa. Hiện
nay sản lƣợng cơm dừa khô giảm đáng kể do lợi nhuận từ ép dầu dừa thấp.
- Dầu dừa thô: đƣợc chiết ép từ cơm dừa khô, sau đó qua giai đoạn lọc, dầu dừa
đƣợc chiết ép theo phƣơng pháp ép khô phải qua khâu tinh luyện để khử màu, khử mùi
trở thành dầu ăn (cooking oil) với thành phần acid béo chủ yếu là acid lauric (47,3%)
có mạch carbon trung bình, ngoài công dụng để ăn nó còn để chế biến các sản phẩm và
hóa chất khác sử dụng trong công nghiệp.
- Bánh dầu dừa khô: là phần bã dừa còn lại sau khi chiết ép dầu dừa đƣợc dùng
làm thức ăn gia súc, bã dừa còn chứa khoảng 20% protein, 45% carbohydrat, 11% chất
xơ cùng với dầu dừa và các chất khoáng khác.
- Dầu dừa tinh khiết: là dầu đƣợc chiết ép từ cơm dừa tƣơi theo phƣơng pháp ép
ƣớt, loại dầu dừa này không màu, có mùi đặc trƣng, giá của dầu dừa tinh khiết cao gấp
3-4 lần so với dầu dừa chiết ép theo phƣơng pháp ép khô. Dầu dừa tinh khiết chủ yếu
đƣợc dùng làm mỹ phẩm, dƣợc phẩm, thực phẩm cao cấp. Theo nghiên cứu của một số
quốc gia trồng dừa, uống hai muỗng nhỏ dầu dừa tinh khiết mỗi ngày sẽ ngừa đƣợc
bệnh tim mạch, béo phì, ngăn ngừa cholesterol, SARS, kìm hãm và hạn chế đƣợc bệnh
HIV/AIDS.
- Cơm dừa nạo sấy: cơm dừa tƣơi đƣợc nghiền ra thành các kích cở khác nhau,
sấy khô, đóng gói. Cơm dừa nạo sấy đƣợc dùng làm nguyên liệu cho ngành công
nghiệp bánh kẹo, đƣợc dùng ăn trực tiếp để bổ sung chất béo cho các nƣớc không có
dừa nhƣ Trung Đông….
Trang 5



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
- Sữa dừa và bột sữa dừa: nƣớc cốt dừa đƣợc ép từ cơm dừa tƣơi, qua khâu xử lý,
tiệt trùng, đóng gói. Sữa dừa rất tiện lợi dùng để uống, chế biến các món ăn cần bổ
sung sữa dừa hoặc các món tráng miệng ăn tƣơi. Bột sữa dừa là sản phẩm bột dừa thu
đƣợc sau khi sấy phun sữa dừa, có công dụng tƣơng tự nhƣ sữa dừa.
- Kem dừa: nƣớc cốt dừa đậm đặc hoặc cơm dừa Sáp xay nhuyễn đƣợc thay thế
một phần sữa bò tƣơi trong thành phần nguyên liệu chế biến kem. Kem dừa Sáp có
mùi thơm đặc trƣng của dừa và độ béo rất hấp dẫn.
- Phô mai dừa và Yaourt dừa: những sản phẩm lên men tƣơng ứng của sữa dừa.
- Kẹo dừa: là sản phẩm của hỗn hợp cô đặc của đƣờng, mạch nha và sữa dừa cô
đặc. Hiện nay trên thế giới có nhiều loại kẹo dừa nhƣng phần lớn là kẹo dừa cứng, kẹo
dừa mềm là đặc sản rất đặc trƣng của Việt Nam.
- Thạch dừa: là sản phẩm lên men nƣớc dừa khô, tạo thành lớp thạch cellulose
dày, về thực chất thạch dừa không chứa nhiều dinh dƣỡng cho sức khỏe con ngƣời
nhƣng nó là món ăn tráng miệng giúp dễ tiêu hóa, chống béo phì và khi đƣợc nấu
trong siro đƣờng làm tăng một phần năng lƣợng của sản phẩm.
- Đƣờng dừa và rƣợu dừa: là sản phẩm cô đặc từ mật chiết từ hoa dừa còn non
(mo chƣa mở), tƣơng tự nhƣ đƣờng vàng của cây thốt nốt, đƣờng từ mật hoa dừa có
mùi thơm đặc trƣng của dừa và nhiều năng lƣợng. Rƣợu dừa cũng là một loại thức
uống đặc sản của các quốc gia trồng dừa phổ biến nhƣ Philippines, Sri Lanka,
Indonesia… Rƣợu dừa đƣợc cất từ mật hoa dừa lên men. Mỗi hoa dừa có thể thu đƣợc
từ 20-30 lít mật hoa dừa có giá trị cao gấp 5 lần giá trị của quày dừa và nhu cầu tiêu
thụ lớn trên thị trƣờng, nhƣng khi lấy mật thì không còn thu trái đƣợc nữa. Ngoài ra
mật hoa dừa còn có thể dùng để chế biến giấm ăn.
- Nƣớc dừa tƣơi đóng hộp: nƣớc dừa của giống dừa uống nƣớc 8 tháng tuổi đƣợc
xử lý vô trùng và đóng hộp, đôi khi nhà chế biến còn bổ sung thêm các sợi cơm dừa
non để làm tăng thêm sự hấp dẫn cho sản phẩm. Từ lâu nƣớc dừa tƣơi đƣợc xem là
một loại nƣớc bổ dƣỡng, vệ sinh đƣợc FAO khuyến cáo sử dụng.
1.1.3.3. Các sản phẩm phi thực phẩm từ dừa dùng trong công nghiệp và gia

