BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
……..……..
MAI THỊ THÙY DUNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
……..……..
MAI THỊ THÙY DUNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
Chuyên ngành
: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU
TP. HỒ CHÍ MINH, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Mai Thị Thùy Dung
Sinh ngày: 21/08/1987
Là học viên Cao học K20 Ngành Tài Chính – Ngân Hàng.
Mã số học viên: 7701100739
Cam đoan đề tài: “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Xuân Liễu
Luận văn được thực hiện tại trường đại học Kinh Tế TP.HCM
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và
chưa được công bố nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu được chú thích nguồn gốc rõ
ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP Hồ Chí Minh, ngày
tháng 05 năm 2014
Tác giả
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 3
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................... 3
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: ...................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG ............. 5
SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 5
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 5
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ........................................................................... 5
1.1.2 Đặc trưng của ngân hàng thương mại ..................................................................... 6
1.1.3 Vai trò và chức năng của ngân hàng thương mại.................................................... 7
1.1.4 Xu hướng phát triển hiện nay đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại .. 8
1.1.5 Tổng quan các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh
lời của ngân hàng thương mại ............................................................................................ 10
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .................................................................................................................. 15
1.2.1 Khái niệm về khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ................................. 15
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ..................... 16
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ............................................................ 16
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................................... 17
1.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)...................................................................... 17
1.2.2.4 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) ......................................................... 18
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 18
1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan .................................................................................... 19
1.3.1.1 Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội:................................................................. 19
1.3.1.2 Môi trường pháp lý ............................................................................................ 19
1.3.1.3 Sự thanh tra, giám sát của ngân hàng trung ương các cấp ................................. 19
1.3.1.4 Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại .................................................. 19
1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan ....................................................................................... 20
1.3.2.1 Năng lực tài chính: ............................................................................................. 20
1.3.2.2 Năng lực điều hành, quản trị: ............................................................................. 20
1.3.2.3 Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ .............................................................. 21
1.3.2.4 Trình độ, chất lượng của người lao động ........................................................... 21
1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 21
1.4.1 Phương pháp phân tích định tính........................................................................... 21
1.4.1.1 Nhóm chỉ tiêu liên quan đến tài sản của ngân hàng thương mại ....................... 22
1.4.1.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng đảm bảo về vốn: .......................................... 23
1.4.2 Phương pháp định lượng ....................................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: .................................................................................................................... 27
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 - 2012 .................... 27
2.1 THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 - 2012 ................................................... 27
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai
đoạn 2007 - 2012 ................................................................................................................ 27
2.1.2 Suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) .................................................................... 28
2.1.3 Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .............................................................. 29
2.1.4 Chỉ số thu nhập lãi cận biên (NIM)...................................................................... 30
2.1.5 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) ............................................................ 31
2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2012.................... 31
2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, chất lượng tài sản ............................................. 31
2.2.1.1 Quy mô tài sản ................................................................................................... 31
2.2.1.2 Cơ cấu tài sản: .................................................................................................... 32
2.2.1.3 Tỷ lệ nợ xấu........................................................................................................ 33
2.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng đảm bảo về vốn .............................................. 35
2.2.2.1 Vốn điều lệ ......................................................................................................... 35
2.2.2.2 Hệ số đòn bẩy tài chính: ..................................................................................... 37
2.3 KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2012
BẰNG MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG .................................................................................... 38
