BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
BÀI TẬP LỚN MƠN HỌC
KĨ THUẬT XUNG SỐ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ MẠCH CỘNG HAI SỐ NHỊ
PHÂN 4 BIT HIỂN THỊ TRÊN LED 7 THANH
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 5
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ............................................................ 7
1.1. Giới thiệu chung đề tài ........................................................................... 7
1.1.1.
Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 7
1.1.2.
Nội dung nghiên cứu .................................................................... 7
1.1.3.
Mục đích nghiên cứu.................................................................... 8
1.1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................... 8
1.2. Tổng quan về mạch Logic ...................................................................... 9
1.2.1.
Khái niệm cơ bản ......................................................................... 9
1.2.2.
Các bước thiết kế mạch ................................................................ 9
CHƯƠNG 2. TÌNH TỐN, THIẾT KẾ MƠ HÌNH HỆ THỐNG........... 11
2.1. Tính tốn hệ thống ............................................................................... 11
2.1.1.
Mạch cộng bán phần .................................................................. 11
2.1.2.
Mạch cộng tồn phần ................................................................. 12
2.2. Mơ phỏng và thiết kế............................................................................ 13
CHƯƠNG 3. CHẾ TẠO, LẮP RÁP, THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ........ 16
3.1. Chọn linh kiện ...................................................................................... 16
3.1.1.
IC 7483 ....................................................................................... 16
3.1.2.
IC CD4063 ................................................................................. 17
3.1.3.
IC 74LS47 .................................................................................. 17
3.1.4.
IC 7408 ....................................................................................... 18
3.1.5.
IC 7432 ....................................................................................... 19
3.1.6.
Led 7 thanh................................................................................. 20
3.1.7.
Điện trở ...................................................................................... 21
3.1.8.
Công tắc bit 4 số......................................................................... 22
3.2. Thiết kế mạch trên phần mềm altium .................................................. 22
TỔNG KẾT.................................................................................................... 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 24
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Sơ đồ mạch cộng bán phần .............................................................. 12
Hình 2-2 Sơ đồ mạch cộng tồn phần ............................................................. 13
Hình 2-3 Mơ phỏng mạch cộng bán phần ....................................................... 13
Hình 2-4 Mơ phỏng mạch cộng tồn phần...................................................... 14
Hình 2-5 Mơ phỏng mạch cộng 4 bit .............................................................. 15
Hình 3-1 IC 7483............................................................................................. 16
Hình 3-2 IC CD4063 ....................................................................................... 17
Hình 3-3 IC 74LS47 ........................................................................................ 17
Hình 3-4 IC 7408............................................................................................. 18
Hình 3-5 IC 7432............................................................................................. 19
Hình 3-6 Điện trở ............................................................................................ 21
Hình 3-7 Cơng tắc bit 4 số .............................................................................. 22
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Bảng chân lí mạch cộng bán phần................................................... 11
Bảng 2-2 Bảng chân lí mạch cộng tồn phần.................................................. 12
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển không ngừng của công nghệ điện tử, việc thiết kế mạch điện
tử ngày càng trở nên quan trọng hơn trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Đồng
thời, việc nắm vững kiến thức về lý thuyết số học và hệ thống số học là rất cần
thiết để có thể thiết kế và lập trình các mạch điện tử.
Trong đồ án này, chúng tôi đã tạo ra một mạch cộng đơn giản và tiện lợi để tính
tốn các số nhị phân bốn bit. Q trình thiết kế mạch điện tử là một quá trình phức
tạp và đòi hỏi sự chú ý đến từng chi tiết nhỏ, từ lý thuyết đến ứng dụng. Chúng
tôi hy vọng rằng đồ án này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về quy
trình thiết kế mạch điện tử và giúp bạn phát triển kỹ năng của mình trong việc
thiết kế các mạch điện tử đơn giản và hiệu quả.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu chung đề tài
Đề tài thiết kế mạch cộng hai số nhị phân bốn bit là một chủ đề quan trọng
trong lĩnh vực điện tử và máy tính. Mục đích của đề tài này là thiết kế và xây dựng
một mạch điện tử đơn giản và hiệu quả để tính tốn tổng của hai số nhị phân bốn
bit. Quá trình thiết kế mạch cộng hai số nhị phân bốn bit bao gồm việc nghiên cứu
và áp dụng các phương pháp và kỹ thuật để tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy của
mạch.
