Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIÁO án dạy THÊM TUẦN 8 KHỐI 10 vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.79 KB, 18 trang )

Ngày soạn
21/10/2022

5-26. ÔN TẬP
TIẾT 2
Ngày giảng
25/10/2022
Lớp
10A7
Số tiết
2

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tổng ôn lại kiến thức về động học.
2. Mức độ cần đạt: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
CHƯƠNG II: Động Học Chất Điểm
1. Hệ quy chiếu: Gồm
+ Một vật làm mốc
+ Hệ trục tọa độ cố gắn với vật làm mốc
+ Mốc thời gian và đồng hồ để đo thời gian
2. Chuyển động thẳng đều:
+ ĐN: chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi qng đường
x0
v.t
vtb = S/t
M1
M2
+ Cơng thức tính qng đường:


x
S = vtb.t = v.t
O
+ Phương trình chuyển động thẳng đều:
x = x0 + v.t
x
Trong đú: x0 là toạ độ ban đầu
v là tốc độ của chuyển động
x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t
3. Chuyển
+ Đơn vị: m/s
động thẳng
+ ý Nghĩa: Cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển
1. Tốc độ
là chuyển
vtb=
động
trung bình
động cú quỹ
+ Nếu vật chuyển động thẳng đều thì vtb như nhau trên
đạo là
mọi quãng đường.
đường thẳng
+ Đơn vị: m/s2.
và cú tốc độ
+ ý nghĩa: Cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm
trung bỡnh
theo thời gian.
như nhau
+ Nếu vật chuyển động thẳng đều thì a=0;

trờn mọi
+ Nếu vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì a=const:
2. Gia tốc
a=
quúng
Nếu vật CĐT NDĐ thì av>0 ()
đường
Nếu vật CĐT CDĐ thì av<0 ()
+ Nếu vật rơi tự do thì a=g10m/s2: Vật chuyển động
NDĐ thẳng đứng xuống dưới
+ Chuyển động thẳng đều thì v=v0=const.
+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều v tăng dần đều
3. Vận tốc
theo thời gian.
v=v0+at
tức thời
+ Chuyển động thẳng chậm dần đều v giảm dần đều
theo thời gian.
+ Nếu vật rơi tự do thì v=gt.
+ Chuyển động thẳng đều S=vt: Quãng đường tỷ lệ với
4. Quãng
thời gian.
đường
S=v0t+at2
+ Chuyển động thẳng biến đổi đều Quãng đường tỷ lệ
đi được
với bỡnh phương thời gian.
+ Nếu vật rơi tự do thì S=h=gt2.
5. PT chuyển x=x0+v0t+at2
+ Nếu chuyển động thẳng đều thì: x=x0+vt.



động
6. Mối liện hệ
giữa v, a và S
5. Tính tương
7. Công thức
đối của
cộng vận tốc
chuyển động
2. Vận dụng kiến thức:

+ Nếu vật rơi tự do thì: y=y0+gt2
+ Trong CĐT CDĐ khi vật dừng lại thì v=0, nêú đi được quãng đường S=-, nếu tiếp tục duy trì gia tốc a thì
vật CĐT NDĐ theo chiều ngược lại.
+ Nếu thì v1,3=v1,2+v2,3

+ Nếu thì v1,3=v1,2-v2,3
và(v1,2>v2,3)
+ Nếu thì
Xây dựng sơ đồ tư duy


3. Luyện tập:
Câu 1. Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút từ khi xuất phát đến khi đạt tốc độ tối đa
9,0 m/s và 6,0 m/s2. Khoảng thời gian người ấy tăng tốc là
A.1,5 s.

B. 3,0 s.


C.6,8 s.

D. 4,5 s.

Câu 2. Trong một cuộc đua xe, một ô tô tăng tốc độ từ 25 m/s lên 31 m/s với độ lớn gia tốc là 1,8 m/s 2.
Quãng đường mà ô tô đi được khi đang tăng tốc là
A.3,33 m.

B. 50,4 m.

C. 186,7 m.

D. 93,3 m.

Câu 3. Một ô tô tăng tốc đều từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian
này là
A.5,0 m.

B. 2,5 m.

C. 75,0 m.

D.31,3 m.

Câu 4. Cuối một cuộc chạy đua, một người chạy tăng tốc với gia tốc 0,3 m/s 2 trong 12 s để đạt vận tốc 6,6
m/s. Vận tốc của người chạy khi bắt đầu tăng tốc bằng
A.3,0 m/s.

B. 10,2 m/s.


C. 1,3 m/s.

D. 6,6 m/s.


Câu 5. Một đoàn tàu cao tốc đang chạy thẳng với vận tốc 50 m/s thì người lái tàu giảm vận tốc của đồn
tàu với gia tốc có độ lớn không đổi 0,5 m/s 2 trong 100 s. Quãng đường đoàn tàu chạy được trong thời gian
trên là
A.2500 m.

