ĐẠI HỌC QƯĨC GIA THÀNH PHỊ HĨ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NGUYỀN NGỌC PHƯƠNG ANH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI
CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM T
TRÊN SÀN CHỬNG KHỐN THÀNH PHĨ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỲ KINH TẺ
TP. HỒ CHÍ MINH-2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NGUYỀN NGỌC PHƯƠNG ANH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI
CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
TRÊN SÀN CHỬNG KHỐN THÀNH PHĨ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: KE TOAN
Mã số: c 18605061
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẦN KHOA HỌC: PGS.TS Phan Đức Dũng
TP. HỊ CHÍ MINH-2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là nghiên cứu được thực hiện qua q trình nghiên cứu, thu thập, phân
tích của riêng tôi. Những dữ liệu và kết quả được trình bày trong luận văn chưa từng được
cơng bố trong nghiên cứu nào. Tất cả các thông tin, số liệu, tài liệu tham khảo từ nguồn tài
liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham
khảo.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với cam đoan trên.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021
nr z _ • 2
Tác gia
Nguyên Ngọc Phuong Anh
STT
Từ viết tắt
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
EPS
Earning per share
Thu nhập trên mồi cổ phiếu
2
FEM
Fixed effects model
Mơ hình tác động cố định
3
FGLS
Feasible Generalized Least
Squares
Phương pháp bình phương tối thiếu
tong quát khả thi
4
HOSE
Ho Chi Minh Stock
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh
Exchange
5
HNX
Hanoi Stock Exchange
Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội
6
POLS
Pooled Ordinary least
Phương pháp bình phương nhở nhất
squares
7
PE
Price-earnings ratio
Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu
8
REM
Random effects model
Mô hình tác động ngẫu nhiên
9
ROA
Return on assets
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
10
ROE
Return On Equity
11
Tobin’s Q
Lơi nhuân trên vốn chủ sở hữu
••
Tỷ số giữa giá trị thị trường và giá trị
thay thế của một tài sản hữu hình
12
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
13
TSCĐ
14
VIF
Tài sản cố đinh
•
Hệ số phóng đại phương sai
Variance inflation factor
DANH MỤC CAC HINH VE
Hình 1.1. Nội dung nghiên cứu chương 1............................................................................8
Hình 1.2. Nghiên cứu của Weixu (2005).............................................................................9
Hình 1.3. Nghiên cứu của Dimitris Margaritis & Maria Psillaki (2009)...........................11
Hình 1.4. Nghiên cứu của Rami Zeitun và Gary Gang Tian (2007)..................................14
Hình 1.5. Nghiên cứu của All Saleh Alarussi, Sami Mohammed Alhaderi (2018)...........18
Hình 1.6 Nghiên cứu của Ivana Blazkova, Ondrej Dvouletý (2019).................................20
Hình 1.7. Nghiên cứu của Đồ Dương Thanh Ngọc (2011)................................................22
Hình 1.8. Nghiên cứu của Nguyễn Lê Thanh Tuyền (2013).............................................24
Hình 1.9. Nghiên cứu của Chu Thị Thu Thúy và cộng sự (2014).....................................27
Hình 1.10. Nghiên cứu của Võ Thị Tuyết Hằng (2015)....................................................29
Hình 1.11. Kết quả nghiên cứu của Võ Thị Tuyết Hằng (2015)........................................30
Hình 2.1. Nội dung nghiên cứu chương 2..........................................................................35
Hình 2.2. Cách tính khả năng sinh lời...............................................................................37
Hình 3.1. Nội dung nghiên cứu chương 3..........................................................................46
Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................48
Hình 3.3. Hình 3.3. Mơ hình nghiên cứu của All Saleh Alarussi, Sami Mohammed
Alhaderi (2018)..................................................................................................................47
Hình 4.1. Sơ đồ nghiên cứu chương 4...............................................................................66
Bảng 3.1: Thang đo và kì vọng các biến nghiên cứu.........................................................56
Bảng 3.2: Tổng quan nhóm ngành trên sàn HOSE............................................................59
Bảng 3.3: Mầu nghiên cứu chọn lựa.................................................................................59
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biển...................................................................................66
Bảng 4.2: Phân tích tương quan Pearson giữa các biến.....................................................68
Bảng 4.3: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số VIF....................................70
Bảng 4.4: Kiểm định F-Test mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc EPS...........................72
Bảng 4.5: Kiểm định F-Test mô hình ảnh hưởng biến phụ thuộc ROE..........................73
Bảng 4.6: Kiểm định Breusch-Pagan mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc EPS...........74
Bảng 4.7: Kiềm định Breusch-Pagan mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc ROE..........75
Bảng 4.8: Kiếm định Hausman mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc EPS......................76
Bảng 4.9: Kiểm định Hausman mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc ROE.....................77
Bảng 4.10: Kiểm định Preusch-Pagan-Godfrey mô hình ảnh hưởng biến phụ thuộc EPS
...........................................................................................................................................78
Bảng 4.11: Kiểm định Preusch-Pagan-Godfrey mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc
ROE...................................................................................................................................79
Bảng 4.12: Kiểm
định Wooldridge mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc EPS..............80
Bảng 4.13: Kiểm
định Wooldridge mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc ROE.............81
Bảng 4.14: Kiếm
định FGLS mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc EPS..................82
Bảng 4.15: Kiểm
định FGLS mơ hình ảnh hưởng biến phụ thuộc ROE..................84
Bảng 4.16: Tổng hợp kết quả nghiên cứu.........................................................................87
Tóm tắt nội dung
Khả năng sinh lời là một trong những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp đế đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh cua các doanh nghiệp. Nó là một trong nhũng yếu tố quan trọng nhất
báo hiệu sự thành cơng của ban quản lý, sự hài lịng của cổ đông, sự thu hút đối với các nhà
đầu tư và tính bền vững của cơng ty.
Một số nghiên cứu trước đây đã điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến khà năng sinh lời
cùa các công ty. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây có thời gian nghiên cứu cịn khá ngắn
(1), tập trung vào nhóm ngành cụ thề (2), chiều của các nhân tố phát hiện còn chưa nhất
qn (3)
Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở lý luận về khả năng sinh
lời và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và chọn lọc kế thừa mơ hình của Ali
Saleh Alarussi, Sami Mohammed Alhaderi (2018). Nghiên cứu sử dụng số liệu của 125
doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE. Các sổ liệu được thu thập từ báo cáo
tài chính đã được kiếm tốn của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE trong giai đoạn
2015-2019 và được xử lí bằng phần mềm Stata 14.0 để ra kết quả nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong các biến xem xét, có 4 biến tác động đến chỉ số khả
năng sinh lời EPS (quy mô, vốn lưu động, hiệu quả hoạt động và đòn bấy nợ) và chi có 2
biến tác động đến chỉ số khả năng sinh lời ROE ( đó là quy mơ doanh nghiệp và đòn bẩy
nợ).
Kết quả nghiên cứu cũng phù hợp với các lý thuyết nền và một số nghiên cứu của các
tác giả trong và ngoài nước. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các kiến nghị phù
hợp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
MỤC LỤC
LÒI CAM ĐOAN..............................................................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU......................................................................................................7
Tóm tắt nội dung................................................................................................................................8
MỤC LỤC.........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỐNG QUAN NGHIÊN cứu......................................................................................8
1.1. Tống quan các cơng trình nghiên cứu trên thế giới.........................................................8
1.2............................................................................................................................................... Tố
ng quan cơng trình nghiên cứu trong nước.....................................................................................21
1.3. Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................................31
1.3.1.
Đóng góp cúa nghiên cứu đã công bố.....................................................................31
1.3.2........................................................................................................................................ Nh
ững vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu................................................................................................32
CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................35
2.1. Khái niệm.........................................................................................................................35
2.1.1.
Hiệu quả kinh doanh...................................................................................................35
2.1.2.
Khái niệm khả năng sinh lời.......................................................................................36
2.1.3.
Mổi quan hệ giữa khả năng sinh lời và hiệu quả kinh doanh.......................................39
2.2. Tồng quan lí thuyết nền....................................................................................................40
2.2.1.......................................................................... Lý thuyết đánh đổi (The trade-off theory)
.........................................................................................................................................................40
2.2.2.
Lý thuyết nguồn lực ( resource-based theory ).........................................................42
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu................................................................................45
3.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................45
3.1.1.
Xác định phương pháp nghiên cứu...........................................................................45
3.1.2.
Quy trình nghiên cứu................................................................................................46
3.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu....................................................................................48
3.2.1.
Mơ hình nghiên cứu..................................................................................................48
3.2.2.
Mơ tả các biến và già thuyết nghiên cứu..................................................................51
3.3. Phương pháp thu thập và xử lí dừ liệu..............................................................................57
3.3.1.
Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................57
3.3.2.
Phương pháp xứ lí dữ liệu........................................................................................58
CHƯƠNG 4. KÉT QUÁ NGHIÊN cứu VÀ BÀN LUẬN..............................................................65
4.1. Thống kê mơ tả.................................................................................................................65
4.2. Phân tích tương quan Pearson...........................................................................................66
4.3. Lựa chọn mơ hình nghiên cứu..........................................................................................69
4.4. Kiểm định mơ hình...........................................................................................................76
4.4.1.
Kiểm định phương sai thay đồi.................................................................................76
4.4.2.
Kiểm định tự tương quan..........................................................................................78
4.5. Khắc phục khiếm khuyết của mơ hình.............................................................................80
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN...............................................................................................................90
5.1. Kết quả nghiên cứu...........................................................................................................90
5.2. Khuyến nghị đối với doanh nghiệp..................................................................................90
5.2.1.
về quy mô doanh nghiệp..........................................................................................91
5.2.2.
về nhân tố tỉ số nợ.....................................................................................................91
5.2.3.
về nhân tố hiệu quả kinh doanh và vốn lưu động.................................................92
5.3. Những hạn chế cúa nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo......................................93
5.3.1.
Những hạn chế của nghiên cứu.................................................................................93
5.3.2.
Hướng nghiên cứu tiếp theo.....................................................................................94
PHẦN MỜ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những yếu tố quan trọng thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư đó là khả
năng sinh lời của doanh nghiệp, khả năng sinh lời được mô tả là khả năng công ty tạo ra lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình, qua đó sẽ cho thấy một cơng ty sử dụng tài
ngun của mình một cách hiệu quả như thế nào để tạo ra giá trị (Trivedi (2010))
Tùy theo mục đích nghiên cứu và đánh giá của các nhà phân tích mà định nghĩa về khả
năng sinh lời là khác nhau, tuy nhiên nhìn chung khả năng sinh lời có thể hiểu là thu nhập
doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư và qua đó các nhà đầu tư có thể đánh giá hiệu quả
kinh doanh và triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Khả năng sinh lời là một trong những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó khơng chi là nguồn tài chính tích luỳ đế
mở rộng sản xuất mà còn là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước, tăng thu nhập quốc dân và khuyến khích người lao động gắn bó với cơng việc
của mình (Tơ Ngọc Hưng và Nguyễn Đức Trung (2011))
Nhà đầu tư thường thích đầu tư vào các doanh nghiệp có khả năng sinh lời và triển
vọng tăng trưởng cao. Nó là một trong những điều quan trọng nhất các yếu tố báo hiệu sự
thành cơng cùa ban quản lý, sự hài lịng của cổ đông, sự thu hút đối với các nhà đầu tư và
tính bền vững của cơng ty (Mustafa Bekmezci (2015)).
Trong tiến trình hội nhập kinh tể quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay vấn đề nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng nhàm mục tiêu tối đa hóa khả năng sinh lời càng trở nên cấp
thiết. Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời có thể xuất phát từ mơi trường bên ngồi
doanh nghiệp như: tình hình kinh tế - chính trị - xã hội, chính sách quy định của Nhà
nước ,... hoặc có thể xuất phát từ bên trong doanh nghiệp như: năng lực tài chính, khả năng
huy động và sử dụng vốn, công nghệ, nhân lực, khả năng quản trị ...
Một sô lý thuyêt và nghiên cứu trước đây đã tập trung vào các khía cạnh đa dạng của
các nhân tố, bao gồm cả quy mô (Stierwald (2010); Zaid, Ibrahim, và Zulqernain, (2014));
vốn lưu động (Tavakoli và Wilson (2005), Chowdhury và Amin (2007), Alipour (2011),
Charumathi (2012)); tuổi của công ty (Geroski và Jacquemin (1988), Bhayani (2010)..); và
đòn bẩy (Burja (2011), Mistry (2012)) tuy nhiên các bằng chứng cho thấy các kết quả khác
nhau về mối quan hệ này.
Như khi ước tính 961 cơng ty lớn của úc từ 1995 đến 2005, Stierwald (2010) nhận thấy
rằng lợi nhuận, quy mơ, địn bẩy, tác động tích cực vào khả năng sinh lời. Tương tự quy mơ
và tính thanh khoản có ảnh hưởng tích cực đáng kể đến khả năng sinh lời của Các công ty
xây dựng của Malaysia (Zaid, Ibrahim và Zulqernain (2014), trong khi đó Banchuenvijit và
Phuong (2012) khi nghiên cứu 693 doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam trong 2015 đã chỉ ra
mối liên hệ ngược chiều giữa quy mô doanh nghiệp và khả năng sinh lời.