2.3.1 Lựa chọn biến ......................................................................................................... 38
2.3.1.1 Biến phụ thuộc.................................................................................................... 38
2.3.1.2 Biến độc lập ........................................................................................................ 38
2.3.2 Thống kê mô tả các biến nhập lượng ...................................................................... 44
2.3.3 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 46
2.3.4 Kết quả thực nghiệm chạy mô hình hồi quy ......................................................... 47
2.3.4.1 Mô hình ước lượng (ROA) ................................................................................. 47
2.3.4.2 Mô hình ước lượng (ROE) ................................................................................. 51
2.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2012.............................................................................. 52
2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................ 52
2.4.2 Những hạn chế trong hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam ...................... 53
2.4.3 Những nguyên nhân chủ yếu ................................................................................. 53
2.4.3.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ................................................................................... 53
2.4.3.2. Môi trường pháp lý ........................................................................................... 54
2.4.3.3 Hoạt động thanh tra, giám sát, điều hành hệ thống ngân hàng thương mại của
Ngân hàng Nhà nước .......................................................................................................... 54
2.4.3.4 Tính cạnh tranh trên thị trường .......................................................................... 55
2.4.3.5 Năng lực quản lý, điều hành của các ngân hàng thương mại ............................ 55
2.4.3.6 Ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................................... 56
2.4.3.7 Trình độ, chất lượng nhân viên ngân hàng ........................................................ 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 57
CHƯƠNG 3: .................................................................................................................... 58
GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH
LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........................ 58
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................ 58
3.2 GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM TRONG
THỜI GIAN TỚI ................................................................................................................ 59
3.2.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tài sản của các ngân hàng thương mại cổ
phần .................................................................................................................................... 59
3.2.1.1 Xử lý nợ xấu ....................................................................................................... 59
3.2.1.2 Hoàn thiện cơ chế quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 60
3.2.2 Tăng nguồn vốn tự có ............................................................................................ 61
3.2.3 Giải pháp nhằm tăng doanh thu............................................................................. 61
3.2.4 Giải pháp tiết kiệm chi phí .................................................................................... 62
3.2.5 Giải pháp trong việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật .............................................. 63
3.2.6 Giải pháp nhằm liên quan đến đội ngũ nhân lực ................................................... 63
3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHẰM TẠO ĐIỀU KIỆN
CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI
TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................................................. 64
3.3.1 Kiến nghị đối với các cơ quản quản lý Nhà nước ................................................. 64
3.3.1.1 Tạo môi trường kinh tế thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động ngân hàng .. 64
3.3.1.2 Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật .............................................................. 65
3.3.2 Đề xuất đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 67
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ABB
ACB
Tiếng Anh
Tiếng Việt
An Binh Commercial Joint Stock
Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
An Bình
Asia Commercial Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu
BANVIET
Viet Capital commercial Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
Bản Việt
Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng thương mại cổ phần
BIDV
Investment
and
Development
of Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Vietnam
BVB
Bao Viet Commercial Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
Bảo Việt
DAB
Eastern Asia Commercial Bank
DAIA
DaiA Joint Stock Commercial Bank
EXIM
HDB
KLB
LIENVIET
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đại Á
Vietnam Export Import Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Joint Stock Bank
Ho
Chi
Minh
Development Bank
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
City
Housing
Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh
Kien Long Commercial Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
Kiên Long
LienViet Post Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
MB
MDB
Military
Bưu điện Liên Việt
Commercial
Joint
Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
Quân đội
Mekong Development Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Joint Stock Bank
Phát triển Mê Kông
Ngân hàng thương mại cổ phần
MHB
Housing Bank of Mekong Delta
Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long
MSB
NAMA
NAVI
Vietnam Maritime Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Stock Bank
Nam A Commercial Joint Stock Bank
Bank
Orient Commercial Joint Stock Bank
OCEAN
Ocean Commercial Joint Stock Bank
PNB
SAIGON
SEABANK
STB
Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Á
Nam Viet Commercial Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
OCB
PGB
Hàng hải Việt Nam
Nam Việt
Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Đông
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đại Dương
Petrolimex Group Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Stock Bank