Để thiết kế mạch cộng hai số nhị phân bốn bit, chúng tôi đã sử dụng các phương
pháp lý thuyết và kỹ thuật thực tiễn để tạo ra một mạch đơn giản và dễ sử dụng.
Mạch điện tử này sử dụng các cổng logic để thực hiện phép tính cộng hai số nhị
phân bốn bit. Đồng thời, chúng tôi đã sử dụng phần mềm mô phỏng để kiểm tra
và xác minh tính đúng đắn của mạch thiết kế của chúng tôi.
Để đạt được mục tiêu của đề tài, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ lưỡng và thực hiện
các bước thiết kế mạch điện tử, từ đặc tả yêu cầu đến thiết kế cấu trúc, lựa chọn
linh kiện và mô phỏng mạch. Chúng tôi hy vọng rằng kết quả của đề tài này sẽ
giúp cải thiện hiệu suất và độ tin cậy của các thiết bị điện tử và máy tính, đồng
thời cung cấp cho các nhà thiết kế mạch điện tử và sinh viên các kiến thức cơ bản
về thiết kế mạch cộng hai số nhị phân bốn bit.
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là mạch cộng hai số nhị phân 4 bit có kết quả hiển thị
trên led 7 thanh.
Mạch cộng 4 bit bao gồm các thành phần như cổng logic AND, OR, XOR, cổng
logic NOT, … và các linh kiện khác.
1.1.2. Nội dung nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu của đề tài thiết kế mạch cộng hai số nhị phân 4 bit
• Tìm hiểu về hệ thống cộng truyền thống và hệ thống cộng bù hai.
• Thiết kế mạch cộng 4 bit bằng các khối logic cơ bản như cổng AND, OR,
XOR, NOT, cổng đảo.
• Phân tích và đánh giá hiệu suất của mạch cộng 4 bit.
• Kiểm tra tính đúng đắn của mạch thơng qua mô phỏng và thực nghiệm.
• Nghiên cứu và đánh giá các ứng dụng của mạch cộng 4 bit trong việc xử
lý số liệu và tính tốn.
• Đề xuất các cải tiến để cải thiện hiệu suất của mạch.
• So sánh với các mạch cộng 4 bit khác và đánh giá ưu nhược điểm của
từng loại mạch.
• Đánh giá sự tiện lợi và tính thực tiễn của mạch cộng 4 bit trong các ứng
dụng thực tế.
• Đưa ra kết luận và đề xuất hướng phát triển tiếp theo cho đề tài.
1.1.3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu về thiết kế mạch cộng hai số nhị phân 4 bit là để hiểu
và áp dụng các khái niệm cơ bản về hệ thống logic số học, thiết kế mạch điện tử
và lập trình nhúng.
Một mạch cộng số nhị phân có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác
nhau như trong các hệ thống điều khiển tự động, thiết bị đo lường, viễn thơng,
máy tính v.v.
Nghiên cứu về thiết kế mạch cộng số nhị phân 4 bit có vai trị quan trọng để
hiểu cách thức hoạt động của các mạch logic, từ đó giúp tối ưu hóa hoạt động của
các hệ thống liên quan và nâng cao hiệu suất của chúng.
Ngoài ra, việc nghiên cứu và thiết kế mạch cộng số nhị phân 4 bit cũng là bước
đầu tiên trong việc học tập và phát triển các mạch toán học và mạch kiến trúc lớn
hơn, đóng góp vào sự phát triển của cơng nghệ điện tử hiện đại.
1.1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a, Ý nghĩa khoa học
•
Thiết kế mạch cộng hai số nhị phân 4 bit là một phần của lý thuyết toán học
và hệ thống điện tử kỹ thuật số.