dụng
- Sản phẩm từ gỗ dừa: làm vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu
và sản phẩm gia dụng. Ở Indonesia, muốn mua một bộ bàn ghế, giƣờng tủ từ gỗ dừa
Trang 6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
phải đặt hàng trƣớc 6 tháng để chờ sấy gỗ, gỗ dừa tốt nhất là gỗ của cây dừa già, lão
khoảng từ 50-70 năm tuổi. Cửa hàng thủ công Mỹ nghệ Trƣờng Ngân ở Bến Tre sản
xuất hơn 50 mặt hàng từ gỗ dừa xuất khẩu đi nhiều quốc gia trên thế giới, thu hút
nhiều lao động trong cộng đồng.
- Sản phẩm từ lá dừa: lá dừa khô dùng làm chất đốt, cọng lá dừa khô để bó chổi.
Trong khi cọng lá dừa tƣơi để thắt giỏ, nhu cầu về giỏ cọng dừa hiện nay rất cao do
đời sống kinh tế-văn hóa xã hội của ngƣời dân ngày càng tăng cao, con ngƣời có nhu
cầu về mua, tặng, trang trí. Sản phẩm đƣợc tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Hiện nay,
ngƣời ta còn dùng chót lá dừa tƣơi bó thành từng bó thả xuống biển để dẫn dụ cá trong
đánh bắt cá.
- Sản phẩm từ chà dừa, yếm dừa: làm hàng thủ công mỹ nghệ. Ở Sri Lanka, yếm
dừa đƣợc xử lý, nhuộm màu làm vật liệu may các loại túi xách, cặp đựng tài liệu văn
phòng… xuất khẩu thu ngoại tệ về cho quốc gia.
- Sản phẩm từ vỏ dừa: làm hàng thủ công mỹ nghệ, đƣợc xử lý thành chỉ xơ dừa,
làm thảm xơ dừa, nệm xơ dừa, lƣới sinh thái, ván cách nhiệt, dây thừng, chủ yếu dùng
trong nông nghiệp, công nghiệp xây dựng, sản xuất xe hơi và gia dụng. Ngoài ra sản
phẩm phụ từ vỏ dừa là bụi xơ dừa đƣợc xử lý làm đất sạch, phân hữu cơ trong nông
nghiệp, cơ chất trồng nấm, chất giữ ẩm…
- Sản phẩm từ gáo dừa: làm than thiêu kết và từ than thiêu kết đƣợc chế biến
thành than hoạt tính dùng trong công nghiệp. Ngoài ra gáo dừa còn dùng làm chất đốt,
hàng thủ công mỹ nghệ.
1.2. GIÁ TRỊ KINH TẾ, TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DỪA
1.2.1.