Xăng dầu Petrolimex
Southern Commercial Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
Saigon Bank For Industry And Trade
Phương Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn Công Thương
Southeast Asia Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Stock Bank
Đông Nam Á
Saigon Thuong Tin Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Stock Bank
TECHCOM
TPB
Vietnam
Sài Gòn Thương Tín
Technological
Commercial Joint Stock Bank
Tien
Phong Commercial
Stock Bank
TB
VCB
VIB
VIETIN
VPB
WES
TCTD
and Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam
Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Tiên Phong
Trung bình
Joint stock commercial Bank for Ngân hàng thương mại cổ phần
Foreign Trade of Vietnam
Vietnam
International
joint stock bank
Ngoại thương Việt Nam
commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc Tế Việt Nam
Industrial and Commercial Bank of Ngân hàng thương mại cổ phần
Vietnam
Công Thương Việt Nam
Vietnam Prosperity Joint - Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
Commercial Bank
Việt Nam Thịnh Vượng
Western Commercial Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần
Bank
Phương Tây
Tổ chức tín dụng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tỷ lệ tài sản cố định, dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại cổ phần giai
đoạn 2007 – 2012 .............................................................................................................. 33
Bảng 2.2: Kỳ vọng về dấu của hệ số các biến độc lập ...................................................... 44
Bảng 2.3: Thống kê mô tả các biến độc lập và phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu ...... 47
Bảng 2.4: Kết quả hồi quy (ROA) .................................................................................... 47
Bảng 2.5: Kết quả hồi quy (ROE....................................................................................... 51
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) bình quân của 29 ngân hàng thương mại
cổ phần giai đoạn 2007 – 2012 .......................................................................................... 28
Đồ thị 2.2: Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của 29 ngân hàng thương mại cổ
phần giai đoạn 2007 - 2012 .............................................................................................. 30
Đồ thị 2.3: Chỉ số thu nhập lãi cận biên, thu nhập ngoài lãi cận biên của các ngân hàng
thương mại cổ phần giai đoạn 2007 – 2012 ...................................................................... 30
Đồ thị 2.4: Tốc độ tăng trưởng tài sản của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
giai đoạn 2007 – 2012 ....................................................................................................... 32
Đồ thị 2.5: Tình hình nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng từ năm 2007- tháng 2/2013 ........ 34
Đồ thị 2.6: Tốc độ tăng vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012...................................................... 36
Đồ thị 2.7: Hệ số đòn bẩy tài chính của các ngân hàng thương mại giai cổ phần Việt Nam
đoạn 2007 – 2012 ............................................................................................................. 37
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống ngân hàng thương mại là một trong những cơ sở quan trọng thúc đẩy kinh tế
phát triển. Với trình độ công nghệ thông tin ngày càng phát triển cũng như xu hướng hội
nhập kinh tế toàn cầu, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ngày càng đa
dạng phong phú nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008
với sự sụp đổ của các ngân hàng thương mại lớn ở Mỹ kéo theo khủng hoảng kinh tế toàn
cầu là một minh chứng khẳng định sự cần thiết phải quản lý, giám sát hoạt động của các
ngân hàng thương mại.
Cũng nằm trong xu hướng phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế, Việt Nam đang không
ngừng thay đổi trên mọi mặt, trong đó có lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Trải qua nhiều
giai đoạn thăng trầm với bước ngoặc của sự ra đời hệ thống ngân hàng 2 cấp gồm Ngân
hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại, các ngân hàng thương mại, đặc biệt là các
ngân hàng thương mại cổ phần đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ, khẳng định vai
trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, từ sau năm 2008, các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam bắt đầu bộc lộ những vấn đề lớn cần quan tâm
như khả năng thanh khoản kém, tỷ lệ nợ xấu cao, đặc biệt lợi nhuận và khả năng sinh lời
ngày càng giảm sút. Để giải quyết những vấn đề như vậy, chúng ta cần phải trả lời được
những câu hỏi như “Các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đang hoạt động như
thế nào?”, “Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam trong thời gian qua?”. Với lý do đó, tác giả chọn thực hiện
đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam”. Luận văn được thực hiện nhằm đánh giá lại thực trạng hiệu quả hoạt
động dưới góc độ khả năng sinh lời, cũng như xác định những nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, từ đó đưa ra những giải
pháp nhằm giúp các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam phát triển ổn định và bền
vững trong thời gian tới.
2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam”, luận văn tập trung chủ yếu làm sáng tỏ các vấn đề sau:
- Vấn đề 1: Thực trạng khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2012 như thế nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2007
– 2012?
- Vấn đề 2: Từ những phân tích về thực trạng khả năng sinh lời của các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012, luận văn phân tích định lượng
thông qua mô hình hồi quy nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
- Vấn đề 3: Dựa vào phân tích thực nghiệm và kết quả của mô hình, luận văn đề ra
những giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt
Nam trong thời gian tới.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn áp dụng các phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Tiến hành thu thập và xử lí các số liệu liên quan
đến các chỉ tiêu tài chính phản ánh hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam. Sau khi xử lí số liệu, tác giả tiến hành so sánh, phân tích theo phương pháp diễn
dịch, quy nạp để thấy được khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại đã thay đổi
như thế nào trong giai đoạn năm 2007 – 2012.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Áp dụng phương pháp mô hình hồi quy theo
phương pháp GMM để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012.