•
Đề tài này liên quan đến việc tìm các giải pháp thiết kế mạch cộng số học
hiệu quả và chính xác, đặc biệt là trong trường hợp số nhập vào có độ dài
nhị phân cố định.
b, Ý nghĩa thực tiễn:
•
Thiết kế mạch cộng hai số nhị phân 4 bit là rất cần thiết trong các ứng dụng
kỹ thuật số như máy tính, viễn thơng, điện tử tiêu dùng và nhiều lĩnh vực
khác.
•
Trong máy tính, việc cộng hai số nhị phân được thực hiện hàng ngày để
tính tốn các chương trình và dữ liệu. Thiết kế mạch cộng hai số nhị phân
4 bit giúp tăng tốc độ tính tốn và giảm chi phí sản xuất mạch tích hợp.
•
Trong viễn thơng, các tín hiệu kỹ thuật số nhị phân được sử dụng để truyền
and nhận thông tin. Mạch cộng hai số nhị phân 4 bit đóng vai trị quan trọng
trong việc thực hiện các phép tính tốn trên dữ liệu được truyền và nhận
một cách nhanh chóng và hiệu quả.
1.2. Tổng quan về mạch Logic
1.2.1. Khái niệm cơ bản
Mạch logic là một bộ phận của vi mạch điện tử được sử dụng để điều khiển và
xử lý tín hiệu điện. Nó thường được xây dựng từ các cổng logic (AND, OR, NOT,
XOR...) và các thành phần logic khác như bộ nhớ, bộ đếm, bộ giải mã, bộ mã
hóa,...
Mạch logic có thể được sử dụng để thực hiện các hoạt động số học, logic và
kiểm tra điều kiện trong các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại, các hệ thống
điều khiển tự động, và các thiết bị khác.
1.2.2. Các bước thiết kế mạch
Để thiết kế mạch logic, có thể làm theo các bước sau:
Xác định yêu cầu chức năng của mạch logic: Trước hết, cần biết mạch logic
được thiết kế để làm gì và có chức năng gì. Điều này sẽ giúp xác định những đầu
vào và đầu ra cần thiết.
Vẽ sơ đồ logic: Tiếp theo, vẽ sơ đồ logic hoặc biểu đồ dịng tín hiệu để miêu tả
hoạt động của mạch logic.
Xác định bảng chân trị: Dựa trên sơ đồ logic, xác định bảng chân trị, tức là bảng
liệt kê tất cả các trường hợp đầu vào có thể xảy ra và đầu ra của mạch logic tương
ứng với mỗi trường hợp.
Thiết kế hệ thống hàm logic: Dựa trên bảng chân trị, xây dựng hệ thống hàm
logic bằng cách sử dụng các phép toán logic như AND, OR, NOT, XOR, NAND,
NOR, XNOR, ... .
Vẽ sơ đồ logic kết hợp: Sử dụng hệ thống hàm logic để vẽ sơ đồ logic kết hợp,
biểu diễn mạch logic dưới hình thức sơ đồ logic kết hợp.
Thiết kế mạch logic: Với sơ đồ logic kết hợp và bảng chân trị như một hướng
dẫn, thiết kế mạch logic sử dụng các cổng logic hoặc chế độc lập để thực hiện
hàm logic của mạch.
Kiểm tra mạch logic: Cuối cùng, kiểm tra mạch logic để đảm bảo nó hoạt động
chính xác và đáp ứng các yêu cầu chức năng đã đề ra.
CHƯƠNG 2. TÌNH TỐN, THIẾT KẾ MƠ HÌNH HỆ THỐNG
2.1. Tính tốn hệ thống
2.1.1. Mạch cộng bán phần
Mạch cộng bán phần là một mạch điện tử sử dụng để thực hiện phép cộng hai
hoặc nhiều số nhị phân. Mạch sử dụng các bộ cộng bán phần để tính tốn kết quả.