Giá trị kinh tế

Dừa là một trong những cây hữu dụng nhất trên thế giới, cung cấp thực phẩm cho
hàng triệu ngƣời, đặc biệt là ở vùng nhiệt đới. Tất cả các sản phẩm từ cây dừa đều hữu
ích, ngoài các sản phẩm phụ nhƣ thân dừa đƣợc sử dụng nhƣ là cây lấy gỗ cho mục
đích xây dựng hay làm các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, chất đốt thì trái dừa là sản
phẩm chính tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị cao làm tăng giá trị trái dừa, đồng thời
cũng mở ra những ngành nghề ở nông thôn, góp phần giải quyết việc làm, gia tăng thu
nhập và phát triển kinh tế ở địa phƣơng.
Trang 7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Cơm dừa với thành phần chính là dầu dừa chiếm tỉ lệ trên 40% trọng lƣợng tƣơi
hay từ 65-70% trọng lƣợng cơm dừa khô. Sản phẩm truyền thống từ cơm dừa là cơm
dừa khô (copra), là nguyên liệu cho các nhà máy ép dầu dừa cung cấp cho các ngành
công nghiệp và phụ phẩm là bã dừa sau khi ép lấy dầu là nguồn nguyên liệu chế biến
thức ăn cho ngành chăn nuôi. Cơm dừa tƣơi cũng là nguồn nguyên liệu cho ngành chế
biến thực phẩm, đặc biệt kẹo dừa là một đặc sản của tỉnh Bến Tre xuất khẩu sang
nhiều nƣớc trên thế giới. Những năm gần đây, từ cơm dừa tƣơi còn đƣợc sản xuất cơm
dừa nạo sấy, là mặt hàng xuất khẩu đem lại nhiều ngoại tệ cho địa phƣơng. Từ một nhà
máy ban đầu có vốn đầu tƣ từ Sri-Lanka, hiện nay đã có nhiều nhà máy của doanh
nghiệp trong nƣớc sản xuất sản phẩm cơm dừa nạo sấy xuất khẩu. Gáo dừa sau khi
hầm thành than là nguyên liệu làm than hoạt tính, đƣợc sử dụng trong các ngành công
nghiệp thực phẩm, dƣợc phẩm, hóa chất…. Vỏ dừa trƣớc đây chỉ dùng để làm chất đốt
thì nay đƣợc dùng để lấy chỉ xơ dừa làm nguyên liệu để sản xuất các loại thảm, lƣới
sinh thái, dây thừng…, bụi xơ dừa đƣợc xử lý làm “đất sạch” cho sản xuất cây cảnh và
rau an toàn cũng đem lại lợi tức rất lớn. Một phụ phẩm khác từ trái dừa là nƣớc dừa từ
trái dừa khô, trƣớc đây dùng làm dấm, hay nƣớc màu thì nay dùng làm thạch dừa, một

lọai thức uống khá bổ dƣỡng và có giá trị cao.
Tóm lại, cây dừa đƣợc sử dụng đa dạng, rất hữu dụng với đời sống con ngƣời, là
nguyên liệu cho sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp và du lịch. Nếu trồng đúng
kỹ thuật và khai thác hết các tiềm năng và giá trị của nó, cây dừa sẽ đem lại hiệu quả
kinh tế rất lớn.
1.2.2.

Tình hình sản xuất dừa trên thế giới và ở Việt Nam

1.2.2.1. Trên thế giới
Cây dừa đƣợc trồng tại 93 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, phân bố
ở 20o Bắc và Nam bán cầu với diện tích hơn 12 triệu ha (APCC, 2005), trong đó trên
80% diện tích trồng dừa thuộc các nƣớc Đông Nam Á và Nam Á. Quốc gia trồng dừa
nhiều nhất là Indonesia với diện tích 3,8 triệu ha, kế đến là Philippines với 3,1 triệu ha
và xếp thứ ba là Ấn Độ với 1,84 triệu ha. Nhìn chung, từ năm 1990 đến nay diện tích
trồng dừa trên thế giới biến động tƣơng đối từ 9,9 triệu ha ở năm 1990 đến 10,6 triệu
ha ở năm 2003. Diện tích (ha) dừa đang thu hoạch ở một số nƣớc chủ yếu trên thế giới:

Trang 8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Bảng 1.1. Số liệu dừa của các nƣớc
Quốc Gia
FS Micronesia

1970

1980


1990

2000

2003

30

28

17

17

17

56

54

60

Fiji
India

1,033

1,100

1,472


1,768

1,843

Indonesia

1,810

2,680

3,394

3,696

3,883

Malaysia

310

355

323

164

132

Papua New Guinea


247

221

260

260

260

Philippines

1,884

3,126

3,112

3,119

3,124

Samoa

28

42

47


96

96

Solomon Islands

32

62

59

59

59

Sri Lanka

466

451

419

442

422

Thailand


320

415

393

325

328

69

96

96

96

350

172

136

9,939

10,300 10,618

Vanuatu

Vietnam
Total

6,128

8,487

1.2.1.2. Việt Nam
Theo số liệu của ngành Dầu thực vật thì diện tích dừa Việt Nam đạt đến 330.000
ha vào cuối thập niên 80. Sau đó đã giảm sút nhanh còn 154.000 ha (thống kê của
FAO, 2004). Hiện nay diện tích trồng dừa ở nƣớc ta đạt khoảng 200.000 ha, đƣợc
trồng từ Bắc đến Nam nhƣng nhiều nhất là ở vùng ĐBSCL với trên 70%, kế đến là các
tỉnh Nam Trung Bộ (từ Đà Nẳng trở vào) chiếm gần 20%. Ở ĐBSCL, diện tích trồng
Trang 9


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
dừa nhiều nhất là Bến Tre (38.000 ha), kế đến là Trà Vinh (12.418 ha), Bình Định
(12.000 ha). Diện tích trồng dừa giảm trong giai đoạn thập niên 90 là do giá bán dừa
trái thấp, hiệu quả kinh tế từ cây dừa không bằng các loại cây trồng khác nên nhà vƣờn
chuyển đổi sang vƣờn cây ăn trái nhƣ xoài, sầu riêng, nhãn. Từ năm 2004 đến nay do
hoạt động chế biến dừa trái gia tăng, giá bán nguyên liệu dừa trái lên rất cao nên diện
tích trồng dừa ở các địa phƣơng liên tục tăng, riêng tỉnh Bến Tre đã tăng thêm gần
3.000 ha, đạt 38.000 ha, tiếp tục giữ vị trí tỉnh trồng dừa nhiều nhất cả nƣớc. Nhận
định cây dừa là cây truyền thống, biểu tƣợng của tỉnh, đồng thời với sự phát triển của
các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm từ cây dừa, tỉnh Bến Tre đã có chủ
trƣơng khôi phục vƣờn dừa thông qua các biện pháp:
Thâm canh
Đốn tỉa bớt vƣờn dừa quá dày
Trồng xen để tăng thu nhập, trong đó đặc biệt giới thiệu mô hình trồng cây có

múi và cây ca cao xen canh trong vƣờn dừa.
Đa dạng hóa các sản phẩm từ cây dừa để tăng nguồn hàng xuất khẩu nhƣ: cơm
dừa nạo sấy, thạch dừa...
Những tháng cuối năm 2005, tình trạng tranh mua dừa trái xuất sang Campuchia,
Trung Quốc và Thái Lan đã gây ra tình trạng thiếu nguyên liệu cho các nhà máy chế
biến trái dừa trong tỉnh, một số nhà máy phải tạm nghỉ. Điều này cho thấy rằng, giờ
đây cây dừa đã có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và xã hội của địa
phƣơng cũng nhƣ trong khu vực. Diện tích, năng suất, sản lƣợng dừa của Bến Tre:
Bảng 1.2. Số liệu dừa ở Việt Nam
STT

Năm

Diện tích (ha) Năng suất (trái/ha/năm)

1

1995

31.919

6.939

208,18

2

2000

37.758


7.016

231,66

3

2003

35.018

6.784

220,93

4

2004

35.885

7.350

241,66

5

9/2005

36.827


7.508

249,00

Trang 10

Sản lƣợng(tr. trái)


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.3. NƢỚC CỐT DỪA
1.3.1.

