Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 8,9,10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.94 KB, 121 trang )

Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
TUẦN 8
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn

: phép lạ, lặn xuống, ruột, nảy
mầm, ngủ dậy, đáy biển, …Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng
theo ý thơ .

- Đọc diễn cảm tồn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài
thơ.

- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng u, nói về ước mơ của
các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Giúp HS xây dựng những ước mơ đẹp phấn đấu để đạt dược ước mơ
của mình.
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở
vương quốc Tương Lai và trả lời câu
hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học


b. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc tồn bài thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3
lượt HS đọc). GV chú ý chữa lổi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS .
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định
hướng đọc đúng.
- GV đọc mẫu:
c. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài thơ.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?
- Màn 1: 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ theo đúng trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
- Câu thơ: Nếu chúng mình có
phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ
thơ và 2 lần trước khi hết bài.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 1
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì?

+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua
từng khổ thơ ?
- HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi
qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý
chính đã nêu ở từng khổ thơ.
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi khơng có
mùa đơng ý nói gì?
+ Câu thơ “Hố trái bom thành trái
ngon” có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn
thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
d. Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
để tìm ra giọng đọc hay
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm tồn bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm
- Nói lên ước muốn của các bạn
nhỏ là rất tha thiết. Các bạn ln
mong mỏi một thế giới hồ bình,
tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ
và hạnh phúc.
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước
của các bạn nhỏ.
+ K1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt.
+ K2:Ước thành người lớn để làm

việc.
+ K 3: Ước khơng còn mùa đơng
giá rét.
+ K 4: Ước khơng có chiến tranh.
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng
khổ thơ.
- Câu thơ nói lên ước muốn của các
bạn thiếu nhi: Ước khơng còn mùa
đơng giá lạnh, thời tiết lúc nào
cũng dễ chịu, khơng còn thiên tai
gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào
đe doạ con người.
- Các bạn thiếu nhi mong ước
khơng có chiến tranh, con người
ln sống trong hồ bình, khơng
còn bom đạn.
-HS phát biểu tự do.
ND: Bài thơ nói về ước mơ của các
bạn nhỏ muốn có những phép lạ để
làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay
- 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm tồn bài.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 2
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B

- HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. GV có thể chỉ định theo
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng tồn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước
điều gì? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
-2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm,
kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
-Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng,
mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, bình chọn bạn
***************************************************
TỐN: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
- Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng làm các bài tập .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm

2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
học
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
+ Khi đặt tính để thực hiện tính tổng
của nhiều số hạng ta chú ý điều gì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
+ Hãy nêu u cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn: Để tính bằng cách
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
Bài 1:
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài 2:
-Tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 3
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất
giao hốn và kết hợp của phép cộng.

Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các
số hạng của tổng cho nhau và thực
hiện cộng các số hạng cho kết quả là
các số tròn với nhau.
Bài 3: Tìm x
- GV gọi HS nêu u cầu bài tập, sau
đó cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
+ Muốn tính chu vi của một hình chữ
nhật ta làm như thế nào ?
- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ
nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là
b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?
- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P,
ta có: P = (a + b) x 2
+ Phần b bài tập u cầu ta làm gì ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài học
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100
+ 78 = 178

b) 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) =
67 + 100 = 167
Bài 3:
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
VBT.
a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426
Bài 4:
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người
5406 người
Bài 5:
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều
rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với
2.
Chu vi của hình chữ nhật là:
(a + b) x 2
-Chu vi hình chữ nhật khi biết các
cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)

b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 4
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
******************************************************
KHOA HỌC: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ
thể bị các bệnh thơng thường.
- Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc
người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK
- Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi(sgk)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Kể theo tranh.
- u cầu HS quan sát các hình
minh hoạ trong sách
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 5
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng
lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng
lúc được chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mơ tả những dấu
hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và
khi Hùng bị bệnh.
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến
- Nhận xét tun dương các nhóm
c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và
việc cần làm khi bị bệnh.
- u cầu HS trả lời các câu hỏi.
1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy
trong người như thế nào ?
3) Khi thấy cơ thể có những dấu
hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại
sao phải làm như vậy ?
- GV Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta
cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có
các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo
ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết.
*/Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm

các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về,
thấy có mấy khúc mía Cậu ta dùng
răng để xước mía vì cậu thấy răng
mình rất khỏe, khơng bị sâu. Ngày
hơm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng
phồng lên, khơng ăn ,nói được. Hùng
bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ
để chữa.
*/Nhóm 2: Câu chuyện gồm các
tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ơ tơ
bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về.
Bác cho Hùng quả ổi. Khơng ngần
ngại cậu ta xin và ăn ln. Tối đến
Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu
chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng
đưa thuốc cho Hùng uống.
*/Nhóm 3: Câu chuyện gồm các
tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức,
Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi
cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ
mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu
sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến
bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp
nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 6

Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ
dễ chữa và mau khỏi.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi,
con bị ốm !”
- GV u cầu: Các nhóm đóng vai
các nhân vật trong tình huống.
- Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường
Nam bị đau bụng và đi ngồi nhiều
lần.
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về,
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng
hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng
mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ
nói gì với mẹ ?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy
Nga đánh răng thấy chảy máu răng
và hơi đau, buốt.
+ Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về,
Linh thấy khó thở, ho nhiều và có
đờm. Bố mẹ đi cơng tác ngày kia
mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt
bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
+ Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang
chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé
khóc ré lên, mồ hơi ra nhiều, người
và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm

chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- GDHS
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ln có ý thức nói với
- Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.
*/Nhóm 1:
HS1: Mẹ ơi, con bị ốm !
HS2: Con thấy trong người thế nào ?
HS1: Con bị đau bụng, đi ngồi
nhiều lần, người mệt lắm.
HS2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.
*/Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở
cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao
mẹ ạ.
*/Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng
rồi. Con đánh răng thấy chảy máu và
hơi đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
*/Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác
hàng xóm mua thuốc và nói với bác
Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và
khi ho có đờm.
*/Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và
nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ
hơi ra nhiều, em khơng chịu chơi và

hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng
xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt,
nó khơng chịu chơi, tồn thân nóng
và ra nhiều mồ hơi.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 7
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị
bệnh.

*****************************************************
CHÍNH TẢ: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền…đến to
lớn, vui tưới trong bài Trung thu độc lập.

- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- Giữ gìn vớ sạch, viết chữ đẹp
II/ PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS viết các từ: khai
trương, vườn cây, sương gió,
vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên
bảng và bài chính tả trước.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục riêu
của bài
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ
ước tới đất nước ta tươi đẹp như
thế nào?
*/ Hướng dẫn viết từ khó:
-HS lên bảng viết, dưới viết bảng con
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với
dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy
phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao
vàng bay phấp phới trên những con tàu
lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm,
những cánh đồng lúa bát ngát, những
nơng trường to lớn, vui tươi.
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng,
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 8
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết và luyện viết.
*/ Nghe – viết chính tả:
*/ Chấm bài ,nhận xét bài
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu.

- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và
bút dạ cho từ nhóm. u cầu HS
trao đổi, tìm từ và hồn thành
phiếu. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả
lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:
+ Câu truyện đáng cười ở điểm
nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại
được kiếm?
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Bài 3: Gọi HS đọc u cầu.
-Gọi HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện
vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các
từ vừa tìm được bằng cách đặt
câu.
mươi mười lăm, thác nước, phấp phới,
bát ngát, nơng trường, to lớn,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài
-2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn

thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
khơng phải vào mạn thuyền.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc theo cặp.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc
nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với
nghĩa.
**********************************************************
MĨ THUẬT: TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật
- Biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích
- Giáo dục HS thêm u mến các con vật
- Giáo dục HS biết bảo vệ mơi trường
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 9
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Vẽ tranh đề tài: Phong cảnh q hương
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
2. Bài mới :Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc
a) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn, phù hợp nội dung
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét .
- Dùng tranh, ảnh các con vật, đặt câu hỏi để

