Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

PHÂN TÍCH rủi RO tín DỤNG và đưa RA GIẢI PHÁP CHO NGÂN HÀNG AGRIBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.67 KB, 47 trang )

Mục lục
oOo
Trang
Mục lục
Lời cảm ơn
Danh mục bảng biểu.
Chữ viết tắt
Lời mở đầu
Chơng I: tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tây
hà nội
1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh Tây Hà Nội
2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của NHNN & PTNT chi nhánh Tây Hà Nội.
2.1. Phòng thanh toán quốc tế
2.2. Phòng thẩm định.
2.3. Phòng hành chính - nhân sự:
2.4. Phòng kế toán ngân quỹ.
2.5. Phòng kế hoạch kinh doanh
2.6. Phòng kiểm tra - kiểm soát nội bộ.
3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
3.1. Chức năng.
3.2. Nhiệm vụ.
Chơng ii.thực trạng công tác tài chính của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn tây hà nội.
1. Điều kiện phát triển hoạt động tín dụng tại cơ sở.
1.1. Điều kiện về tự nhiên.
1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.
2. Thuận lợi và khó khăn của NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
2.1. thuận lợi.
2.2. Khó khăn.
3.Quy trình cho vay của ngân hàng NN & pt nông thông chi nhánh Tây Hà Nội


3.1 Quy trình cho vay trực tiếp
3.2 Quy trình cho vay gián tiếp
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
4. Khái quát về tinh hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội qua 2 năm ( 2011 - 2012).
4.1.Cơ cấu vốn của NHNN&PTNT Tây Hà Nội
4.2.Nguồn vốn huy động của NH.
4.3.tài sản khác.
4.4 Vốn điều chuyển.
4.5. Thu nhập.
4.6. Chi phí.
4.7. Lợi nhuận.
4.8.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
4.8.1. Hệ số lợi nhuận.
4.8.2. Hệ số doanh lợi.
4.8.3.Hệ số sử dụng tài sản.
4.8.4. Thu nhập trên chi phí
5. Thực trạng về tình hình rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
5.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
5.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
5.3. Đánh giá về tình hình hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây
Hà Nội.
5.3.1. những kết quả cần đạt đợc.
5.3.2. Những tồn tại trong việc hạn chế rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng trong chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
5.3.2.1. Những tồn tại trong việc hạn chế rủi ro tín dụng trong chi nhánh
5.3.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà
Nội.
Chơng iii: một số biện pháp nâng cao chất lợng tín dụng tại ngân hàng nn&pt nông
thôn chi nhánh tây hà nội và Kiến nghị.

3.1. Định hớng phát triển chi nhánh ngân hàng NN&PT nông thôn Tây Hà Nội.
3.2. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng của chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
3.2.1. Biện pháp sàng lọc và lự chọn khách hàng tiềm năng.
3.2.2.Xét duyệt trớc khi cho vay và the dõi giám sát việc sử dụng vốn sau khi cho vay.
3.2.3.xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng phù hợp với thực tế của NH.
3.2.4. Nâng cao trình độ và kỹ năng của cán bộ hoạt động trong chi nhánh NH.
3.2.5. Bảo hiểm Tín dụng.
3.2.6. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
2 2
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
3.2.7. nâng cao hiệu quả thẩm định và quản lý tiền vay
3.3. Biện pháp xử lý rủi ro tín dụng.
* Kiến nghị.
Lời cảm ơn
oOo

Đợc sự phân công của quý thầy cô khoa tài chính ngân hàng của Trờng Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nội, sau hơn một tháng thực tập tại ngân hàng, em đã hoàn
thành xong luận văn tôt nghiệp Phân tích rủi ro tín dụng trong tại NHNN&PTNT chi
nhánh Tây Hà Nội . Để có thể hoành thành bài luận tốt ngoài sự nỗ lc của bản thân
còn có sự dẫn dắt chỉ bảo tận tình của Quý thầy cô và các Quý Cô Bác, Anh Chị nhân
viên trong chi nhánh NH.
Để đạt đợc kết quả này , em vô cùng biết ơn cac Quý thầy cô khoa tài chính ngân
hàng trờng CĐ Kinh Tế - Kỹ Thuật Hà Nội, đã tận tình dạy bảo em trong suốt thời
giam em học tập tại trờng. Ngoài những kiến thức chuyên môn thầy cô còn cho em
thêm những kiến thức ngoài đời sống xã hội để mai này em bớc chân ra đời sống
không khỏi bỡ ngỡ mà có thể tự tin với những gì mình học đợc trong nhà trờng.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Ngô Huy Cơng đã trực tiếp hớng dẫn, dìu dắt và
tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài

luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn anh Trịnh Hùng Thắng trởng phòng tín dụng, đã
tận tình hỡng dẫn em trong suốt thời gian em thực tập tại NH.
3 3
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành của em tới ban lãnh đạo cùng toàn thể
anh chị trong NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội đã tạo điều kiện cho em đợc thực
tập thuận lợi tại NH.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh
nghiệm thực tế, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận đợc
sự đóng góp chỉ bảo của Quý Thầy Cô để đề tài này đợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến Quý Thầy Cô và Quý Cô Bác Anh Chị trong chi nhánh
NHNH&PTNT Tây Hà Nội lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Trân trọng cảm ơn!

Hà nội,ngày 20 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện

TRÂNG MAI QUYÊN

4 4
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
DANH SáCH CHữ VIếT TắT
* Agribank : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam
* NHNN & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát Triển nông thôn
* NN & PT : Ngông nghiệp và Phát triển
* NHTM : Ngân hàng thơng mại
* NHNN : Ngân hàng nhà nớc

* TD : Tín dụng
* VN : Việt Nam
* NH : Ngân hàng
* NN : Nhà nớc
* WTO : Tổ chức Thơng mại quốc tế
Danh mục bảng biểu
Trang
Sơ đồ 1: 9
5 5
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
Sơ đồ2: Quy trình cho vay trực tiếp tại NHNN&PTNT Tây Hà Nội 22
Sơ đồ3 : Quy trình cho vay gián tiếp tại NHNN&PTNT Tây hà Nội 23
Biểu đồ: kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Tây Hà Nội qua 2 năm
2011 2012: 27
Bảng 3.1: Tình hình nguông vốn của NHNN&PTNT Tây Hà Nội qua 3 năm hoạt
động năm 2010 -
2012.13
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của NH qua 2 năm ( 2011 2012) cụ thể nh
sau 15
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Tây Hà Nội qua 2 năm
(2011 2012) 24
Bảng 4.2: Hệ số lợi nhuận 27
Bảng 4.3: Hệ số doanh lợi 27
Bảng 4.4: Hệ số sử dụng tài sản 28
Bảng 4.5: Thu nhập trên chi phí 29
Bảng 5.1: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng NH&PT nông thôn Tây Hà Nội qua 2
năm từ (2011-2012) 30
Bảng 5.2: Thực trạng chất lợng tín dụng năm 2011 -2012 32
Bảng 5.3: Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu năm 2011 2012 34

