Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Ch acid nucleid ôn nội trú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 11 trang )

HĨA SINH BUỔI 3
CHUYỂN HĨA ACID NUCLEIC

Tổng qt q trình thối hóa
nucleic acid, các enzyme giống
nuclease đó là những enxyme
phosphodiesterase sẽ cắt các đơn vị
cấu tạo nên các nucleotid 
nucleotid. Tiếp theo, nucleotidase
tách phosphate  nucleosid.
Nucleosidase sẽ tách 2 phần cịn lại
Base N và Đường (pentose)
 3 bước

Base N có 2 loại: Purin và Pyrimidin
Purin: thối hóa thành Acid uric
Pyrimidin: thối hóa thành NH3 (đi
vào q trình tổng hợp ure) và CO2
Pentose: nói trong bài chuyển hóa
glucid










Adenosin là 1 nucleosid gồm Base N, Adenin và Đường. Dưới tác dụng của enzyme


Adenosindehyrogenase (ADA) tách amin  Inosin. Sau đó, tách Ribose  Hypoxanthin. Adenin tự do
(ko nằm trong cấu trúc với ribose) thông qua adenase tách amin  Hypoxanthin.
Hypoxanthin bị Oxy hóa  Xanthin.
Guanin tách amin thơng qua Guanase Xanthine.
Nhìn chung các sản phẩm liên quan đến base purin này sẽ tạo ra các sản phẩm trung gian liên quan
Hypoxanthin, Xanthine tùy theo cơ chất ban đầu.
Inosin vẫn là acid nucleosid vì gốm base N và đường
Hypoxanthin, Xanthine là sản phẩm thối hóa của Purine
Xanthine tiếp tục bị oxy hóa Xanthin
oxidase  acid uric
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của
các base N thuộc nhóm purin


Bệnh lý thiếu ADA  ứ đọng
Adenosin  hậu quả gây Suy giảm
miễn dịch do ảnh hưởng quá trình
tổng hợp lympho T, Lympho B

Con người, thối hóa thành acid uric
Động vật khác, tiếp tục đi vào quá
trình tạo Alatonin


Bệnh tăng acid uric trong máu (Gout) lq đến quá trình chuyển hóa base purin.
GMP, AMP là các nucleotid chứa Guanin và Adenin.
Trong q trình thối hóa, GMP tách Guanin  Xanthine  Acid uric
AMP  IMP  Hypoxanthine
Nguyên nhân dẫn đến acid uric tăng cao trong máu:
(1) Acid uric được thải ra ở thận ra nước tiểu. NN thứ nhất do rối loạn bài tiết ở thận (suy thận)

(2) Tăng hình thành acid uric:
1. Do ăn quá nhiều các thực phẩm chưa base purine (vị trí 2a) (dân gian nói ăn nhiều đạm  tăng acid
uric nhưng thực sự acid uric ko được hình thành trực tiếp từ đạm mà là sản phẩm thối hóa của
base purin)
2. Tổn thương quá trình tái sử dụng (Guanin hay Adenosin sẽ ko bị thối hóa tịan bộ mà có 1 phàn
được tái sử dụng để tổng hợp GMP/AMP mới) không được tái sử dụng thì phải thối hóa  tăng
acid uric. Tổn thương quá trình tái sử dụng thường liên quan đến các gene
Điều trị: Allopurinol. Cấu trúc tương tự Hypoxanthine chỉ đảo vị trí CH=N (Allopurinol) và N=CH (Hypoxanthine).
Allopurinol cạnh tranh Hypoxanthine  tạo ra ít acid uric hơn


3 base Pyrimidin: Cystisin, Uracil,
Thymin.
Thối hóa cần sự tham gia NADPH.
Lần lượt qua các bước  mở vòng
 sản phẩm CO2 và NH3
Ko cần thuộc các bước

Khác với các chuyển hóa khác, đó là
hình thành β-Alanin (β-acid amin)
Các sản phẩm amin đều tạo thành
ure  thải ra ngoài


Chỉ dừng lại ở q trình tổng hợp
base nito
Khơng nói quá trình lắp ghép các
acid nucleic thành các đại phân tử.
Có 2 con đường tổng hợp:
1. Con đường tổng hợp mới: từ

những tiền chất cơ bản tổng hợp
nên các base nito hoặc các
nucleotid.
2. Con đường tận dụng: thay vì tổng
hợp các base nito và các nucleotid
mới hoàn toàn từ những nguyên
liệu cơ bản thì sẽ tái sử dụng các sản
phẩm từ q trình thối hóa. Nếu
con đường này bị ức chế (thiếu
ezyme)  tăng acid uric

Đây là con đường tạo mới (con đường từ trên xuống dưới) từ những nguyên liệu cơ bản như từ ribose gắn
Phospho nhwof PRPP Synthetase  Posphoribixyl -1- Pyrophosphat. Sau đó, gắn thêm a.a  Inosinat. Inosinat
biến đổi thành Guanylat (GMP) hoặc Adenylate (AMP)
Từ Guanin, Adenosin thay vì bị thối hóa, nó được tái sử dụng để tổng hợp Nucleotid này  con đường tái sử
dụng (con đường từ dưới lên trên)


Ko cần nhớ chi tiết các bước.
 Gđ 1: Ribose  PRPP
 Gđ 2: gắn thêm Glutamin, Glycin, Aspartate, PH4, CO2 IMP
 Gđ 3: IMP  AMP và GMP

Trên cấu trúc của các purin nucleotid có sự tham gia của Glycine, Aspartate, Glutamin. Ngồi ra, có acid formic
(Formate) và CO2



Con đường tái sử dụng, adenin hoặc guanin hoặc Hypoxanthine cần PRPP-có phospharibosyl -đường ribose gắn
lên adenine tạo ra AMP  IMP

Phospharibosyl gắn lên Hypoxanthine  IMP
IMP  GMP
Tổng hợp mới từ CO2 và NH3 (thối
hóa cũng tạo thành CO2 và NH3) 
carbamyl phosphate (giống chu trình
Ure)  gắn aspartate  acid orotic


Chi tiết ko đi sâu
acid orotic sau đó tạo ra các sản
phẩm aUMP  dTMP. Hoặc CTP.
Tức là những nucletid chứa base
pyrimidin


Có 2 a.a tham gia vào tổng hợp
Pyrimidin là Glutamin và Acid
aspatate. Ngồi ra, có sự tham gia
CO2.
 Tổng hợp Pyrimidin cần ít
phân tử a.a hơn qt tổng hợp
Purin

Thực tế chỉ sử dụng xét nghiệm muối mật trong nước tiểu, vì khi tắc mật mới xuất hiện muối mật trong nước tiểu.
Cịn XN trong máu ko có ý nghĩa, nhựng về nguyên lý vẫn làm được.
Fe hữu cơ hay Fe trong thực phẩm thì ko sợ dư thừa (ứ sắt). Dùng viên Fe bổ sung  có nguy cơ ứ sắt.
XHTH cũng là sắt trong thực phẩm vì thức ăn chính là tế bào chúng ta. Là cấp tính
Viêm dạ dày có thể xuất hiện Hồng cầu trong ruột nhưng thường lượng ko đáng kể




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×