Mục lục
Lời mở đầu
Chuơng i: Lý luận cơ bản về tổ chức lập và phân tích BCKQKD
1.1 Nội dung cơ bản về tổ chức lập và phân tích BCKQKD
1.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính
1.1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
1.1.3 Nội dung lập và phân tích bao cáo kết quả kinh doanh
1.2 Các nhân tố ảnh huởng đến việc tổ chức lập và phân tích BCKQKD
1.2.1 Nhân tố chủ quan
1.2.2 Nhân tố khách quan
chơng II: Thực trạng công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết
quả kinh doanh ở công ty TNHH XNK &TM Hoàng Long
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành công ty Hoàng Long
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hoàng Long
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu tại công ty Hoàng Long từ năm 2008-
2010
2.2 Thực trạng công tác lập báo cáo KQKD tại công ty Hoàng Long
2.2.1 Cơ sở số liệu
2.2.2. Trình tự lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty
2.3 Phân tích báo cáo KQKD tại công ty Hoàng Long từ 2008-2010
2.3.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo phơng pháp so sánh ngang
2.3.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo phơng pháp so sánh dọc
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của công ty
Chơng III: Hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích BCKQKD
của công ty Hoàng Long
3.1 Phơng hớng phát triển của công ty trong thời gian tới
Trang
1
3
3
4
7
9
9
10
13
13
13
14
15
16
18
18
19
22
22
29
30
32
1
3.2 Hoµn thiÖn c«ng t¸c tæ chøc lËp vµ ph©n tÝch b¸o c¸o KQKD cña
c«ng ty
3.2.1.Hoµn thiÖn c«ng t¸c lËp b¸o c¸o KQKD
3.2.2 Hoµn thiÖn ph©n tÝch BCKQKD
3.2.2.1. Thµnh c«ng
3.2.2.2. H¹n chÕ
KÕt luËn
32
32
32
35
35
36
38
2
lời mở đầu
Hoạt động trong điều kiện của nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà
nớc, mỗi doanh nghiệp là một chủ thể sản xuất kinh doanh, có t cách pháp nhân,
có tính độc lập tơng đối. Bối cảnh đó buộc các doanh nghiệp phải tự chủ trong
quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời tự định và tự chịu trách nhiệm về thực
hiện các quyết định sản xuất kinh doanh sao cho đạt đợc hiệu quả cao nhất. Vấn
đề đặt ra ở đây là doanh nghiệp phải quan tâm đến việc mình bỏ ra một đồng vốn
để đầu t thì sẽ thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp Nhà nớc cũng nh các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế khác, lợi nhuận chính là đòn bẩy kinh tế hiệu quả nhất, tác
động mạnh mẽ đến mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở cho việc
thực hiện tái sản xuất đầu t, tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của xã hội, từ đó tạo ra nguồn tích luỹ và thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
Mặt khác trong điều kiện mở cửa và xu thế khu vực hoá ,quốc tế hoá đời
sống kinh tế ngày càng trở thành xu thế tất yếu, vì thế của mỗi doanh nghiệp còn
đợc xác định là một phân hệ kinh tế mở trong nền kinh tế quốc dân và ngày càng
hội nhập vào kinh tế thế giới.Điều này đòi hỏi trong khi quyết định và thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp không ngừng phải chú
trọng xu thế biến động của môi trờng kinh doanh trong nớc đồng thời phải tính
đến tác động của nền kinh tế nớc ngoài. Trong hoàn cảnh đó, công tác lập và
phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh về kết qủa và chi phí có ý nghĩa
cực kỳ quan trọng nhằm định hớng và điều chỉnh các mục tiêu kinh doanh đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển đúng hớng và có hiệu qủa cao
trong môi trờng kinh doanh đầy biến động nh hiện nay.
Chính vì vậy phấn đấu để sản xuất kinh doanh đạt đợc hiệu quả cao là mối
quan tâm hàng đầu có tính chất quyết định đến sự sống còn và phát triển của các
doanh nghiệp. Việc đi sâu nghiên cứu tìm hiểu nguồn gốc các nhân tố ảnh hởng
và các biện pháp nâng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh đối với các doanh
nghiệp là hết sức quan trọng và cần thiết.
3
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này, trên cơ sở kiến thức đã đợc
học tại trờng, kết hợp với thực tiễn trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
XNK &TM Hoàng Long, đợc sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo
trờng Đại học Hải Phòng , các anh chị trong phòng tài chính kế toán em đã đi
sâu nghiên cứu hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp với đề tài Lập và phân tích
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH XNK & TM Hoàng
Long.
Mặc dù có nhiều kiến thức khác nhau về vấn đề này, nhng em hy vọng báo
báo cáo của mình sẽ có một số gợi ý tốt giúp công ty đa ra các kế hoạch cụ thể
có tính khả thi cao về hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao doanh thu,
giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty.