Đối với nhân tố vốn lưu động thì trong khi Chowdhury và Amin (2007) khi nghiên cứu
các doanh nghiệp ở Bangladesh đã tìm ra mối quan hệ tích cực giữa vốn lưu động và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp, nhưng các nghiên cứu các công ty về ngành thực phấm ở
Hi Lạp cùa Lyroudi và Lazaridis (2000) lại tìm ra mối quan hệ ngược chiều trong khi
Bratland và Hornbrinck (2013), Nguyen và cộng sự. (2016) khơng tìm thấy mối quan hệ
đáng kế nào giữa vốn lưu động và khả năng sinh lời. ...
Đồng thời kết quả của các nghiên cứu lại chỉ ra rằng nó phụ thuộc đáng kể vào các bối
cảnh cụ thế như trong nghiên cứu của Hằng( 2015) đã tìm ra mối quan hệ tích cực giữa qui
mơ doanh nghiệp và khả năng sinh lời của doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam, trong khi Thủy (2014) lại khơng tìm được mối quan hệ giữa quy mơ và khả năng
sinh lời của 230 công ty cổ phần phi tài chính niêm yết giai đoạn năm 2011 - 2013.
Đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kỳ hội nhập với các doanh nghiệp trên toàn
cầu. Sự đổi mới này sẽ tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trường hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp. Sự thay đôi này đông thời tạo ra những cơ hội và thách thức cho các
doanh nghiệp. Từ đây có thể nhận thấy được tầm quan trọng của việc duy trì và gia tăng
khá năng sinh lời cho mỗi doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của các nhân tố đối với khả năng sinh lời, dựa trên bối
cảnh nghiên cứu của Việt Nam và để khắc phục khe hổng nêu trên, việc thực hiện nghiên
cứu với đề tài “Nhân tố ành hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp niêm yết sàn
chứng khoán TP.HCM” là cần thiết.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp xây dựng được các nhân tố
hợp lý để phát huy sức mạnh nội tại cùa doanh nghiệp mình.
2.
Mục tiêu và câu hói nghiên cứu
Xuất phát từ vai trò về khả năng sinh lời và thực trạng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu
được tác giả xác định như sau:
Mục tiêu chung: Xác định được nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp niêm yết sàn chứng khoán TP.HCM.
Câu hỏi nghiên cứu
Với các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, các câu hỏi nghiên cứu tương ứng như sau:
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp niêm yết sàn chứng
khoán TP.HCM.
Mức độ tác động của các nhân tố này đến khả năng sinh lời cúa doanh nghiệp niêm yết
sàn chứng khoán TP.HCM như thế nào?
3.
Phương pháp nghiên cún
Phương pháp nghiên cứu định lượng: bao gồm phân tích định lượng mơ hình hồi quy
trên dừ liệu bảng: Fixed Effect Model và các phép kiểm định phù hợp như kiểm định đa
cộng tuyến, kiểm định phương sai đồng nhất., nhằm kiểm định tác động của các nhân tố
ảnh hưởng đến khả năng sinh lời.
4.
Đôi tượng, khách thê nghiên cứu, đôi tượng khảo sát
Đối tượng nghiên cứu: khả năng sinh lời của các doanh nghiệp trên sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM
Khách thể nghiên cứu: Các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoản TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu: Thị trường chứng khoán Việt Nam bao gồm thị trường giao dịch
tập trung và thị trường phi tập trung. Thị trường giao dịch tập trung bao gồm sở giao dịch
chứng khoán TP.HCM và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Việc vận hành của thị trường
chứng khoán phi tập trung chưa có tính chuấn hóa như tại thị trường chứng khốn tập
trung.
Theo quy định tại Nghị định 58/2012/NĐ-CP, điều kiện một tổ chức cổ phần niêm yết
chứng khoán trên sàn chứng khốn TP.HCM (HoSE) phải có vốn điều lệ từ 120 tỷ đồng trở
lên, trong khi mức vốn này ở sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) chỉ từ mức 30 tỷ đồng.