B. 5025 m.

C. 7500 m.

D. 5050 m.

Câu 6. Một viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vng góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0
m/s. Nếu viên bi tiếp xúc với tường trong thời gian 3,50 ms (1 ms = 10 -3 s). Chọn chiều dương hướng vào
trong bức tường, vng góc với tường thì gia tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian này là
A.– 0,86 m/s2.

B. –1,34.104 m/s2.

C. 0,86 m/s2.

D. 1,34.104 m/s2.

Câu 7. Một máy bay đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh. Nếu chiều dài của đường băng là 2,4 km và
máy bay tăng tốc đều từ điểm dừng ở một đầu đến khi rời mặt đất ở đầu kia thì gia tốc tối thiểu phải có để
cất cánh là

A.2,5 m/s2.

B. 2,3.10-2 m/s2.

C. 22,9 m/s2.

D.5,0 m/s2.

Câu 8. Cảnh sát giao thơng có thể ước tính tốc độ của các xe ô tô liên quan đến vụ tai nạn bằng độ dài của
vết trượt do lốp xe trượt và để lại trên mặt đường. Tại hiện trường vụ tai nạn, vết lốp được tìm thấy dài 50
m. Thử nghiệm trên mặt đường này cho thấy loại ơ tơ đó có gia tốc trong khoảng cách dừng lại là – 9 m/s2.
Tốc độ của xe trước khi hãm phanh vào cỡ
A.30 km/h.

B. 108 km/h.

C.76 km/h.

D. 70 km/h.

PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 9. Một người đi bộ đi với tốc độ không đổi dọc theo nửa đường
trịn có bán kính 5,0 m, từ A đến B như hình với thời gian đi là 6,0
s. Hãy xác định:
a. Quãng đường đã đi.

b. Tốc độ trung bình.

c. Độ dịch chuyển.


d. Vận tốc trung bình.

Đáp số: a) 15,7 m; b) 2,6 m/s; c) 10 m theo hướng Đông; d) 1,7 m/s theo hướng Đông
Câu 10.
Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường
thẳng dưới đây.
Vận tốc (m/s)
0
10
Thời gian (s)
0
5
a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động.

30
10

b. Tính gia tốc của ơ tô trong 5 s đầu và kiểm tra kết quả tính
được bằng đồ thị.
c. Tính gia tốc của ơ tơ trong 5 s cuối.
Đáp số: a) Học sinh tự vẽ; b) 2 m/s2; c) – 2 m/s2.
Câu 11.
Hình bên là đồ thị vận tốc – thời gian của hai ô
tô A và B cùng chạy theo một hướng trong 40 s. Xe A vượt qua
xe B tại thời điểm t = 0. Để bắt kịp xe A, xe B tăng tốc trong
20 s để đạt vận tốc 50 m/s.

30
15


30
20

10
25

0
30


a.Tính độ dịch chuyển của xe A trong 20 s đầu.
b. Tính gia tốc của xe B trong 20 s đầu.
c. Sau bao lâu thì xe B đuổi kịp xe A.
d. Tính quãng đường mỗi xe đi được kể từ thời điểm t = 0 đến khi hai xe gặp nhau.
Đáp số: a) 800 m; b) 1,25 m/s2; c) 25 s; d) 1000 m.
Câu 12.

Một người đi xe đạp với vận tốc khơng đổi là v 0 thì tăng tốc để

chuyển động thẳng nhanh dần đều. Kể từ khi tăng tốc thì trong 4 s đầu người đó đi
được đoạn đường 24 m và 4 s tiếp theo người đó đi được đoạn đường 64 m. Tính
vận tốc v0 và gia tốc của người đi xe đạp ?
Đáp số: 1 m/s và 2,5 m/s2


TIẾT 27-28. CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
Ngày soạn Ngày giảng
26/10/2022
21/10/2022
Lớp

10A7
Số tiết
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Các kiến thức về chuyển động rơi tự do. Vận dụng cơng thức tính qng đường, vận tốc.
2. Mức độ cần đạt: Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
▪ Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực (hoặc Fcản << P).
▪ Sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong khơng khí là do sức cản của khơng khí (không phải do
khối lượng).
▪ Đặc điểm:
▪ Công thức: (Với g là gia tốc rơi tự do, phụ thuộc vào vị trí địa lí, thường chọn g = 9,8 m/s2).
▪ Quãng đường vật rơi trong giây thứ n: ∆Sn = Sn – Sn-1 = gn2 - g(n-1)2 = g(n – 0,5)
▪ Thời gian rơi 1 m sau cùng từ độ cao h: ∆t =
▪ Khi vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ném v0 và bỏ qua sức cản khơng khí thì
2. Vận dụng kiến thức:
Câu 1: Chuyển động rơi tự do là:
A. Một chuyển động thẳng đều.