Bảng 5.4: Phân loại nợ ngắn hạn năm 2012 34
Bảng 5.5: Phân loại theo nợ quá hạn và nợ xấu nấu qua 2 năm ( 2011 -2012 35
Bảng 5.6: Phân loại nợ quá hạn 2011 -2012 và nợ xấu theo thành phần kinh tế 36
Lời mở đầu
oOo
i. sự cần thiết nghiên cứu đề tài.
Ngân hàng (NH) là ngành kinh doanh đặc thù vì cả nguyên liệu và sản phẩm kinh
doanh đều là tiền tệ. Đối tợng phục vụ rất đa dạng, nhiều ngành ngề, lĩnh vực khác
nhau trong xã hội. Ngân hàng hoạt động đợc hay không là nhờ vào yếu tố tâm lý mà
điều quan trọng đầu tiên ta phải nói đến ở đay là niềm tin, sự tin tởng của khách hàng
vào ngân hàng. Trong giai đoạn tình hình kinh tế đang có nhiều biến động nh hiện nay
thì hoạt động của nghành ngân hàng nói chung, cũng nh ngân hàng Agribank nói riêng
càng trở nên khó khăn hơn lúc nào hết. Nên độ rủi ro tín dụng của nghành ngân hàng
6 6
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
là rất lớn mà ta khó có thể dự đoán trớc hết đợc. Vì vậy yêu cầu nhà quản trị phải có
những những giải pháp và chiến lợc phù hợp với tình hình kinh tế để có thể tối đa hoá
lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro là nhân tố hết sức quan trọng ảnh hởng đến tình hình hoạt
động của ngân hàng.
Trong nền kinh tế, hệ thống NH đóng vai trò rất quan trọng là cầu nối giữa nơi thừa
vốn và nơi thiếu vốn. Hệ thống NH có thể ví nh Trái tim của nền kinh tế vì hệ
thống NH có khoẻ thì nền kinh tế mới có thể hoạt động bình thờng và liên tục. Cùng
với quá trình mở cửa và hội nhập nền kinh tế quốc tế, đặc biệt kể từ khi Việt Nam
chính thức gia nhập Tổ chức Thơng Mại quốc tế (WTO) và chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của Tổ chức WTO ngày 7/ 11/ 2007. Hệ thống NH có nhiều thay đổi về
cơ cấu tổ chức cũng nh quy mô hoạt động và đặc biệt là mở ra nhiều cơ hội kinh
doanh cho các doanh nghiệp cũng nh Ngân Hàng, trong mọi lĩnh vực. Chúc ta bắt đầu
thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trớc sự cạnh khốc
liệt, cơ hội mở ra nhiều nhng thách thức cũng không nhỏ. Vì vậy trong thời kỳ hội

nhập nh vậy, hoạt động NH phải phát triển hơn nữa để đảm bảo nhu cầu vốn trong n-
ớc, tăng khả năng cạnh tranh với những NH nớc ngoài đã và đang thành lập ở VN. Tuy
nhiên , đây không phải là một vấn đề dễ dàng thực hiện nếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự
có của mình thì không bao giờ có thể trở thành đối thủ của các NH nớc ngoài. Vì thế
phải mở rộng quan hệ hợp tác giữa NH và các tổ chức tín dụng để đáp ứng nhu cầu về
vốn cho hoạt động của nền kinh tế trong nớc. Có thể nói Ngân hàng là mạch máu
nuôi sống nền kinh tế có vai trò cực kỳ quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nớc, thúc đẩy quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn trong xã hội.
Tuy nhiên, hiện nay hệ thống Ngân hàng VN đang phải gánh chịu sức ép rất lớn, vừa
phải đáp ớng nhu cầu vốn của khách hàng, vừa đối mặt với những thử thách không nhỏ
về đối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt động. Các hiệp hội tín dụng, các nhà môi giới ,
các công ty bảo hiểm .đang ghánh một phần lớn tiền gửi vào thị trờng tín dụng của
Ngân hàng.
Trong kinh doanh NH thì hoạt động tín dụng (TD) là một trong những hoạt động tại
ra giá trị nhiều nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho NH. Hoạt động TD là nghiệp vụ
chủ yếu, nó chiếm từ 70% - 90% thu nhập của NH, nhng rủi ro lại lớn nhất. Mặt khác
trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới chúng ta phải cải cách và hoàn thiện toàn bộ
hệ thống nhằm nâng cao chất lợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro TD. Trớc tính cấp
thiết đó, em quyết định chọn đề tài phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội để chỉ ra đợc thực trạng còn
7 7
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
tồn tại tại ngân hàng và đa ra những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
tín dụng cho ngân hàng.
ii. phạm vi, đối tợng nghiên cứu.
1.1. pham vi nghiên cứu
1.1.1. Phạm vi về thời gian.
Thời gian nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 24/ 4/ 2013 đến 25/ 5/2013.
1.1.2. Phạm vi về không gian.

Đề tài đợc nghiên cứu tại NHNN & PTNT chi nhánh Tây Hà Nội. Do thời gian
nghiên cứu có hạn, nên đề tài chỉ đa ra đợc những nhận xét chung dựa trên sự đánh giá
cá nhân về những yếu tố phân tích, trên cơ sở hiểu biết về Ngân hàng trong quá trình
thực tập. Sử dụng số liệu từ năm 2010 -2011.