Đề tài nghiên cứu ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chơng:
Chơng I: Lý luận cơ bản về tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chơng II: Thực trạng công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH XNK & TM Hoàng Long
Chơng III: Hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH XNK & TM Hoàng Long
Do trình độ và thời gian có hạn nên báo cáo không thể tránh khỏi những sai
sót khuyết điểm. Em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ của Thầy , Cô giáo cùng các
anh chị trong phòng Tài chính kế toán để báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
4
Ch ơng 1
Lý luận cơ bản về tổ chức lập và phân tích báo cáo
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1 Nội dung cơ bản về tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
của công ty TNHH XNK &TM Hoàng Long .
1.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính
1.1.1.1 Khái niệm
Báo cáo tài chính bao gồm những báo cáo phản ánh các mặt khác nhau
trong hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu
quản lý đa dạng ở cấp vĩ mô lẫn vi mô . Báo cáo tài chính đợc nhà nớc quy định
thông nhất về danh mục hệ thống các chỉ tiêu ,phơng pháp tính toán và xác lập
từng chỉ tiêu cụ thể
1.1.1.2. ý nghĩa
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính , tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản
lý của chủ doanh nghiệp , cơ quan nhà nớc và nhu cầu hữu ích của những ngời sử
dụng trongviệc đa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp
những thông tin của một doanh nghiệp về :
- Tài sản
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
- Doanh thu , thu nhập khác ,chi phí kinh doanh và chi phí khác
- Lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
- Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
- Các luồng tiền
Ngoài các thông tin này doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác
trong bản thuyết minh báo cáo tài chính nhàm giải trình thêm về các chỉ tiêu
đã phản ánh trên báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp
5
dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh , lập và trình bày báo cáo tài
chính .
1.1.1.3 Phân loại báo cáo tài chính
A/ Báo cáo tài chính năm và giữa liên độ
* Báo cáo tài chính năm gồm :
+Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
* Báo cáo tài chính giữa liên độ
+ Bảng cân đối kế toán giữa liên độ
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa liên độ
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ giữa liên độ
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính giữa liên độ
B/ Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp
* Báo cáo tài chính hợp nhất
+Bảng cân đối kế toán hợp nhất
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ hợp nhất
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
*Báo cáo tài chính tổng hợp
+Bảng cân đối kế toán tổng hợp
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ tổng hợp
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp
1.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
hợp , phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp , chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động
khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nớc
6
1.1.2.2 Kết cấu nội dung
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm có 3 phần. Trong
bản báo cáo này trình bày 2 phần chính nh sau:
Phần 1 : Lãi , lỗ
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp bao gồm các hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày : Tổng số phát sinh trong
kỳ báo cáo; số liệu của kỳ trớc ( đế so sánh); số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ
báo cáo.
Phần 2 : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nớc
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nớc về thuế , phí, lệ phí và
các khoản phải nộp khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều đợc trình bày: Số còn phải nộp đầu
năm, số phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp phát sinh trong kỳ báo
cáo, số còn phải nộp luỹ kế từ đầu nă đến cuối kỳ, số còn phải nộp đến cuối kỳ
báo cáo.
7
Bảng 1.1.: Biểu mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02 -DN
(Ban hành theo QĐsố15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính )
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm
Ngời nộp thuế:
Mã số thuế : .
Địa chỉ trụ sở : .
Quận huyện : Tỉnh /Thành phố .
Điện thoại : .Fax Email .
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã số Thuyết
minh
Số năm
nay
Số năm
trớc
(1) (2) (3)
(4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2 Các khoản giảm trừ 02
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cc dịch vụ
( 10= 01- 02)
10
4 Giá vốn hàng bán 11
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
( 20 = 10 -11 )
20
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21
7 Chi phí tài chính 22
- Trong đó :Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí bán hàng 24
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
( 30 = 20 (21-22) ( 24+25))
30
11 Thu nhập khác 31
12 Chi phí khác 32
13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
14 Tổng lợi nhuận trớc thuế (50=30+40) 50
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
( 60 = 50- 51 - 52 )
60
18 LãI cơ bản trên cổ phiếu 70
Ngày tháng . năm
8
Ngời lập biểu
(Ký ghi rõhọ tên)
Kế toán trởng
( Ký ,ghi rõ họ tên )
Giám đốc
( Ký , ghi rõ họ tên , đóng
dấu )
1.1.3 Nội dung lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
1.1.3.1 Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
kết quả kinh doanh và kết quả khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình
bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo ; số liệu của kỳ trớc ( Để so sánh); số
luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Báo cáo gồm 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tơng ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đợc thể hiện
chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số liệu của năm trớc ( để so sánh ).