Mỗi bộ cộng bán phần trong mạch cộng bán phần bao gồm một bộ cộng hai số
khơng có nhớ (hay cịn gọi là half-adder) để thực hiện phép cộng khơng có nhớ
giữa hai bit của hai số, và một bộ cộng có nhớ (hay cịn gọi là full-adder) để thực
hiện phép cộng có nhớ giữa bit tiếp theo của hai số và bit nhớ từ phép cộng trước
đó.
Mạch cộng bán phần là một trong những mạch phổ biến và quan trọng trong
các thiết kế mạch điện tử, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng tính tốn và
xử lý tín hiệu.
a, Bảng chân lí
Ai
Bi
Si
Ci
0
0
0
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
0
1
Bảng 2-1 Bảng chân lí mạch cộng bán phần
b, Phương trình
Si = A̅i Bi + Ai B̅i = Ai ⨁Bi
Ci = A i B i
c, Sơ đồ mạch cộng bán phần
(2.1)
(2.2)
Hình 2-1 Sơ đồ mạch cộng bán phần
2.1.2. Mạch cộng tồn phần
Mạch cộng tồn phần (hay cịn gọi là mạch cộng số) là loại mạch điện tử được
sử dụng để thực hiện phép cộng các số nhị phân hoặc các giá trị logic. Một mạch
cộng toàn phần bao gồm nhiều module cộng nhỏ (hay còn gọi là bộ cộng nhỏ)
được kết nối với nhau để thực hiện phép cộng.
Mỗi bộ cộng nhỏ thực hiện việc cộng hai bít đầu vào và trả về giá trị kết quả
cộng của hai bít này. Bằng cách kết nối nhiều bộ cộng nhỏ với nhau, mạch cộng
tồn phần có thể tính tốn các số nguyên dương lớn hoặc các giá trị logic phức
tạp. Mạch cộng toàn phần được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử, các hệ
thống máy tính và các mạch logic số.
a, Bảng chân lí
Ai
Bi
Ci−1
Si
Ci
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
1
0
1
0
0
1
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
1
0
1
1
1
0
0
1
1
1
1
1
1
Bảng 2-2 Bảng chân lí mạch cộng tồn phần
b, Phương trình
̅𝑖 𝐶𝑖−1 + 𝐴̅𝑖 𝐵𝑖 ̅̅̅̅̅̅
̅𝑖 ̅̅̅̅̅̅
𝑆𝑖 = 𝐴̅𝑖 𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵𝑖 𝐶𝑖−1
̅𝑖 𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵𝑖 ̅̅̅̅̅̅
𝐶𝑖 = 𝐴̅𝑖 𝐵𝑖 𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵𝑖 𝐶𝑖−1
Rút gọn:
̅𝑖 𝐶𝑖−1 + 𝐴̅𝑖 𝐵𝑖 ̅̅̅̅̅̅
̅𝑖 ̅̅̅̅̅̅
𝑆𝑖 = 𝐴̅𝑖 𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵𝑖 𝐶𝑖−1
̅𝑖 𝐶𝑖−1 + 𝐵𝑖 ̅̅̅̅̅̅
̅𝑖 ̅̅̅̅̅̅
= 𝐴̅𝑖 (𝐵
𝐶𝑖−1 ) + 𝐴𝑖 (𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐵𝑖 𝐶𝑖−1 )
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
= 𝐴̅𝑖 (𝐵𝑖 ⨁ 𝐶𝑖−1 ) + 𝐴𝑖 (𝐵
𝑖 ⨁ 𝐶𝑖−1 )
= 𝐴𝑖 ⨁ 𝐵𝑖 ⨁ 𝐶𝑖−1
̅𝑖 𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵𝑖 ̅̅̅̅̅̅
𝐶𝑖 = 𝐴̅𝑖 𝐵𝑖 𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐴𝑖 𝐵𝑖 𝐶𝑖−1
̅𝑖 ) + 𝐴𝑖 𝐵𝑖 ( ̅̅̅̅̅̅
= 𝐶𝑖−1 (𝐴̅𝑖 𝐵𝑖 + 𝐴𝑖 𝐵
𝐶𝑖−1 + 𝐶𝑖−1 )
= 𝐶𝑖−1 (𝐴𝑖 ⨁ 𝐵𝑖 ) + 𝐴𝑖 𝐵𝑖
c, Sơ đồ mạch cộng tồn phần
Hình 2-2 Sơ đồ mạch cộng tồn phần
2.2. Mơ phỏng và thiết kế
Hình 2-3 Mơ phỏng mạch cộng bán phần
Hình 2-4 Mơ phỏng mạch cộng tồn phần
Hình 2-5 Mơ phỏng mạch cộng 4 bit
CHƯƠNG 3. CHẾ TẠO, LẮP RÁP, THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG
3.1. Chọn linh kiện
3.1.1. IC 7483
Hình 3-1 IC 7483
IC 7483 là một bộ đếm bán dẫn 4-bit, được sản xuất bởi nhiều nhà sản xuất IC
khác nhau. Nó được sử dụng để đếm các tín hiệu đầu vào và xuất ra một số đếm
tương ứng. Nó có thể được sử dụng như một phần trong các mạch đếm tần số,
mạch đồng bộ hóa tín hiệu, mạch đo lường thời gian và những ứng dụng khác.