1.1.3. Phạm vi về nội dung.
Vì kiến thức và thời gian nghiên tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng và
phong phú tại NH có hạn nên luận văn tập trung đề cập đến một số vấn đề cơ bản sau
đây:
Thứ nhất: Khái quát về tình hình hoạt động chung của chi nhánh NHNN & PTNT
chi nhánh Tây Hà Nội.
Thứ hai: Phân tích thực trạng về công tác tài chính của NHNN & PTNN chi nhánh
Tây Hồ Hà Nội.
Thứ ba: Từ kết quả của quá trình phân tích thực trạng trên, báo cáo sẽ đa ra những
nhận xét, kiến nghị và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hạn chế
rủi ro tind dụng trong NHNN & PTNT chi nhánh Tây Hà Nội.
1.2. đối tợng nhiên cứu.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản tri rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội. Từ đó, đề xuất các biện pháp phòng
ngừa và khắc phục rủi ro tín dụng.
iii. danh mục tài liệu tham khảo.
Dới đây là một số tài liệu mà trong quá trình làm em đã tham khảo:
+ Hồ thị Kim Chi ( tài chính doanh nghiệp 46A). Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
chi nhánh Ngân hàng Ngoại thơng Thành Công.
+ Bùi thị Hậu ( CQ 490795). Khái quát về nhân lực và hoạt động quản lí nhân sự của
ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Hồ - Hà Nội.
+ Báo cáo tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Hà
Nội.
8 8
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C

Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
+ Hồ Trung Tấn. Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Đầm Dơi tỉnh cà Mau.
iv. cấu trúc của luận văn.
Cấu trúc của luận văn đợc bố cục bởi ba chơng nh sau:
Chơng 1: Tổng quan về NHNN & PTNT chi nhánh Tây Hà Nội.
Chơng 2: Thực trạng công tác tài chính của NHNN & PTNT chi nhánh Tây Hà Nội.
Chơng 3: Đánh giá thực trạng công tác tài chính tại ngân hàng để đa ra những phơng
hớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNN & PTNT Chi nhánh
Tây Hà Nội.
Chơng I: tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
tây hà nội.
1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Tây Hà Nội.
Ngân hàng đợc thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng
Việt Nam đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Việt Nam là Ngân
hàng thơng mại quốc doanh không chỉ giữ vai trò trong đầu t vốn phát triển kinh tế
nông nghiệp nông thôn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các lĩnh
vực khác trong nền kinh tế.
Quyết định số 280/QĐ-NHNT ngày 15/11/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam đợc thủ tớng Chính phủ ủy quyền đổi tên Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoạt động theo mô
hình tổng công ty 90.
Với tên mới, ngoài chức năng của một ngân hàng thơng mại, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đợc xác định thêm nhiệm vụ: Đầu t phát
triển đối với khu vực nông thôn qua việc mở rộng đầu t vốn trung, dài hạn phục vụ
công nghiệp hóa, hiệ đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là ngân hàng duy nhất có
mạng lới rộng khắp tại tất cả các đô thj và vùng nông thôn. Với công nghệ ngày càng
tiên tiến bao gồm hơn 25000 nhân viên đợc đào tạo, hệ thống làm việc ở hơn 2000 sở

giao dịch, chi nhánh tỉnh, thành phố, huyện, xã. Kể từ năm 1993 đến nay, Ngân hàn
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là NH Việt Nam đầu tiên đợc kiểm
toán quốc tế do công ty kiểm toán úc cooper and lybrand thực hiện và xác nhận
NHNN & PTNT Việt Nam là tổ chức NH lành mạnh, đáng tin cậy.
9 9
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
Ngân hàng NN&PT nông thôn Tây Hà Nội có trụ sở chính tại Số 115 Nguyễn Lơng
Bằng, Quận Đống Đa, Hà Nội đợc thành lập vào ngày 5/6/2003 và chính thức đi vào
hoạt động vào ngày 21/7/2003.
Ngân hàng NN & PT nông thôn Tây Hà Nội trực thuộc NHNN & PTNT Việt Nam,
hoạt động theo luật các Tổ chức tín dụng và điều lệ hoạt động của NHNN & PTNT
Việt Nam. NHNN & PTNT Tây Hà Nội là một đơn vị hoạch toán độc lập nhng vẫn có
phần phụ thuộc vào NHNN & PTNT Việt Nam, có quyền tự chủ kinh doanh, có con
dấu riêng và đợc mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam cũng nh
các tổ chức tín dụng khác trong cả nớc. Kể từ ngày thành lập đến nay, NHNN&PTNT
Tây Hà Nội đã và đang hoạt động kinh doanh trên cơ sở tự kinh doanh, tự bù đắp và có
lãi.
2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của NHNN & PTNT chi nhánh Tây Hà Nội.
Theo quy chế tổ và hoạt động của Chi nhánh NHNN & PTNT Tây Hà Nội, Giám đốc
là ngời điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Chi nhánh NHNN & PTNT Tây Hà Nội,
Chi nhánh gồm có 6 phòng ban chức năng và các phòng giao dịch. Cơ cấu tổ chức bộ
máy của Chi nhánh đợc thể hiện bằng sơ đồ 1:
Sơ đồ 1:cơ cấu bộ máy của chi nhán NHNN&PTNR Tây Hà Nội
10 10
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Giám đốc
P.Giám đốc: Kế hoạch kinh doanh và thanh toán quốc tế
P.Giám đốc: Phòng Kế Toán - Ngân Quỹ
P.Giám đốc: Phòng thẩm định và phòng Giao dịch

Ban giám đốc
Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kế toán - Ngân Quỹ Phòng thẩm dịch Phòng thanh toán Quốc tế
Phòng hành chính - Nhân sự Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
2.1. Phòng thanh toán quốc tế
- Thực hiện công tác thanh toán ngoài nớc của Chi nhánh, nghiên cứu, xây dựng và
áp dụng kỹ thuật thanh toán hiện đại.
- Tạo điều kiện cho việc thanh toán nhanh nhất, chính xác đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
- áp dụng công nghệ thanh toán hiện đại.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao.
11 11
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
2.2. Phòng thẩm định.
- Ban thẩm định tại Trụ sở chính là đơn vị trực thuộc bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ
của NHNN & PTNT Việt Nam có chức năng tham mu cho Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc NHNN & PTNT Tây Hà Nội trong việc quản lý, chỉ đạo hoạt động quản trị
và trực tiếp thẩm định các dự án, phơng án đầu t tín dụng, bảo lãnh vợt quền phán vợt
quền phán quyết của Giám đốc chi nhánh cấp I; các món vay do Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc quy định, chỉ định, nhằm mục tiêu phát triển kinh doanh an toàn, hiệu
quả cho NHNN & PTNT Tây Hà Nội.
- Phòng ( tổ) thẩm định tại các chi nhánh là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ của chi
nhánh, có chức năng tham mu cho Giám đốc chi nhánh trong việc quản lý, chỉ đạo
hoạt động thẩm định tại chi nhánh và trực tiếp thẩm định các dự án, phơng án đầu t tín
dụng, bảo lãnh vợt quyền phán quyết của Giám đốc chi nhánh cấp dới, các món vay
do Tổng giám đốc, giám đốc chi nhánh quyđịnh, chỉ định.
- Điều hành Ban thẩm định tại trụ sở chính là Trởng ban, giúp việc trởng ban là một
số Phó trởng ban.
- Theo dõi và quản lý các món vay nh: Hoàn thiện các thủ tục để giải ngân, kiểm tra