3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về đối tượng nghiên cứu: Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại là một khái niệm
rộng, được đo lường thông qua nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau…Bên cạnh đó,
hoạt động của các ngân hàng thương mại chịu sự tác động của nhiều yếu tố khách quan và
chủ quan. Vì vậy, đề tài tập trung vào đối tượng nghiên cứu là các nhân tố thuộc năng lực
tài chính và môi trường kinh tế ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng
thương mại.
Về thời gian: Số liệu được thu thập để xử lý và phân tích tập trung ở giai đoạn từ năm
2007 – 2012. Đây là giai đoạn mà hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam có
những thay đổi rõ rệt do chịu sự tác động của khủng hoảng kinh tế với hàng loạt các vấn
đề nổi cộm về lợi nhuận sụt giảm, tỷ lệ nợ xấu tăng cao…
Về không gian: Do giới hạn về số liệu nên luận văn tập trung vào 29 ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam. Bài viết chỉ sử dụng dữ liệu của các ngân hàng thương mại cổ
phần nội địa, không tính đến các ngân hàng thương mại nhà nước chưa cổ phần hóa, ngân
hàng liên doanh, ngân hàng và chi nhánh nước ngoài bởi sự hạn chế về dữ liệu thu thập
được.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương, gồm có:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012
Chương 3: Giải pháp kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân
hàng cổ phần Việt Nam.
4
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Mục đích của bài nghiên cứu này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2007- 2012. Bài nghiên cứu
giúp người đọc quan tâm đến lĩnh vực hoạt động ngân hàng, cơ chế cơ bản, các nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam. Điều này không chỉ cho phép các nhà quản lý có trách nhiệm, các thành viên trong
ngành ngân hàng đánh giá và xây dựng một ngân hàng lành mạnh mà kiến thức này còn
quan trọng với những nhà hoạch định chính sách để thiết kế các quy tắc quản lý an toàn
và hiệu quả trong lĩnh vực ngân hàng, từ đó có thể giảm thiểu được những tác động tiêu
cực đến khả năng sinh lợi của ngân hàng.
5
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với vai trò quan
trọng như vậy, nhưng quan niệm thế nào về một ngân hàng và sự phân biệt nó với các tổ
chức phi Ngân hàng khác không hẳn là điều đơn giản. Rõ ràng có thể định nghĩa Ngân
hàng thông qua chức năng của nó, tuy nhiên vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các
Ngân hàng thay đổi mà có sự thâm nhập vào chức năng hoạt động Ngân hàng của các đối
thủ cạnh tranh. Do đó tùy theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài
chính nước đó mà có những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí
nghiệp, tổ chức kinh tế các nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng vốn
đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân
hàng cho các đối tượng nói trên. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn
và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của Ngân hàng thương mại hầu hết các mặt
hoạt động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống Ngân hàng
thương mại phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế xã hội và
ngược lại.
Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: Ngân hàng thương mại
là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình
thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong
các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Theo luật Đan Mạnh năm 1930: Những nhà băng thiết yếu bao gồm những nghiệp
vụ nhận tiền gửi, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các
6
phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo
hiểm….
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2011, ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Tóm lại, sự phát triển rộng lớn về số lượng, mạng lưới hoạt động cùng với việc “thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh
tế” đã làm cho ngân hàng thương mại trở thành trung gian tài chính quan trọng bậc nhất
của nền kinh tế.
1.1.2 Đặc trưng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế bởi đối tượng kinh
doanh của ngân hàng thương mại là tiền và các sản phẩm tài chính. Cụ thể hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thương mại mang tính chất trung gian như trung gian về lãi suất,
mệnh giá, kỳ hạn…. Điều này thể hiện qua việc các hoạt động của ngân hàng là nhận tiền
gửi từ các chủ thể thừa tiền trong nền kinh tế để cấp tín dụng hoặc đầu tư cho các chủ thể
thiếu vốn trong nền kinh tế. Hoạt động này mang lại nguồn thu nhập chủ yếu là nguồn thu
nhập từ lãi cho ngân hàng thương mại bên cạnh các khoản thu nhập ngoài lãi nhờ cung
ứng các dịch vụ ngân hàng.