Cơng ty có mã chứng khốn niêm yết trên sàn HoSE phải có ít nhất 2 năm liền kề có lãi
và khơng nợ q hạn trên một năm, khơng có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký niêm yết, tuân
thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính. Trong khi đó chỉ số này trên
sàn HNX chỉ u cầu cơng ty có mã chứng khốn niêm yết, khơng nợ q hạn một năm
nhưng khơng u cầu phải có ít nhất 2 năm có lãi như HoSE.
Điều này có thể hiểu chất lượng cơng ty có mã chứng khốn niêm yết trên hai sàn
chứng khốn là hồn tồn khác biệt.
Do đó phạm vi nghiên cứu của luận văn xin chỉ tập trung vào các công ty phi tài chính
niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Điều kiện để lựa chọn các doanh nghiệp
đủ điền kiện bao gồm:
Những cơng ty niêm yết có đầy đủ Báo cáo tài chính trong khoản thời gian nghiên
cứu từ 2015-2019.
Khơng bao gơm các doanh nghiệp thuộc ngành Tài chính: Ngân hàng, Cơng ty
chứng khốn, Cơng ty bảo hiềm, Quỳ/Cơng ty đầu tư tài chính,...do sự khác biệt về thơng
tin trên báo cáo tài chính.
5.
Các đóng góp ciia luận văn:
Thứ nhất: Kết quả nghiên cứu cùa đề tài sẽ góp thêm bằng chứng, bố sung hồn thiện lý
thuyết, từ đó đưa ra một số hàm ý chính sách đối với các doanh nghiệp nhằm nâng cao khả
năng sinh lời.
Thứ hai: kết quả nghiên cứu là cơ sở giúp cho các cơng ty niêm việc đưa ra một quyết
định tài chính và lựa chọn hợp lý trong bối cảnh nền kinh tế hiện tại.
6.
Kết cấu của luận văn:
Kết cấu đề tài gồm 5 phần:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên trong và ngồi nước.
Chương 2: Trình bày các khái niệm và lý thuyết nền về khá năng sinh lời.
Chương 3: Mô tả phương pháp nghiên cứu, đồng thời mô tả mơ hình nghiên cứu ,
cách thu thập và xử lí dữ liệu.
Chương 4: Trình bày kết quả và đưa ra những bàn luận về kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Trình bày những kết luận của nghiên cứu và đưa ra các gợi ý chính
sách.
CHƯƠNG 1. TÔNG QUAN NGHIÊN cứu
Nội dung của chương là trình bày tồng quan các cơng trình nghiên trong và ngoài
nước nhằm cung cấp những nền tảng cần thiết để đề tài có thể kế thừa về cơ sở lý thuyết,
các phương pháp và kết quả nghiên cứu từ các nghiên cứu trước.
Từ đó tác giả xác định được khe hống nghiên cứu cũng như những yếu tố cần được
củng cố và xác định được đóng góp nghiên cứu của đề tài mình.
<,
“ì
Tơng quan nghiên cứu nước
ngồi
Z■
X
Tong quan nghiên
cứu trong nước
Tìm khe hồng
nghiên cứu
\___________________________________________
z
\Z
\
Xác định đóng góp
của luận văn
<__________________________J
\7
< — ... , ■ ''
Tóm tăt chương 1
Hình 1.1. Nội dung nghiên cứu chương 1
2-—2
1.1. Tơng quan các cơng trình nghiên cún trên thê giói
ơ đây, tác giả xin được đi từ những nghiên cứu nên tảng đâu tiên và q trình cúng cố.
hồn thiện của các nghiên cứu tiếp theo từ đó tạo tiền đề cho mơ hình chính mà tác giả lựa
chọn kế thừa
Nghiên cứu của Weixu (2005)
Weixu với nghiên cứu “Mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả kinh doanh” vào
năm 2005.
Mầu nghiên cứu bao gồm 1,130 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
Thượng Hải.
Các biến được đưa ra :
Biến phụ thuộc : tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Biến độc lập: tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu (D), tốc độ tăng trường của tổng tài sản
(GROWTH), quy mô công ty (SIZE).
Hình 1.2. Nghiên cứu cúa Weixu (2005)
Phương pháp nghiên cứu :
Weixu nghiên cứu tác động của biến tý lệ nợ và một số biến khác đến biến hiệu quả
kinh doanh, trong đó ơng xây dựng 3 mơ hình: quan hệ tuyến tính, quan hệ phi tuyến bậc 2
và quan hệ phi tuyến bậc 3
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Tỷ lệ nợ có tác động cùng chiều đến hiệu quả kinh doanh khi ở mức tỷ lệ nợ thấp và
tác động ngược chiều khi ở mức tỷ lệ nợ cao.