1.1.3.2 . Nội dung phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
* Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang
Phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh.
Việc phân tích bằng cách so sánh trị số của từng chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trớc
hoặc thực hiện với kế hoạch cả về số tuyệt đối và tơng đối. Khi đó cho biết sự tác
động của các chỉ tiêu và nguyên nhân ảnh hởng đến lợi nhuận phân tích về mặt
định lợng. Đồng thời so sánh tốc độ tăng hay giảm của các chỉ tiêu trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh để biết đợc mức tiết kiệm của các khoản chi phí,
9
sự tăng của các khoản doanh thu, nhằm khai thác các điểm mạnh, khắc phục các
điểm yếu trong hoạt động kinh doanh. Mặt khác việc phân tích còn xác định các
nhân tố định tính để thấy sự ảnh hởng của các nguyên nhân khách quan và chủ
quan tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cụ thể là phân tích chỉ tiêu Lợi nhuận kế toán trớc xem tăng giảm bao nhiêu.
Nếu tăng là do doanh thu, thu nhập tăng giảm bao nhiêu,chi phí tăng giảm bao
nhieu làm cho lợi nhuận kế toán trớc thuế cũng tăng giảm bấy nhiêu. Sau đó là
tốc độ tăng của Doanh thu thuần so với tốc độ tăng của các chi phí nh chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hnagf bán để đánh giá mức tiết
kiệm hay lãng phí.
*Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
Ta tiến hành phân tích các chỉ tiêu nh sau:
Bảng 1.2.
Chỉ tiêu Công thức
ýnghĩa
1.Tỷ suất GVHB
so với DTT
( GVHB/ DTT ) x
100%
Để có 100đ DTT doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB
2. Tỷ suất LN gộp
so với DTT
( LN gộp/ DTT) x
100%
Tơng ứng với 1đ DTT sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận gộp
3.Tỷ suất CPBH
so với DTT
(CPBH/ DTT ) x 100% Để có 100đ DTT doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng CPBH
4.Tysuất
CPQLDN so với
DTT
(CPQLDN/DTT)
x100%
Để có 100đ DTT doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng
CPQLDN
5. Tỷ suất LN
thuần so với DTT
(LN thuần/DTT)x
100%
Tơng ứng với 1đ DTT sẽ tao ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận thuần
6.Tỷ suất LNTT
so với DTT
( LNTT/ DTT ) x
100%
Tơng ứng với 1đ DTT sẽ tao ra bao
nhiêu đồng LNTT
7.Tỷ suất LNST
so với DTT
( LNST/ DTT ) x
100%
Tơng ứng với 1đ DTT sẽ tao ra bao
nhiêu đồng LNST
10
Các chỉ tiêu (1) (3) (4) đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt nếu
có xu hớng tăng còn các chỉ tiêu còn lại có xu hớng giảm
1.2.Các nhân tố ảnh hởng đến kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trờng doanh nghiệp nào cũng chịu sự tác động chi
phối bởi các quy luật kinh tế nhất định. Môi trờng kinh doanh của một doanh
nghiệp bao gồm rất nhiều nhân tố tác động chi phối ảnh hởng, có mối quan hệ
hữu cơ tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.Các nhân tố chủ quan
Là một nhóm các yếu tố nội tại bên trong bản thân doanh nghiệp mà trong
quá trình hoạt động kinh doanh, chính doanh nghiệp đã tạo ra chúng và có thể
kiểm soát đợc chúng. Bao gồm các yếu tố về nguồn nhân lực, tình hình tài chính,
khoa học- công nghệ, quy trình sản xuất, và phong cách quản lý của nhà quản
trị.
Mỗi yếu tố trên đều có những tác động ảnh hởng nhất định đến kết quả
cũng nh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong tất cả các yếu tố trên thì yếu tố nguồn nhân lực là quan trọng hàng
đầu. Đây là yếu tố cơ bản quyết định nhất của lực lợng sản xuất bởi chỉ có ngời
lao động mới có thể tổ chức, sử dụng, quản lý, phát huy đợc các yếu tố của quá
trình sản xuất một cách khoa học và hiệu quả. Từ đó hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ đợc nâng cao và tất yếu đội ngũ nhân lực phải đợc đánh giá trên
hai mặt là: Số lợng lao động và chất lợng lao động. Để khuyến khích sự sáng tạo
cũng nh tinh thần làm việc tích cực của ngời lao động thì cần phải có sự bảo
đảm về quyền lợi, chế độ lơng thởng, Bảo hiểm xã hội phù hợp với khả năng
trình độ của mỗi ngời lao động.