Tuy nhiên, những tài sản tài chính mà ngân hàng kinh doanh mang tính rủi ro cao, chịu sự
chi phối mạnh mẽ của môi trường như môi trường kinh tế, pháp luật…Chỉ một thay đổi
về lãi suất, giá vàng, lạm phát, tỷ giá… cũng có thế ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tạo ra
lợi nhuận của ngân hàng. Mặc dù có tính rủi ro cao nhưng sức khỏe của các ngân hàng
thương mại ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ các ngành nghề cũng như tâm lý của người
dân, vì vậy, các ngân hàng thương mại luôn chịu sự giám sát chặt chẽ của ngân hàng
trung ương.
7
1.1.3 Vai trò và chức năng của ngân hàng thương mại
Trong sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, ngân hàng thương mại là một yếu tố
không thể thiếu bởi các chức năng cơ bản của nó: là trung gian tài chính, tạo phương tiện
thanh toán, trung gian thanh toán, tạo tiền.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong
kinh tế. Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu (tức là chi tiêu cho tiêu dùng và
đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn). Các cá nhân và tổ
chức thặng dư tạm thời trong chi tiêu (tức là thu nhập hiên tại của họ lớn hơn các khoản
chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm). Sự tồn tại của hai loại cá
nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập với Ngân hàng, và điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ
nhóm thứ hai sang nhóm thứ nhất nếu cả hai cùng có lợi. Khi đó sẽ hình thành nên mối
quan hệ tài chính, mà có thể là quan hệ trực tiếp dưới hình thức tín dụng hoặc quan hệ cấp
phát, hùn vốn và cũng có thể là quan hệ gián tiếp nếu trong quan hệ trực tiếp bị nhiều giới
hạn do không phù hợp về qui mô, thời gian, không gian... Với quan hệ gián tiếp đòi hỏi có
sự tham gia của các trung gian tài chính mà với sự chuyên môn hóa họ có thể giảm chi phí
giao dịch xuống, làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm từ đó mà khuyến khích được tiết
kiệm, đồng thời giảm phí tổn tín dụng cho người đầu tư và cũng khuyến khích đầu tư.
Trung gian tài chính đã tập hợp những người tiết kiệm và đầu tư, vì vậy giải quyết được
mâu thuẫn của quan hệ tài chính trực tiếp. Đồng thời do sự phân bổ không đều thông tin
và năng lực phân tích thông tin thường được gọi là tình trạng “thông tin không cân xứng”
làm giảm tính hiệu quả của thị trường và các Ngân hàng thương mại có năng lực để làm
giảm đến mức thấp nhất những sai lệch đó.
Như ta đã biết tiền - vàng có một chức năng quan trọng là làm phương tiện thanh
toán trong trao đổi mua bán hàng hóa, dịch vụ, song khi nền sản xuất phát triển cao hơn,
lượng phân phối qua lại ngày càng nhiều thì trong thanh toán bằng tiền mặt, vàng gặp
nhiều khó khăn và ngân hàng thương mại đã tạo phương tiện thanh toán với những ưu
8
điểm nhất định nó đã trở thành phương tiện thanh toán rộng rãi được nhiều người chấp
nhận.
Một chức năng nữa của ngân hàng thương mại đó là trở thành trung gian thanh toán
lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt cho khách hàng, ngân hàng thương
mại thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ, để việc thanh toán nhanh chóng
thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng thương mại đưa ra cho khách hàng nhiều hình
thức thanh toán như thanh toán bằng Sec, ủy nhiệm chi, nhờ thu... Cung cấp mạng lưới
thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Các ngân
hàng thương mại còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua ngân hàng trung
ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán, công nghệ thanh toán qua ngân hàng
thương mại càng đạt hiệu quả cao khi qui mô sử dụng công nghệ đó càng được mở rộng.