Hiệu quả kinh doanh khơng có tương quan mạnh với tỷ lệ nợ dài hạn.
Biến quy mơ có tác động cùng chiều đển hiệu quả kinh doanh khá mạnh ở mơ hình
tuyến tính, cịn mơ hình phi tuyến thì quy mơ khơng có tác động.
Biến tăng trưởng tổng tài sản khơng có tác động đến hiệu quả kinh doanh .
Như vậy, nghiên cứu đã xác định được mối quan hệ của biến quy mô và tỉ lệ nợ đến
khả năng sinh lời của doanh nghiệp theo chiều dương.
Bài nghiên cứu còn tồn tại những khó khăn nhất định khi chọn mẫu, xây dựng các
biến và tính tốn đo lường như sau: nghiên cứu chỉ xem xét các yếu tố tác động đến hiệu
quà kinh doanh được đo lường ở góc độ tài chính tức là các số liệu/chỉ số được tính tốn từ
số sách kế toán của doanh nghiệp chỉ số ROE như vậy chưa đủ khách quan để kết luận chỉ
số ROE phản ánh đầy đủ về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Vận dụng vào nghiên cứu của mình, tác giả tiến hành kiểm định xem có khác biệt về
mối quan hệ của các biến này và khả năng sinh lời đối với các doanh nghiệp niêm yết trên
sàn HOSE trong giai đoạn 2015- 2019 không, đồng thời bố sung thêm chỉ số EPS để có cái
nhìn khách quan về khả năng sinh lợi và đem lại giá trị tham khảo cả cho chú doanh nghiệp
và nhà đầu tư.
Dimitris Margaritis & Maria Psillaki (2009)
Kê thừa nghiên cứu của Weixu (2005), Dimitris Margaritis & Maria Psillaki thực hiện
nghiên cứu “Mối quan hệ giữa cơ cấu vốn, quyền sở hữu và hiệu quả kinh doanh của công
ty” vào năm 2007.
Mầu nghiên cứu bao gồm các công ty ở Pháp thuộc các lĩnh vực sản xuất cơng
nghiệp.
Xây dựng dựa trên mơ hình nghiên cứu của Weixu (2005), Dimitris bố sung các biến
tỷ trọng tài sản cố định (TANG), tỷ trọng tài sản lưu động (INT), cấu trúc vốn sở hữu
(OWN).
Hình 1.3. Nghiên cứu của Dimitris Margaritis & Maria Psillaki (2009)
Phương pháp nghiên cứu
Dimitris Margaritis & Maria Psillaki thực hiện nghiên cứu 2 chiều, 2 mơ hình hồi quy
như sau:
Mơ hình 1 - tỷ lệ nợ và các u tơ tác động đên hiệu quả kinh doanh;
Mơ hình 2 - hiệu quả kinh doanh và các yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
-
Mô hình 1: Tỷ lệ nợ có tác động cùng chiều đến hiệu quà kinh doanh khi tỷ lệ nợ ở
mức nợ trung bình.
-
Mơ hình 2: hiệu quả kinh doanh có tác động cùng chiều đến tỳ lệ nợ khi tỷ lệ nợ ở
mức nợ từ thấp đến trung bình.
Như vậy, nghiên cứu càng cùng cố thêm mối quan hệ cùa biến quy mô và tỉ lệ nợ đến
khà năng sinh lời của doanh nghiệp
Bài nghiên cứu còn tồn tại những khó khăn nhất định khi chọn mầu, xây dựng các
biến và tính tốn đo lường như sau: nghiên cứu chỉ xem xét các yếu tố tác động đến hiệu
quá kinh doanh được đo lường ờ góc độ tài chính tức là các số liệu/chỉ số được tính tốn từ
sổ sách kế toán của doanh nghiệp chỉ số ROE như vậy chưa đủ khách quan để kết luận chỉ
số ROE phản ánh đầy đủ về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Vận dụng vào nghiên cứu của mình, tác giả tiến hành kiếm định xem có khác biệt về
mối quan hệ của các biến này và khả năng sinh lời đối với các doanh nghiệp niêm yết trên
sàn HOSE trong giai đoạn 2015- 2019 không, đồng thời bổ sung thêm chỉ số EPS để có cái
nhìn khách quan về khả năng sinh lợi và đem lại giá trị tham khảo cả cho chú doanh nghiệp
và nhà đầu tư.