Giới thiệu về nƣớc cốt dừa

Nƣớc cốt dừa là nƣớc cốt đƣợc lấy từ cơm dừa đã đƣợc nạo, xay thật nhỏ. Nƣớc
cốt dừa đƣợc sử dụng rộng rãi trong ẩm thực tại nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt là
những quốc gia vùng nhiệt đới gió mùa, trồng nhiều dừa nhƣ Việt Nam, Indonesia,
Malaysia…
Nƣớc cốt dừa màu trắng đục, sánh, béo, thơm và ngọt thanh do có nhiều dầu dừa.
Nƣớc cốt dừa sau khi đƣợc vắt, ép sẽ đƣợc nấu chín để sử dụng nhƣ một nguyên
liệu cho nhiều món ăn cả món ngọt lẫn món mặn bằng cách rƣới trực tiếp lên đồ ăn
hoặc chế biến cùng các nguyên liệu khác.
1.3.2.

Các món ăn Việt Nam sử dụng nƣớc cốt dừa

Hàng trăm món ăn Việt, nhiều nhất là miền Nam Việt Nam dùng nƣớc cốt dừa
nhƣ một thứ nƣớc sốt để lấy hƣơng vị và dinh dƣỡng, trong đó nổi tiếng có các món ăn

miền Nam:
- Các món mặn: ốc len kèn dừa, cháo cá lóc nƣớc cốt dừa, ếch xào nƣớc cốt dừa,
dồi lƣơn rim nƣớc cốt dừa……
- Các loại chè ngọt: chè bƣởi, chè bắp, chè đậu xanh bột báng, chè đậu xanh phổ
tai, chè bánh lọt bà ba, chè chuối chƣng, chuối xào dừa, chè đậu trắng……
- Bánh: bánh tráng Tây Ninh, bánh tráng Mỹ Lồng, bánh phồng Sơn Đốc, bánh
đúc, bánh tráng nƣớc dừa Tam Quan (Bình Định), bánh da lợn, bánh ổ đậu xanh, bánh
tằm bì,bánh canh tôm nƣớc cốt dừa,...
- Kẹo: kẹo dừa
1.3.3.

Các phƣơng pháp thu nƣớc cốt dừa

1.3.3.2. Cách lấy nƣớc cốt dừa thủ công bằng tay
Quả dừa sau khi đã đƣợc lấy hết nƣớc, chỉ còn lại cùi dừa màu trắng nhƣ hình

Hình 1.2. Tách cùi dừa
Trang 11


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Cùi dừa là nguyên liệu chính để có thể tạo nên nƣớc cốt dừa. Tiếp sau đó, cùi
dừa đƣợc tiến hành bào để tạo ra cơm dừa

Hình 1.3. Cách nạo cùi dừa
Để có thể thu đƣợc nƣớc cốt dừa từ cơm dừa, có thể dùng nhiều cách khác
nhau, nhƣng thông thƣờng sẽ là cho cơm dừa vào một tấm vải hoặc máy ép và sau đó
tiến hành vắt, ép để có thể thu đƣợc nƣớc cốt dừa là chất dịch màu trắng đục và đặc
sánh. Quá trình vắt, ép có thể đƣợc tiến hành nhiều lần đối với1 mẻ cơm dừa nhằm thu
đƣợc tối đa nƣớc cốt dừa. Bã sau khi đã vắt, ép lấy nƣớc cốt dừa có thể đƣợc sử dụng

làm thức ăn cho gia súc. Phƣơng pháp này phù hợp với hộ gia đình, nhằm phục vụ nhu
cầu hằng ngày của gia đình trong các bữa ăn.

Hình 1.4. Cùi dừa nạo
1.3.3.3. Cách lấy nƣớc cốt dừa sử dụng máy ép
Đối với phƣơng pháp thu nƣớc cốt dừa sử dụng máy ép, thay vì tạo ra cơm dừa
bằng cách sử dụng tay để nạo cơm dừa và sử dụng vải để ép nƣớc dừa, các công đoạn
này đƣợc thay thế bằng máyép liên tục hoặc gián đoạn nhằm mang lại năng suất cao
cho quá trình ép. Quá trình ép sử dụng máy móc phù hợp cho quy mô công nghiệp, các
Trang 12


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
xƣởng chế biến nƣớc cốt dừa. Bã dừa sau khi đã đƣợc ép, có thể đƣợc sử dụng làm
thức ăn cho gia súc hoặc làm phân bón.
1.4. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG MÁY ÉP VÀ MÁY ÉP
1.4.1.