món vay, đôn đốc thu nợ, thu lãi, xử lý nợ Do cán bộ tín dụng đảm nhiệm theo quy
chế hiện hành.
- Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
2.3. Phòng hành chính nhân sự:
- Xây dựng chơng trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm
thờng xuyên đôn đốc việc thực hiện các chơng trình đã đợc Giám đốc chi nhánh phê
duyệt.
- Xây dựng và triển khai chơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh trực
thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm th ký tổng hợp do Giám đốc chi nhánh.
- T vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt
động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến
cán bộ, nhân viên và tài sản của NHNN & PTNT Tây Hà Nội.
- Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan.
- Lu trữ các văn bản có liên quan đến Ngân hàng và các văn bản định chế của
NHNN&PTNT Việt Nam.
- Đầu mối giao tiếp với khách hàng đén làm việc, công tác tại chi nhánh
NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
- trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn th lễ
tân, phơng tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
12 12
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
2.4. Phòng kế toán ngân quỹ.
- Trực tiếp hoạch toán kế toán, hoạch toán thống kê theo quy định của NHNN và
NHNN&PTNT Việt Nam.
- Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lơng
đối với các chi nhánh NHNN&PTNT trên địa bàn NHNN cấp trên phe duyệt.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyển dùng theo quy định của NHNN&PTNT Việt
Nam.
- Tổng hợp lu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo

quy định.
- Thực hiện các khoản nộp NSNN.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nớc.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy định.
- Quản lý sử dụng thiết bị thông tin điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy
định của NHNN&PTNT.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
2.5. Phòng kế hoạch kinh doanh:
- Nghiên cứu, đề xuất chiến lợc khách hàng, chiến lợc huy động vốn tại địa phơng.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh trung và dài hạn theo định hớng kinh doanh của
NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết định kế hoạch đến
các chi nhánh NHNN&PTNT trên địa bàn.
- Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi nhánh
NHNN&PTNT trên địa bàn.
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo báo cáo sơ kết, tổng
kết.
- Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và sử lý rủi ro tín dụng.
- Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nghiệm vụ do Giám đốc chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội giao.
2.6. Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ.
- Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội và các đơn
vị trực thuộc theo quyết định của Hội quản trị và chỉ đạo của Tổng giám đốc NHNN.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định nghiệp vụ kinh doanh theo quy
định của pháp luật và NHNN&PTNT VN
13 13
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
- Giám sát việc chấp hành các quy định của NHNN về đảm bảo an toàn trong hoạt

động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ NH.
- Kiểm tra nội bộ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, việc tuân
thủ các nguyên tắc , chế độ về chính sách kế toán của Nhà nớc, ngành NH.
- Báo cáo tổng giám đốc NHNN, giám đốc chi nhánh NHNN&PTNT kết quả kiểm
tra và đề xuất biện pháp sử lý, khắc phục khuyết điểm, tồn tại.
- Giải quyết đơn th, khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của chi nhánh
NHNN&PTNT trên địa bàn trong phạm vi phân cấp ủy quyền của Tổng giám đốc
NHNN.
- Tổ chức giao ban thờng kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ đối với
các chi nhánh NHNN&PTNT trên địa bàn, sơ kết, tổng kết công tác kiểm tra, kiểm
toán nội bộ theo quy định.
- Làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra, kiểm soát của ngành Ngân
hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với chi nhánh NHNN&PTNT.
- thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh
NHNN&PTNT, trởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao.
3. Khái quát tình hình kinh doanh tài chính NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
3.1. cơ cấu vốn.
Với phơng châm đi vay để cho vay , NH luôn xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm
hàng đầu trong kinh doanh của mình.
Bảng 3.1: Tình hình nguông vốn của NHNN&PTNT Tây Hà Nội qua 2 năm hoạt
động năm 2010 - 2012.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2011/2012
2011 2012 Số tiền %
I. Vốn huy
động
410.995 599.122 188.127 45.77

1.tiêng gửi
kho bạc
95.000 97.520 2.52 2.65
2. Tiền gửi các
khoản vay
trong nớc
745 920 175 23.49
14 14
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
3. Tiền gửi
của khách
hàng
345.931 676.897 330.966 95.67
4. Giấy tờ có
giá phát hành
15.825 16.214 389 2,46
II. tài sản khác 231.450 245.310 13.86 5.99
III. Vốn điều
chuyển
24.450 26.655 2.205 9.02
Tổng cộng
1868.651 2581.718 1101.678 38.16
(Nguồn: phòng kinh doanh NHNN&PTNT Tây Hà Nội)
Vốn đợc xem là yếu tố quyết định đến sự thành công của NH, nên để có đợc nguồn
vốn dồi dào thì NH không chỉ dựa vào nguồn tự có của mình hay chờ cho trên cấp
xuống đợc mà phải tìm NH phải tiến hành huy động vốn ở trong xã hội vào NH mình.
Vốn huy động là phơng tiện tiền tệ do NH huy động bằng nghiệp vụ nhận tiền gửi và
các nghiệp vun khác của NH để làm vốn kinh doanh.
: :Vốn huy động.