Rami Zeitun và Gary Gang Tian (2007)
Khắc phục những hạn chế chỉ xem xét các yểu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh
được đo lường bằng một chỉ số ROE cụ thể, Rami Zeitun và Gary Gang Tian (2007) thực
hiện nghiên cứu “Capital structure and corporate performance: evidence from Jordan” về
yếu tố tác động đển hiệu quả kinh doanh của 167 công ty trên sàn chứng khoán Amman Jordan từ năm 1989 - 2003.
Trong khi các nghiên cứu đã được thực hiện đêu xét các u tơ tài chính tác động đến
hiệu quả kinh doanh xét trên phương diện tài chính (các chỉ số tài chính dựa trên sổ sách,
báo cáo tài chính của doanh nghiệp) thì Zeitun & Tian vào năm 2007 đã thực hiện nghiên
cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh trên cả 2 phương diện là sổ sách và thị
trường. Trên phương diện tài chính sổ sách - nghiên cứu sử dụng biến khả năng sinh lời là
tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Trên phương diện thị trường - biến khả năng sinh
lời được đại diện bởi các chi số: tỷ số giữa giá trị thị trường của vốn cổ phần và giá trị sổ
sách của nợ trên giá trị sổ sách của tổng tài sản (Tobin’s Ọ); tỷ số giữa giá trị thị trường của
vốn cổ phần trên giá trị sổ sách cùa vốn cổ phần (MBVR).
Nghiên cứu này cũng dựa vào các nghiên cứu trước để xây dựng mơ hình hồi quy tuyến
tính bội với biến phụ thuộc là tỉ lệ nợ, quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng tổng tài sản, quy
mô, rủi ro kinh doanh, ngành, chính sách vĩ mơ và tỉ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản.
Hình 1.4. Nghiên cứu của Rami Zeitun và Gary Gang Tian (2007)
Kết quả nghiên cứu :
Biến tỷ lệ nợ có tác động mạnh theo hướng ngược chiều với khả năng sinh lời .
Các yếu tố có tác động cùng chiều đến hiệu quả kinh doanh gồm: tốc độ tăng trưởng
cùa tổng tài sản, quy mô công ty, thuế.
Tỷ trọng tài sản cơ định có tác động ngược chiêu đên hiệu quả kinh doanh. Cơng ty
có tỷ trọng tài sản cố định cao thì hiệu quả kinh doanh thấp do các công ty đầu tư quá nhiều
vào tài sản cố định mà không cải tiến được hiệu quả kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh có tác động mạnh đến yếu tố hiệu quả kinh doanh ớ một số
lĩnh vực.
Câu trúc vôn của một cơng ty được phát hiện có tác động tiêu cực và đáng kê đến các biện
pháp hoạt động của cơng ty trong cả phương pháp kế tốn và thị trường.
Một phát hiện thú vị là STDTA có tác động tích cực và đáng kê đên thước đo hoạt động thị
trường (Tobin's Q), điều này ở một mức độ nào đó có thể hồ trợ lập luận của Myers (1977)
rằng các cơng ty có tổng tài sản nợ ngắn hạn cao có tốc độ tăng trưởng cao và hiệu suất cao.
Quy mơ cơng ty được phát hiện có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động cua
cơng ty, vì các cơng ty lớn có chi phí phá sản thấp, có thể hiểu là chi phí phá sản tăng khi
quy mơ cơng ty giảm và, do đó, chi phí phá sản ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của công
ty.
Thêm một nghiên cứu củng cố thêm mối quan hệ của biến quy mô và tỉ lệ nợ đến khả
năng sinh lời của doanh nghiệp, vận dụng vào nghiên cứu cúa mình, tác giả tiến hành kiếm
định xem có khác biệt về mối quan hệ của các biến này và khả năng sinh lời đối với các
doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE trong giai đoạn 2015-2019 không.
Hạn chế của nghiên cứu ở vấn đề tình hình chính trị bất ốn định của Jordan lúc bấy giờ:
Thử nhất, nền kinh tế Jordan đã phải chịu một số lượng lớn các cú sốc từ bên ngồi
ở khu vực Trung Đơng trong suốt thời gian nghiên cứu. Chiến tranh vùng Vịnh lần thứ nhất
nồ ra vào năm 1990-1991. Cả sự trờ lại của những người lao động nhập cư và những người
tị nạn do cuộc chiến này đã làm gia tăng nghèo đói mức độ và mức độ thất nghiệp ở Jordan.
