Bệnh lý viêm nhiễm xương
khớp
BS Nguyễn Văn Công. Medic
BS Nguyễn Văn Công. Medic
Đại cương
Xương và khớp có thể bò tấn công do
Xương và khớp có thể bò tấn công do
vi trùng:
vi trùng:
theo đường máu.
theo đường máu.
theo sự lan truyền kề cận.
theo sự lan truyền kề cận.
Viêm xương = viêm xương-tủy xương.
Viêm xương = viêm xương-tủy xương.
(osteitis)
(osteitis)
(osteomyelitis)
(osteomyelitis)
Viêm nhiễm xương khớp
Viêm nhiễm xương khớp
(septic
(septic
osteoarthritis)
osteoarthritis)
Viêm xương
Thường do tụ cầu trùng.
Thường do tụ cầu trùng.
Lứa tuổi 15
Lứa tuổi 15
Viêm xương cấp: đau xương nhiều, sốt, BC
Viêm xương cấp: đau xương nhiều, sốt, BC
đa nhân tăng.
đa nhân tăng.
VT theo máu nên đến hành/đầu xương các
VT theo máu nên đến hành/đầu xương các
xương dài có chu chuyển xương mạnh (gần
xương dài có chu chuyển xương mạnh (gần
gối xa khuỷu).
gối xa khuỷu).
Trẻ sơ sinh và người trưởng thành: đầu
Trẻ sơ sinh và người trưởng thành: đầu
xương.
xương.
Trẻ vò thành niên ở hành xương.
Trẻ vò thành niên ở hành xương.
Đại cương
Trẻ em: thường các xương dài
Trẻ em: thường các xương dài
Người lớn: xương chậu, cột sống và
Người lớn: xương chậu, cột sống và
các xương nhỏ.
các xương nhỏ.
X quang: phù nề phần mềm sau 3
X quang: phù nề phần mềm sau 3
ngày
ngày
Bắt đầu hủy xương sau 1 tuần.
Bắt đầu hủy xương sau 1 tuần.
Xạ hình có sớm hơn.
Xạ hình có sớm hơn.
MRI, CT scan và Siêu âm.
MRI, CT scan và Siêu âm.
Giai đoạn sớm: sau vài tuần
1: Loãng xương mơ hồ vùng
hành xương.
2:phản ứng màng xương liên
tục vùng hành xương.
Giai đoạn trễ:
3: phồng xương do sự tạo
xương dưới màng xương với
tổn thương hủy đặc xương.
4: các ỗ hủy xương có mảnh
xương chết ở trong.
c: abscess trung tâm Brodie: tổn
thương dạng tròn có viền xơ
xương trong có mảnh xương
chết.
d: viêm xương đặc xương có
phồng xương.
e: viêm xương màng xương: hủy
xương vùng vỏ xương có chồi
xương thấy trên phim tiếp tuyến.
Phaỷn ửựng maứng xửụng
maùnh: Involucrum
Vài loại viêm xương khác.
Lao xương: hiếm thường tiếp theo lao
Lao xương: hiếm thường tiếp theo lao
sơ nhiễm ở người trẻ.
sơ nhiễm ở người trẻ.
Lao các xương dài ít gặp.
Lao các xương dài ít gặp.
Thường làm loãng xương vùng hành
Thường làm loãng xương vùng hành
xương. Có thể làm đặc phồng xương
xương. Có thể làm đặc phồng xương
(spinoventosa) ở các xương bàn tay,
(spinoventosa) ở các xương bàn tay,
chân.
chân.
spinoventosa
spinoventosa
Moọt soỏ vieõm xửụng hieỏm khaực.
Vieõm xửụng do
Vieõm xửụng do
syphilis, Reiter
syphilis, Reiter
Vieâm khôùp nhieãm truøng
Septic arthritis
Septic arthritis
Đại cương
Thường gây tiêu hủy sụn khớp,
Thường gây tiêu hủy sụn khớp,
xương và các dây chằng vùng khớp
xương và các dây chằng vùng khớp
ảnh hưởng đến chức năng khớp.
ảnh hưởng đến chức năng khớp.
Có 2 dạng viêm khớp nhiễm trùng
Có 2 dạng viêm khớp nhiễm trùng
cấp (tụ cầu, thương hàn…) và mãn
cấp (tụ cầu, thương hàn…) và mãn
(lao).
(lao).
Viêm nhiễm khớp cấp.
thường do tụ cầu trùng.
thường do tụ cầu trùng.
đau khớp trong tình trạng nhiễm
đau khớp trong tình trạng nhiễm
trùng sốt
trùng sốt
X quang: phù nề cạnh khớp, dòch bao
X quang: phù nề cạnh khớp, dòch bao
khớp, loãng xương đầu xương. Sau 3
khớp, loãng xương đầu xương. Sau 3
tuần có tổn thương khuyết xương.
tuần có tổn thương khuyết xương.
Cuối cùng sẽ đi đến cứng khớp xơ
Cuối cùng sẽ đi đến cứng khớp xơ
hoặc cốt hóa.
hoặc cốt hóa.
Viêm nhiễm khớp mãn.
Thường gặp nhất do lao.
Thường gặp nhất do lao.
Các khớp lớn như háng, gối, cổ chân,
Các khớp lớn như háng, gối, cổ chân,
vai, khủyu, cổ tay và nhất là khớp
vai, khủyu, cổ tay và nhất là khớp
cột sống.
cột sống.
Bệnh cảnh mãn.
Bệnh cảnh mãn.
X quang : hẹp khe khớp, xương bờ
X quang : hẹp khe khớp, xương bờ
khớp nham nhỡ, khuyết xương dưới
khớp nham nhỡ, khuyết xương dưới
sụn.
sụn.
1: tràn dòch bao khớp.
2: Loãng xương cạnh khớp.
3: hẹp khe khớp toàn bộ.
4: khuyết xương cạnh khớp.
5: geode dưới sụn khớp.