: Tài sản khác.
: :Vốn điều chuyển.
( Nguồn: phòng kinh doanh NHNN&PTNT Tây Hà Nội)
15 15
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
Qua bảng số liệu cho thấy tổng nguồn vốn của NHNN&PTNT Tây Hà Nội có xu h-
ớng tăng qua các năm. cụ thể là: Năm 2011 chi nhánh tổng nguồn vốn là 1868.651
triệu đồng. Sang năm 2012 tổng nguồn vốn là 2581.718 triệu đồng, so với năm 2011
tăng 1101.678 triệu đồng với tốc độ tăng trởng 38.16%.
Nguyên nhân tăng trởng nguồn vốn các năm là do có đợc sự giúp đỡ về vốn của
NHNN cấp tỉnh , cấp trung ơng, sự giúp đỡ cuả kho bạc nhà nớc. Do nền kinh tế trong
nớc đang dần ổn định và phục hồi.
3.2.Tình hình hình huy động vốn và kết quả hoạt động kinh danh của NH trong
2 năm (2011 -2012) đợc biểu hiện cụ thể nh sau:
3.2.1.Nguồn vốn huy động của NH.
Nguồn vốn huy động của NH có xu hớng tăng trong 2 năm lại đây. Cụ thể trong năm
2011 tổng vốn huy động của NH là 410.995 triệu đồng, năm 2012 là 599.122 triệu
đồng, tăng so với năm 2011 là 188.127 triệu đồng tăng so với 2011 là 45.77%. Để là
rõ nguyên nhân của sự tăng giảm trên ta đI vào phân tích cơ cấu vốn huy động của Nh
trong 2 năm 2011 và 2012 cụ thể nh sau:
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của NH qua 2 năm ( 2011 2012) cụ thể nh sau:
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Số tiền % Số tiền %
I. Vốn huy động 410.995 100 599.122 100
1. Tiền gửi kho bạc
NN
95.000 23.11 97.520 16.28
2.Tiền gửi và các

khoản vay trong nớc
745 81.27 920 53.56
3. Tiền gửi của
khách hàng
345.931 84.17 676.897 12.98
4. Giấy tờ có giá
phát hành
15.825 3.85 16.214 2.71
(Nguồn: Phòng kinh doanh NHNN&PTNT Tây Hà Nội.)
* Tiền gửi Kho bạc NN
16 16
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
Loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng rất lớn trong nguồn vốn huy động của NH. Qua
bảng số liệu ta thấy tiền gửi kho bạc nhà nớc tăng lên theo từng năm. Năm 2011 huy
động đợc 59.000 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 23.11% tổng nguồn vốn huy động. Năm
2012 huy động đợc 97.524 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 16.28% tỏng nguồn vốn huy
động.
Nguyên nhân dẫn đến tăng nguồn tiền này là do điều kiện kinh tế tại khu vực ngày
càng phát triển, nên ngời dân cũn nh các tổ chức kinh tế có lợng tiền nhàn rỗi gửi vào
NH, từ đó mà hoạt động của NH ngày càng phát triển. Chính vì lẽ đó mà kho bạ nhà
nớc cũng có tiền nhàn rỗi gửi vào NH, nhờ vậy mà nguồn vốn huy động tại chỗ của
NH ngày càng tăng lên, ngồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy
động và đóng vai trò rất quan trọng đối với NH. Sang năm 2012, tuy tình hình nèn
kinh tế vẫn không có bớc chuyển biến rõ ràng cụ thể nhng tình hình kinh tế cũng bớc
khởi sắc theo chiều hớng tốt hơn cho nền kinh tế. Nên lợng tiền gửi vào NH vẫn tăng
đều đặn.
* Tiền gửi và các khoản vay trong nớc.
Năm 2011 NH huy động đợc 745 triệu đông chiếm tỷ trọng là 81.27% tổng nguồn
vốn huy động. Năm 2012 NH huy động đợc 920 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 53.56%

Trong tổng nguồn vốn huy động.
* Tiền gửi của khách hàng.
Đây là hình thức huy động thu hút các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong các tầng
lớp trong xã hội nhằm đảm bảo mục đích an toàn và sinh lợi. Nó bao gồm tiền có kỳ
hạn và không có kỳ hạn. Năm 2011 tiền gửi là 354.931 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là
84.17% trong tổng vốn huy động. Năm 2012 tiền gửi vào là 676.897 triệu đồng chiếm
tỷ trọng là 12.98% trong tổng vốn huy động.
Nhờ có các chiến lợc marketing phù hợp, đa dạng hóa các dịch vụ của NH và nâng
co nghiệp vụ huy động vốn theo sự chỉ đạo của ban Giám đốc, đổi mới phong cách
phục vụ lịch sự tạo cảm thoảI mãI cho khách hàng đến làm việc, xử lý nhanh chóng,
chính xác chứng từ trên máy vi tính, cũng nh trong kiểm đếm. Nên đã tạo đợc uy tín
với khách hàng, khách hàng ngày càng nhận đợc nhiều niềm tiện ích mà NH cung cấp,
nên lợng khách hàng đến giao dịch ngày càng nhiều. Vì vậy, tiền gửi của khách hàng
ngày càng tăng.
* Giấy tờ có giá phát hành.
Là công cụ để huy động tiền tiết kiệm có kỳ hạn nhất định do NH phát hành nhằm
mục đích kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định. Đây là nguồn vốn ổn định giúp NH
yên tâm hoạt động đầu t vì ít khi khách hàng rút vốn trớc thời hạn. Qua bảng số liệu ta
17 17
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
thấy năm 2011 huy động đợc 15.825 triệu đồng chiếm tỷ trọng 3.85% trong tổng vốn
huy động của NH. Năm 2012 huy động đợc 16.214 triệu đồng chiếm tỷ trọng 2.71%
trong tổng nguồn vốn huy động đợc của NH.
3.2.2. tài sản khác.
Hình thức huy động của lọa này đạt kết quả khá cao. Năm 2011 huy động đợc
231.450 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 12.39% tổng nguồn vốn, năm 2012 huy động đợc
245.310 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 9.50% trong tổng nguồn vốn của NH, so với năm
2011 tăng 13.86 triệu đồng tơng ứng với tăng lên 5.99%
3.2.3. Vốn điều chuyển.