Ngoài ra, xung đột tiếp diễn ở Bờ Tây và Gaza, và Chiến tranh vùng Vịnh lần thứ hai vào
năm 2003 đã có tác động tiêu cực đến du lịch và đầu tư ở Jordan. Hơn nữa, Jordan bị ảnh
hưởng nặng nề bởi Intifadah của Palestine bắt đầu vào tháng 9 năm 2000. Intifadah của
Palestine đã ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của cơng ty vì hầu hết sản lượng
xuất khẩu cùa các công ty Jordan được chuyển sang các nước láng giềng này. Các yếu tố
kinh tế vĩ mơ này, có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của doanh nghiệp và khả năng
vỡ nợ.
Thứ hai, hệ thơng ngân hàng ở Jordan có cả ngân hàng thương mại thông thường và
ngân hàng Hồi giáo. Chính sách tín dụng ở các ngân hàng Hồi giáo khác với các ngân hàng
thương mại, có thế ảnh hưởng đến hoạt động cua doanh nghiệp và rùi ro vỡ nợ. Do thị
trường trái phiếu và thị trường Quỹ tương hồ chưa phát triển và không hoạt động, nên cả hệ
thống ngân hàng thương mại và ngân hàng Hồi giáo đều đóng một vai trị quan trọng trong
việc cung cấp các khoản cho vay cho các công ty Jordan. Các khoản cho vay của ngân hàng
này là nguồn vốn chính của các cơng ty này. Do đó, hệ thống ngân hàng kép độc đáo này có
thể gây ra ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của cấu trúc vốn đối với hoạt
động của công ty.
Thứ ba, điều đáng chú ý là cả ngân hàng Hồi giáo và phi Hồi giáo đều có chính sách
tín dụng u cầu các ngân hàng cung cấp các khoản vay ngắn hạn hơn là các khoản vay dài
hạn (Creane et al. 2003). Theo chính sách tín dụng này, các ngân hàng tập trung cho vay
vào lĩnh vực dịch vụ hơn là các lĩnh vực công nghiệp vổn thường yêu cầu các khoản vay
dài hạn. Chính sách tín dụng ngân hàng này cũng có thể có tác động đến cấu trúc vốn cúa
các cơng ty đi vay và cũng có thể buộc những cơng ty này chọn một cơ cấu vốn ít hơn tối
ưu, điều này có thể khiến họ dễ bị tốn thương trong ngắn hạn khi lãi suất tăng. Điều này đặc
biệt đúng đối với các công ty nhỏ hơn, khả năng mất khả năng thanh toán nhiều hơn so với
các khoản nợ lớn hơn.
Vì vậy, các nghiên cứu trong tương lai có thể bao gồm một số thị trường mới nổi và
phát triển ổn định để kiểm tra liệu có bẩt kỳ sự khác biệt nào giữa các quốc gia.
Vận dụng vào nghiên cứu của mình, tác giả tiến hành kiểm định xem có khác biệt về
mối quan hệ của các biến này và khả năng sinh lời ở môi trường có tính ồn định như là Việt
Nam khơng
Nghiên cứu của Ali Saleh Alarussi, Sami Mohammed Alhaderi (2018)
Khắc phục những hạn chế, bất cập của các nghiên cứu trước, nghiên cứu này sử dụng
dừ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo hàng năm của các công ty phi tài chính được niêm
yêt trên Bursa Malaysia (www.dowamalaysia.com). Dữ liệu bao gôm 120 công ty và bao
gồm giai đoạn từ 2012 đến 2014. Nghiên cứu sử dụng các yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến lợi nhuận của các công ty và thường được sứ dụng trong các tài liệu trước đây.
Hồi quy OLS được sử dụng để phân tích dữ liệu để tìm kết q. Hai mơ hình được ước
tính trong nghiên cứu và cả hai đều đo lường khả năng sinh lời như sau:
ROE = a + (31LTS + p2 WC+ p3 CR1O+ (34 ASTR1O + (35 LEVR1O+ (36
DTER1O+ £ (Mơ hình 1)
EPS = a + (31LTS + (32 WC+ 33 CR1O+ (34 ASTRIO + (35 LEVR1O+ (36
DTER1O+ £ (Mơ hình 2)
Trong đó:
LTS = Quy mô công ty
wc = Vốn lưu động
CRỈO = Hiệu quả hoạt động
ASTRIO=Tính thanh khoản
LEVRIO=TỈ số nợ trên vốn chủ sở hữu
DTERIO=Chì số nợ