HS tìm hiểu về nội dung bài :
+ Đây là con vật gì ?
+ Hình dáng , các bộ phận của con vật như thế
nào ?
+ Nhận xét về đặc điểm nổi bật của con vật .
+ Màu sắc của nó như thế nào ?
+ Hình dáng của con vật khi hoạt động thay đổi
như thế nào ?
- Hỏi thêm một số em :
+ Em thích nặn con vật nào ?
+ Em sẽ nặn con vật đó trong hoạt động nào ?
- Gợi ý cho HS đặc điểm nổi bật của con vật
mà các em chọn để nặn .
-HS trả lời tự do
- Kể thêm những con vật khác mà
em biết; miêu tả hình dáng, đặc
điểm chính của chúng .
Hoạt động 2 : Cách nặn con vật .
- Dùng đất nặn mẫu và u cầu HS chú ý quan
sát cách nặn mẫu của GV .
- Quy trình năn :
+ Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại :
- Nặn các bộ phận chính của con vật .
- Nặn các bộ phận phụ .
- Ghép dính các bộ phận .
- Tạo dáng và sửa chữa hồn chỉnh con vật
+ Nặn con vật với với các bộ phận chính gồm
thân, đầu, chân … từ một thỏi đất, sau đó thêm
các chi tiết cho sinh động .
- Lưu ý HS những thao tác khó như : ghép dính

các bộ phận, sửa, nắn để tạo dáng cho hình con
vật sinh động hơn .
- Lắng nghe
Hoạt động 3 : Thực hành
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 10
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
- u cầu HS chuẩn bị đất nặn , giấy lót bàn để
làm bài tập thực hành .
- Nhắc HS nên chọn con vật quen thuộc và u
thích để nặn .
- Khuyến khích các em có năng khiếu, nặn
nhanh, có thể nặn nhiều con vật rồi sắp xếp
thành Gia đình con vật hoặc thành đàn các con
vật trong rừng hay ni ở nhà .
- Đến từng bàn quan sát , gợi ý hoặc hướng dẫn
bổ sung giúp các em tạo dáng và sắp xếp hình
nặn thành đề tài .
- Nặn theo nhóm .
- Dọn dẹp vệ sinh sau khi nặn, rửa
và lau tay sạch sẽ .
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá .
- Đến từng bàn gợi ý HS nhận xét và chọn một
số sản phẩm đạt và chưa đạt để nhận xét, rút
kinh nghiệm chung cho cả lớp .
- Gợi ý HS xếp loại một số sản phẩm và khen
ngợi những em làm đẹp .
- Bày sản phẩm của mình theo
nhóm .

4. Củng cố :
- Giáo dục HS thêm u các con vật .
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
**********************************************************
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
TỐN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I/MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng làm các bài tập, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 11
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
học
b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng

và hiệu của đó :
*/ Giới thiệu bài tốn
- HS đọc bài tốn ví dụ trong SGK.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
*/ Hướng dẫn và vẽ bài tốn
- GV u cầu HS vẽ sơ đồ bài tốn
+ Thống nhất hồn thành sơ đồ:
*/ Hướng dẫn giải bài tốn (cách 1)
+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.

- HS trình bày bài giải của bài tốn.
- GV viết cách tìm số bé
*/ Hướng dẫn giải bài tốn (cách 2)
- GV u cầu HS quan sát kĩ sơ đồ
bài tốn và suy nghĩ cách tìm hai lần
của số lớn.
- GV u cầu HS phát biểu ý kiến,
nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định
lại cách tìm hai lần số lớn:
- GV u cầu HS trình bày bài giải
- GV kết luận về các cách tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1: GV u cầu HS đọc đề bài
tốn.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì

sao em biết điều đó ?
- GV u cầu HS lên tóm tắt và làm
bài.
- GV u cầu HS nhận xét bài làm
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Bài tốn cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của hai số là 10.
- Bài tốn u cầu tìm hai số.
-Vẽ sơ đồ bài tốn.
-2 HS lên bảng thực hiện u cầu.
Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60
Số bé là 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
-1 HS lên bảng, lớp làm giấy nháp.
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
+ Hai lần số lớn là 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.
+ Số bé là 40 – 10 = 30
- 1 HS lên bảng, lớp làm giấy nháp.
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Bài 1: -HS đọc.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58
tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38
tuổi.
- Bài tốn hỏi tuổi của mỗi người.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm

VBT.
Tuổi bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 12
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV tiến hành tương tự như với bài
tập 1.
Bài 4
+ Một số khi cộng với 0 có kết quả là
gì ?
+ Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì
?
+ Vậy áp dụng điều này, tìm hai số
mà tổng của chúng bằng hiệu của
chúng và bằng 123 ?
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV u cầu HS nêu cách tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tuổi con là: 48 – 38 = 10 (tuổi)
Ð/S : Bố: 48 tuổi
Con: 10 tuổi
Bài 2:
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài

vào VBT.
Bài 4:
- Số nào cộng với 0 cũng cho kết
quả là chính số đó.
- Một số khi trừ đi 0 cũng cho kết
quả là chính nó.
- Đó là số 123 và số 0.
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
*****************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,
TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGỒI
I/ MỤC TIÊU:
-Biết được tên người, tên địa lý nước ngồi.

-Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngồi trong bài viết.
-Xây dựng tình tình đồn kết hữu nghị với bạn bè trên tồn thế giới.

II/ PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bản đồ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 13
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
1. Kiểm tra:
- 3 HS viết các tên riêng
- Nhận xét cách viết hoa tên
riêng và cho điểm từng HS .

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
bài học
b. Tìm hiểu ví dụ:
*/Bài 1:
- GV đọc mẫu tên người và tên
địa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên
người và tên địa lí trên bảng.
*/Bài 2:
- 1 HS đọc u cầu trong SGK.
- HS thảo luận cặp đơi
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm
mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm
mấy tiếng.
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được
viết như thế nào?
+ Cách viết hoa trong cùng một
bộ phận như thế nào?
*/Bài 3: HS đọc u cầu
-u cầu HS trao đổi cặp đơi
+ Cách viết tên một số tên người,
tên địa lí nước ngồi đã cho có gì
đặc biệt.
- Những tên người, tên địa lí
nước ngồi ở BT3 là những tên
riêng được phiên âm Hán Việt.
c. Ghi nhớ:
- u cầu HS lên bảng lấy ví dụ
minh hoạ cho từng nội dung.

d. Luyện tập:
*/Bài 1: HS đọc u cầu
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
Bài 1:
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đơi,
đọc đồng thanh tên người và tên địa lí
trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.
Bài 2:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả
- Tên người:
Lép Tơn-xtơi 2 bộ phận: Lép và Tơn-
xtơi.
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2
gồm 2 tiếng Tơn-xtơi.
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
có dấu gạch nối.
Bài 3:
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
- Một số tên người, tên địa lí nước ngồi
viết giống như tên người, tên địa lí Việt
Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí
nước ngồi bạn viết trên bảng.

Bài 1: - 3 HS đọc thành tiếng.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 14
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm
4 HS. u cầu HS trao đổi và
làm bài tập. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
*/Bài 2: HS đọc u cầu
- u cầu 3 HS lên bảng viết. HS
dưới lớp viết vào vở. GV đi
chỉnh sửa cho từng em.
- 4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí
nước ngồi theo đúng nội dung.
Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lơ-mơ-nơ-xốp,
Xin-ga-po, Ma-ni-la.
Bài 2:
- Hoạt động trong nhóm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi, cần viết như thế nào?
- Nhật xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đơ của các nước đã viết
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc
những ước mơ viễn vơng, phi lí mà đã nghe, đã đọc.


Lời kể sinh động, hấp
dẫn, phối hợp với cử chỉ , điệu bộ.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.

Nhận xét, đánh giá câu
truyện, lời kể của bạn.