Năm 2011 huy động đợc 24.450 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 1.31% trong tổng nguồn
vốn, năm 2012 huy động đợc 26.655 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 1.03% trong tổng
nguồn vốn , so với năm 2011 tăng 2.205 triệu đồng tơng ứng với tăng 9.02%.
4. Chức năng và nhiệm vụ của NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
4.1. Chức năng.
Chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội là chi nhánh loại 1 trực thuộc trực tiếp
NHNN&PTNT Việt Nam. Nó có chức năng giống nh các tổ chức tín dụng của nhà n-
ớc, điều đó đợc thể hiện qua chức năng của các phòng ban và các dịch vụ và chi nhánh
đa ra. Có các chức năng cụ thể nh sau:
- Chức năng trung gian tài chính.
Ngân hàng NH&PT Nông thôn Tây Hà nội đứng ra huy động vốn trong khu vuwccj
Tây Hà Nội và cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay
vốn trong địa bàn dới hình thức cho vay. Nhờ đó mà NHNN&PTNT Tây Hà Nội đã
điều tiết tình hình kinh tế trong phạm vi Tây Hà Nội.
- Chức năng trung gian thanh toán.
Có nghĩa là NHNN&PTNT Tây Hà Nội là trung gian thanh toán cho các chủ thể
kinh tế có nhu cầu thanh toán trong địa bàn của mình, bằng các nghiệp vụ nhập tiền
vào tài khoản của khách hàng tại NH, và chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản.
- Chức năng tạo tiền (tạo ra tiền gửi thanh toán).
Từ khoản tiền dự trữ ban đầu, thông qua hoạt đọng cho vay bàng hình thức chuyển
khoản, hệ thống ngân hàng có khả năng tạo nên số tiền gửi gấp nhiều lần số tiền dự trũ
tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi.
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tind dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, phân cấp của Ngân hàng NN&PT
nông thôn Việt Nam trên địa bàn hoạt động.
18 18
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
- Tổ chức kinh doanh và kiểm tra kiểm toán nội bộ theo ủy quyền Tổng Giám Đốc
Ngân hàng NN&PT nông thôn Việt nam.

- Thực hiện các nhiệm vụ đợc giao và lệnh của Tổng Giám Đốc Ngân hàng NN&PT
nông thôn Việt Nam.
Ngoài ra NH còn thực hiện các chức năng nh: Làm dịch ủy thác, chỉ định,
4.2. Nhiệm vụ.
- Huy động vốn.
+ Khai thác, nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dới các
hình thức tiền gửi khác nhau và các loại tiền gửi khác trong nớc và nớc ngoài bằng
đồng Việt Nam và ngoại tệ;
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn theo quy định của NHNN&PTNT Việt Nam;
+ Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của chính phủ, chính quyền địa phơng và
các tổ chức kinh tế, cá nhân theo quy định của NHNN&PTNT Việt Nam;
+ Đợc phép cho vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khi đợc Tổng Giám Đốc
NHNN&PTNT Việt Nam cho phép bằng văn bản;
+ Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN&PTNT Việt Nam;
+ Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và công cụ khác
theo quy định.
- Cho vay.
+ Ch vay ngắn hạn đáp ứng vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các
tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Cho vay trung dài hạn thực hiện các dự án đầu t phát triển sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Kinh doanh ngoại hối.
Huy động vốn rồi cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo
lãnh, chiết, tái chiết khấu bộ chứng từ hoặc tài liệu khác về ngoại hối theo chính sách
quản lý ngoại hối của chính phủ, Ngân hàng nhà nớc, NHNN&PTNT Việt Nam.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán ngân quỹ gồm:
+ Cung ứng cá phơng tiện thanh toán.
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
+ Thực hiện dịch vụ thu , chi hộ.

+ thực hiện dịch vụ thu, phts tiền mặt cho khách hàng.
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán khác theo quy định.
- Các dịch vụ NH khác.
19 19
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
Kinh doanh dịch vụ NH gồm: thu, phát tiền mặt; mua, bán vàng bạc; máy rút tiền tự
động; dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thơng phiếu và các loại
giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận ủy thác cho vaycuar tổ chức tài chính, tín
dụng, tổ chức cá nhân trong và ngoài nớc; địa lý cho thuê tài chính, các dịch vụ NH
khác đợc cho phép.
- T vấn tài chính tín dụng dới hình thức trực tiếp t vấn cho khách hàng;
- Cân đối, điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi nhánh cấp 2 phụ thuộc trên địa
bàn.
- Thực hiện hoạch toán kinh doanh, phân phối thu nhập theo quy định.
- Đầu t dới các hìh thức: góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế
khác khi đợc cho phép.
- Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầu, bảo đảm chất lợng sản phẩm,
hoàn thanh toán, đối ứng với các hình thức bảo lãnh NH khác cho các tổ chức, cá nhân
trong nuwocs theo quy định.
- Quản lý khách hàng, nhà nghỉ, cơ sở đào tạo trên địa bàn do NHNN&PTNT việt
Nam giao.
- Thực hiện công tác tổ chức , cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lơng, thi đua, khen th-
ởng theo phân cấp, ủy quyền của NHNN&PTNT Việt Nam.
- Thực hiện kiểm tra kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong
phạm vi địa bàn theo quy định của NHNN&PTNT Việt Nam.
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đén hoạt đọng tiền tệ, tín dụng, đề ra kế
hoạch kinh doanh phù hợp, kế hoạch kinh doanh của NHNN&PTNT Việt Nam, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phơng.
- Chấp hành đày đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định, theo yêu cầu.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đông quản trị, Tổng giám đốc NHNN&PTNT
Việt Nam giao.
Chơng ii.thực trạng công tác tài chính của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn tây hà nội.
1. Điều kiện phát triển hoạt động tín dụng tại cơ sở.
1.1. Điều kiện về tự nhiên.
NHNN&PTNT Tây Hà Nội là NH loại 1thuộc NHNN&PTNT Việt Nam. NH có vị
trí địa lý vô cùng thuận lợi cho việc phát triển hoạt động tín dụng của NH tại khu vực.
NH Agribank Tây Hà Nội đóng trên địa bàn Hà Nội là Thủ Đô của đát nớc.
vị trí địa lý: Hà Nội nằm ở đồng bằng Bắc bộ, tiếp giáp với các tỉnh: Thái Nguyên,
Vĩnh phúc ở phía bắc; phía nam giáp tỉnh Hoà Bình và Phú thọ. Hà Nội nằm ở phía
20 20
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
hữu ngạn sông Đà và hai bên sông Hồng, vị trí địa thế thuận lợi cho cho một trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học và đầu mối gao thông quan trọng của Việt Nam.
Dân c: theo thống kê dân số 1/4/2009 Hà Nội có tổng số dân là: 6.448.837 ngời. Chủ
yếu là dân tộc kinh chiếm tỷ lệ 99,1%; các dân tộc khác : Dao, Mờng, Tày chiếm
0,9%. Mật độ dân c bình quân hiện nay trên toàn thành phố là 1875ngời/km2 c dân
sản xuất nông nghiệp khoảng 2,5 triệu ngời.
1.2. Tình hình kinh tế xã hội.
Hà Nội là một khu kinh tế chính trị quan trọng của đất nớc. Năm 2012 kinh tế Hà
Nội duy trì tăng trởng, nhng thấp hơn kế hoạch và mức tăng trởng của cùng kỳ năm tr-
ớc: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 8,1%; vốn đầu t phát triển trên địa bàn
tăng 13,2%; tổng mức bán hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng
18,8%; kinh nghạch xuất khẩu tăng 5,3%. chỉ số sản xuất công nghiệp cộng dồn cả
năm 2012 tăng 5,1% so cùng kỳ.
2. Thuận lợi và khó khăn của NHNN&PTNT Tây Hà Nội.
2.1. thuận lợi.
- Chi nhánh NHNN&PTNT Tây Hà Nội nằm ở vị trí trung tâm Thủ Đô của đất nớc