B. Một chuyển động thẳng nhanh dần.

C. Một chuyển động thẳng chậm dần đều.

D. Một chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 2: Rơi tự do có quỹ đạo là một đường
A. thẳng

B. cong


C. tròn

D. zigzắc.

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A. v =

B. v =

C. v =

D. v =

Câu 4: Trong các cơng thức tính thời gian vật rơi tự do từ độ cao h cho sau đây, công thức nào sai?
A. t =

B. t =

C. t =

D. t = .

Câu 5: Cơng thức tính quãng đường đi của vật rơi tự do là
A. S = v0t +

B. S =

C. S = v0t +


D. S =

Câu 6: Chuyển động rơi tự do là chuyển động của
A. chiếc lá rơi.

B. người nhảy dù.

C. hạt bụi bay.

D. mẫu giấy trong bình rút hết khơng khí.

Câu 7: Vật nào được xem là rơi tự do?
A. Viên đạn đang bay trên không trung.

B. Phi công đang nhảy dù.

C. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

D. Máy bay đang bay gặp tai nạn và lao xuống.

Câu 8: Ở một nơi trên trái đất (tức ở một vĩ độ xác định) thời gian rơi tự do của một vật phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của vật

B. Kích thước của vật

C. Độ cao của vật

Câu 9: Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng và kích thước vật rơi


B. độ cao và vĩ độ địa lý

D. Nhiệt độ của vật


C. Vận tốc đầu và thời gian rơi

D. Áp suất và nhiệt độ môi trường

Câu 10: Một vật rơi trong khơng khí nhanh chậm khác nhau, ngun nhân nào sau đây quyết định điều
đó?
A. Do các vật nặng nhẹ khác nhau

B. Do các vật to nhỏ khác nhau

C. Do lực cản của khơng khí lên các vật

D. Do các vật làm bằng các chất khác nhau

Câu 11: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất
B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất
D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân khơng
Câu 12: Khi rơi tự do thì vật sẽ:
A. Có gia tốc tăng dần.
B. Rơi theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Chịu sức cn của khơng khí hơn so với các vật rơi bình thường khác.
D. Chuyển động thẳng đều.
Câu 13: Chọn câu trả lời sai khi nói về chuyển động rơi tự do:

A. cơng thức tính vận tốc ở thời điểm t là v = gt
B. có phương của chuyển động là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C. là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = g và vận tốc đầu vo > 0
D. cơng thức tính qng đường đi được trong thời gian t là: h = gt2.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sự rơi tự do?
A. Chuyển động thẳng đều.

B. lực cản của khơng khí lớn.

C. Có vận tốc v = g.t

D. Vận tốc giảm dần theo thời gian.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chuyển động rơi tự do?
A. chuyển động có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống.
B. chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
C. chuyeån động thẳng nhanh dần đều.
D. chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 16: Hai vật có khối lượng m1< m2 rơi tự do tại cùng một độ cao với vận tốc tương ứng khi chạm đất
là v1 và v2. Kết luận nào sau đây đúng
A. v1 < v2

B. v1 > v2

C. v1 = v2

D. v1 ≥ v2 hoặc v1 < v2.

Câu 17: Chuyển động nào dưới đây không được coi là rơi tự do nếu được thả?
A. một quả táo.


B. một mẫu phấn.

C. một hòn đá.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự rơi của các vật

D. một chiếc lá.


A. Sự rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều
B. Trong chân không vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
C. Hai vật rơi tự do luôn chuyển động thẳng đều đối nhau
D. Gia tốc rơi tự do giảm từ địa cực đến xích đạo
Câu 19: Một vật rơi tự do ở độ cao 6,3m, lấy g=9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất bằng
A. 123,8 m/s

B. 11,1 m/s

C. 1,76 m/s

D. 1,13 m/s

Câu 20: Một vật rơi tự do ở nơi có g=9,8 m/s2. Khi rơi được 44,1m thì thời gian rơi là:
A. 3s.

B. 1,5s.

C. 2s.


D. 9s.

Câu 21: Một hòn đá rơi xuống một cái giếng cạn, đến đáy giếng mất 2,5s. Cho g=9,8 m/s2. Độ sâu của
giếng là:
A. h=29,4 m.

B. h=44,2 m.

C. h=30,6 m

D. h = 24,9 m

Câu 22: Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s 2. Quãng đường vật rơi
được trong 2 giây cuối cùng.
A. 40 m

B. 60 m

C. 25 m.

D. 65 m

Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian chuyển động và vận tốc khi chạm
đất là:
A. 2s và 10 m/s.