IC 7483 có bốn đầu vào đơn vị (A0, B0, A1 và B1) và bốn đầu ra đếm (C0, C1,
C2 và C3). Nó hoạt động bằng cách đếm các tín hiệu đầu vào tương tự và xuất ra
một số đếm bình thường. Để bắt đầu đếm, người dùng cần phải cung cấp một tín
hiệu cộng vào đầu vào carry-in (CI) và một tín hiệu clear để bắt đầu lại đếm từ
đầu.
IC 7483 có thể hoạt động với điện áp nguồn từ 4,75V đến 15V và được đóng
gói trong các vỏ IC gầm chân (DIP). Nó có đặc tính nhiễu thấp, tốc độ đáp ứng
nhanh và tiêu thụ điện năng thấp.
3.1.2. IC CD4063
Hình 3-2 IC CD4063
CD4063 thuộc dịng chip tích hợp CD4000. Dòng IC này hoạt động linh hoạt
và tiêu thụ điện năng thấp hơn so với dòng 4000 chuẩn TTL.
Tuy nhiên, tốc độ xử lý chậm sẽ hơn với IC chuẩn TTL, giới hạn ở các ứng
dụng thiết kế yêu cầu tốc độ xử lý chậm. CD4063 là bộ so sánh giá trị nhị phân
của 4 bit và xác định xem số đầu tiên lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng số thứ hai.
Đối với các số dài hơn 4-bit, nhiều linh kiện CD4063 có thể được kết hợp để
thực hiện so sánh. Nó là bộ so sánh chuẩn CMOS digital được sử dụng trong các
mạch logic và CPU cho nhiều ứng dụng khác nhau.
3.1.3. IC 74LS47
Hình 3-3 IC 74LS47
IC 74LS47 là một bộ giải mã BCD-7 đoạn 7-segment. Nó có 4 đầu vào BCD
và đầu ra là 7 đoạn, ứng với hiển thị số từ 0 đến 9 và chữ A đến F. IC này được
thiết kế để sử dụng với các mạch điều khiển đa dạng như máy tính, đồng hồ kỹ
thuật số, đồng hồ đo và các ứng dụng điện tử khác. 74LS47 sử dụng kỹ thuật TTL
để hoạt động với điện áp cấp độ logic 4,75V - 5,25V và có thể dễ dàng được tích
hợp vào bất kỳ hệ thống điện tử nào.
3.1.4. IC 7408
Hình 3-4 IC 7408
IC 7408 (IC 74LS08) được biết đến là một vi mạch tích hợp với 4 cổng AND
hai đầu vào 8 bit. 7408 là dòng IC thuộc họ IC 74XXYY. Cổng AND là một mạch
tín hiệu được sử dụng để có thể chuyển đổi các trạng thái logic. Trong cổng AND
sẽ có 2 dạng tín hiệu logic được sử dụng.