nơi có nền kinh tế phát triển trong cả nớc, không những thế là nơi trung tâm não bộ
của đất nớc nên sẽ đợc nhà nớc quan tâm nhiều hơn. không những thế dân c ở đay có
điều kiện về kinh tế hơn các nơi khác trong đất nớc nên công tác huy động vốn, thu
hút đợc nhiều vốn nhàn rỗi trong khu vực đông đúc dân c.
- Do NH đóng trên địa bàn mà có nhiều thành phần kinh tế có nhu cầu sử dụng vốn
rất lớn nh : Doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh cá thể, các tổ chức tạo điều kiện
cho NH phát triển hoạt động tín dụng của mình.
- NH có đội ngũ cán bộ nhiều kinh nghiệm với nhiều năm công tác tại NH luôn hoàn
thành tốt nghiệp vụ đợc giao.
2.2. Khó khăn.
- Do đội ngũ cán bộ TD của NH còn ít và cha chuyên nghiệp, mà một lúc phảI đảm
nhận nhiều công việc, làm cho hiệu quả công việc giảm xuống.
- Công tác thẩm định hồ sơ cho vay vốn của NH còn gặp nhiều khó khăn.
- Việc kiểm tra sử dụng vốn cuả khách hàng có đúng mục đích ghi trên hợp đồng TD
hay không thì rất khó. Vì vậy cần có sự kiểm tra thờng xuyên.
- Nhu cầu khách hàng thì nhiều nhng việc đáp ứng nhu cầu đó thì có hạn, vì vậy th-
ờng xảy ra khó khăn cho cán bôn TD xuống địa bàn thẩm định cho vay.
- Do đóng trên địa bàn có vị trí thuận lợi nên sẽ phảI có nhiều đố thủ cạnh tranh hơn
vì vậy NH muốn tồn tại và phát triển tốt thì tăng cờng đổi mới phơng thớc kinh doanh
21 21
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
của mình để làm hài lòng khách hàng của mình và lạo bớt đối thủ cạnh tranh trên địa
bàn.
3.Quy trình cho vay của ngân hàng NN & pt nông thông chi nhánh Tây Hà Nội
3.1 Quy trình cho vay trực tiếp

Sơ đồ2: Quy trình cho vay trực tiếp tại NHNN&PTNT Tây Hà nội
- Cán bộ TD trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng,có trách nhiệm đối chiếu
danh mục hồ sơ nh quy định,kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ của từng loại hồ sơ và báo

cáo với trởng phòng TD
- Trởng phòng TD có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn tính hợp lệ của hồ sơ và
báo cáo thẩm định do cán bộ TD trình lên.Tiến hành xem xét, tai thẩm định, ghi ý
kiến, báo cáo thẩm định, táI thẩm định, và trình giám đốc quyết định
- Giám đốc chi nhánh NH nơi cho vay xem xét ,kiểm tra lại hồ sơ vay vốn, báo cáo
thẩm định,táI thẩm định do phòng TD trình lên,xem xét quyết định cho vay hay không
cho vay và giao cho phòng TD
+ Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng bằng văn bản.
+ Nếu cho vay thì NH cùng khách hàng lập hồ sơ TD
+ Khoảng cho vay vợt quyền phán quyết thì thực hiện theo quy định hiện hành
của NHNN & PTNN
- Sau khi hoàn tất các khâu công việc trên,nếu khoản vay đợc giám đốc xét duyệt
cho vay thì bộ phận TD chuyển hồ sơ cho bộ phận kế toán, thủ quỹ thực hiện giải ngân
cho khách hàng.Cán bộ TD vào sổ theo dõi cho vay,thu nợ.
- Sau khi thực hiện giải ngân, cán bộ TD phải tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng
vốn vay thoe điều 28 quy định này
22
7
Thủ kho Hộ SảN XUấT
6
2
1
5
Kế toánCáN Bộ TD
3
4b
T.P TíN DụNG
4a
GIáM ĐốC
22

GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Các tổ chức làm trung gian cho NH giao dịch với hộ sản xuất
NHNN & PTNN
nơi cho vay
Hộ sản xuất
2
1
3 4
5
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
- Các dự án trong quyền phán quyết: Trong thời gian khong quá 10 ngày làm việc
đối với cho vay ngắn hạn và không quá 45 ngày đối với cho vay trung-dài hạn. kể từ
khi NHNN nơi cho vay nhận đợc đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết
của khách hàng. NHNN nơi cho vay phải quyết định thông báo việc cho vay hoặc
không cho vay đối với khách hàng.Trờng hợp quyết định không cho vay phải thông
báo bằng văn bản,nêu rõ lý do từ chối cho vay.
- Các dự án vợt quyền phán quyết: Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc đối
với cho vay ngắn hạn và không quá 25 ngày làm việc đối với cho vay trung và dài hạn
từ khi NHNN nơi cho vay nhận đợc đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ của khách.NHNN nơi
cho vay phải làm đầy đủ hồ sơ trình lên,NHNN cấp trên cthong báo chấp nhận chi vay
hoặc không chấp nhận cho vay.Hàng tháng kế toán cho vay tiến hành sao kê các bảng
vay vốn đã quá hạn, sắp đến hạn báo cáo để chỉ đạo điều hành.
3.2 Quy trình cho vay gián tiếp
Sơ đồ3 : Quy trình cho vay gián tiếp tại NHNN&PTNT Tây hà Nội
- Tổ vay vốn thông qua các thành viên hộ gia đình, cá nhân tự nguyện thành lập, có
cùng mục đích kinh doanh, có truyền thống đoàn kết tơng trợ.
- Trình tự thành lập vay vốn:
+ Thông qua danh sách tổviên.
+ Rút ra quy ớc hoạt động.
+ Trình ủy UBND xã xác nhận cho phép hoạt động.