Các yếu tố khác các nhà quản trị cũng cần phải hết sức chú ý tới các vấn
đề về tài chính doanh nghiệp, tới kỹ thuật và công nghệ, quy trình sản xuất,
chiến lợc Marketing và trình độ tổ chức quản lý trong doanh nghiệp. Các vấn đề
này cũng là các vấn đề rất quan trọng bởi nó có tác động trực tiếp tới tình hình
tài chính của doanh nghiệp, ảnh hởng tới các chính sách phát triển sản phẩm,
chiếm lĩnh thị trờng, tăng trởng thị phần, ảnh hởng tới trình độ sản xuất của
doanh nghiệp cũng nh năng lực quản lý của các cấp quản trị trong doanh nghiệp.
11
Yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật cũng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một yếu tố vật chất hữu
hình, có thể nói đó là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp thực hiện tốt hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Cở sở vật chất tốt, hiện đại sẽ đem lại sức
mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp trên cơ sở sinh lời của tài sản. Chính vì vậy
đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì cơ sở vật chất kỹ
thuật luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản để đem lại hiệu quả cao nhất.
Cần phải đợc đầu t, đổi mới, đáp ứng kịp thời nhanh chóng phù hợp với xu hớng
phát triển. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nguệp càng đầu t hợp lý bao nhiêu
thì càng đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp bấy nhiêu.
Yếu tố tổ chức quản lý, quản trị trong doanh nghiệp là yếu tố trực tiếp đa
doanh nghiệp đạt đợc hiệu quả kinh doanh thành công hay thất bại. Nó là một
yếu tố vô hình ảnh hởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, sự ảnh hởng
này rất lớn, không chỉ đem lại hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp mà còn đo lờng
hiệu suất lao động. Hoạt động quản trị phải là các hoạt động có ý tởng mới, sáng
tạo mới chứ không phải là sự bắt buộc sơ cứng thiếu linh hoạt, quan liêu bảo thủ
và lạc hậu. Đó sẽ là một sự tất yếu của sự tồn tại và phát triển của bất cứ doanh
nghiệp nào. Sẽ có tính chất ngợc chiều với yếu tố quản trị non kém ảnh hởng tiêu
cực rất lớn và không đem lại kết quả kinh doanh tốt. Một điều mà khi đó doanh
nghiệp gặp phải sẽ dẫn đến doanh nghiệp không thể kiểm soát nổi và phá sản. Vì
vậy một yêu cầu chung đặt ra là nhân tố quản trị phải đảm bảo nguyên tắc
chuyên môn, tinh xảo, gọn, nhẹ, linh hoạt và sáng tạo. Nguyên tắc này sẽ giúp
cho doanh nghiệp giảm đợc chi phí hành chính, tránh đợc sự chồng chéo trách
nhiệm, nâng cao đợc hiệu quả kinh doanh.
1.2.2. Các nhân tố khách quan
Có ảnh hởng, chi phối tới tất cả các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, hơn thế nữa trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập ngày càng
cao, đem lại những cơ hội và thách thức, đầy rẫy những rủi ro và cạnh tranh khốc
liệt. Mỗi doanh nghiệp vì thế cũng chịu sự tác động, chi phối bao gồm môi trờng
vĩ mô và môi trờng tác nghiệp ngành.
12
Môi trờng vĩ mô bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, định hình
và có tác động, ảnh hởng đến các môi trờng tác nghiệp của các ngành cũng nh
hoàn cảnh nội bộ của doanh nghiệp. Đó là những yếu tố về tài nguyên, nhân
khẩu học, kinh tế - văn hoá - chính trị - pháp luật, các yếu tố kỹ thuật công nghệ,
sinh thái và yếu tố quốc tế.
Môi trờng tác nghiệp ngành bao gồm các đối thủ cạnh tranh hiện tại, các
đối thủ tiềm ẩn, các loại hàng hoá thay thế, các nhà cung cấp và khách hàng.
Môi trờng này định hình và tạo nên mối quan hệ tơng quan kinh doanh giữa các
doanh nghiệp, khách hàng và đối thủ cạnh trạnh, ảnh hởng đến khả năng thành
công của mỗi doanh nghiệp trong ngành.