Đầu tiên, dạng tín hiệu mức cao, có điện áp trong khoảng từ 3-5V và dạng thứ
2 là dạng tín hiệu ở mức thấp tương đương với mức điện áp 0 – 2,6V. Một cổng
AND cần sử dụng 2 chân đầu vào và 1 chân cho đầu ra.
Đầu ra cũng sẽ hoạt động ở 2 trạng thái mức cao và mức thấp, nhưng để đầu ra
ở mức cao thì buộc cả 2 trạng thái đầu vào cũng phải ở mức cao.
IC 7408 được cấu tạo với 4 cổng AND, các công có thể được sử dụng riêng biệt
mà khơng gây ảnh hưởng tới các cổng khác.
74LS08 chỉ cần sử dụng 1 nguồn duy nhất, đầu ra của IC ln tương thích với
các thiết bị TTL và các bộ vi điều khiển khác.
IC 7408 với kích thước nhỏ gọn và tốc độ xử lý nhanh nên có độ tin cậy khá
cao. Một số các cổng logic khác cùng dòng như: 74LS73, 74LS00, 74LS02,
74LS04, 74LS138.
Thông số kỹ thuật IC 7408:
Dải điện áp hoạt động 4,75 – 5,25V. Điện áp được khuyến nghị cho IC là 5V
nhưng có thể lên tối đa là 7V.
IC cho phép dòng điện lớn 8mA ở đầu ra.
Thời gian tăng giảm điển hình: 18ns.
Nhiệt độ hoạt động: 0 ° C đến 70 ° C
Nhiệt độ bảo quản: -65 ° C đến 150 ° C
Tiêu thụ ít điện năng.
3.1.5. IC 7432
Hình 3-5 IC 7432
Cấu tạo bên trong ic số 74HC32 có bốn cổng logic OR, mỗi cổng có 2 ngõ vào
và 1 ngõ ra. IC 74HC32 được sản xuất theo công nghệ Cmos, là một mạch tích
hợp được xây dựng từ các Mosfet và một số điện trở phụ trợ. IC hoạt động tốt
nhất ở điện áp 5V.Các hoạt động của IC này là rất đơn giản để hiểu nếu chúng ta
hiểu được hoạt động của cổng =OR
Thông số kĩ thuật:
Số chân : 14
Số cổng OR trong ic : 4
Điện áp hoạt động : 2V – 6V DC
Dòng ngõ ra : 5.2 mA
Nhiệt độ hoạt động : -40°C - 125°C
3.1.6. Led 7 thanh
led 7 đoạn được thiết kế để hiển thị số và một số ký hiệu khác. Sự phát xạ của
các photon xảy ra khi mà tiếp giáp diode bị lệch về phía trước bởi một nguồn điện
áp bên ngồi cho phép dịng điện có thể chạy qua và chúng ta gọi đó là q trình
phát quang.
Chân Pin chung hiển thị thường được sử dụng để có thể xác định loại màn hình
LED 7 thanh đó là loại nào. Có 2 loại LED 7 thanh được sử dụng đó là Cathode
chung (CC) và Anode chung (CA)
▪
Cathode chung (CC): Trong màn hình Cathode chung thì tất cả các cực
Cathode cả các đèn LED được nối chung với nhau với mức logic “0” hoặc
nối Mass (Ground). Các chân còn lại là chân Anode sẽ được nối với tín hiệu
logic mức cao (HIGHT) hay mức logic 1 thông qua 1 điện trở giới hạn
dịng điện để có thể đưa điện áp vào phân cực ở Anode từ a đến G để có thể
hiển thị tùy ý.
▪
Anode chung (CA): Trong màn hình hiển thị Anode chung, tất cả các kết
nối Anode của LED 7 thanh sẽ được nối với nhau ở mức logic “1”, các phân
đoạn LED riêng lẻ sẽ sáng bằng cách áp dụng cho nó một tín hiệu logic “0”
hoặc mức thấp “LOW” thông qua một điện trở giới hạn dòng điện để giúp
phù hợp với các cực Cathode với các đoạn LED cụ thể từ a đến g.