- Trách nhiệm và quyền hạn của tổ trởng vay vốn:
+ Nhận giấy đề nghị của tổ viên.
+ Cùng cán bộ thẩm định, lập danh sách tổ viên đề nghị NH cho vay.
+ Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tổ viên sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ, trả lãI
theo đúng thoả thuận.
- Trách nhiệm của NHNN&PTNT:
+ Thẩm định hồ sơ cho vay
23 23
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
+ Hớng dẫn lập thủ tục vay và trả nợ.
+ Thực hiện giải ngân, thu nợ, thu lãi đến từng tổ viên.
- Thủ tục vay:
+ Để đợc vay vốn tổ viên phải gửi cho tổ trởng giấy đề nghị vay vốn và giấy tờ khác
theo quy định.
+ Tổ trởng nhân hồ sơ, tổ chức họp bình xét nhu cầu vay vốn sau đó tổng hợp danh
sách tổ viên có đủ điều kiện vay vốn, đề nghị NH xét cho vay. Tổ trởng ký hợp đồng
TD hoặc từng tổ viên ký hợp đồng TD trực tiếp với NH.
4. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội qua 2 năm ( 2011 2012).
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Tây Hà Nội qua 2 năm
(2011 2012).
ĐVT : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2012/2011
2011 2012 Số tiền %
Thu nhập 445.575 480.453 34.878 7.83%
Chi phí 290.210 320.220 30.01 10.34%

Lợi Nhuận 155.365 160.233 4.868 3.13%
(Nguồn : Phòng kinh doanh NHNN&PTNT Tây Hà Nội)
4.1. Thu nhập.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng thu nhập của NH tăng trong 2 năm 2011 -2012, đây
là một dấu hiệu đáng mừng của nền kinh tế nớc ta. Cụ thể, năm 2011 Tổng thu nhập
của NH là 445.575 triệu đồng, sang năm 2012 tăng lên 480.453 triệu đồng , tăng
34.878 triệu đồng so với năm 2011 (tức là tăng 7.83% so với năm 2011). Đạt đợc
nhũng kết quả nh vậy là do NH càng ngày càng nâng cao các hoạt động dịch vụ cho
khách hàng và thu hút ngày càng nhiều khách hàng có uy tín đã làm cho hoạt động TD
thu từ lãi cho vay của NH ngày càng tăng lên làm cho tổng thu nhập của NH cũng
tăng theo. Ngoài ra trong 2 năm 2011 -2012 thì tình hình kinh tế của đất nớc đang dần
phục hồi và phát triển, nhu cầu vốn của cá nhân và doanh nghiệp ngày càng cao làm
cho thu nhập của NH từ đó cũng tăng theo. Trong tình hình biến động của nền kinh tế
24 24
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C
Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
và xã hội nh hiện nay thì NHNN&PTNT Tây Hà Nội đã không ngừng nâng cao năng
lực cạnh tranh, tái cơ cáu và hoàn thiện bộ máy hoạt động, sửa đổi quy chế và quy
trình nghiệp vụ kinh doanh để có thể thích ứng với điều kiện từng vùng miền, ngành
nghề kinh doanh trong nền kinh tế hiện nay thị trờng nh hiện nay. Đa ra sản phẩm cho
vay hấp dẫn linh hoạt đến nhiều đối tợng khách hàng nh: Cho vay với lãI suất u đãi, lãi
suất thả nổi, Ngoài ra, NHNN&PTNT Tây Hà Nội luôn kiểm soát chất lợng TD, tập
trung đầu t vốn trên cơ sở thận trọng an toàn. Nhờ đó, NH đã làm tăng đợc tổng thu
nhập của mình. Có tốc độ tăng cao nh vậy là do có sự thay đổi về chính sách hoạt
động TD chuyển sang lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản.
4.2. Chi phí.
Thu nhập tăng đi kèm chi phí tăng, đây là điều tất yếu. Trong 2 năm (2011 -2012),
chi phí NH tăng cao, điều này là do NH đã mở rộng quy mô hoạt động. Trong năm
2011 và năm 2012 tăng từ 290.210 triệu đồng lên 320.220 triệu đồng, tức là tăng
30.01 triệu đồng ( tăng 10.34%) so với năm. Điều này là do nhu cầu TD tăng cao, NH

phải huy động vốn nhiều để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nên lãi suất tăng cao. Vì
vậy chi phí tăng cao. Bên cạnh việc chi trả lãi, NH còn chịu khoản chi phí khá lớn cho
việc xây dựng, đầu t nâng cấp cơ sở hạ tầng, tiền công tác phí, chi phí cho việc quảng
cáo và quảng bá hình ảnh của NH cũng tăng cao.
4.3. Lợi nhuận.
Qua 2 năm, kết quả hoạt động kinh doanh của NH tăng trởng khá tốt. Lợi nhuận năm
sau cao hơn năm trớc. Cụ thể, năm 2011 tổng lợ nhận sau thuế của NH là 155.365
triệu đồng, sang năm 2012 thì tổng lợi nhuận tăng lên 160.233 triệu đồng tăng lên
4.868 triệu đồng so với năm 2011( tức tăng 3.13% so với năm 2011). Trong 2 năm qua
với sự nỗ lực cố gắng không ngng của toàn bộ công nhân viên cùng với việc đầu t vào
lĩnh vực kinh doanh có hiêuj quả đã giúp NH ngày càng xây dựng đợc uy tín và thơng
hiệu của chính mình.
Mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động , lạm phát gia tăng, lãi suất biến động liên
tục,Nhng nhờ có sự cố gắng của toàn thể cán bộ NH và sự chỉ đạo hết sức đúng đắn
của ban lãnh đạo NH nên đã vợt qua mọi thử thách để vơn lên thành công.
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy đợc tình hình lợi nhuận của NH tăng đột biến qua
2 năm. Nguyên nhân của việc tệc tăng mạnh này là do hoạt động của NH trong việc
thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng có hiệu quả, nhân viên có nhiều kinh
nghiệm, việc lựa chọn đối tợng khách hàng để cho vay rất phù hợp. Do nền kinh tế
tăng trởng liên tục, các tổ chức kinh tế trong nớc cần rất nhiều vốn cho việc mở rộng
25 25
GVHD: Th.S.Ngô Huy Cơng SVTH: Trần Mai Quyên NHC10C

×