B. 4s và 20 m/s.

C. 4s và 40 m/s.


D. 2s và 20 m/s.

Câu 24: Thả cho một vật rơi tự do sau 5s quãng đường và vận tốc của vật là (cho g= 10 m/s2)
A. 150m; 50 m/s

B. 150m;100 m/s

C. 125m; 50 m/s

D. 25m; 25 m/s

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao nào đó, khi chạm đất có vận tốc 30 m/s. Cho g=10 m/s 2. Tính thời
gian vật rơi và độ cao thả vật.
A. t = 2 s; h = 20m

B. t = 3.5 s; h = 52m

C. t =3 s; h =45m

D. t =4 s; h = 80m

Câu 26: Thả một hòn đá rơi từ độ cao h xuống đất, thời gian rơi là 1s. Nếu thả hòn đá từ độ cao 9h, thì
thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 3s

B. 2s

C. 1s

D. 4s


Câu 27: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng đi được quãng đường 45m, thời gian rơi của vật là: (lấy g
= 10 m/s2)
A. 5s

B. 4s

C. 3s

D. 6s

Câu 28: Ở cùng độ cao với vật A người ta thả vật B rơi sau vật A một thời gian 0,1 s. Hỏi sau bao lâu kể
từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m.
A. 7,5 s

B. 8,5 s

C. 9,5 s

D. 1,05 s

Câu 29: Một vật được thả khơng vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng s 1 trong giây đầu tiên
và thêm một đoạn s2 trong giây kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4



Câu 30: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h 1 và h2. Khoảng thời gian rơi của
vật thứ nhất lớn gấp ba lần khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của khơng khí. Tỉ số các
độ cao là bao nhiêu?
A. .

B.

C. .

Hướng dẫn giải ( Từ câu 19)
Câu 19:
v = = 11,1 m/s ► B
Câu 20:
t= =3s►A
Câu 21:
h = gt2 = 0,5.9,8.2,52 = 30,6 m ► C
Câu 22:
▪ Thời gian rơi: t = = 3 s ▪ Quãng đường rơi trong 1 s đầu: s = g = 5 m
 Quãng đường trong 2s cuối s2 = s – s1 = 45 – 5 = 40 m ► A
Câu 23:
▪t= =2s

▪ v = g.t = 20 m/s ► D

Câu 24:
▪ s = 0,5gt2 = 0,5.10.52 = 125 m ► C.

{▪ v = gt = 50 m/s}


Câu 25: ▪ v = gt  t = = 3 s.▪ h = 0,5gt2 = 0,5.10.32 = 45 m ► C
Câu 26: ▪ h = 0,5gt2    t2 = 3 s ► A
Câu 27:
▪ Gọi thời gian rơi là n.
▪ Quãng đường rơi trong n giây: sn = 0,5gn2
▪ Quãng đường rơi trong (n-1) giây: sn-1 = 0,5g(n-1)2
 Quãng đường trong 1 s cuối: ∆s = sn – sn-1 = g(n- 0,5)
 45 = 10(n – 0,5)  n = 5 s ► A
Câu 28:
▪ Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian lúc thả vật A, chiều dương hướng xuống
▪ sA = 0,5gt2; sB = 0,5g(t – 0,1)2
▪ Khi ∆s = sA – sB = 1  0,5gt2- 0,5g(t – 0,1)2 = 1  t = 1,05 s ► D
Câu 29:
▪ Quãng đường đi trong giây đầu tiên s1 = 0,5gt2 = 0,5g
▪ Quãng đường đi trong 2 s đầu s = 0,5gt2 = 2g
 Quãng đường đi trong giây thứ 2: s2 = s – s1 = 1,5g
 =3►C

D.


▪ Từ h = 0,5gt2  = 9 ► B

Câu 30:

3. Luyện tập:
Câu 1.
Một vật được thả rơi tự do ở độ cao 80 m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Thời
gian vật rơi là

A. 4,04 s.
Câu 2.

B. 8,00 s.

C. 4,00 s.

D. 2,86 s.

Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống mặt đất, tại nơi có gia tốc

trường g = 10 m/s2. Tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất là
A. 8,9 m/s.
Câu 3.

B. 10,0 m/s.

C. 5,0 m/s.

D. 2,0 m/s.

Một vật được thả rơi ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s 2. Tốc độ trung

bình của vật trong suốt quá trình rơi bằng
A. 40 m/s.
Câu 4.

B. 40 cm/s.

C. 20 m/s.


D. 20 cm/s.

Hai vật có khối lượng m 1 > m2 rơi tự do tại cùng một địa điểm và cùng một độ cao. Hãy

chọn đáp án đúng ?
A. Vận tốc chạm đất v1 > v2.

B. Vận tốc chạm đất v1 < v2..

C. Vận tốc chạm đất v1 = v2.

D. Khơng có cơ sở kết luận.

Câu 5.

Thả một hòn đá từ độ cao h xuống mặt đất, hòn đá rơi trong 0,5 s. Nếu thả hòn đá từ độ cao

H xuống đất mất 1,5 s thì H bằng
A. 3 h.
Câu 6.

B. 6 h.

C. 9 h.

D. 10 h.

(Hai Bà Trưng 2020_2021). Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau


h1, và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp ba lần khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua
lực cản của khơng khí. Tỉ số các độ cao là

h1
2
h
2
A.
.
Câu 7.

h1
4
h
2
B.
.

h1
9
h
2
C.
.

h1
5
h
2
D.