Nhiều hình thức thanh toán được chuẩn hóa góp phần tạo tính thống nhất trong thanh toán
không chỉ giữa các ngân hàng thương mại trong một quốc gia mà còn giữa các ngân hàng
trên toàn thế giới. Với các trung tâm thanh toán quốc tế được thiết lập đã làm tăng hiệu
quả của thanh toán qua ngân hàng thương mại, biến ngân hàng thương mại trở thành trung
tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho nền kinh tế toàn cầu.
Ngoài ra Ngân hàng thương mại còn có chức năng “tạo tiền” tức là chức năng sáng
tạo ra bút tệ giúp góp phần gia tăng khối tiền cho nên kinh tế. Paul A.Samuelson cho
rằng: “Sự thật là toàn bộ hệ thống ngân hàng có thể làm được cái mà từng ngân hàng nhỏ
không thể làm được, nó có thể mở rộng việc cho vay nợ và từ đó mở rộng nguồn tiền
ngân hàng lên gấp nhiều lần so với số mà các dự trữ mới tạo ra cho nó, cho dù mỗi ngân
hàng nhỏ bao giờ cũng chỉ cho vay một phần số tiền ký gửi”
1.1.4 Xu hướng phát triển hiện nay đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại
Tác động của quá trình mở của kinh tế, tự do hóa khu vực tài chính và đặc biệt là
sự thay đổi to lớn của khoa học công nghệ đã làm các Ngân hàng thương mại đang phải
trải qua sự thay đổi lớn về cấu trúc, chức năng, cơ cấu tổ chức …những thay đổi này ảnh
9
hưởng không nhỏ đến hoạt động của Ngân hàng thương mại. Những xu hướng ảnh hưởng
đến hoạt động của Ngân hàng thương mại như:
- Sức ép cung cấp đa dạng hóa dịch vụ và sản phẩm: trong thời gian qua trước sức
ép cạnh tranh từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng như những đòi hỏi cao hơn từ
phía khách hàng và sự thay đổi của công nghệ ngân hàng đã các Ngân hàng thương mại
nhanh chóng gia tăng việc mở rộng các hoạt động dịch vụ tài chính phục vụ khách hàng.
Những dịch vụ và các sản phẩm mới cũng tạo ra những nguồn thu nhập mới cho Ngân
hàng, trong khi hoạt động tín dụng đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay thì nguồn thu
từ các dịch vụ và hoạt động khác lại ngày càng chiếm tỷ trong cao trong thu nhập cho
ngân hàng.
- Cạnh tranh ngày càng gia tăng: các Ngân hàng thương mại đang phải đối mặt với
các khách hàng ngày càng “ thông thái” hơn, nhạy cảm hơn với lãi suất nên các khoản
tiền gửi “ trung thành” của các ngân hàng dễ dàng bị lôi kéo bởi các đối thủ cạnh tranh.
Các Ngân hàng thương mại phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt không chỉ giữa các
ngân hàng với nhau mà còn với các tổ chức phi ngân hàng, các ngân hàng nước ngoài.
- Sự gia tăng chi phí vốn: sự gia tăng cạnh tranh cùng với quá trình tiền tệ hóa diễn
ra nhanh chóng và quá trình tự do hóa khu vực tài chính đã làm tăng chi phí bình quân
của các khoản tiền gửi vì các ngân hàng phải trả lãi suất hấp dẫn hơn do thị trường cạnh
tranh quyết định. Đồng thời để đảm bảo tính ổn định và phát triển bền vững của hệ thống
Ngân hàng, Chính phủ yêu cầu các Ngân hàng phải sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều hơn để
tài trợ cho các tài sản của Ngân hàng điều này đã làm tăng chi phí vốn của các Ngân hàng
thương mại
- Tiến bộ về mặt công nghệ: Để phục vụ khách hàng tận tình, nhanh chóng, tiện lợi
nhất buộc các Ngân hàng thương mại phải luôn cập nhật những tiến bộ công nghệ mới,
cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích. Phát triển ngân hàng điện tử, thanh toán qua mạng, thẻ,
máy POT, ATM, gửi tiền online…
10
- Xu hướng mở rộng quy mô: các Ngân hàng thương mại có xu hướng mở rộng
phạm vi hoạt động về mặt địa lý để gia tăng số lượng khách hàng bằng việc thành lập
nhiều chi nhánh mới. Ngoài ra xu hướng tổ chức xây dựng mô hình tập đoàn kinh tế sở
