Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Nhận thức lý tính tưởng tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 28 trang )

Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM
Bài Thuyết Trình
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
NHẬN THỨC LÝ TÍNH
TƯỞNG TƯỢNG
Nhóm 1
Nguyễn Lâm Yến Thi
Nguyễn Đoàn Thanh Trúc
Vũ Thị Kiều Yến
1
2
Chương V. Tư duy và tưởng tượng 3

Là một quá trình nhận thức

Phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm
của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới
trên cơ sở những biểu tượng đã có
II. Tưởng tượng

1
Khái niệm tưởng tượng
Ví dụ: hình ảnh nàng tiên cá, con rồng
4
ĐẶC ĐIỂM
CỦA
TƯỞNG TƯỢNG
Nảy sinh
trong hoàn
cảnh có vấn
đề


Đặc điểm của tưởng tượng
2
Tính
gián
tiếp
Tính
khái
quát
Ngôn ngữ là
điều kiện cần
thiết cho
tưởng tượng
Liên hệ
chặt chẽ
với nhận
thức cảm
tính
5
Chương V. Tư duy và tưởng tượng 6
Nảy sinh
trước
hoàn cảnh
có vấn đề
2
Đặc điểm của tưởng tượng
Mang tính
gián tiếp và
khái quát so
với trí nhớ
Liên hệ

chặt chẽ với
nhận thức
cảm tính
a. Tưởng tượng nảy sinh trong hòan
cảnh có vấn đề
Khi con người đứng trước những đòi hỏi
mới, thực tiễn mới chưa từng gặp, nhu cầu
muốn khám phá làm sáng tỏ cái mới thúc
đẩy tưởng tượng
7
Ví dụ: hình máy bay
8
b. Ngôn ngữ là điều kiện cần
thiết cho tưởng tượng
Là chất liệu đặc biệt quan trọng để
tưởng tượng và thể hiện sản phẩm
của tưởng tượng
9
Vd: Truyện Kiều
……
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở
nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường
màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém
xanh.

Một hai nghiêng nước nghiêng
thành
10
c. Tưởng tượng phản ánh gián
tiếp và khái quát
o
Gián tiếp: tưởng tượng là biểu tượng
cũ đã đựơc sắp xếp, chế biến lại
o
Khái quát: biểu tượng mới là những
nét chung, cơ bản của sự vật mà đã tri
giác trước đây
11
12
d. Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận
thức cảm tính

Tưởng tượng sử dụng nguồn nguyên
liệu do nhận thức cảm tính mang lại
13
Chương V. Tư duy và tưởng tượng 14
Cho phép con người hình dung
được kết quả trung gian và cuối
cùng của lao động
3
Vai trò của tưởng tượng
Hướng con người về
tương lai, kích thích con
người hoạt động
Ảnh hưởng đến việc học

tập, giáo dục đạo đức, phát
triển nhân cách
So sánh giữa tư duy và tưởng tượng

Đều là mức độ nhận thức cao cấp
Cũng nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề, trước
đòi hỏi mới của thực tiễn chưa từng gặp
Đều tạo ra cái mới , phản ánh một cách gián tiếp
Hãy chỉ ra điểm giống nhau giữa tư duy và tưởng tượng?
Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính





4
im khỏc nhau gia t duy v tng tng


T duy Tởng tợng
Hoàn cảnh có VĐ Rõ ràng Bất định
S.phm mới Khái niệm, t tởng Hình ảnh, mô hình
P. thức p/á Ngụn ng, cỏc thao tỏc Chắp ghép, kết hợp
Sản phẩm KN, Phán đoán Mô hình, HA mi
Suy lý
Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng:
Giữa tư duy và tưởng tượng có mối quan hệ mật thiết với nhau không có quá trình tư duy nào lại tách rời khỏi quá trình tưởng tượng. Ngược lại không có quá trình tưởng tượng nào
lại không cần sự hỗ trợ của tư duy.
Cụ thể là tư duy tạo ra ý đồ của tưởng tượng. Còn những hình ảnh cụ thể do tưởng tượng tạo ra cùng chứa đựng và bộc lộ nội dung tư tưởng của tư duy trừu tượng tạo ra. Nhờ
tưởng tượng mà tư duy được cụ thể hóa bằng các hình ảnh. Tưởng tượng vạch ra hướng đi cho tư duy, thúc đẩy tư duy trong việc tìm kiếm, khám phá cái mới.

17
VD: giả sử học sinh làm một bài toán hình học. Trước hết người học sinh phải nhận thức được yêu cầu nhiệm vụ (bài toán) sau đó phải nhờ
lại các định lý có liên quan, mối liên hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm, phải chứng minh… để đưa ra những cách giải quyết có thể có. Tiếp
theo người học sinh xem xét lại những phương hướng giải quyết bài toán sau khi giải xong cần rút ra kinh nghiệm cách giải sau đó tưởng
tượng sáng tạo ra cách giải mới từ cách giải cũ lựa chọn những phương hướng tối ưu.
18
KLSP:
Trong công tác giảng dạy, gv mô tả bằng
lời nói hay dùng hình vẽ quy ước, các sự
vật hiện tượng trong thực tế chính xác,
chọn lọc để cho hs hình dung được óc bài
giảng, thấy được những khó khăn cần giải
quyết
19
Đồng thời, gv cần dùng nhiều từ ngữ giàu hình tượng sống động, cụ thể hóa tác động đến trí tưởng tượng của hs,
dựa trên tài liệu cảm tính đã có để tiến hành tư duy, lĩnh hội kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo
20
Câu hỏi trắc
nghiệm
Ôn lại kiến thức và được nhận quà ^_^
21
Câu 1: Dù đựơc thực hiện chủ yếu bằng hình
ảnh, tưởng tượng vẫn mang tính khái quát và
gián tiếp
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Quá trình tưởng tượng đựoc thực
hiện bằng hình ảnh không có sự tham gia
của ngôn ngữ
A. Đúng B. Sai
22

Câu 3: Điều nào không đúng với tưởng
tượng
A. Nảy sinh trước tình huống có vấn đề
B. Luôn phản ánh cái mới với cá nhân
(hoặc xã hội)
C. Luôn giải quyết vấn đề 1 cách tường
minh
D. Kết quả là hình ảnh mang tính khái quát
23
Câu 4: Luận điểm nào đúng với tưởng tượng của
con người
A. Phản ánh cái mới không liên quan gì đến thực
tiễn
B. Kết quả của tưởng tượng không thể kiểm tra
được trong thực tiễn
C. Hoạt động đặc thù của con người, xác định hoặc
tái tạo những hình ảnh mà quá khứ chưa từng tri
giác
D. Không có ý nghĩa phục vụ hoạt động sống vì có
thể tạo nên hình ảnh không có thực trong cuộc sống
24
Câu 5: Điều nào đúng với tưởng tượng:
A. Loại tư duy chủ yếu trên bình diện hình
ảnh
B. Mang tính trực quan rõ nét
C. Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính
D. Mang bản chất xã hội
25

×