.

Khi thực hành xác định gia tốc rơi tự do bằng thực nghiệm. Kết quả thực hành của một

nhóm học sinh được viết dưới dạng g = (9,87  0,24) (m/s2). Giá trị thực của gia tốc rơi tự do g được xác
định là
A. từ 9,39 m/s2 đến 10,35 m/s2.
B. 9,39 m/s2 và 10,35 m/s2.
C. 9,63 m/s2 và 10,11 m/s2.
D. từ 9,63 m/s2 đến 10,11 m/s2.
Câu 8.
Một vật thả rơi tự do từ độ cao h cách bề mặt Trái Đất thì thời gian rơi là 5 s. Biết gia tốc
trên bề mặt Trái Đất g = 9,8 m/s2 và trên bề mặt của Mặt Trăng là g =1,7 m/s2. Nếu thả vật cùng độ cao so
với bề mặt của Mặt Trăng thì thời gian rơi là
A.9,0 s.
Câu 9.

B. 12,0 s.

C.8,0 s.

D.15,5 s.

Một vật được thả rơi tự do, biết ngay trước khi chạm đất vật có tốc độ 50 m/s. Lấy gia tốc

trọng trường tại nơi thả vật là g = 10 m/s2. Độ cao của vật sau 3 s là
A.80 m.

B. 125 m.


C. 45 m.

D. 100 m.


Câu 10.

Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, bạn Nam dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai

vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì Nam nghe thấy tiếng hòn đá đập
vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong khơng khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s 2. Độ sâu của giếng
gần nhất với giá trị
A. 43 m.
Câu 11.

B. 45 m.

D. 41 m.

Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính theo cơng thức

của phép đo trên tính theo cơng thức nào?

g h
t

2
h
t .
A. g


Câu 12.

C. 46 m.

g h t


g
h
t .
B.

g h
t

2
h
t .
C. g

g

2h
t 2 . Sai số tỉ đối

g h
t

2

h
t
D. g

Thả rơi một vật từ độ cao 80 m. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/ s2. Thời gian để vật đi

hết 20 m đầu tiên và 20 m cuối cùng lần lượt là
A. 2 s và 2 s.
Câu 13.

B. 1 s và 1 s.

C. 2 s và 0,46 s.

D. 2 s và 0,54 s.

Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên

tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10 m/s 2. Để cho viên
gạch lúc người kia bắt được bằng khơng thì vận tốc ném là
A. 6,32 m/s.
Câu 14.

B. 6,23 m/s.

C. 9,84 m/s.

D. 8,94 m/s.

Trong cuộc thi STEM của học sinh trường THPT Yên Mỹ (sáng 14/11/2020), một đội bắn


tên lửa nước lên từ mặt đất, theo phương thẳng đứng, thời gian tính từ lúc bắn đến khi tên lửa rơi trở lại
mặt đất là 7 giây. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 9,8 m/s 2. Độ cao cực đại của tên lửa đạt được
trong lần bắn đó gần bằng
A. 60,0 m.
Câu 15.

B. 68,6 m.

C. 34,1 m.

D. 240,1 m.

Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt 1

chạm đất thì giọt 5 bắt đầu rơi. Biết mái nhà cao 16 m. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian rơi giữa các giọt
nước kế tiếp nhau bằng
A. 0,4 s.
Câu 16.

B. 0,45 s.

C. 1,78 s.

D. 0,32 s.

Ném một hòn sỏi từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4 m/s. Lấy g =10

m/s2. Trong suốt quá trình từ lúc ném cho đến khi chạm đất, khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận
tốc hịn sỏi có cùng độ lớn 2,5 m/s là

A.0,50 s.
Câu 17.

B. 0,15 s.

C. 0,65 s.

D. 0,35 s.

(KSCL THPT Yên Lạc_Vĩnh Phúc). Bạn đang ở trên nóc một tịa nhà cao 46 m so với

mặt đất, bạn của bạn có chiều cao 1,8 m đang ở dưới mặt đất và đang di chuyển về phía tịa nhà bạn đứng
với tốc độ khơng đổi 1,2 m/s. Bạn muốn thả một quả trứng rơi trúng đầu người bạn của mình, coi rằng
trứng rơi tự do và rơi sát tòa nhà. Lấy g = 9,8 m/s 2.Vậy bạn phải thả quả trứng khi người bạn của bạn cách
tòa nhà
A. 3,8 m.

B. 3,6 m.

C. 3,9 m.

D. 3,7 m.


Câu 18.