Một số hãng sản xuất thiết bị máy ép trên thị trƣờng

1.4.1.1. Hãng Sket
Hãng Sket trƣớc đây thuộc cộng hòa liên bang Đức, là hãng có truyền thống sản
xuất các loại máy ép vít dùng sản xuất dầu thực vật. Hãng hiện cho ra nhiều chủng loại
máy ép vít dùng sản xuất dầu thực vật. Hãng hiện cho ra nhiều chủng loại và kích cỡ
máy ép khác nhau đáp ứng cả công nghiệp ép nguội và công nghệ ép nóng. Có thể liệt
kê ra đây các loại máy ép vít :
Bảng 1.3. số liệu các máy ép của hãng Sket
Công suất

Loại máy


Năng suất ép

( Kw)

Lƣợng dầu còn lại
(%)

K12

6,6

80 - 100 kg/h

10-15

K15

5,6

250 - 300 kg/h

10-15

K12,1

6,6

80-90 kg/h


7-9

K12

5,5

2-2,5 kg/h

5-9

K15

11

6-8 kg/h

5-9

E21

86

25-34 tấn/ngày

5-8

EP26

174


70-80 tấn/ngày

5-8

VP 20

59

60-100 tấn /ngày

17-21

Ép sơ bộ

VP 26

123

140-180 tấn/ngày

17-21

(Có gia nhiệt)

VP 28

223

240-280 tấn/ngày


17-21

VP 32

338

360-400 tấn/ngày

17-21

Ép nguội

Ép kiệt
(Công suất nhỏ)
Ép kiệt
(Công suất lớn)

Trang 13


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.4.1.2. Hãng KRUPP
Đây là một tập đoàn công nghiệp nặng của Đức, máy ép là một trong các mặt
hàng của hãng, bên cạnh đó còn sản xuất các hệ thống tinh luyện dầu cũng nhƣ các hệ
thống sản xuất grycerine và axit béo và các sản phẩm từ dầu thực vật đáp ứng thị
trƣờng tiêu dùng và các ngành công nghiệp khác. Máy ép của hãng có công suất lớn và
ép có gia nhiệt, điển hình nhƣ loại EP ép kiệt và ép sơ bộ:
Bảng 1.4. số liệu các máy ép của hãng KRUPP.

Công suất


Loại máy

( Kw)

Lƣợng dầu còn lại
(%)

EP-07

110-160

135-175 tấn/ngày

18-22

EP-09

160-250

200-250 tấn/ngày

18-22

EP-08

75-10

25-35 tấn/ngày


5-8

EP-16

160-200

60-75 tấn/ngày

5-8

K15

11

6-8 kg/h

5-9

Loại ép sơ bộ

Ép kiệt

Năng suất ép

1.4.1.3. Hãng IBC MONFORT OEKOTEC GinbH
Chuyên sản xuất các thiết bị chế biến hạt dầu theo công nghệ ép nguội, các thiết
bị của hãng có công suất động cơ từ 1kw đến 7,5. Dầu đƣợc sản xuất từ các thiết bị
này theo công nghệ ép nguội nên nhiệt độ thấp, do đó chất lƣợng dầu là rất tốt có thể
dùng làm thực phẩm cho con ngƣời mà không cần phải chế biến thêm nếu nhƣ nguyên
liệu đầu vào có chất lƣợng tốt.

Trang 14


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Bảng 1.5. số liệu các máy ép của hãng IBC.
Công suất động cơ

Năng suất

Dầu còn lại

( Kw)

(Kg/giờ)

(%)