Doanh nghiệp còn chịu ảnh hởng của môi trờng pháp luật trong quá trình
hoạt động kinh doanh bởi pháp luật là cơ sở, là hành lang pháp lý để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, đề ra những chiến lợc kinh doanh, kế hoạch sản xuất
kinh doanh phù hợp với các quy tắc, quy luật của Nhà nớc. Môi trờng luật pháp
chi phối mạnh mẽ và đồng thời cũng động viên khuyến khích các doanh nghiệp
làm theo pháp luật. Doanh nghiệp không thể vì mục tiêu lợi nhuận mà làm sai
quy tắc trái pháp luật. Do đó hoạt động sản xuất kinh doanh phải dựa trên cơ sở
luật pháp ( dựa vào luật pháp để quy định giá bán hàng hoá, dịch vụ cho phù
hợp). Nh vậy pháp luật đã can thiệp không nhỏ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua các công cụ bằng pháp luật. Ngoài ra môi trờng tự
nhiên cũng tác động, chi phối tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Tóm lại, mọi yếu tố của bất kỳ môi trờng nào cũng có tác động và ảnh h-
ởng mạnh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ một trong số
bất kỳ yếu tố nào thay đổi thì bản thân doanh nghiệp sẽ phải chịu tác động, ảnh
hởng theo các hớng tích cực hay tiêu cực của nó, điều này phụ thuộc vào tính
chất tích cực hay tiêu cực của môi trờng tác động. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần
phải có những pháp phòng ngừa, ngăn chặn rủi ro, sẵn sàng đa ra các chiến lợc
thích ứng với mỗi sự biến động của nền kinh tế thị trờng. Có nh vậy doanh
nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển đi lên. Chỉ cần một sự bất ổn về kinh tế
13
hay chính trị là đã có sự tác động to lớn ảnh hởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp là điều kiện không thể thiếu để phát
triển kinh doanh bền vững.
14
Ch ơng 2
Thực trạng công tác tổ chức lập và phân tích báo
cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK & TM
Hoàng Long
2.1 Tổng quan về công ty Tnhh xnk &tm Hoàng Long
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XNK & TM
Hoàng Long
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ
Điện thoại
Vốn điều lệ
Mã số thuế
Tài khoản
: Công ty TNHH XNK & TM Hoàng Long
: Số 3 LêThánh Tông - Đông Hải - Hải An - Hải phòng
: 0313.657257
: 8.000.000.000
: 0200765912
: Mở tại một số ngân hàng ở Hải Phòng
Công ty TNHH XNK & TM hoàng Long đợc thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0208400328 do sở kế hoạch và đầu t Hải phòng cấp
ngày 20/9/2005, công ty TNHH XNK & TM Hoàng Long đợc tiến hành kinh
doanh các lĩnh vực:
- Lắp ráp các mặt hàng điện tử và đã đa ra thị trờng các sản phẩm điện tử
điện lạnh , điện gia dụng .
- Vận tải hàng hóa
Trở lại mấy năm về trớc khi công ty mới thành lập với sụ tham gia góp vốn
của 3 thành viên số vốn góp ban đầu là 3.000.000.000 đ . Đến nay công ty đã và
đang nỗ lực để trở thành thơng hiệu nổ tiếng trên hải phòng và sang các tỉnh
thành khác .
Từ kết quả kinh nghiệm đã đạt đợc cũng nh nghiên cứu thị trờng hội đồng
thành viên đã quyết định tăng vốn kinh doanh và quy mô , phạm vi kinh
15
doanh .Do hoạt động đa dạng hơn cho nên ngoài vốn tài sản công ty còn phảI sắp
xếp tổ chức quản lý và thực hiện các quy trình sản xuất để tiết kiệm lao động
,giảm chi phí tăng lợi nhuận và đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trờng .
Công ty đã tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động với mức thu nhập ổn
định. Trong những năm qua công ty luôn đạt hiệu quả kinh doanh cao làm tốt
việc bảo toàn và phát triển vốn .
2.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XNK & TM
Hoàng Long
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XNK & TM Hoàng
Long theo mô hình tổ chức trực tuyến chức năng. Mô hình này có nghĩa là Giám
đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban chức
năng
- Giám đốc: Là ngời đứng đầu công ty, tổ chức điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của công ty, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trớc Nhà
nớc về mọi hoạt động kinh doanh. Có quyền tổ chức bộ máy quản lý, đề bạt, bãi
miễn, cán bộ nhân viên dới quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nớc
và quy định của công ty. Chịu trách nhiệm về công ăn việc làm, về đời sống vật
chất tinh thần và mọi quyền lợi hợp pháp khác cho CBCNV.
- Phòng Hành chính: có nhiệm vụ tham mu cho lãnh đạo xây dựng kế hoạch lao
động, tiền lơng theo yêu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm
16
Giám đốc
P. Hành
chính
Phòng Kinh
doanh
P. tài chính
kế toán
Bộ phận
vận tải
Bộ phận
XNK
lo các vấn đề về nhân sự của công ty, tổ chức, quản lý hành chính công ty.
- Phòng Tài chính- Kế toán: có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài
chính theo tháng, quý, năm , đồng thời cung cấp các chỉ tiêu tài chính kinh tế
cần thiết cho Giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy định của Nhà nớc
và điều lệ công ty, lập các báo cáo tài chính theo quý, năm theo yêu cầu của
công ty.