hữu ngân hàng hay mua lại các ngân hàng nhỏ, sáp nhập các ngân hàng với nhau ngày
càng gia tăng
1.1.5 Tổng quan các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của ngân hàng thương mại
Phần này trình bày những bài nghiên cứu thực nghiệm về vấn đề khả năng sinh lời của
ngân hàng. Mục tiêu của phần này chính là đưa ra cái nhìn tổng quan về các kết quả quan
trọng của những tài liệu nghiên cứu trước đây cũng như hiểu rõ hơn về những tranh luận
và hạn chế của các bài nghiên cứu này. Ngoài ra, phần này cũng trình bày tổng quan về
các tài liệu và các mô hình mà tài liệu này dựa vào. Cấu trúc của phần này như sau: đầu
tiên là các tài liệu nghiên cứu về khả năng sinh lời trong đó xem xét đến các quy định về
ngành ngân hàng, cơ cấu chủ sở hữu và cơ cấu vốn của ngân hàng. Tiếp theo sẽ trình bày
những tài liệu nghiên cứu thực nghiệm sử dụng các mô hình trong đó xem xét đến các
biến: các biến đặc trưng cho ngành ngân hàng và các biến vĩ mô.
Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa các quy định nhà nước và khả năng sinh lời.
Các quy định liên quan đến ngành ngân hàng có một tác động đáng kể đến các khoản
mục trong bảng cân đối kế toán theo đó sẽ quy định cấu trúc vốn, tính thanh khoản và các
quỹ trong ngành ngân hàng. Kết quả là các quy định này sẽ giới hạn các quyết định kinh
doanh thường ngày của ngân hàng. Các nghiên cứu thường tập trung vào tác động của
những quy định lên các rủi ro mà ngân hàng mắc phải nhưng lại ít tập trung vào những tác
động đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Tuy nhiên trong bài nghiên cứu của Barth,
Nolle and Rice (1997) các tác giả xem xét các quy định cấu trúc và khả năng sinh lời của
ngành ngân hàng đối với các nước thuộc khu vực EU và cá nước G10 sử dụng bộ dữ liệu
được thông kê năm 1993. Thông qua việc sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu dạng
mảng, các tác giả nhận ra rằng tồn tại những khác biệt đáng kể trong các quy định đối với
11
ngành ngân hàng, cấu trúc cũng như khả năng sinh lời của ngành ngân hàng giữa các quốc
gia được xem xét.
Tuy nhiên bài nghiên cứu trên chủ yếu dựa vào những phân tích định tính về những
khác biệt trong ngành ngân hàng của các quốc gia thuộc liên minh EU. Trong bài nghiên
cứu của Barth và các đồng sự năm 1997, tác giả đã nhận ra rằng vẫn còn những khác biệt
đáng kể trong các quy định liên quan đến ngành ngân hàng giữa các quốc gia mặc dù
ngày càng nhiều các quy định quốc tế được ra đời. Cuối cùng các tác giả tiến hành kiểm
định khả năng sinh lời của các ngân hàng thông qua việc đo lường (ROE) theo các biến
đặc trưng cho ngành ngân hàng, đặc trưng cho các quốc gia và biến về các quy định. Họ
tìm ra mối quan hệ tương đối chặt chẽ giữa một số biến. Bên cạnh đó, các tác giả cũng
nhận ra rằng những quy định trong ngành ngân hàng giữa các quốc gia có thể giải thích
một phần những khác biệt trong khả năng sinh lời ngành ngân hàng.
Trong một bài nghiên cứu vào năm 2004, Barth và các đồng sự đã sử dụng bộ dữ liệu
của hơn 107 quốc gia trên thế giới. Các tác giả xem xét liệu có tồn tại mối quan hệ nào
giữa các quy định của ngân hàng và khả năng sinh lời, tính ổn định cũng như sự phát triển
của ngành ngân hàng hay không. Về khía cạnh khả năng sinh lời, các tác giả nhận thấy
không tồn tại mối liên hệ chặt chẽ nào của các hạn chế lên các hoạt động của ngân hàng
cũng như các tỷ số tài chính. Hơn nữa bài nghiên cứu cũng nhận ra rằng việc giám sát các
quy định của chính phủ trong đó tập trung chủ yếu vào vấn đề công bố thông tin chính
xác cũng như khuyến khích các hoạt động tự giám sát trong nội bộ ngân hàng sẽ có ảnh
hưởng tốt nhất trong việc gia tăng khả năng sinh lời của ngân hàng.