CA 59G

1

5-8

2-3

D85-IG

3

10-25


2-3

DD 85G

3

20-50

2-3

S 120F

7,5

70-100

2-3

Loại máy

1.2. Các thiết bị ép dầu đang sử dụng phổ biến ở Việt Nam
Máy ép dầu ở Việt Nam tập trung phổ biến ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ, miền
Tây Nam Bộ và TP.Hồ Chí Minh gồm các nhà máy dầu sau:
- Nhà máy dầu Tân Bình(nakydaco): chủ yếu sử dụng các loại máy ETP2.2 và
ETP20.3 (hãng SKET)
- Nhà máy dầu Tƣờng An: chủ yếu sử dụng máy EPE và ETP 20.3(hãng
SKET).
- Nhà máy dầu Golden Hope( Nhà Bè):chủ yếu nhập khẩu và tinh luyện dầu cọ
- Ngoài các nhà máy dầu kể trên còn có một số nhà máy sản xuất dầu thực vật

khác nhƣ: Nhà máy dầu Tây Ninh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh…vv.
- Tất cả các máy đang sử dụng đều có công suất lớn và theo công nghệ ép có gia
nhiệt. Bên cạnh đó các đơn vị sản xuất dầu tƣ nhân chủ yếu dùng máy ép nông cơ theo
công nghệ ép nguội và ép từ 3-4 lần để đạt đƣợc độ kiệt từ 9-15%......
1.5. MÁY ÉP NƢỚC CỐT DỪA
1.5.1.

Vị trí máy ép nƣớc cốt dừa dùng trong công nghiệp

- Máy ép nƣớc cốt dừa trong quá trình làm tinh dầu dừa.

Trang 15


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Dừa khô
Sau khi lột vỏ
Lột bỏ vỏ và lấy cùi
dừa

Xay
nhuyễn

Ép

Chƣng cất,
lọc


Dầu dừa


Hình 1.4. Sơ đồ quá trình ép dầu dừa
Trang 16


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
-

Ví trí máy ép nƣớc cốt dừa trong quá trình công nghệ sản xuất kẹo dừa.

Dừa khô

Lột bỏ vỏ và lấy cùi dừa

Xay nhuyễn

Ép
Mạch nha
Phối trộn
Phụ liệu
Sên kẹo

Độ khuôn, làm khô
và tạo hình

Gói kẹo bằng bánh tráng

Bao gói

Kẹo dừa

thành phẩm
Hình 1.5. Sơ đồ quá trình làm kẹo dừa
Máy ép dừa ở bƣớc thứ 3 trong quá trình làm kẹo dừa. Trong quá trình làm kẹo
dừa liên tục nên máy ép đƣợc dùng là máy ép liên tục đƣợc cấp liệu băng vít cấp và
nƣớc cốt dừa ép dƣợc đƣa tới hệ thống phối trộn để làm hỗn hợp tạo nên kẹo dừa.
Trang 17


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.5.2.

Khái niệm ép

Ép là quá trình tác động lực cơ học lên vật liệu bị biến dạng nhằm mục đích:
-

Phân chia pha lỏng rắn trong vật liệu .

-

Định hình, Biến dạng vật liệu

Phạm vi sử dụng:
-

Sản xuất đƣờng , sản xuất nƣớc hoa quả , sản xuất dầu thực vật, tinh dầu .

-

Tạo hình các sản phẩm


-

Ép các loại bánh men , các bánh thức ăn gi súc.

-

Chuẩn bị cho các quá trình chế biến tiếp theo .

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình ép :


Tính chất vật liệu



Áp lực ép



Vận tốc máy ép



Thiết bị ép



Thao tác : Độ đều của vật liệu vào ép




Vấn đề cung cấp năng lƣợng .

1.5.3.

Các nguyên lý ép

Nguyên lý chung của các loại máy ép: các cơ cấu chính hoạt động nhằm tạo ra
áp lực (tạo áp suất) để tách pha lỏng và pha rắn trong vật liệu.
1.5.3.2. Máy ép liên tục
Đặc trƣng là máy ép trục vít dùng chuyển động quay của trục vít kết hợp với
buông ép tạo áp lực để tách pha lỏng và pha rắn trong vật liệu
Máy ép trục vít có thể sử dụng cho nhiều loại nguyên liệu khác nhau. Bộ phận
làm việc chính của máy là trục vít có bƣớc vít nhỏ dần hay đƣờng kính trục lớn dần
quay trong xi lanh nằm ngang. Nguyên liệu ép khi di chuyển theo trục ép chịu áp suất
tăng dần. Sự ép xảy ra do khe hở giữa xi lanh và bƣớc vít giảm dần.
Máy ép kiểu trục vít thƣờng dùng trong các nhà máy tinh dầu, nhà máy đồ hộp
(ép nƣớc cà chua v.v…)

Trang 18


×