- Phòng Kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trờng, tìm kiếm bạn hàng
kinh doanh, tổ chức kế hoạch, chiến lợc kinh doanh cho công ty và quản lý các
bộ phận kinh doanh khai thác vận tải.
+ Bộ phận vận tải: tổ chức, quản lý hoạt động vận tải của công ty, đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ cấp trên giao nhanh chóng, cung cấp các loại hình dịch
vụ đầy đủ cho khách hàng.
+ Bộ phận XNK: thực hiện nhiệm vụ đợc giao, tiến hành thực hiện việc
giao nhận hàng hoá
2.1.3.Điểm tổ chức bộ máy kế toán
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trởng : Là ngời theo dõi tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, là ngời đa ra những giải pháp những phơng án thiết thực để
đẩy mạnh kinh doanh, luôn là ngời theo sát quá trình kinh doanh nhằm tăng
doanh thu hạn chế chi phí sao cho đạt lợi nhuận cao nhất.
Kế toán trAởng
Kế toán nvl Kế toán
thành phẩm
Thủ quỹ Thủ khoKế toán
công nợ
17
- Kế toán nguyên vật liệu: Là ngời chịu trách nhiệm về tình hình nhập xuất
linh kiện, cập nhật thờng xuyên tình trạng về tình trạng linh kiện với kế toán tr-
ởng để đa ra quyết định nên nhập xuất cho phù hợp.
- Kế toán thành phẩm: Là ngời chịu trách nhiệm về quá trình nhập xuất
hàng hoá đã qua KCS, cập nhật thờng xuyên chu trình luân chuyển của các mặt
hàng xem lợng hàng xuất đạt tỷ lệ bao nhiêu %, và lợng hàng trả về bảo hành là
bao nhiêu %. Cập nhật thờng xuyên cho Kế toán trởng.
- Kế toán công nợ: Là ngời theo dõi tình hình công nợ của khách hàng và
chủ hàng.Phải cập nhật thờng xuyên , đôn đốc khách hàng thanh toán.Báo cáo
thờng xuyên với kế toán trởng và Giám đốc để có phơng án thu nợ , tránh các
khoản nợ để lâu, khó đòi.
- Thủ quỹ : là ngời theo dõi về các khoản thu chi bằng tiền mặt và tiền
gửi.Cập nhật thờng xuyên tình hình tồn quỹ để có phơng án chi trả cho phù hợp.
- Thủ kho: Là ngời chịu trách nhiệm về tình hình nhập, xuất tồn của các
mặt hàng, nguyên vật liệu , thành phẩm Chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc
nếu có thất thoát xảy ra.
Nhìn chung với bộ máy kế toán nh trên, nên mọi hoạt động của tình
hình kinh doanh đợc tập hợp liên tục,chính xác giúp cho ban Giám đốc luôn nắm
chắc đợc tình hình kinh doanh để có phơng án kinh doanh hiệu qủa nhất.
2.1.4. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu tại công ty từ năm 2008 - 2010
18
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế tại công ty
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2008
Năm
2009
Năm 2010
Chênh lệch(2009/2008)
Chênh lệch năm
2010/2009
1
Tổng vốn kinh doanh
Tr.
đồng
568.086 653.086 872.871 85.000 14.96 219.785 33.65
2
Doanh thu bán hàng
Tr.
đồng
663.028
1.142.09
6 1.145.527 479.068 72.25 3.431 0.30
3
Lợi nhuận truớc thuế
Tr.
đồng
22.472 5.873 24.9 -16.599 -73.87 19.027 323.97
4
Thuế và các khoản phảI nộp
Tr.
đồng
2.115 358 1.624 -1.757 -83.07 -356.376 -99.55
5
Lợi nhuận sau thuế
Tr.
đồng
20.225 5.072 23.027 -15.153 -74.92 17.955 354.00
6
Lao động bình quân Ngời
300 357 400 57.000 19.00 43 12.04
7
Thu nhập bình quân /ngời /tháng
Tr.
đồng
2.7 3 3.6 0.300 11.11 0.6 20.00
( Trích :Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán tại công ty Hoàng Long từ năm 2008-2010)
19
Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hoàng
Long đã đạt đợc nh sau :
Tổng vốn sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2008 -2010đều tăng .Cụ
thể tổng vốn kinh doanh năm 2009 so với 2008 tăng 14,96% tơng ứng với lợng
tăng 85.000 triệu đồng . Tổng vốn sản xuất kinh doanh năm 2010 tăng 33,65%
so vơí năm 2009 tơng ứng với số tiền tăng là 219.785 triệu đồng .Quy mô sản
xuất kinh doanh ngày càng đợc mở rộng .