- Có thói quen xây dựng hồi bão , ước mơ
II. PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS kể tồn truyện
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của
truyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*/ Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: được
nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 15

Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
mơ viển vơng, phi lí.
- HS giới thiệu những tên truyện
mà mình đã sưu tầm có nội dung
trên.
- u cầu HS đọc phần Gợi ý:
+ Những câu truyện kể về ước
mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến
những phần nào?
+ Câu truyện em định kể có tên
là gì? Em muốn kể về ước mơ
như thế nào?
*/ Kể chuyện trong nhóm:
-u cầu HS kể chuyện theo cặp.
*/ Kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể chuyện
trước lớp, trao đổi, đối thoại về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện
theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở
những tiết trước.
- Gọi HS nhận xét về nội dung
câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại những
câu truyện đã nghe các bạn kể và

chuẩn bị những câu chuyện về
một ước mơ đẹp của em hoặc của
bạn bè, người thân.
- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- Đơi giầy ba ta màu xanh, Bơng hoa
cúc trắng, Cơ bé bán diêm. Ba điều
ước, vua Mi-đat thích vàng, Ơng lão
đánh cá và con cá vàng…
- Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa
của câu chuyện.
- 5 đến 7 HS phát biểu
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác
cùng theo dõi để trao đổi về các nội
dung, u cầu như các tiết trước.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
***********************************************************
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 16
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
THỂ DỤC: BÀI 15
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra động tác: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều
sai nhịp .
- Thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh .
- Có ý thức rèn luyện thân thể .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
1.Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung , u cầu
và phương pháp kiểm tra
- Điều khiển lớp ơn tập động tác quay sau,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh
2. Phần cơ bản :
a) Kiểm tra đội hình đội ngũ :
- Tập hợp HS theo đội hình hàng ngang, thứ
tự từ tổ 1, 2, 3
- Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của
GV. HS nào làm chưa tốt, kiểm tra lần 2,
lần 3 .
- Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác
của HS
b) Trò chơi “Ném trúng đích”
- Tập họp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò
chơi , nhắc lại luật chơi .
- Quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua
giữa các tổ .
- Từng tổ lên thực hiện.
- Cả lớp cùng chơi .
3. Phần kết thúc :
- Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra và

cơng bố kết quả
- Giao bài tập về nhà : Ơn các nội dung đội
hình đội ngũ đã học, nhắc những em chưa
hồn thành kiểm tra phải tích cực ơn tập để
đạt mức hồn thành ở lần kiểm tra sau
- Lắng nghe
- Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 17
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
************************************************************
Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC: ĐƠI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: đơi giày, hàng khuy, ngọ
nguậy, tưởng tượng, mấp máy,.Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm .

Đọc diễn cảm tồn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng
đoạn.

- Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột…

-
Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách
đã quan tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui sướng vì được
thưởng đơi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.


- Biết quan tâm chia sẻ với những bạn có hồn cảnh khó khăn.
II. PHƯƠNG TIỆN :
-Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời
câu hỏi:
+ Nêu ý chính của bài thơ?
+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì?
Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
học
b. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Cả lớp đọc thầm và trả lới câu hỏi:
Bài văn chia làm mấy đoạn ? Tìm
từng đoạn.
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- Bài văn chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày còn bé… các bạn
tơi.
+ Đoạn 2: Sau này … nhảy tưng
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011

Trang 18
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- u cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi
ngắt giọng, phá âm cho từng
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- HS đọc đoạn 1. lớp theo dõi, trao đổi
+ Nhân vật Tơi trong đoạn văn là ai?

+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của
đơi giày ba ta?
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội có
trở thành hiện thực khơng? Vì sao em
biết?
+ Khi làm cơng tác Đội, chị phụ trách
được phân cơng làm nhiệm vụ gì?
+ Lang thang có nghĩa là gì?
+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu
bé lang thang?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé
Lái trong ngày đầu tới lớp?
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn
cách làm đó?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận đơi
tưng.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng.