(KSCL THPT Yên Lạc_Vĩnh Phúc). Một quả mít nhỏ rơi từ một cành cây ở độ cao 5,2 m

so với mặt hồ nước. Sau khi chạm mặt nước quả mít chìm xuống đáy hồ với tốc độ khơng đổi bằng với
vận tốc của nó khi chạm mặt nước. Thời gian từ lúc quả mít rơi đến lúc nó chạm đáy hồ là 4,8 s. Bỏ qua

sức cản khơng khí và lấy g =10 m/s2. Chiều sâu của hồ nước là
A. 38,6 m.
Câu 19.

B. 24,5 m.

C. 8,6 m.

D. 17,2 m.

(Chuyên QH Huế). Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối cùng ngay trước khi chạm đất

vật rơi được quãng đường 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ trung bình của vật trong q trình rơi có giá trị

A. 22 m/s.
Câu 20.

B. 55 m/s.

C. 44 m/s.

D. 11 m/s.

Một vật được thả rơi tự do tại nơi có có gia tốc trọng trường g. Tỉ số quãng đường vật rơi

trong giây thứ n và trong n giây là

2n  1
A. 2 .


2n  1
2
B. n .

n2
C. 2n  1 .

1  2n
2
D. n .


TIẾT 29-30. CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
Ngày soạn Ngày giảng
28/10/2022
21/10/2022
Lớp
10A7
Số tiết
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về chuyển động rơi tự do.
- Biết cách tính quãng đường vật rơi trong n giây cuối và trong giây thứ n.
- Biết xây dựng phương trình, giải bài tập 2 vật.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
Dạng 1: Quãng đường đi được trong giây thứ n và n giây cuối:

* Quãng đường vật đi được trong n giây cuối.
St  21 gt2

- Quãng đường vật đi trong t giây:

S

 1 (t  n)2

- Quãng đường vật đi trong ( t – n ) giây: tn 2
S  S t  S t  n
- Quãng đường vật đi trong n giây cuối:
* Quãng đường vật đi được trong giây thứ n.
- Quãng đường vật đi trong n giây:

Sn  12 gn2

- Quãng đường vật đi trong (n – 1) giây:

Sn1  12 (n  1)2

- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n: S  Sn  Sn 1
Dạng 2: Viết phương trình
Chọn chiều dương hướng xuống, gốc toạ độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, gốc thời gian lúc bắt đầu rơi
PT chuyển động có dạng:
Vật 1:

x  x0  21 g(t  t0)2

x  x01  12 gt2


x  x  1 g(t  t )2

0
Vật 2: 2 02 2
Hai vật gặp nhau khi : x1 = x2  t
Thay t vào x1 hoặc x2 để tìm vị trí gặp nhau.
2. Vận dụng kiến thức( Vận dụng thấp)
Câu 1: Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tịa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g =
10m/s2
a; Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
b; Tính quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng.
Giải:
1
2.h
h  g .t 2  t 
 8s
2
g
a; Áp dụng cơng thức

Ta có v = gt = 10.8 = 80m/s
b; Trong 2s đầu tiên vật đi được quãng đường

h1  12 .10.22  20m

h  1 .10.62  180m

Quãng đường vật đi trong 6s đầu: 2 2
Quãng đường đi trong 2s cuối cùng: S’ = S – S1 = 320 – 180 = 160m

Câu 2: Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Tính
a; Thời gian vật rơi hết quãng đường.


b; Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
c; Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
Giải:
a; Áp dụng công thức

h  21 gt2  t 

2h
g



2.500
10

 10(s)

b; Quãng đường vật rơi trong 5s đầu:

h5  12 gt25  21 .10.52  125m

c; Quãng đường vật rơi trong 4s đầu:

h4  21 gt42  12 .10.42  80m

h  h  h  125  80  45(m)


5
4
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5:
Câu 3: Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng
đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả biết g = 10 m/s2.
Giải: Gọi t là thời gian vật rơi cả quãng đường.

Quãng đường vật rơi trong t giây:

h  12 gt2
ht2  12 g(t  2)2

Quãng đường vật rơi trong ( t – 2 ) giây đầu tiên:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối:

h  h  ht2  60  12 gt2  12 g(t  2)2  t  4s
h  21 gt2  21 .10.42  80m

Độ cao lúc thả vật:
Câu 4: Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng
quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10m/s2.
a; Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.
b; Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm đất.
Giải:
a; Gọi t là thời gian vật rơi.
Quãng đường vật rơi trong t giây:

h  12 gt2


Quãng đường vật rơi trong ( t – 2) giây:

ht2  21 g  t  2

Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối:

h  h  ht2  21 gt2  21 g(t  2)2

Quãng đường vật rơi trong 5s đầu tiên:

h5  21 gt25  125m

2

h  h5  12 gt2  21 h(t  2)2  125 
Theo bài ra ta có:
t = 7,25s

h  1 gt2  1 .10.7,252  252,81m

2
2
Độ cao lúc thả vật:
b; Vận tốc lúc vừa chạm đất: v = gt = 72,5m/s
Câu 5: Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m biết g = 10m/s2. Tính
a; Thời gian vật rơi 80m đầu tiên.
b; Thời gian vật rơi được 100m cuối cùng.
Giải:

a; Thời gian vật rơi 80m đầu tiên:

b; Thời gian vật rơi đến mặt đất:
Thời gian vật rơi 700m đầu tiên:
cùng: t’ = t – t2 = 0,818s

h1  12 gt12  t1 

h  12 gt2  t 

2h
g

h2  12 gt22  t2 

2h1
g

2.80
10





2.800
10

2h2
g




 4s

 12,65(s)