Doanh thu bán hàng của công ty từ năm 2008 đến 2010 đều tăng .Doanh
thu năm 2009 tăng đột biến so với năm 2008 cụ thể tăng 72,25% tơng ứng với số
tiền tăng 479.068 triệu đồng .Doanh thu năm 2010 tăng so hơn năm 2009 không
đáng kể tăng 0.3% tơng ứng số tiền 3.431 triệu đồng .
Mặc dù doanh thu bán hàng hàng năm đều tăng cao nhng lợi nhuận kế
toán trớc thuế năm 2009 giảm đột ngột so với năm 2008 . Cụ thể năm 2009 giảm
73.86% tơng ứng với số tiền giảm đi là 16.599 triệu đồng .Nguyên nhân của việc
giảm này sẽ trình bày cụ thể ở phần phân tích sau
Qua số liệu trên cho thấy tình hình thu nhập bình quân đầu ngời /tháng
năm sau cao hơn năm trớc thể hiện sự tăng trởng tỷ lệ thuận giữa lợi ích ngời lao
động với tăng trởng sản xuất kinh doanh của công ty. Đây chính là động lực lớn
để khi bớc sang năm 2011 bắt đầu với họat động kinh doanh có triển vọng tốt .
Công ty đã từng bớc khẳng định niềm tin với khách hàng và không ngừng phát
triển trớc những biến động của nền kinh tế thị trờng .
2.2. Thực trạng công tác lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH
XNK &TM Hoàng Long
2.2.1. Cơ sở số liệu
Tại công ty TNHH Hoàng Long cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh là
- Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ trớc
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 và
tài khoản 133 ,333
20
2.2.2. Trình tự lập báo cáo kết quả kinh doanh
a) Kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trên sổ nhật
ký chung . Nghĩa là định kỳ kế toán kiểm tra các nghiệp vụ kế toán đợc ghi vào
sổ nhật ký chung có chứng từ hay không ,nếu có sai xót ké toán phải xử lý kịp
thời. Các bớc kiểm tra nh sau
Bớc 1: kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chung lọc và sắp xếp chứng từ theo thời
gian phát sinh các nghiệp vụ
Bớc 2: Kiểm tra đối chiếu chứng từ với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc phản
ánh vào sổ nhật ký chung trên các khía cạnh :
+ Số lợng chứng từ với số lợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc phản ánh vào
sổ nhật ký chung
+Nội dung kinh tế từng chứng từ với nội dung kinh tế đợc phản ánh vào sổ nhật
ký chung
+Kiểm soát quan hệ đối ứng tài khoản trong sổ nhật ký chung
+ Kiểm soát sự phù hợp về số tiền theo từng chứng từ và số tiền nghiệp vụ phản
ánh trong sổ nhật ký chung
+ Kiểm soát ngày chứng từ trên chứng từ kế toán ,ngày chứng từ trên sổ nhật ký
chung và ngày ghi sổ chứng từ
b)Kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ nhật ký chung với sổ cái các tài khoản có
liên quan
Định kỳ từ số liệu đợc ghi trên sổ nhật ký chung kế toán tiến hành kiểm tra đối
chiếu với sổ cái các tài khoản có liên quan nhằm phát hiện ra sai xót và kịp thời
điều chỉnh cho đúng với số thực tế
c) Cuối kỳ thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và tiến hành khóa sổ kế
toán
d) Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mã số 01
Các chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm và
cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo của Doanh nghiệp.
21
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh của TK 511 Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, và tài khoản 512 Doanh thu nội bộ trong
kỳ báo cáo.
2. Các khoản giảm trừ : Mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các tài khoản đợc ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu trong kỳ báo cáo gồm: các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá , thành phẩm và cung
cấp dịch vụ đã trừ (-) các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết
quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 Mã số 02
4.Giá vốn hàng bán: Mã số 11
Phản ánh tổng giá vốn của hàng hoá , giá thành sản xuất của thành phẩm
đã bán , chi phí trực tiếp . Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh
bên Có TK 632 , Nợ TK 911.
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mã số 20
Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 Mã số 11
6.Doanh thu hoạt động tài chính : Mã số 21
Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ(-)
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp < nếu có> liên quan đến hoạt động khác)
phát sinh trong kỳ báo cáo của Doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh Có của TK 911, Nợ 515.
7.Chi phí tài chính : Mã số 22
Phản ánh tổng chi phí tài chính gồn tiền lãi vay phải trả, chi phí bán
chuyển quyền, chi phí hoạt động liên doanh phát sinh trong kỳ báo cáo của
Doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của TK
635 Nợ 911.
- Lãi vay phải trả : Mã số 23
22
Phản ánh chi phí lãi vay phải trả đợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635.
8.Chí phí bán hàng : Mã số 24
Phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hoá , thành phẩm đã
bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh
Có của TK 641, Có 1422( Chi tiết phần chi phí bán hàng) đối ứng Nợ TK 911
trong kỳ báo cáo.