- Nhân vật tơi trong đoạn văn là chị
phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
Phong
-Chị mơ ước có 1 đơi giày ba ta
màu xanh nước biển như của anh
họ chị.
- Những câu văn: Cổ giày ơm sát
chân, thân giày làm bằng vải cứng
dáng thon thả, màu vải như màu da
trời những ngày thu. Phần thân ơm
sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn
một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.
- Ứơc mơ của chị phụ trách Đội
khơng trở trách hiện thực vì chỉ
được tưởng tượng cảnh mang giày
vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng hơn
trước con mắt thèm muốn của các
bạn chị.
- Chị được giao nhiệm vụ phải vận
động Lái, một cậu bé lang thang đi
học.
- là khơng có nhà ở, người ni
dưỡng, sống tạm bợ trên đường
phố.
-Vì chị đã đi theo Lái khắc các
đường phố.
- quyết định thưởng cho Lái đơi
giày ba ta màu xanh trong buổi đầu
cậu đến lớp.
- Muốn mang lại hạnh phúc cho

Lái muốn động viên, an ủi Lái, chị
muốn Lái đi học.
- Tay Lái run run, mơi cậu mấp
máy, mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 19
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
giày?
c. HS thi đọc diễm cảm.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc tồn bài.
+ Nội dung của bài văn là gì?
3. Củng cố- dặn dò:
+ Qua bài văn, em thấy chi phụ trách
là người như thế nào?
+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân
vật chị phụ trách ?
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học
xuống đơi bàn chân mình đang ngọ
nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp,
Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo
vào cổ , nhảy tưng tưng,….
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
diễn cảm, chỉnh sửa cho nhau.
- 5 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.

ND: Niềm vui và sự xúc động của
Lái khi được chi phụ trách tặng đơi
giày mới trong ngày đầu tiên đến
lớp.
-2 HS nhắc lại.
**************************************************
TỐN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
37, đồng thời kiểm tra VBT
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 20
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
bài học

b.Hướng dẫn luyện tập :
*/Bài 1 : HS đọc đề bài, sau đó tự
làm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS nêu lại cách tìm số lớn, cách
tìm số bé trong bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
*/Bài 2: HS đọc đề bài tốn, sau
đó u cầu HS nêu dạng tốn và
tự làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

*/Bài 5
- GV u cầu HS tự làm bài, sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau. GV đi kiểm tra vở của một
số HS
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
VBT.
Bài 2:
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.
C1: Tuổi của em là:

(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em: 14 tuổi
Chị: 22 tuổi
Bài 5:
- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
VBT.
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn bên cạnh.
*************************************************
ÂM NHẠC: Học hát bài : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
I. MỤC TIÊU :
- Biết nội dung bài hát, cảm nhận tính chất vui tươi và những hình ảnh đẹp,
sinh động được thể hiện trong lời ca
- Hát đúng giai điệu lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát
- Giáo dục HS u q hương, đất nước .
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 21
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
II. CHUẨN BỊ :
- Nhạc cụ gõ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động Hát .
2. Bài cũ : Ơn tập 2 bài hát : Em u hòa bình, Bạn ơi lắng nghe !
Ơn tập bài Tập đọc nhạc số 1
- 2 em hát lại 2 bài hát đã ơn tập
- 2 em đọc lại bài Tập đọc nhạc số 1
3. Bài mới : Học hát bài : Trên ngựa ta phi nhanh

a) Giới thiệu bài :
- Cho HS xem tranh, ảnh và hỏi: Trong bức tranh, ảnh có những cảnh gì ?
- HS miêu tả cảnh trong tranh. GV nhận xét, giới thiệu, ghi đề bài.
- Giới thiệu đơi nét về nhạc sĩ Phong Nhã
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Dạy hát bài Trên ngựa ta phi
nhanh .
- Hát mẫu
- Dạy hát từng câu
- Nghe bài hát .
- Đọc lời ca theo sự hướng dẫn của
GV .
- Luyện hát theo nhóm, cá nhân .
Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm .
- Thực hành hát kết hợp gõ đệm theo
tiết tấu lời ca và theo phách .
4. Củng cố :
- Cả lớp hát lại bài hát 2 lần .
- Cho HS kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ Phong Nhã .
- Nghe lại bài hát từ băng nhạc 1 lần .
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lời và tập biểu diễn bài hát .
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách phát triển câu truyện theo thời gian.

Biết cách sắp xếp các
đọc văn kể truyện theo trình tự thời gian,

- Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời

gian.

- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.

II. PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 22
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
từ đề bài tiết trước.
- Nhận xét kể nội dung truyện, cách
kể và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
học
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc u cầu.
- u cầu HS thảo luận cặp đơi và
viết câu mở đầu cho từng đoạn,
- 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hồn
thành theo đúng trình tự thời gian.
- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến.
- Kết luận về những câu mở đoạn
hay.
- 3 HS lên bảng kể chuyện.

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đơi.
- 1 HS lên bảng dán phiếu.
- Nhận xét, phát biểu cho phần mở
đoạn của mình.
- Đọc tồn bộ các đoạn văn. 4 HS
tiếp nối nhau đọc.
Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu.
- u cầu HS đọc tồn truyện và thảo
luận cặp đơi trả lời câu hỏi.
+ Các đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự nào?
+ Các câu mở đoạn đóng vai trò gì
trong việc thể hiện trình tự ấy?
Bài 3:
- Gọi HS đọc u cầu.
+ Em chọn câu truyện nào đã đọc để
kể?
- u cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS
theo dõi, nhận xét xem câu chuyện
bạn kể đúng trình tự thời gian chưa?
- Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố-dặn dò:
+ Phát triển câu truyện theo trình tự
thời gian nghĩa là thế nào?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc tồn truyện, 2 HS ngồi

cùng bàn thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- Các đoạn văn được sắp sếp theo
trình tự thời gian
- giúp nối đoạn văn trước với đoạn
văn sau bằng các cụm từ chỉ thời
gian.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Em kể câu chuyện:
Dế mèn bênh vực kẻ yếu.

/Lời ước
dưới trăng.

/Ba lưỡi rìu.

/Sự tích hồ
Ba Bể.

Người ăn xin.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm.
- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 23
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một câu

chuyện theo trình tự thời gian vào vở
bài tập và chuẩn bị bài sau.
**************************************************
LỊCH SỬ: ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- HS biết: từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng
nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện
nó trên trục và băng thời gian .
- Phát huy những truyền thống tốt đẹp của cha ơng ta.
- Giáo dục HS biết bảo vệ mơi trường
II.PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra :
+ Nêu vài nét về con người Ngơ
Quyền?
+ NQ đã dùng kế gì để đánh giặc ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : ghi tựa bài.
b.Phát triển bài :
*/Hoạt động nhóm :
- GV u cầu HS đọc SGK / 24
- GV treo băng thời gian (theo
SGK) lên bảng và phát cho mỗi
nhóm một bản u cầu HS ghi (hoặc
gắn) nội dung của mỗi giai đoạn.

+ Chúng ta đã học những giai đoạn
LS nào của LS dân tộc, nêu những
thời gian của từng giai đoạn.
- GV nhận xét, kết luận .
*/Hoạt động cả lớp :
-3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận
xét .
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện
lên điền hoặc báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 24
Trường tiểu học Thắng Lợi Thiết kế bài
dạy Lớp 4B
-GV treo trục thời gian (theo SGK)
lên bảng hoăc phát PHT cho HS và
u cầu HS ghi các sự kiện tương
ứng với thời gian có trên trục:
khoảng 700 năm TCN, 179 năm
TCN, 938.
- GV nhận xét và kết luận .
*/Hoạt động cá nhân :
- GV u cầu HS chuẩn bị cá nhân
theo u cầu mục 3 trong SGK :
+ Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng
bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về
một trong ba nội dung sau :
+ Đời sống người Lạc Việt dưới

thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở,
ca hát, lễ hội )
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra
trong hồn cảnh nào? Nêu diễn biến
và kết quả của cuộc kn?
+ Trình bày diễn biến và nêu ý
nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .
- GV nhận xét và kết luận
3.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Đinh Bộ
Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn”.
-HS nhớ lại các sự kiện LS và lên
điền vào bảng .
- HS khác nhận xét và bổ sung cho
hồn chỉnh .
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời
theo u cầu .
Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà
trưng.
Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch
Đằng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
***********************************************************
Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010
TỐN: GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT
I.MỤC TIÊU:

- Giúp HS: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Lê Thò Hoa Năm hoc: 2010 – 2011
Trang 25

×