Việc gánh chịu rủi ro của ngân hàng có tác động cùng chiều với khả năng sinh lời, rủi
ro càng cao thì khả năng sinh lời càng cao. Chính phủ đưa ra các quy định đối với ngành
ngân hàng nhằm mục tiêu chính là bảo đảm cho hoạt động cho toàn ngành ngân hàng
đồng thời hạn chế các ngân hàng hám lợi mà đi sâu vào các hoạt động mạng lại rủi ro cao.
Theo kể lên mức độ gánh chịu rủi ro của các ngân hàng tại Thụy Sĩ trong những năm
1989 đến 1995. Tác giả cũng nhận ra rằng các quy định của chính phủ có tác động cùng
chiều lên tỷ lệ vốn tự có trên tài sản có rủi ro, có thể hiểu chính phủ đưa ra các quy định
12
buộc các ngân hàng phải gia tăng vốn tự có của mình. Mối quan hệ này ám chỉ việc chính
phủ đưa ra các quy định nhằm đề phòng những rủi ro trong hệ thống ngân hàng, theo đó
các ngân hàng có đủ vốn để vượt qua những giai đoạn khó khăn. Hơn nữa Heid và cộng
sự (2004) khi nghiên cứu cho hệ thống ngân hàng Đức từ năm 1993 đến năm 2000 cũng
cho kết quả tương tự. Các tác giả nhận ra rằng các ngân hàng có mức dự phòng vốn thấp
thì có xu hướng gia tăng vốn đồng thời cố gắng giảm tối đa mức độ gánh chịu rủi ro trong
quá trình hoạt động. Ngược lại đối với các ngân hàng có mức dự phòng vốn cao thường
cố gắng duy trì mức dự phòng của họ thông qua việc gia tăng rủi ro khi gia tăng vốn tự
có. Tuy nhiên, theo Rime (2001) lại không xem xét những tác động của quy định chính
phủ đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Phần tiếp theo sẽ xem xét liệu tỷ lệ vốn tự có
cao sẽ tác động như thế nào đến khả năng sinh lời của ngân hàng.
Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn chủ sở hữu và khả năng sinh lời.
Có nhiều tài liệu nghiên cứu về tác động của cơ cấu chủ sở hữu đến khả năng sinh lời của
ngân hàng. Theo các nghiên cứu lý thuyết các doanh nghiệp liên doanh và các doanh
nghiệp nhà nước ít có khả năng tối đa hóa lợi nhuận hơn so với các doanh nghiệp tư nhân
bởi những khác biệt trong mục tiêu hoạt động cũng như các quy luật thi trường. Tuy
nhiên cũng chưa có luận cứ thực nghiệm nào đủ mạnh để giải thích cho nhận định cơ cấu
sở hữu ảnh hưởng đến khả năng sinh lời. Các kết quả nghiên cứu cho khu vực ngân hàng
và phi ngân hàng đều không rõ ràng phụ thuộc vào thời kỳ nghiên cứu cũng như khu vực
nghiên cứu. Tuy nhiên, theo lý thuyết cơ cấu chủ sở hữu có thể là một trong những nhân
tố quyết định khả năng sinh lời của ngân hàng
Theo nghiên cứu của Saunders và những cộng sự (1990) về việc cơ cấu chủ sở hữu có
ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu của Molyneux và Thornton (1992), các ngân hàng Nhà nước có
khả năng sinh lời cao hơn so với các ngân hàng tư nhân theo mẫu nghiên cứu gồm các
ngân hàng tại Châu Âu trong giai đoạn 1986 – 1989. Các tác giả cho rằng các ngân hàng
Nhà nước có khả năng sinh lời (được đo lường bởi (ROA)) cao hơn xuất phát từ việc tỷ lệ
vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản của các ngân hàng Nhà nước thấp hơn so với các ngân