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp: Mã số 25
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý Doanh nghiệp phân bổ cho số
hàng hoá , thành phẩn đã bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng cộng số phát sinh Có TK 642 và số phát sinh Có TK 1422 Chi phí chờ kết
chuyển đối ứng với bên Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
báo cáo.
10.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : Mã số 30
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo. Chỉ tiêu này đợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ chi phí tài chính, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hoá , thành phẩm ,
dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 (Mã số 20 + Mã số 24 + Mã số 25).
11. Thu nhập khác : Mã số 31
Phản ánh các khoản thu nhập khác ( Trừ thuế GTGT phải nộp tính theo
phơng pháp trực tiếp ) phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
đợc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 711 Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
12. Chi phí khác: Mã số 32
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản chi phí khác . Số liệu để ghi
vào chỉtiêu này đợc căn cứ vào số phát sinh Có TK 811 Nợ TK 911 trong kỳ báo
cáo.
13. Lợi nhuận khác: Mã số 40
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi
phí khác trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31- Mã số 32
23
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế: Mã số 50
Phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ báo cáo của Doanh nghiệp
trớc khi trừ (-) thuế thu nhập Doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh , hoạt động
khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp : Mã số 51
Phản ánh tổng số thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đợc căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ <-> số thuế thu nhập doanh nghiệp đợc giảm
vào số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo
thông báo của cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế thu nhập Doanh nghiệp
thực hiện phải nộp khi báo cáo quyết toán năm đợc duyệt.
16. Lợi nhuận sau thuế: Mã số 60
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của
Doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong
kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 Mã số 51.
e) Kiểm tra ký duyệt
Ngời lập báo cáo tiến hành kiểm tra lại thông tin mình đã phản ánh trên
báo cáo kết quả kinh doanh đã đủ và chính xác cha .Kế toán trởng tiến hành
kiểm tra lại và trình lên Giám đốc ký duyệt .
2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công tyTNHH XNK & TM
Hoàng Long giai đoạn 2008-2010
2.3.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo phơng pháp so sánh
ngang
24
Bảng 2.2: Biến động doanh thu, chi phí ,lợi nhuận hoạt động kinh doanh (ĐVT :VNĐ)
STT
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
Năm 2009/2008 Năm 2010/2009
Chênh lệch
Tỷ lệ
(%) Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
663,028,603,403 1,142,096,710,145 1,145,527,709,069 479,068,106,742 72.25 3,430,998,924 0.3
2
Các khoản giảm trừ
19,625,000,000 266,459,848 -19,625,000,000 -100 266,459,848
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cc dịch vụ
643,403,603,403 1,142,096,710,145 1,145,261,249,221 498,693,106,742 77.51 3,164,539,076 0.28
4
Giá vốn hàng bán
583,301,107,974 1,088,830,724,341 1,053,462,829,953 505,529,616,367 86.67 -35,367,894,388 -3.25
6
Doanh thu hoạt động tài chính
1,413,286,638 3,434,845,503 1,713,122,302 2,021,558,865 143.04 -1,721,723,201 -50.13
7
Chi phí tài chính
26,077,251,469 36,880,130,755 47,419,181,897 10,802,879,286 41.43 10,539,051,142 28.58
- Trong đó :Chi phí lãi vay
18,973,277,455 32,304,782,645 30,585,754,131 13,331,505,190 70.26 -1,719,028,514 -5.32
8
Chi phí bán hàng
4,953,798,042 1,862,490,508 1,248,681,187 -3,091,307,534 -62.40 -613,809,321 -32.96
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
7,899,401,896 12,269,752,510 17,069,479,222 4,370,350,614 55.33 4,799,726,712 39.12
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
22,585,330,660 5,688,457,534 27,774,199,264 -16,896,873,126 -74.81 22,085,741,730 388.26
11
Thu nhập khác
54,405,158 1,840,318,600 912,172,105 1,785,913,442 3,282.62 -928,146,495 -50.43
12
Chi phí khác
166,904,018 165,483,226 3,786,022,588 -1,420,792 -0.85 3,620,539,362 2,187.86
13
Lợi nhuận khác
(112,498,860) 185,486,274 -2,873,850,483 297,985,134 -264.88 -3,059,336,757 -1,649.36
14
Tổng lợi nhuận trớc thuế
22,472,831,800 5,873,943,808 24,900,348,781 -16,598,887,992 -73.86 19,026,404,973 323.91
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2,247,283,180 801,203,440 1,873,255,625 -1,446,079,740 -64.35 1,072,052,185 133.81
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
20,225,548,620 5,072,740,368 23,027,093,156 -15,152,808,252 -74.92 17,954,352,788 353.94
(Trích : Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh công ty Hoàng Long từ năm 2008-2010)
25