2.700
10

 11,832(s)

Thời gian vật rơi 100m cuối


Câu 6: Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên
bi A thì 1s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu cho g
= 9,8 m/s2.
Giải : Chọn trục toạ độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống gốc toạ độ tại vị trí bạn Giang thả ở tầng
19, gốc thời gian lúc bi A rơi.
Phương trình chuyển động của viên bi A: với

x01  0m;v01  0m / s

 x1  21 gt2

Phương trình chuyển động của viên bi B: với
x2  10 

x02  10m;v02  0m / s

thả rơi sau 1s so vói gốc thời gian


1 g(t  1)2
2

Khi 2 viên bi gặp nhau:
2
2
1
1
x1 = x2  2 gt  10  2 g (t  1)  t = 1,5s
x  1 g.t2  1 .10.1,52  112,5m

2
và cách vị trí thả của giang là 1 2
Câu 7: Từ một đỉnh tháp cao 20m, người ta buông một vật. Sau 2s thì người ta lại bng vật thứ 2 ở tầng
thấp hơn đỉnh tháp 5m. cho g = 10 m/s2.
a. Hai vật có chạm đất cùng lúc khơng.
b.Vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật là bao nhiêu?
Giải : Chọn trục Ox thẳng đứng, gốc O ở đỉnh tháp, chiều ( + ) hướng xuống, thời gian lúc vật 1 bắt đầu
rơi, g = 10m/s2

a. Phương trình chuyển động của vật một có dạng: với
Phương trình chuyển động của vật hai có dạng: với
 x2  5 

2
1 2
x01  0m;v01  0m / s  x1  2 gt  5.t

x02  5m;v01  0m / s


và thả sau 2s

1 g(t  2)2  5  5.(t  2)2
2

Thời điểm vật 1 chạm đất: x1 = 20m  t1 = 2s
 t  3, 73s(n)

t  0, 27  2( L)
Thời điểm vật 2 chạm đất: x2 = 20m
 t1  t2: 2 vật không chạm đất cùng lúc.

c. Áp dụng công thức v  gt
Đối với vật 1 : v1 = 10t1 = 20m/s
Đối với vật 2 : v2 = 10 ( t2 – 2 ) = 17,3 m/s
3. Tự luyện:
Câu 1: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được đoạn bằng
2
1/4 độ cao ban đầu. Lấy g = 10m/s . Hỏi thời gian rơi của vật từ độ cao h xuống mặt đất là bao nhiêu?
Câu 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được
385m cho g = 10m/s2.
a. Xác định thời gian và quãng đường rơi
b. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6.
c. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng
Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h trong 10s thì tiếp đất. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao
nhiêu? cho g = 10m/s2.
Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết
g = 10m/s2.
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.

b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 5: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s 2. Tốc độ
của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.


Câu 6: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s 2. Thời
gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 7: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m
cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g =10m/s2.
Câu 8: Một vật rơi tự do khơng vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng
đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Câu 9: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng
trường g=10m/s2. Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời
gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Câu 10: Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật
thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc.Tính vận tốc ném vật thứ hai. ( g =
10m/s2)
Câu 11: Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương
thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản
khơng khí.
a. Tính thời điểm và tọa độ 2 viên bi gặp nhau.
b. Vận tốc mỗi viên bi khi gặp nhau.
Câu 12: Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời
gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s.
Hướng dẫn giải:
Câu 1 :Gọi t là thời gian rơi.

Quãng đường vật rơi trong thời gian t:

h  12 gt2

Quãng đường vật rơi trong ( t – 2 ) giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối:

ht 2  21 g(t  2)2

h  h  ht 2  h  1 gt2  1 g(t  2)2  2g  2gt
2

2

g  t  2
h
h  t2  2g  2gt 
 t  21 s
4
8
Theo bài ra
2

Câu 2 :
a. Gọi t là thời gian rơi.
Quãng đường vật rơi trong thời gian t:

h  12 gt2

Quãng đường vật rơi trong ( t – 7 ) giây đầu:

Quãng đường vật rơi trong 7 giây cuối:

ht7  12 g(t  7)2

h  h  ht7  385  21 gt2  21 g(t  7)2  t  9s

Độ cao vật rơi :

h  12 .10.92  405m

b. Quãng đường đi trong 5s đầu:

h5  12 gt25  21 .10.52  125m

Quãng đường vật đi trong 6s đầu:

h6  21 gt62  21 .10.62  180m

Quãng đường đi trong giây thứ 6:

h  h6  h5  180  125  55m

c. Thời gian để vật rơi quãng đường 320m đầu tiên:
Thời gian vật rơi trong 85m cuối:

h/  12 gt12  t1 

t  t  t1  9  8  1s

Câu 3: Quãng đường vật rơi trong 10s:


h1  12 gt2  21 .10.102  500m

2h/
g



2.320
10

 8s


Quãng đường vật rơi trong 8s đầu:

h2  12 gt/2  12 .10.82  320m

h  h1  h2  500  320  180m

Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng:
Câu 4:
h  12 gt 2  t  2gh 
a. Áp dụng công thức:
Mà v  gt  10.4  40m / s
b. Ta có :

h1  20m  t1 

2h1

g



2.20
10

t2 

2.80
10

 4s

 2s

2.h2
 14( s )
g

Thời gian vật rơi 70m đầu tiên:
Thời gian vật rơi 10m cuối cùng: t3 = t – t2 = 0,26 (s)
Câu 5:
a. Áp dụng công thức:
Độ cao lúc thả vật:

60  6s
v  gt  t  gv  10

h  12 gt2  12 .10.62  180m


b. Quãng đường vật rơi trong 4s đầu:

h4  21 gt42  21 .10.42  80m
h3  12 gt23  12 .10.32  45m

Quãng đường vật rơi trong 3s đầu tiên:

h  h4  h3  80  45  35m

Quãng đường vật rơi trong giâu thứ tư:
Câu 6:

h  1 gt2  1 .10.82  320m

2
2
a. Độ cao lúc thả vật:
Tốc độ của vật khi chạm đất: v  gt  10.8  80m / s

b. Quãng đường vật rơi trong 7s đầu:

h7  21 gt72  21 .10.72  245m

Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:

h  h  h7  75m

Câu 7: Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là
Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là:

Theo bài rat a có:

h  12 gt2

ht0,2  21 g(t  0,2)2

h  h  ht0,2  10  12 gt2  12 g(t  0,2)2 
t = 5,1s

h  1 gt2  1 .10.5,12  130,05m

2
2
Độ cao lúc thả vật:
Vận tốc khi vừa chạm đất: v  gt  10.5,1 51m/ s

Câu 8: Quãng đường vật rơi trong 3 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3:

h1  12 gt32  12 .g.32  4,5g

h2  12 gt22  21 .g.22  2g

h  h1  h2  25  4,5g  2g  g  10m / s2



v  gt  t 


v
 4s
g

Độ cao lúc thả vật:

h  21 gt2  21 .10.42  80m

Câu 9: Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối

h1  12 g( 2t )2  10
t2
8

h  40  h1  10
t2
8


2
10 2
10 2
1
Quãng đường vật rơi: h = h1 + h2  2 gt  8 t  40  8 t  t = 4s

h  1 gt2  1 .10.42  80m

2
2

Độ cao lúc thả vật:
Vận tốc khi chạm đất: v  gt  10.4  40m / s
Câu 10: Chọn chiều dương là chiều hướng từ trên xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí vật một, gốc thời gian
là lúc vật một rơi

Phương trình chuyển động :

y  y0  v0(t  t0)  12 g(t  t0)2

Phương trình chuyển động vật một :
Phương trình chuyển động vật hai:

y1  12 gt2  5t2

y2  v0t  12 g(t  1)2  v0t  5(t  1)2

(2)

2
Vì chạm đất cùng một lúc : y1  y2  45  45  5t  t  3s

45  v t  5(t  1)2  45  v .3 5(3 1)2  v 

25 (m / s)

0
0
0
3
Thay vào 2 ta có :

Câu 11:
a. Chọn chiều dương là chiều hướng từ trên xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí viên bi A, gốc thời gian là lúc
viên bi A rơi

Phương trình chuyển động :

y  y0  v0t  12 gt2

Phương trình chuyển động vật A :

y1  12 gt2  5t2

y  30  25t  1 gt2  30  25t  5t2

2
Phương trình chuyển động vật B: 2
2
2
y y
Khi gặp nhau: 1 2  5t  30  25t  5t  t = 1,2s

b. Vận tốc:

v1  gt  10.1,2  12(m / s)
v2  v0  gt  25 10.1,2  13(m / s)

Câu 12: Chọn chiều dương là chiều hướng từ trên xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí viên bi A, gốc thời gian
là lúc viên bi A rơi
Phương trình chuyển động :


y  y0  v0(t  t0)  12 g(t  t0)2

Phương trình chuyển động vật A :

y1  12 gt2  5t2
y  1 g(t  0,1)2  5(t  0,1)2

Phương trình chuyển động vật B: 2 2
Khoảng cách giữa hai viên bi là 1m nên

y1  y2  1m  5t2  5(t2  0,2t  0,12)  1 t  1,05s



×